Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Luận văn thạc sĩ phông lưu trữ ủy ban hành chính tỉnh hà giang nguồn tư liệu để nghiên cứu công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế, văn hóa tỉnh hà giang giai đoạn 1954 1975

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.92 KB, 31 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

NGUYỄN VĂN PHONG

PHÔNG LƢU TRỮ ỦY BAN HÀNH CHÍNH
TỈNH HÀ GIANG - NGUỒN TƢ LIỆU ĐỂ
NGHIÊN CỨU CÔNG CUỘC KHÔI PHỤC
VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, VĂN HÓA
TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 1954 - 1975
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Lưu trữ học

Hà Nội-2015

z


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

NGUYỄN VĂN PHONG

PHÔNG LƢU TRỮ ỦY BAN HÀNH CHÍNH
TỈNH HÀ GIANG - NGUỒN TƢ LIỆU ĐỂ
NGHIÊN CỨU CÔNG CUỘC KHÔI PHỤC
VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, VĂN HÓA
TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 1954 - 1975

Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành: Lưu trữ học
Mã số: 60 32 03 01



Người hướng dẫn khoa học: TS. Đào Đức Thuận

Hà Nội-2015

z


MỤC LỤC

Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

3

PHẦN MỞ ĐẦU

4

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHƠNG LƢU TRỮ ỦY BAN HÀNH
CHÍNH TỈNH HÀ GIANG
1.1. Sơ lƣợc về lịch sử tổ chức và hoạt động của Ủy ban Hành chính
tỉnh Hà Giang

13

1.2. Lịch sử phơng lƣu trữ Ủy ban Hành chính tỉnh Hà Giang

19


CHƢƠNG 2. GIÁ TRỊ PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU CÔNG CUỘC KHÔI
PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, VĂN HÓA GIAI ĐOẠN 1954 1975 CỦA TÀI LIỆU PHÔNG LƢU TRỮ UBHC TỈNH HÀ GIANG
2.1. Bối cảnh và chủ trƣơng, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc về khôi
phục và phát triển kinh tế, văn hóa miền Bắc sau chiến thắng Điện
Biên Phủ (1954)

34

2.2. Giá trị nghiên cứu về công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế,
văn hóa (1954 - 1975) của tài liệu phơng lƣu trữ Ủy ban Hành chính
tỉnh Hà Giang
2.2.1. Lĩnh vực tài chính – ngân sách

37

2.2.2. Lĩnh vực nơng, lâm nghiệp

42

2.2.3. Lĩnh vực công nghiệp, thủ công nghiệp

48

2.2.4. Lĩnh vực xây dựng cơ bản, giao thông, bưu điện

52

2.2.5. Lĩnh vực thương nghiệp, vật giá

58


2.2.6. Lĩnh vực ngân hàng, kho bạc

62

2.2.7. Lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật

68

2.2.8. Lĩnh vực giáo dục - đào tạo

73

2.2.9. Lĩnh vực y tế

77

2.2.10. Lĩnh vực thể dục, thể thao

81

2.3. Tình tình bảo vệ và tổ chức sử dụng tài liệu phơng lƣu trữ Ủy ban
Hành chính tỉnh Hà Giang
2.3.1. Tình hình bảo vệ tài liệu

83

2.4.2. Tình hình tổ chức sử dụng tài liệu

84


1

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG BẢO VỆ VÀ PHÁT
HUY GIÁ TRỊ TL PHÔNG LƢU TRỮ UBHC TỈNH HÀ GIANG
3.1. Các giải pháp để bảo vệ an toàn tài liệu

91

3.2. Các giải pháp để tổ chức sử dụng hiệu quả tài liệu

97

KẾT LUẬN

105

PHỤ LỤC I: DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC II: MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CƠNG TÁC BẢO QUẢN, TỔ
CHỨC SỬ DỤNG TÀI LIỆU PHÔNG LƢU TRỮ ỦY BAN HÀNH
CHÍNH TỈNH HÀ GIANG CỦA CHI CỤC VĂN THƢ, LƢU TRỮ
TỈNH HÀ GIANG

106


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

2

z

127


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CHXHCN - Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
CNXH - Chủ nghĩa xã hội
HĐND - Hội đồng Nhân dân
HTX - Hợp tác xã
UBHC - Ủy ban Hành chính
UBND - Ủy ban Nhân dân
TLLT - Tài liệu lưu trữ
TL - Tài liệu

