Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Sản xuất & XNK Bao Bì Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (802.54 KB, 56 trang )

Trờng Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
Mục lục
LờI Mở ĐầU .. .
1
PHầN 1: TổNG QUAN Về CÔNG TY Cổ PHầN SX & XNK BAO Bì THĂNG
LONG .
3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Sản xuất và xuất nhập
khẩu
ThăngLong ...3
1.1.1 Tên, địa chỉ Công ty . . . 3
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty . . ...3
1.2 Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty . . ...5
1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của Công ty: 5
1.2.2 Đặc điểm sản xuất sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất của Công ty Cổ
phần SX & XNK Bao bì Thăng Long . .5
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .
7
1.3.1 Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty .. ..7
1.3.1.1 Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý .. 7
1.3.1.2 Chức năng, quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận . 8
1.4 Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần SX &XNK Bao bì Thăng
Long ......................................................................................................................11
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 11
1.4.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ...11
1.4.2 Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại Công ty SX & XNK Bao bì Thăng
Long . 12
1.4.2.1 Chế độ kế toán đang áp dụng .13
1.4.2.2 Vận dụng chế độ chứng từ .14
1.4.2.3 Chế độ tài khoản áp dụng ..14
Vũ Thị Lợt Lớp KT1 K38 - 1 -


Trờng Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
1.4.2.4 Vận dụng chế độ sổ sách 14
1.4.2.5 Giới thiệu chung về phần mềm kế toán Công ty đang sử dụng .. 18
PHầN 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ
PHầN SX & XNK BAO Bì THĂNG LONG....19
2.1 Đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu và tình hình quản lý nguyên vật liệu tại Công
ty . ...19
2.1.1 Đặc điểm 19
2.1.2 Phân loại nguyên vật liệu và danh mục đối tợng quản lý liên quan đến nguyên
vật liệu tại Công ty .21
2.2 Đánh giá nguyên vật liệu .
21
2.2.1 Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho ... ,21
2.2.2 Đánh giá thực tế vật liệu xuất kho ... ..22
2.3 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu . .
..22
2.3.1 Thủ tục nhập, xuất kho nguyên vật liệu ..22
2.3.1.1 Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu . 22
2.3.1.2 Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu .29
2.3.2 Phơng phá Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty CP SX & XNK Bao bì
Thăng Long . .. 35
2.4 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
41
2.4.1 Tài khoản kế toán sử dụng 41
2.4.2 Kế toán tổng hợp NVL theo phơng pháp kiểm kê định kỳ .45
Phần 3: hoàn thiện kế toán nguyên vật liêu tại công ty cp
sx & xnk bao bì thăng long
49
3.1 Nhận xét, đánh giá về công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty CP SX & XNK
Bao bì Thăng Long 49

Vũ Thị Lợt Lớp KT1 K38 - 2 -
Trờng Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
3.1.1 Về Công tác quản lý nguyên vật liệu ..49
3.1.2 Về bộ máy quản lý nguyên vật liệu 50
3.1.3 Về công tác kế toán nguyên vật liệu . ..50
3.1.4 Về mặt hạch toán vật liệu ...51
3.2 Giải pháp hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty CP SX & XNK Bao
bì Thăng Long ..
51
3.2.1 Với công tác quản lý nguyên vật liệu 51
3.2.2 Với công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ .52
3.2.3 Về công tác phân loại vật t ...52
Kết luận.54
Tài liệu tham khảo55
Vũ Thị Lợt Lớp KT1 K38 - 3 -
Trờng Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
lời mở đầu
Trong xu thế hội nhập, mở cửa nền kinh tế đã tạo cho các doanh nghiệp rất
nhiều cơ hội cũng nh thách thức. Doanh nghiệp ngày càng có quyền tự chủ trong
sản xuất kinh doanh. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần có các biện
pháp quản lý hữu hiệu sao cho đồng vốn bỏ ra đạt hiệu quả cao nhất, đem lại lợi
nhuận nhiều nhất.
Trong doanh nghiệp sản xuất, yếu tố chi phí nguyên vật liệu đầu vào giữ
một vị trí quan trọng trong quá trình sản xuất, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi
phí cấu thành nên sản phẩm.
Do đó, bên cạnh các yếu tố khác nh: vốn, thiết bị máy móc, lao động, thị
trờng... thì việc quản lý và sử dụng nguyên vật liệu sao cho tiết kiệm , hiệu quả mà
vẫn tạo ra sản phẩm có chất lợng tốt, giá cạnh tranh là bài toán đặt ra cho doanh
nghiệp.
Vì vậy, kế toán nguyên vật liệu là công cụ sắc bén để hạch toán chính xác,