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

3

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tài liệu lưu trữ (TLLT) có giá trị về nhiều mặt, đặc biệt là giá trị về nghiên cứu lịch
sử. Việc tìm ra các giải pháp để xã hội có sự nhận thức, đánh giá đúng vai trò, ý nghĩa của
TLLT nhằm phát huy giá trị của TLLT phục vụ cho các hoạt động của đời sống xã hội là
việc làm quan trọng đối với các cơ quan Lưu trữ, nhất là các Lưu trữ lịch sử.
Chi cục Văn thư, Lưu trữ tỉnh Hà Giang là tổ chức lưu trữ lịch sử cấp tỉnh.
Trong số các phông lưu trữ đang được Chi cục quản lý trực tiếp, phơng lưu trữ Ủy
ban Hành chính tỉnh Hà Giang giai đoạn 1945 – 1975 (sau đây viết tắt là phơng lưu
trữ Ủy ban Hành chính tỉnh Hà Giang) đã được tổ chức khoa học với 2.798 đơn vị
bảo quản. Đây là phông lưu trữ duy nhất tài liệu (TL) được sản sinh trong giai đoạn
1945 - 1975 đang được bảo quản tại Chi cục Văn thư, Lưu trữ tỉnh Hà Giang.
TL phông lưu trữ Ủy ban Hành chính (UBHC) tỉnh Hà Giang phản ánh q
trình thành lập chính quyền, các cơ quan, tổ chức của tỉnh Hà Giang sau khi nước
Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thành lập; quá trình thực hiện xây dựng và bảo vệ
chính quyền cách mạng trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)
và công cuộc khôi phục kinh tế, xây dựng chủ nghĩa xã hội, đóng góp chi viện cho
giải phóng miền Nam (1954 - 1975) của chính quyền, quân và nhân dân các dân tộc
tỉnh Hà Giang. Trong đó, khối TL phản ánh về cơng cuộc khơi phục và phát triển
kinh tế, văn hóa của tỉnh Hà Giang từ năm 1954 đến năm 1975 chiếm số lượng
tương đối lớn. Vì vậy, có thể nói, TL phơng lưu trữ UBHC tỉnh Hà Giang là nguồn
tư liệu quý, hiếm của tỉnh Hà Giang, nhất là nguồn tư liệu để nghiên cứu công cuộc
khôi phục và phát triển kinh tế, văn hóa của tỉnh trong giai đoạn 1954 - 1975.
Tuy nhiên, qua q trình khảo sát, chúng tơi nhận thấy trong những năm qua,
số lượng các hồ sơ, TL thuộc phông lưu trữ UBHC tỉnh Hà Giang được đưa ra khai
thác, sử dụng còn rất khiêm tốn. Một số cơng trình đã khai thác TL phơng lưu trữ
này như: “Hà Giang 110 năm xây dựng và phát triển”, “Lịch sử Đảng bộ huyện

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


4

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Hồng Su Phì”, “Lịch sử ngành Y tế Hà Giang”, “50 năm Hải quan Hà Giang”,
“Ngành Nội vụ tỉnh Hà Giang 70 năm xây dựng và phát triển (1945 – 2015)”. Theo
chúng tôi, TL phông lưu trữ UBHC tỉnh Hà Giang được đưa ra sử dụng chưa tương
xứng với tiềm năng thông tin mà TL trong phông phản ánh. Đặc biệt, chưa có cơng
trình nghiên cứu nào về lịch sử công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế, văn hóa
của tỉnh Hà Giang từ năm 1954 đến năm 1975. Đây là hạn chế rất đáng tiếc, làm
lãng phí những thơng tin q giá trong q khứ rất có ích cho việc nghiên cứu, đúc
rút kinh nghiệm từ quá khứ để hoạch định chiến lược phát triển kinh tế, văn hóa của
tỉnh Hà Giang trong giai đoạn hiện nay và cả trong tương lai.
Hạn chế trên có thể có nhiều nguyên nhân khác nhau, nhưng theo chúng tôi,
nguyên nhân cơ bản nhất là do các cơ quan có thẩm quyền ở Hà Giang chưa làm tốt
công tác tổ chức sử dụng TLLT nói chung và TL phơng lưu trữ UBHC tỉnh Hà
Giang nói riêng. Do đó, rất ít cơ quan, tổ chức, cá nhân biết đến khối TL quý giá
này để liên hệ khai thác, sử dụng chúng.
Thực trạng này đặt ra yêu cầu đối với Chi cục Văn thư, Lưu trữ tỉnh Hà
Giang cần phải có các hoạt động để khẳng định được vai trò, ý nghĩa của khối TL
đó đối với các hoạt động của xã hội hiện nay đồng thời có những giải pháp để bảo
vệ an tồn và phát huy tốt giá trị TL phơng lưu trữ UBHC tỉnh Hà Giang.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: Phông lưu trữ UBHC
tỉnh Hà Giang - nguồn tư liệu để nghiên cứu công cuộc khơi phục và phát triển
kinh tế, văn hóa tỉnh Hà Giang giai đoạn 1954 - 1975 làm đề tài luận văn cao học
của mình.

Đề tài được nghiên cứu sẽ góp phần giúp cho Chi cục Văn thư, Lưu trữ tỉnh
Hà Giang trong việc phát huy giá trị TL phông lưu trữ UBHC tỉnh Hà Giang nói
riêng và tồn bộ TL đang được bảo quản tại Chi cục nói chung. Đồng thời, kết quả
nghiên cứu của đề tài cũng giúp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngồi
tỉnh có điều kiện thuận lợi để tiếp cận thơng tin chứa trong TL phông lưu trữ UBHC
tỉnh Hà Giang, nhất là thơng tin về tình hình khơi phục, phát triển kinh tế, văn hóa

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

5

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

của tỉnh từ năm 1954 đến năm 1975 để phục vụ các cơng trình nghiên cứu. Qua đó
có thể đối chiếu, so sánh với giai đoạn hiện nay để rút ra được những giải pháp tối
ưu trong phát triển kinh tế, văn hóa nhằm sớm đưa tỉnh Hà Giang "thốt nghèo".
Ngồi ra, đề tài cũng giúp ích cho chính bản thân tôi trong việc triển khai thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn tại Chi cục Văn thư, Lưu trữ tỉnh Hà Giang.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được chúng tôi thực hiện nhằm hướng tới một số mục tiêu cơ bản sau:
Thứ nhất, khảo sát thông tin phản ánh trong TLLT và thực trạng công tác
bảo quản, tổ chức sử dụng đồng thời phân tích, giới thiệu những giá trị nổi bật đối
với việc nghiên cứu công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế, văn hóa tỉnh Hà
Giang giai đoạn 1954 - 1975 của TL phông lưu trữ UBHC tỉnh Hà Giang.
Thứ hai, đề xuất các giải pháp để bảo quản an toàn và tổ chức sử dụng hiệu
quả TL phông lưu trữ UBHC tỉnh Hà Giang.
3. Đối tƣợng, phạm vi, nhiệm vụ nghiên cứu

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là giá trị của TL trong phông về công cuộc
khôi phục, phát triển kinh tế tỉnh Hà Giang; công tác tổ chức khoa học và tổ chức sử
dụng TL phông lưu trữ UBHC tỉnh Hà Giang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về thời gian
TL phông lưu trữ UBHC tỉnh Hà Giang từ năm 1954 đến năm 1975.
3.2.2. Phạm vi về không gian
- Giá trị của TL phông lưu UBHC tỉnh Hà Giang đối với việc nghiên cứu về công
cuộc khôi phục và phát triển kinh tế, văn hóa của tỉnh Hà Giang giai đoạn 1954 - 1975;
- Công tác bảo vệ và tổ chức sử dụng TL phông lưu trữ UBHC tỉnh Hà Giang.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

6

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra, chúng tôi thực hiện các
nhiệm vụ sau:
Một là, khảo sát hồ sơ, TL phông lưu trữ UBHC tỉnh Hà Giang tại Chi cục
Văn thư, Lưu trữ tỉnh Hà Giang và TLLT tại các cơ quan Lưu trữ khác có liên quan
đến nội dung đề tài.
Hai là, phân tích, giới thiệu giá trị của TL phơng lưu trữ UBHC tỉnh Hà
Giang đối với việc nghiên cứu công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế, văn hóa
tỉnh Hà Giang giai đoạn 1954 – 1975.

Ba là, đánh giá, nhận xét tình hình bảo vệ và tổ chức sử dụng TL phông lưu
trữ UBHC tỉnh Hà Giang.
Bốn là, nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm bảo vệ an tồn và sử dụng
hiệu quả TLLT phơng lưu trữ UBHC tỉnh Hà Giang.
4. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Công tác bảo vệ và tổ chức sử dụng TLLT là hai nội dung rất quan trọng
trong hoạt động lưu trữ. Đây là vấn đề khơng mới, vì vậy cho đến nay, ở nước ta đã
có một số bài viết, cơng trình nghiên cứu về vấn đề này. Có thể kể ra một số giáo
trình, luận văn, khóa luận, bài viết tiêu biểu về hai nội dung này như sau:
4.1. Các luận văn, khóa luận nghiên cứu, tiếp cận giá trị của TLLT từ
phƣơng diện sử liệu học
- Luận văn: “Tài liệu phông lưu trữ Quốc hội (giai đoạn 1976 - 1992) nguồn sử liệu giá trị cần được công bố, giới thiệu phục vụ nghiên cứu lịch sử” của
tác giả Đào Đức Thuận.
Luận văn này tập trung nghiên cứu, đánh giá giá trị sử liệu của TL phông lưu
trữ Quốc hội (giai đoạn 1976 - 1992) và đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh
việc công bố, giới thiệu các tài liệu đó.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