đầy đủ tình hình nhập - xuất nguyên vật liệu, từ đó làm cơ sở cho công tác kế toán
tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm.
Qua quá trình học tập tại Trờng Đại Học Kinh tế Quốc Dân và tìm hiểu
thực tế công tác Kế toán tại Công ty cổ phần sản xuất và xuất nhập khẩu bao bì
Vũ Thị Lợt Lớp KT1 K38 - 4 -
Trờng Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
Thăng Long em đã chọn đề tài:"Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty
CP SX & XNK Bao Bì Thăng Long" làm chuyên đề tốt nghiệp.
Chuyên đề tốt nghiệp của em ngoài lời mở đầu và lời kết còn có bố cục nh
sau:
Phần 1
: Tổng quan về công ty Cổ phần SX & XNK Bao bì Thăng
Long
Phần 2 : Thực trạng kế toán nguyên vật liệu ở Công ty CP SX &
XNK Bao Bì Thăng Long
Phần 3: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty CP SX &
XNK Bao Bì Thăng Long
Tuy nhiên trong khuôn khổ chuyên đề tốt nghiệp, với thời gian thực tập có
hạn và kiến thức thực tiễn còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót rất
mong đợc sự nhận xét, góp ý của các thầy cô giáo chuyên đề tốt nghiệp của em đ-
ợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, năm 2010
Vũ Thị Lợt Lớp KT1 K38 - 5 -
Trờng Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
Phần 1: tổng quan về công ty cổ phần sx & XNK
bao bì thăng long
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phấn Sản xuất và Xuất
nhập khẩu bao bì Thăng Long.
1.1.1 Tên, địa chỉ Công ty.

- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần SX& XNK Bao bì Thăng Long
- Tên giao dịch: Thăng Long Packing Import - Export and Production
Joint Stock Company (Thăng Long Packing.,JSC)
- Thuộc loại hình : Công ty Cổ phần
- Địa chỉ trụ sở chính: 246 Nguyễn Khoái, Hai Bà Trng, Hà Nội
- Nhà máy: Lô E2, Cụm CN đa nghề Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh
- Văn phòng giao dịch: Ô 58, Lô 6 Phúc Xá, Ba Đình, Hà Nội
- Điện thoại: 04.37170886
- Đăng ký kinh doanh số: 0103009149 - Do Sở kế hoạch và Đầu t Thành phố
Hà Nội cấp ngày 06 tháng 09 năm 2005, thay đổi lần 3 ngày 02 tháng 07 năm
2007.
- Mã số thuế: 0101770848
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty:
Vũ Thị Lợt Lớp KT1 K38 - 6 -
Trờng Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
- Sản xuất bao bì
- Sản xuất gia công các sản phẩm cơ khí
- Sản xuất mực
- Vận chuyển hành khách, vận tải hàng hoá
- Buôn bán vật t, máy móc thiết bị ngành in, công nghiệp, nôngnghiệp (trừ
thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y và nguyên liệu làm thuốc), xây dựng,
quảng cáo, hàng nông, lâm, thuỷ hải sản, thủ công mỹ nghệ
- Sản xuất hoá chất (trừ hoá chất Nhà nớc cấm)
Với tên giao dịch: Thăng Long Packing.,JSC Công ty Cổ phần SX&XNK
Bao bì Thăng Long có quy mô nhỏ và vừa, có t cách pháp nhân, chuyên sản xuất
kinh doanh các loại bao bì cung cấp cho các doanh nghiệp trong nớc cũng nh các
khu công nghiệp khu chế xuất. Là một Công ty mới đợc thành lập do vậy sự hình
thành và phát triển của Công ty có thể đợc khái quát nh sau:
Lúc mới thành lập năm 2005, Công ty với số vốn ban đầu là 2,8 tỷ đồng