7

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

- Luận văn: “Phông lưu trữ Ủy ban Kháng chiến Hành chính Nam Bộ - một
nguồn sử liệu về Nam Bộ thời kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)” của tác giả
Lê Tuyết Mai.
Luận văn này tập trung nghiên cứu nội dung, giá trị sử liệu của TL phông lưu

trữ Ủy ban Kháng chiến Hành chính Nam Bộ về Nam Bộ thời kháng chiến chống
Pháp và công tác tổ chức khoa học, khai thác, sử dụng TL phông lưu trữ Ủy ban
kháng chiến hành chính Nam Bộ.
- Khóa luận: “Phơng lưu trữ HĐND và UBND tỉnh Thái Bình - Nguồn sử
liệu về lịch sử đấu tranh của Nhân dân Thái Bình giai đoạn chống Pháp 1945 –
1954” của tác giả Hồng Thị Hồng.
Khóa luận này, tác giả chủ yếu tập trung phân tích về giá trị sử liệu của TL
phơng lưu trữ HĐND và UBND tỉnh Thái Bình về lịch sử đấu tranh của nhân dân
tỉnh Thái Bình trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Khóa luận: “Phơng lưu trữ Đoàn Thanh niên xung phong - Nguồn sử liệu
để nghiên cứu lực lượng thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp
1952 – 1954” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Mai.
Khóa luận này tập trung nghiên cứu giá trị sử liệu của TLLT thuộc phơng
Đồn Thanh niên xung phong đối với việc nghiên cứu lịch sử về lực lượng thanh
niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp từ năm 1952 đến năm 1954.
- Khóa luận: “Phơng lưu trữ Ủy ban Thống nhất Chính phủ - nguồn sử liệu
về cuộc đấu tranh trên mặt trận kinh tế của nhân dân Việt Nam thời kỳ kháng chiến
chống Mỹ 1955 – 1975” của tác giả Nguyễn Thị Thanh Phương.
Ở Khóa luận này, tác giả đi sâu nghiên cứu giá trị sử liệu của TLLT thuộc
phơng Ủy ban Thống nhất Chính phủ đối với việc nghiên cứu lịch sử cuộc đấu tranh
trên mặt trận kinh tế của nhân dân Việt Nam trong những năm kháng chiến chống
Mỹ cứu nước.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

8

z



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

I. Các giáo trình, xuất bản phẩm, cơng trình nghiên cứu, bài viết
1. Biên niên lịch sử Chính phủ Việt Nam 1945 - 2005 (Tập 2: 1955 – 1976)
2. Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước: Tuyển tập văn bản quy phạm pháp luật
và hướng dẫn nghiệp vụ về công tác văn thư, lưu trữ hiện hành, NXB Văn hóa Thơng tin, 2002;
3. Đào Xuân Chúc, Nguyễn Văn Hàm, Vương Đình Quyền, Nguyễn Văn
Thâm: Lý luận và thực tiễn công tác lưu trữ, NXB Đại học và Giáo dục chuyên
nghiệp, 1990;
4. Nguyễn Thị Hà: Vấn đề bảo quản tài liệu lưu trữ trong điều kiện khí hậu
nhiệt đới (đăng trên website: vanthuluutru.com);
5. Hồng Thị Hồng: Phơng lưu trữ HĐND và UBND tỉnh Thái Bình - Nguồn
sử liệu về lịch sử đấu tranh của Nhân dân Thái Bình giai đoạn chống Pháp 1945 –
1954, Luận văn cao học - Tư liệu Khoa Lưu trữ học và Quản trị văn phòng, Trường
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQGHN);
6. Lê Thị Thu Hương: Kinh nghiệm trong công tác bảo quản, lưu giữ và tu
bổ tài liệu lưu trữ (đăng trên website của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc);
7. Nguyễn Thu Huyền: Phông lưu trữ Ban chấp hành Trung ương Đảng –
nguồn sử liệu nghiên cứu về công cuộc đổi mới của Đảng từ năm 1986 đến năm
2006 – Luận văn cao học - Tư liệu Khoa Lưu trữ học và Quản trị văn phòng,
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQGHN);
8. Nguyễn Thị Ngọc Mai: Phơng lưu trữ Đồn Thanh niên xung phong Nguồn sử liệu để nghiên cứu lực lượng thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến
chống Pháp 1952 – 1954, Khóa luận tốt nghiệp đại học - Tư liệu Khoa Lưu trữ học
và Quản trị văn phòng, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQGHN);
9. Lê Tuyết Mai: Phông lưu trữ Ủy ban Kháng chiến Hành chính Nam Bộ một nguồn sử liệu về Nam Bộ thời kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), Luận
văn cao học - Tư liệu Khoa Lưu trữ học và Quản trị văn phòng, Trường Đại học
Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQGHN);
10. Vũ Thị Phụng, Nguyễn Thị Chinh: Nghiệp vụ Lưu trữ cơ bản, NXB Hà Nội,