cùng với số công nhân là 55 ngời do sản xuất kinh doanh có hiệu quả công ty ngày
càng lớn mạnh hơn về tài chính. Vì vậy quy mô sản xuất ngày càng đợc mở rộng
về chiều rộng lẫn chiều sâu, nhà xởng đợc mở rộng, trang thiết bị ngày càng hiện
đại hơn, cơ sở vật chất kỹ thuật ngày càng đợc củng cố và mở rộng hơn trớc.
Năm 2008 với số vốn đầu t 9,2 tỷ đồng công ty đã mạnh dạn trang bị thêm
dây chuyền sản xuất hiện đại tự động hoá hoàn toàn nhằm tạo thế và lực cho công
ty. Hiện nay số công nhân tham gia sản xuất đã lên tới 200 ngời và số vốn của
công ty đã lên đến hơn 10 tỷ đồng. Chính sự nỗ lực của toàn bộ tập thể cán bộ
công nhân viên trong công ty đã giúp công ty có chỗ đứng trên thị trờng và là nhà
cung cấp sản phẩm bao bì cho các công tylớn nh: Nicotex, Hải Châu, Miwon,
Canon, Panasonic, Samsung và tập đoàn lớn nh : Hồng Hải (Foxxcon)
Kết quả của sự nỗ lực đó là doanh thu của công ty tăng nhanh qua các năm cụ thể
nh:
Vũ Thị Lợt Lớp KT1 K38 - 7 -
Trờng Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
STT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
1
Tổng số vốn
2.800.000.000 10.000.000.000
2
Tổng số lao động
130 200
3
Tổng doanh thu
24.687.468.543 36.909.361.367
4
Tổng lợi nhuận
18.898.131 80.653.852
5
Tiền lơng bình quân

1.200.000 1.500.000
1.2 Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty:
1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của công ty:
Tạo công ăn việc làm, đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên.
Cung cấp, đáp ứng cho khách hàng những sản phẩm chất lợng tốt với giá
cả phù hợp.
Tiếp tục nâng cao chất lợng sản phẩm, đáp ứng đợc nhu cầu của khách
hàng tạo lợi thế trớc đối thủ cạnh tranh.
Đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh
doanh, ngày càng mở rộng hơn nữa quy mô sản xuất của doanh nghiệp.
Quản lý kiểm tra chặt chẽ hơn nữa bằng các biện pháp hiệu quả hữu ích
nhằm làm giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh
trên thị trờng.
Thực hiện và duy trì có hiệu quả hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu
chuẩn Quốc tế Iso 9001: 2000. Thực hiện các hoạt động kinh doanh đảm bảo an
toàn lao động về lao động, vệ sinh môi trờng.
Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nớc và các nghĩa vụ tài chính khác
góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của đất nớc.
Vũ Thị Lợt Lớp KT1 K38 - 8 -
Trờng Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
1.2.2 Đặc điểm sản xuất sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất của Công
ty Cổ phần SX&XNK Bao bì Thăng Long:
2.1.5.1 Đặc điểm sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ Phần SX&XNK Bao bì
Thăng Long
Sản phẩm đợc tạo ra qua các bớc nh sau:
- Nguyên vật liệu chính tạo ra bao bì sản phẩm là hạt nhựa nguyên sinh
(LDPE, HDPE, LLDPE ) và hạt nhựa màu nh màu cam, hồng . Hạt nhựa đ ợc
cho vào các máy thổi tạo ra các loại màng nh : màng HD, màng PE với các kích
thớc khác nhau.
- Bán thành phẩm màng sẽ qua công đoạn in với màu sắc theo đúng yêu cầu

của các market đã đợc duyệt.
- Những sản phẩm màng phức hợp 2 lớp hoặc 3 lớp sẽ đợc ghép với các loại
màng khác nh màng PET, MPET, màng nhôm Các nguyên liệu nh keo ghép,
dung môi sẽ đợc sử dụng trong công đoạn này. Sau đó sẽ chuyển qua công đoạn
chia cuộn đúng theo kích thớc của các sản phẩm.
- Với các loại màng đơn sau công đoạn in sẽ chuyển sang công đoạn chia
cuộn luôn.
- Các đờng dán cạnh, dán đáy, gấp hông sẽ đợc hoàn thành qua công đoạn
cắt dán.
- Tất cả các thành phẩm tạo ra đều qua bộ phận KCS kiểm tra trớc khi giao
cho khách hàng.
Với các nguyên liệu sạch và quy trình sản xuất hiện đại, các sản phẩm bao
bì đã đạt đợc tiêu chuẩn Rohs về hàm lợng các chất hoá học cho phép. Điều đó đã
đợc kiểm duyệt khi sản phẩm bao bì đã đợc xuất khẩu qua thị trờng Châu Âu.
Vũ Thị Lợt Lớp KT1 K38 - 9 -
Trêng §¹i Häc Kinh tÕ Quèc D©n Khoa KÕ to¸n
S¬ ®å quy tr×nh c«ng nghÖ:
Vò ThÞ Lît Líp KT1 – K38 - 10 -
Trờng Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
1.3.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Công ty:
1.3.1.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý:
Bộ máy quản lý của Công ty Bao bì Thăng Long đợc tổ chức theo cơ cấu
trực tuyến chức năng. Giám đốc Công ty quản lý toàn công ty với sự trợ giúp của
hai Phó giám đốc phụ trách về sản xuất và tài chính. Cơ cấu này là sự kết hợp giữa
cơ cấu quản lý trực tuyến và cơ cấu quản lý chức năng nên đã loại bỏ đợc những
hạn chế và riêng biệt của từng loại, phát huy đợc những u điểm của chúng tạo
thành thế mạnh chung.Tuy nhiên còn có những hạn chế nhất định: đòi hỏi phải có
Vũ Thị Lợt Lớp KT1 K38 - 11 -
Hạt nhựa

Máy thổi
Máy in
Máy ghép
Máy chia
Cắt dán
KCS
Nhập kho sản
phẩm hoàn thành
Trờng Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
sự phối hợp nhất định giữa hệ thống trực tuyến và các bộ phận hoạt động chức
năng, (sơ đồ số 01)
Sơ đồ số 01: Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty
1.3.1.2 Chức năng, quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận:
a) Ban Giám đốc:
- Giỏm c: l ngi iu hnh, quyt nh cỏc vn liờn quan n cụng
vic kinh doanh hng ngy ca Cụng ty; t chc thc hin k hoch kinh doanh
v phng ỏn u t ca Cụng ty; kin ngh phng ỏn c cu t chc, quy ch
qun lý ni b Cụng ty; b nhim, min nhim, cỏch chc cỏn b thuc din
qun lý ca Cụng ty; quyt nh lng, tuyn dng, o to v cỏc khon ph
cp i vi ngi lao ng; thc hin cỏc quyn v nhim v c giao theo
Vũ Thị Lợt Lớp KT1 K38 - 12 -
Ban Giỏm c
Tổ
tạo
hạt
Tổ
thổi
Tổ in Tổ
ghép
Tổ

chia
Tổ cắt
dán
Phòng
môi tr-
ờng &
Iso
Phòng
kỹ thuật
& quản
lý chất
lợng
Phòng
hành
chính-
tổng
hợp
Tổ
KCS
Phòng
KD-KH
Sản xuất
Phòng
kế toán
Phòng
vật t
Trờng Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
ỳng quy nh ca Cụng ty v Phỏp lut, chu trỏch nhim trc Cụng ty v
Phỏp lut v vic thc hin cỏc quyn v nhim v ú.
- Phú Giỏm c ph trỏch sn xut: l ngi giỳp Giỏm c qun lý cỏc

vn trong sn xut; cú quyn qun lý cỏn b, lao ng, nhng phn vic cú
liờn quan n trỏch nhim ca mỡnh; chu trỏch nhim trc Giỏm c, Cụng ty,
Phỏp lut v cỏc nhim v c Giỏm c cụng ty phõn cụng v y quyn.
- Phú Giỏm c ti chớnh: l ngi giỳp Giỏm c qun lý v mt ti chớnh
ca Cụng ty; cú quyn qun lý cỏc nhõn viờn, nhng cụng vic liờn quan n
trỏch nhim ca mỡnh; chu trỏch nhim trc Giỏm c, Cụng ty, Phỏp lut v
cỏc nhim v c giao.
b) Các Phòng ban:
- Phũng K toỏn: ch o, thc hin nhim v lp k hoch ti chớnh, qun
lý cỏc nghip v k toỏn, m bo cho hot ng ti chớnh ca ton Cụng ty
c lnh mnh thụng sut.
- Phũng Kinh doanh - K hoch sn xut : a ra k hoch sn xut cho
thỏng, quý trin khai giỏm sỏt cỏc n t hng ca khỏch hng ỳng tin .
Nghiờn cu, m rng th trng nhm ỏp ng nhu cu ca khỏch hng trong
nc cỳng nh cỏc i tỏc nc ngoi.Thc hin cỏc giao dch vi cỏc i tỏc
nc ngoi cng nh khỏch hng trong nc nh m gii thiu sn phm ca
Cụng ty ra th trng.
- Phũng mụi trng & Iso: Luụn giỏm sỏt v duy trỡ cú hiu qu h thng
qun lý cht lng theo tiờu chun quc t Iso 9001: 2000. Rà soát các quá trình
thực hiện môi trờng sản xuất và kiểm tra các nguyên vật liệu đạt về hàm lợng chất
hoá học trong nguyên liệu sản phẩm, đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
- Phũng k thut v qun lý cht lng sn phm : Tham mu giám đốc Công
ty trong việc đảm bảo sự ổn định trong công tác kỹ thuật, đảm bảo chất lợng sản
phẩm, chất lợng của trang thiết bị sản xuất. Tiếp nhận và triển khai thiết kế mẫu
mã theo yêu cầu của phòng kinh doanh, đảm bảo đúng tiến độ và chất lợng, thoả
mãn nhu cầu của khách hàng. Không ngừng đa ra các phơng thức cải tiến sản xuất
Vũ Thị Lợt Lớp KT1 K38 - 13 -
Trờng Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
tạo ra các sản phẩm có chất lợng ngày càng cao. Kiểm tra chất lợng nguyên vật
liệu, thành phẩm nhập kho.