2006;
11. Nguyễn Thị Thanh Phương: Phông lưu trữ Ủy ban Thống nhất Chính
phủ - nguồn sử liệu về cuộc đấu tranh trên mặt trận kinh tế của nhân dân Việt Nam
thời kỳ kháng chiến chống Mỹ 1955 – 1975, Luận văn cao học - Tư liệu Khoa Lưu

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

9

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

trữ học và Quản trị văn phòng, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
(ĐHQGHN);
12. Đào Đức Thuận: Tài liệu phông lưu trữ Quốc hội (giai đoạn 1976 1992) - nguồn sử liệu giá trị cần được công bố, giới thiệu phục vụ nghiên cứu lịch
sử - Luận văn cao học - Tư liệu Khoa Lưu trữ học và Quản trị văn phòng, Trường
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQGHN);
13. Tỉnh ủy - HĐND - UBND tỉnh Hà Giang: Hà Giang 110 năm đấu tranh,
xây dựng và phát triển (1891 - 2001). NXB Chính trị quốc gia, 2001;
14. Văn kiện Đảng toàn tập, tập 15 (1954). NXB Chính trị quốc gia, 2004;
15. Văn kiện Đảng tồn tập, tập 17 (1956). NXB Chính trị quốc gia, 2004;
16. Văn kiện Đảng toàn tập, tập 18 (1957). NXB Chính trị quốc gia, 2004.
II. Các TL khai thác từ Internet
18. />18a.
/>mID=536
19.
/>mID=277 (SL 254 - 1948)
20. (SL 91 - 1947)

21.
/>mode=detail&document_id=96834 (Kho chuyên dụng)
22.
/>&topic=269&Itemid=41 (phương pháp bảo quản tài liệu)
III. Các hồ sơ, TL thuộc phông lƣu trữ UBHC tỉnh Hà Giang
23. Hồ sơ số 23: Hồ sơ hội nghị HĐND tỉnh Hà Giang kỳ 1, khóa 7, từ ngày
17/6 đến ngày 19/6/1971;
24. Hồ sơ số 24: Hồ sơ hội nghị HĐND tỉnh Hà Giang kỳ 2, từ ngày 17/01
đến ngày 20/01/1972;

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

10

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

24a. Hồ sơ 47: Chỉ tiêu kế hoạch và số kiểm tra kế hoạch nhà nước của Ủy
ban Kế hoạch Nhà nước giao tho Ty Lâm nghiệp năm 1974.
26. Hồ sơ số 372: Báo cáo của UBHC tỉnh, Ty Kinh tế, Ty Tài chính Hà
Giang về tình hình kinh tế năm 1949 – 1955;
27. Hồ sơ số 373: Những chỉ tiêu thống kê cơ bản về tình hình kinh tế, văn
hóa của tỉnh Hà Giang;
28. Hồ sơ số 374: Báo cáo, số liệu thống kê của UBHC tỉnh, Chi cục Thống
kê tỉnh HG về tình hình phát triển kinh tế, văn hóa năm 1957;
29. Hồ sơ số 375: Báo cáo số liệu thống kê của Chi cục Thống kê tỉnh Hà
Giang về tình hình thực hiện KHNN năm 1962;
30. Hồ sơ số 376: Báo cáo của Chi cục Thống kê Hà Giang về tình hình phát

triển kinh tế, VH;
31. Hồ sơ số 378: Phương hướng, nhiệm vụ, báo cáo của UBHC tỉnh, Ủy ban
Kế hoạch về việc phát triển kinh tế và văn hóa từ 1966 – 1969;
32. Hồ sơ số 383: Những chỉ tiêu tổng hợp, báo cáo của UBHC tỉnh, Uỷ ban
Kế hoạch tỉnh về vật tự, xây dựng cơ bản năm 1973;
33. Hồ sơ số 386: Báo cáo công tác số liệu thống kê của Chi cục Thống kê năm
1974;
34. Hồ sơ số 387: Báo cáo tổng hợp của tỉnh Hà Giang, Ty Lương thực, Ban
Vật giá năm 1974;
35. Hồ sơ số 389: Báo cáo số liệu tổng hợp của UBHC tỉnh, Ủy ban KH tỉnh
Hà Giang năm 1975;
36. Hồ sơ số 425: Tập Báo cáo của UBHC tỉnh Hà Giang về cơng tác tài
chính thương nghiệp, năm 1947 – 1964;
37. Hồ sơ số 426: Tập tài liệu của UBHC tỉnh, liên ty Tài chính - Ngân hàng
- Nội thương chỉ đạo cơng tác tài chính thương nghiệp năm 1949 _ 1964 – 1975;
38. Hồ sơ số 429: Tập tài liệu của Tỉnh ủy, UBHC tỉnh v/v thực hiện Nghị quyết
109 của Hội đồng CP và phương hướng cơng tác tài chính thương nghiệp năm 57, 68,
75;
39. Hồ sơ số 430: Tập Báo cáo của Tỉnh ủy, UBHC tỉnh Hà Giang về cơng
tác tài chính thương nghiệp năm 65 – 74;
40. Hồ sơ số 434: Tập Báo cáo của Ty Tài chính Hà Giang v/v tổng kết cơng
tác tài chính năm 57 – 60;
41. Hồ sơ số 435: Tập phương hướng, nhiệm vụ, chỉ thị, báo cáo của Phủ
Thủ tướng, UBHC tỉnh, Ty Tài chính Hà Giang về cơng tác tài chính. Năm 59 – 75;
42. Hồ sơ số 436: Nghị định, Thông tư, Chỉ thị... của HĐCP, các bộ, UB Kế
hoạch Nhà nước về vấn đề tài chính năm 61 – 66;

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

11


z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

43. Hồ sơ số 437: Báo cáo tổng kết tài chính của Ty Tài chính Hà Giang năm 61 –
67;
44. Hồ sơ số 438: Nghị định, Thông tư, Chỉ thị, Nghị quyết của HĐCP, các
bộ, BCH Đảng bộ Hà Giang về cơng tác tài chính. Năm 67 – 68;
45. Hồ sơ số 440: Tập Báo cáo của Ty Tài chính Hà Giang v/v tổng kết cơng
tác tài chính năm 1969 - 1975;
45a. Hồ sơ số 441: Tập Báo cáo của Ty Tài chính Hà Giang v/v tổng kết
cơng tác tài chính năm 1973 - 1975;
46. Hồ sơ số 444: Tập Thông tư, Chỉ thị và 1 số CV khác của Phủ Thủ
tướng, Bộ Tài chính... về vấn đề lập ngân sách năm 70 – 76;
47. Hồ sơ số 446: Tập Báo cáo của UBHC tỉnh Hà Giang, Ty Lâm nghiệp, Chi
nhánh Ngân hàng, Chi cục Thống kê về vấn đề chi NS TW và NS địa phương. năm 61 –
65;
48. Hồ sơ số 447: Tập Báo cáo của UBHC tỉnh, Chi cục Thống kê, Ty Tài
chính về vấn đề quyết toán thu chi NS TW và địa phương năm 66 – 70;
49. Hồ sơ số 449: Tập Báo cáo của Ty Tài chính, Chi cục Thống kê về vấn
đề thu chi NS TW và NS địa phương năm 73 – 75;
50. Hồ sơ số 451: Tập Chỉ thị, Báo cáo của TW Đảng, Chi sở Thuế Hà
Giang, Huyện ủy Hoàng Su Phì về cơng tác thuế năm 51 – 55;
51. Hồ sơ số 452: Sắc lệnh, Nghị định, Thông tư, Chỉ thị của Chủ tịch phủ,
Phủ tướng phủ, Bộ Tài chính về cơng tác thuế năm 51 – 55;
52. Hồ sơ số 453: Thông tư, Chỉ thị, Báo cáo của Phủ tướng phủ, Bộ Tài
chính, UBHC tỉnh Hà Giang, Liên khu Việt Bắc về công tác thuế năm 51 – 59;
53. Hồ sơ số 455: Tập Báo cáo của UBHC tỉnh Hà Giang, Ty Tài chính, Chi

sở Thuế Hà Giang về công tác thuế năm 55 – 62;
54. Hồ sơ số 458: Tập Chỉ thị, Báo cáo của UBHC tỉnh, Ty Tài chính, Chi sở
thuế vụ Hà Giang về cơng tác thuế. Năm 57 – 59;
55. Hồ sơ số 460: Nghị định, Thông tư, Chỉ thị, Nghị quyết của Thủ tướng
phủ, Bộ Tài chính về cơng tác thuế năm 59;
56. Hồ sơ số 464: Cơng văn của Bộ Tài chính, Báo cáo của UBHC tỉnh, Ty
Tài chính Hà Giang về công tác thuế. Năm 69 – 74;
57. Hồ sơ số 465: Thông tư, Thông báo của UB Thường vụ QH, Hội đồng
CP, Bộ Tài chính về cơng tác thuế. năm 73 – 74;
58. Hồ sơ số 466: Tập Thông tư, Chỉ thị, Nghị quyết của Liên khu Việt Bắc,
UBKCHC tỉnh về công tác thuế nông nghiệp, công thương nghiệp năm 53 – 54;
59. Hồ sơ số 468: Tập Thông tư của Phủ thủ tướng, Bộ Tài chính, Sở thuế
cơng thương nghiệp về công tác thuế nông nghiệp, thuế doanh nghiệp. năm 61 – 62;