- Phòng vật t: Lập kế hoạch mua vật t trong nớc cũng nh vật t nhập khẩu
cho tháng, quý. Lên kế hoạch mua vật t chính cho sản xuất cũng nh vật t phụ phục
vụ sản xuất. Luôn đảm bảo cung ứng vật t liên tục phục vụ quá trình sản xuất.
Quản lý, sắp xếp vật t trong kho một cách hợp lý, khoa học dễ tìm dễ thấy dễ kiểm
tra.
- Phũng Hnh chớnh - tng hp (HC-TH): Chịu trách nhiệm trong việc
quản lý nhân sự, quản lý và bố trí nguồn lực, tổ chức và xây dựng các chơng trình
đào tạo phát triển nguồn nhân lực, định mức lao động và các chế độ chính sách
khác nh Bảo hiểm xã hội, tai nạn lao động. Chịu trách nhiệm trong việc xây dựng
kế hoạch, theo dõi, kiểm tra về công tác BHLĐ.
Vũ Thị Lợt Lớp KT1 K38 - 14 -
Trờng Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
1.4 : Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần SX & XNK Bao
Bì Thăng Long
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán kế toán của Công ty.
* Nhiệm vụ:
Bộ máy kế toán có nhiệm vụ thu thập, xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về các
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty nhằm kiểm tra, giám sát tất cả các hoạt động trong công ty để
phục vụ cho công tác quản lý.
1.4.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Công tác tổ chức bộ máy kế toán khoa học đóng vai trò quan trong trong
việc đảm bảo hiệu quả của công tác kế toán. Để phù hợp với đặc điểm hoạt động
kinh doanh, Công ty CP SX&XNK Bao bì Thăng Long tổ chức bộ máy kế toán
theo mô hình tập trung để thuận tiện cho việc theo dõi, quản lý nguồn vốn của
Công ty. Hiện nay Công ty đã áp dụng phần mềm kế toán vào công tác hạch toán
nhằm tăng tốc độ, chính xác, kịp thời của thông tin kế toán tài chính. Ta có thể
khái quát bộ máy kế toán của Công ty theo sơ đồ số 02:
Vũ Thị Lợt Lớp KT1 K38 - 15 -
Trờng Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán

Sơ đồ số 02: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CP Bao bì ThăngLong
- Kế toán trởng kiêm kế toán tổng hợp:
Là ngời tổ chức, Chỉ đạo và phụ trách chung các hoạt động của phòng kế
toán tài chính, chỉ đạo hạch toán toàn Công ty, bên cạnh đó đa ra các ý kiến về
hoạt động kinh doanh cho giám đốc.
- Kế toán TSCĐ và vật t:
Có nhiệm vụ theo dõi sự biến động của TSCĐ, tính toán khấu hao TSCĐ,
theo dõi tình hình sửa chữa TSCĐ.
- Kế toán giá thành và tiền lơng:
Hạch toán chi tiết và tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ, tính ra giá thành
của sản phẩm sản xuất trong kỳ. Mở các sổ chi tiết và tổng hợp để theo dõi chi phí
phát sinh cho các đối tợng.
Từ danh sách cán bộ của từng phòng ban, mà phòng lao động tiền lơng lập các
biểu chấm công và bảng quyết toán lơng, xây dựng Bảng thanh toán tiền lơng,
BHXH, BHYT, cho toàn Công ty.
- Kế toán vật t và thanh toán với ngời bán:
Theo dõi chi tiết, tổng hợp tình hình nhập xuất tồn từng loại vật t, định kỳ
phải đối chiếu về mặt hiện vật với thủ kho, theo dõi chi tiết tình hình công nợ đối
với đối tợng cung cấp.
- Kế toán tiền mặt và tạm ứng:
Vũ Thị Lợt Lớp KT1 K38 - 16 -
Kế toán
TSCĐ
Kế toán
giá thành
và tiền lư
ơng
Kế toán
vật tư và
thanh

toán
Kế toán
TP, TT &
XĐKQ
Thủ
quỹ
Kế toán
TGNH
Kê toán
tiền mặt
và tạm
ứng
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp
Trờng Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
Có nhiệm vụ là tổ chức hạch toán chi tiết và tổng hợp tình hình thu chi tồn
quỹ tiền mặt, tổng hợp tình hình thanh toán nội bộ và bên ngoài của Công ty.
- Kế toán TP, tiêu thụ và xác định kết quả:
Tổ chức hạch toán chi tiết và tổng hợp TP của Công ty hoàn thành nhập
kho, tiêu thụ và tồn kho,xác định doanh thu kết quả tiêu thụ, theo dõi tình hình
bán hàng, công nợ của khách hàng, tính ra số thuế phải nộp trong kỳ, hớng dẫn và
kiểm tra việc hạch toán nghiệp vụ ở kho TP, thờng xuyên đối chiếu kiểm tra số
liệu trên sổ kế toán với số liệu trên sổ kho. Từ đó có tình hình để cung cấp thông
tin cho nhà quản trị đánh giá kết quả sản xuất và tiêu thụ TP trong kỳ của Công ty.
- Kế toán TGNH: tổng hợp tình hình thanh toán nội bộ và bên ngoài qua tài
khoản ở ngân hàng, đối chiếu với sổ của kế toán TGNH tại NH.
- Thủ quỹ: có nhiệm vụ quản lý việc nhập - xuất - tồn quỹ tiền mặt của
Công ty căn cứ vào các phiếu thu, chi tiền mặt hàng ngày, tiến hành đối chiếu số
liệu trên sổ quỹ với số liệu trên sổ kế toán tiền mặt. Cuối ngày lập Báo cáo quỹ
kèm chứng từ thu, chi tiền mặt cho kế toán tiền mặt ghi sổ.
1.4.2 Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại Công ty SX & XNK Bao bì Thăng

Long.
1..4.2.1 Chế độ kế toán đang áp dụng
Hiện nay Công ty CP SX&XNK Bao bì Thăng Long đã và đang áp
dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo Quyết định số
48/2006/ QĐ - BTC ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính và các thông t hớng dẫn việc
sửa đổi bổ sung nh thông t 60-BTC ban hành ngày 14/6/2007 áp dụng trong cả nớc
đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
+ Niên độ kế toán ( kỳ kế toán); Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 d-
ơng lịch
+ Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung.
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
+ Phơng pháp tính thuế GTGT: Theo phơng pháp khấu trừ
Vũ Thị Lợt Lớp KT1 K38 - 17 -
Trờng Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
+ Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ: tuân tủ theo tiêu chuẩn kế toán Việt
Nam theo Quyết đinh 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 về việc ban hành chế
độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ theo phơng pháp đờng thẳng.
+ Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
+ Hạch toán chi tiết vật t, thành phẩm theo phơng pháp ghi thẻ song song
+ Phơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho: Theo phơng pháp bình quân gia
quyền
1.4.2.2 Vận dụng chế độ chứng từ
Công ty tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán hiện hành cụ thể doanh nghiệp
áp dụng chế độ TK kế toán theo QĐ 48-TC/QĐ/CĐKT
1.4.2.3 Chế độ tài khoản áp dụng
Tài khoản mà Công ty Cổ phần SX & XNK Bao Bì Thăng Long đang sử dụng là:
111, 112,131, 133, 141, 142,152,153,154,211,214,242,311,331, 333, 334, 338,
341, 411, 421,511, 515, 711,811,911
1.4. 2.4 Vận dụng chế độ sổ sách
Sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung bao gồm:

Sổ kế toán tổng hợp: Các Nhật ký chung, các Sổ cái tài khoản, các Báo cáo tổng
hợp: báo cáo sản lợng tiêu thụ, báo cáo doanh thu bán hàng.
Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết vật t, thành phẩm, sổ chi tiết bán hàng,
1.4.2.5 Giới thiệu chung về phần mềm kế toán Công ty đang sử dụng.
Công ty sử dụng phần mềm kế toán FAST, phầm mềm này vận hành tốt trên
các hệ diều hành Windows, Win XP. Phần mềm kế toán FAST in ra các sổ sách
chi tiết cũng nh tổng hợp, báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, một cách chính xác,
nhanh chóng với thời gian tuỳ hình thức nội dung theo đúng các quy định về báo
cáo tài chính mà Bộ Tài chính đã ban hành .
Phần mềm kế toán FAST tổ chức hạch toán kế toán theo các phân hệ nghiệp
vụ, gồm có:
+Hệ thống
Vũ Thị Lợt Lớp KT1 K38 - 18 -
Trờng Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
+Phân hệ kế toán tổng hợp.
` +Phân hệ kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
+Phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu.
+Phân hệ kế toán mua hàng và công nợ phải trả.
+Phân hệ kế toán hàng tồn kho.
+Phân hệ kế toán chi phí và giá thành.
+Phân hê kế toán tài sản cố định.
+Phân hệ kế toán chủ đầu t.
+Phân hệ báo cáo thuế.
Vũ Thị Lợt Lớp KT1 K38 - 19 -
Vốn bằng tiền
phiếu thu,phiếu
chi
Nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
Các tệp nhật ký