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

12

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

60. Hồ sơ số 473: Tập Báo cáo của UBHC tỉnh, Chi sở Thuế Hà Giang,
huyện Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Vị Xun về cơng tác thuế sản phẩm miền núi.
năm 55 – 59;
61. Hồ sơ số 474: Chỉ thị, Báo cáo của UBHC tỉnh Hà Giang, Ty T/chính,
UBHC các huyện: Hồng Su Phì, Đồng Văn, Mèo Vạc, Vị Xun về công tác thuế
sản phẩm miền núi. Năm 58 – 65;
62. Hồ sơ số 476: Tập Thông tư, Chỉ thị của Phủ Thủ tướng, Liên bộ Tài

chính - Ngân hàng - Y tế - Nông nghiệp, UBHC tỉnh Hà Giang v/v quản lý tài chính
và phân cấp quản lý tài chính. Năm 65 – 67;
63. Hồ sơ số 477: Tập Thông tư, Chỉ thị, Nghị quyết và 1 số tài liệu khác của
Phủ thủ tướng, Bộ Nội thương, Tổng cục Lâm nghiệp, BCH tỉnh đảng bộ, UBHC
tỉnh v/v quản lý tài chính và phân cấp quản lý tài chính năm 68 – 70;
64. Hồ sơ số 489: Thông tư, Thông tri, Quyết định, Cơng văn... của Bộ Tài
chính, Bộ Nội thương, UBHC tỉnh về công tác thu, chi năm 7;
65. Hồ sơ số 542: Nghị định, Chỉ thị, Nghị quyết và CV của Phủ Thủ tướng,
Ngân hàng NN chỉ đạo công tác ngân hàng năm 66 – 7;
66. Hồ sơ số 543: Tập Báo cáo tổng kết công tác ngân hàng của Chi nhánh
Hà Giang năm 51 – 62;
67. Hồ sơ số 544: Phương hướng, nhiệm vụ công tác ngân hàng của Chi
nhánh Hà Giang năm 55 – 73;
68. Hồ sơ số 545: Tập Báo cáo của Chi nhánh NH Hà Giang về công tác
ngân hàng năm 56 – 69;
69. Hồ sơ số 547: Tập Báo cáo tổng hợp của Chi nhánh Hà Giang về tình
hình thực hiện KH cơng tác ngân hàng năm 58 – 65;
70. Hồ sơ số 548: Tập Báo cáo của Chi nhánh Ngân hàng Hà Giang tổng kết
công tác ngân hàng ở các vùng dân tộc 4 năm (1961 - 1964) và 10 năm (1960 1970);
71. Hồ sơ số 549: Tập Báo cáo tổng kết công tác ngân hàng của Chi nhánh
Hà Giang năm 63 – 67;
72. Hồ sơ số 550: Tập Báo cáo tổng kết công tác ngân hàng của Chi nhánh
Hà Giang, năm 65 – 68;
73. Hồ sơ số 553: Tập Báo cáo tổng kết công tác ngân hàng của Chi nhánh
NH tỉnh Hà Giang năm 70 – 72;
74. Hồ sơ số 556: Sắc lệnh, Nghị định, Thông tư của Chủ tịch phủ, Thủ
tướng phủ, Ngân hàng quốc gia về công tác thu đổi tiền và Báo cáo công tác thu đổi
tiền của Chi nhánh Hà Giang. Năm 1946 – 1959;

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


13

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

75.Hồ sơ số 557: Nghị định, Thông tư của NHNN Việt Nam, Bộ Tài chính
và Báo cáo của Chi nhánh NH Hà Giang về công tác quản lý kho bạc;
76. Hồ sơ số 559: Thông tư, Chỉ thị, Công văn của NHQGVN chỉ đạo công
tác quản lý tiền mặt;
77. Hồ sơ số 560: Nghị định, Thông tư, Chỉ thị của Phủ Thủ tướng, Ngân
hàng NN về quản lý ngoại tệ và BC của Chi nhánh Hà Giang về công tác đổi tiền ở
biên giới. Năm 53 – 59;
78. Hồ sơ số 561: Thông tư, Chỉ thị của các Bộ, Ngân hàng NNVN, UBHC
tỉnh Hà Giang chỉ đạo công tác quản lý tiền mặt. Năm 55 – 70;
79. Hồ sơ số 562: Nghị định, Thông tư, Chỉ thị cua Phủ Thủ tướng, các cơ
quan TW chỉ đạo công tác quản lý vàng bạc. Năm 55 – 70;
80. Hồ sơ số 563: Nghị định, Thông tư, Chỉ thị, Nghị quyết của Phủ Thủ
tướng chỉ đạo về công tác quản lý tiền mặt. Năm 55 – 72;
Hồ sơ số 564: Báo cáo tổng kết công tác tiền tệ của Chi nhánh Hà Giang năm 56 –
71;
81. Hồ sơ số 566: Báo cáo, Biên bản của Chi nhánh Hà Giang về công tác
quản lý vàng bạc. Năm 56 – 74;
82. Hồ sơ số 567: Thông tư, Chỉ thị của Phủ Thủ tướng, Ngân hàng NN Việt
Nam về công tác cho vay, thu nợ và Báo cáo công tác cho vay dài hạn của Chi
nhánh Hà Giang từ năm 57 – 70;
83. Hồ sơ số 571: Báo cáo và các văn bản chỉ đạo của Chi nhánh Hà Giang
về công tác quản lý tiền mặt năm 57 – 75;