Trờng Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
Mối liên hệ giữa các phân hệ nghiệp vụ trong phần mềm kế toán FAST.
Trong phần mềm kế toán FAST quy trình xử lý số liệu đợc thực hiện
theo sơ đồ sau:

Vũ Thị Lợt Lớp KT1 K38 - 20 -
Bán hàng và
phải thu:Hoá
đơn,chứng từ
Phải thu
Báo cáo mua
hàng,SCT công
nợ
Thẻ kho,
NXT
Hàng tồn kho:
PN,PX
Nghiệp vụ
khác:
BK,BPB,
PKT
Sổ quỹ TM,
TGNH
Báo cáo bán hàng,
SCT công nợ
Mua hàng và
phải
trả:Chứng từ
phải trả
T


n
g
h

p
Sổ chi tiết tài
khoản,Sổ cái tài
khoản,Nhật ký
chung, chứng từ
ghi sổ, NKCT,
bảng kê
Các báo
cáo tài
chính
Báo cáo chi
phí và giá
thành
Báo cáo
thuế
TSCĐ
Bảng KH
Báo cáo
quản trị
Chứng từ kế toán
Tệp sổ cái
Sổ sách kế toán, báo cáo
tài chính
Trờng Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
Lập chứng từ


Nhập chứng từ vào các phân hệ nghiệp vụ


Chuyển sổ sang sổ cái


Lên báo cáo
2.2.6 Vận dụng chế độ Báo cáo
Sau khi kết thúc năm tài chính, kế toán lập các Báo cáo tài chính theo quy định
của Pháp luật và nộp cho cơ quan thuế . Các Báo cáo tài chính bao gồm:
- Bảng cân đốikế toán
Vũ Thị Lợt Lớp KT1 K38 - 21 -
Trờng Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Các baó cáo tài chính đợc sử dụng để tính toán các chỉ tiêu tài chính và đánh
giá kết quả hoạt động của Công ty trong năm vừa qua và là nguồn thông tin để
cơ quan thuế thực hiện kiểm tra và quyết toán thuế.
Vũ Thị Lợt Lớp KT1 K38 - 22 -
Trờng Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
PHầN II:
Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ
phần SX&XNK Bao bì Thăng Long
2.1 Đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu và tình hình quản lý nguyên vật liệu
tại Công ty:
2.1.1 Đặc điẻm

Nguyên liệu ngành bao bì nói chung và Công ty Bao bì Thăng Long nói
riêng bao gồm chủ yếu là hạt nhựa nguyên sinh nhập khẩu từ các nớc ả rập, Thái
Lan, Nhật Bản, Singapore
Là nguyên liệu quan trọng và chiểm tỷ lệ lớn trong sản phẩm tạo ra nên hạt
nhựa phải đảm bảo yêu cầu đặc biệt nh an toàn với thực phẩm, chứa các chất hoá
học trong giới hạn cho phép.
Nguyên vật liệu sản xuất bao bì rất phong phú đa dạng còn bao gồm cả các
loại màng nh: Màng BOPP, màng PET, Màng MPET, màng nhôm do đó việc
phân loại và quản lý nguyên vật liệu là rất quan trọng. Các loại nguyên liệu này
đòi hỏi bảo quản tốt bởi nó ảnh hơngr trực tiếp tới chất lợng thành phẩm.
Là nhà cung cấp các sản phẩm bao bì cho các khách hàng lớn nh: Canon,
Panasonic, Samsung, tập đoàn Hồng Hải xuất khẩu hàng hoá trực tiếp qua n ớc
ngoài và các công ty thuốc bảo vệ thực vật nh: Nicotex, Hoà Bình, Việt Thắng
do đó chất lợng nguyên vật liệu là yêu cầu hàng đầu.
Do đặc điểm của ngành bao bì nh vậy đòi hỏi công tác quản lý quản lý vật
t phải giám sát theo dõi chặt chẽ các loại vật t.
2.1.2 Phân loại nguyên vật liệu và danh mục đối tợng quản lý liên quan đến
nguyên vật liệu tại Công ty:
Các loại nguyên vật liệu mà Công ty CP SX&XNK Bao Bì Thăng sử dụng
rất đa dạng, nhiều chủng loại với mục đích sử dụng khác nhau, mỗi loại NVL có
Vũ Thị Lợt Lớp KT1 K38 - 23 -
Trờng Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
vai trò, tính năng lý hoá riêng. Muốn quản lý tốt và hạch toán chính xác vật liệu
công cụ dụng cụ thì phải tiến hành phân loại NVL một cách khoa học, hợp lý.
Đối với NVL của công ty đợc phân loại nh sau:
- Nguyên vật liệu chính đợc sử dụng trong quá trình sản xuất nh :
+ Các loại hạt nhựa: hạt HDPE, LDPE, LLDPE, hạt nhựa màu...
+ Các loại màng: màng BOPP, MCPP, PET, MPET, màng nhôm...
+Mực in:
+Keo, dung môi ghép màng.

- Nguyên vật liệu phụ: dùng trong quá trình sản xuất sản phẩm của Công ty
là:
+ Vật liệu phụ:băng dính dán ảnh, thùng carton, lõi giấy
+ Nhiên liệu: Là loại vật liệu khi sử dụng có tác dụng cung cấp nhiệt lợng
cho các loại máy móc, xe cộ nh : xăng, dầu.
+ Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết phụ tùng của các loại máy móc thiết bị
mà công ty sử dụng bao gồm phụ tùng thay thế các loại máy in, máy thổi,
máy chia-ghép, và phụ tùng thay thế của xe ô tô nh: săm lốp ô tô
+ Phế liệu thu hồi: bao gồm nilon loại trong quá trình sản xuất sản phẩm
cũng nh các sản phẩm cha đạt yêu cầu chất lợng.
Trong phần mềm kế toán Fast mà công ty đang sử dụng hiện nay nguyên vật liệu
đợc mã hoá nh sau:
Các loại hạt đợc mã hoá thành: VHA
Chi tiết các loại hạt nh sau: VHA010: Hạt HDPE, VHA015: Hạt LDPE
Các loại màng đợc mã hoá thành: VMA
Chi tiết các loại màng nh sau: VMA010: màng BOPP, VMA015: màng PET
Các loại keo đợc mã hoá thành: VKE
Các loại dung môi đợc mã hoá thành: VDM....
Vũ Thị Lợt Lớp KT1 K38 - 24 -
Trờng Đại Học Kinh tế Quốc Dân Khoa Kế toán
2.2 Đánh giá nguyên vật liệu
2.2.1 Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho:
Vật liệu của công ty đợc nhập chủ yếu do mua ngoài. Thông thờng khi mua
vật liệu bên bán sẽ chở đến tận kho của công ty, còn nếu mua với khối lợng ít thì
ngời cung ứng vật t cử ngời đi mua.
Tóm lại khi nhập vật liệu kế toán ghi theo giá thực tế
Vì công ty tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ nên giá mua ghi trên
hoá đơn là giá mua cha thuế.
Ví dụ:
Ngày 07/8/2008 nhập kho vật liệu mua của công ty CP XNK Thuỷ sản

Miền Trung theo hóa đơn số 0026723 ngày 07/08/2008. Giá mua cha thuế là
300.000.000, thuế GTGT 10%. Công ty cha trả tiền ngời bán.
Ta có: Giá thực tế của vật liệu nhập kho theo hóa đơn 0026723 ngày 07/08 là:
Giá mua ghi trên hóa đơn (giá cha thuế) = 300.000.000
2.2.2 Đánh giá thực tế vật liệu xuất kho:
Tại Công ty CP SX&XNK Bao bì Thăng Long việc xuất kho vật liệu đợc
quy định sử dụng thep phơng pháp đơn giá bình quân gia quyền (bình quân cả kỳ
dự trữ).
Vũ Thị Lợt Lớp KT1 K38 - 25 -
Giá thực tế của vật
liệu nhập kho
=
Giá mua ghi trên
hoá đơn
+
Chi phí thu
mua(nếu có)
_
Các khoản giảm
trừ (nếu có)
Giá thực tế vật
liệu xuất kho

=
Số lượng vật liệu
xuất kho
x
Giá đơn vị
bình quân
Giá đơn vị

bình quân
Giá thực tế vật liệu
tồn đầu kỳ
+
Giá thực tế vật liệu
nhập trong kỳ
Số lượng thực tế vật
liệu tồn đầu kỳ
Số lượng thực tế vật
liệu nhập trong kỳ

=
+

×