84. Hồ sơ số 574: Tập Quyết định, Công văn của Phủ Thủ tướng, NHNN
Việt Nam, Chi nhánh NH Hà Giang về công tác thu đổi tiền biên giới năm 61 – 74;
85. Hồ sơ số 577: Tập tài liệu của UBHC tỉnh, Chi nhánh Hà Giang về quản
lý quỹ tiền lương năm 63 – 70;
86. Hồ sơ số 578: Tập Báo cáo công tác chi tiêu quỹ tiền lương của Chi
nhánh Hà Giang năm 63 – 70;
87. Hồ sơ số 579: Tập Báo cáo tổng kết công tác tiền tệ của Chi nhánh Hà
Giang năm 70 – 74;
88. Hồ sơ số 580: Thông tư, Chỉ thị và các văn bản khác của Phủ Thủ tướng,
Ngân hàng Quốc gia Việt Nam chỉ đạo về cơng tác tín dụng;
89. Hồ sơ số 581: Thông tư, Chỉ thị của Liên bộ: Tài chính - Ngân hàng NN,
Tổng cục Thủy sản về cơng tác tín dụng năm 51 – 75;
90. Hồ sơ số 583: Thông tư, Chỉ thị và các văn bản khác của Phủ Thủ tướng
khác, NHNN chỉ đạo cơng tác tín dụng năm 63, 64;

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

14

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

91. Hồ sơ số 585: Thông tư, Chỉ thị, Thông báo của Phủ Thủ tướng, Ngân
hàng NN Việt Nam, UBHC tỉnh chỉ đạo về cơng tác tín dụng năm 66;
92. Hồ sơ số 586: Thông tư, Chỉ thị, Báo cáo của TW Đảng, Bộ Tài chính,
Ngân hàng NN Việt Nam chỉ đạo về cơng tác tín dụng năm 67 – 69;
93. Hồ sơ số 587: Thông tư, Chỉ thị, Nghị quyết của TW Đảng, Phủ Thủ
tướng, Ngân hàng NN Việt Nam chỉ đạo về cơng tác tín dụng năm 70 – 72;

94. Hồ sơ số 589: Thông tư, Chỉ thị của NHNN, Bộ Tài chính, UBHC tỉnh
chỉ đạo cơng tác tín dụng năm 73 – 75;
95. Hồ sơ số 591: Tập Báo cáo tổng kết cơng tác tín dụng của Chi nhánh Hà
Giang năm 1950 – 1960;
96. Hồ sơ số 595: Báo cáo tổng kết cơng tác tín dụng của Chi nhánh Hà
Giang năm 58 – 66;
97. Hồ sơ số 596: Báo cáo tổng kết cơng tác tín dụng của Chi nhánh Hà
Giang năm 60 – 70;
98. Hồ sơ số 598: Báo cáo tổng kết cơng tác tín dụng của Chi nhánh Hà
Giang năm 61 – 69;
99. Hồ sơ số 606: Thông tư, Chỉ thị của liên bộ Nội thương - Ngân hàng,
Đảng bộ tỉnh Hà Giang, NHQG Việt Nam, Cục Tiết kiệm về công tác tiết kiệm năm
57 – 64;
100. Hồ sơ số 608: Nghị định, Thông tư, Chỉ thị của BCH TW Đảng, Phủ
Thủ tướng về vấn đề gửi tiền tiết kiệm năm 59 – 73;
101. Hồ sơ số 609: Chỉ thị, Thông báo của UBHC tỉnh Hà Giang về công tác
tiết kiệm năm 63 – 75;
102. Hồ sơ số 611: Báo cáo tổng kết công tác tiết kiệm của Chi nhánh Hà
Giang năm 67 – 73;
103. Hồ sơ số 619: Tập Chỉ thị của Bộ Nội thương về công tác thương
nghiệp năm 58 – 74;
104. Hồ sơ số 624: Tập Chỉ thị của Bộ Nội thương về công tác nội thương.
Năm 70 – 76;
105. Hồ sơ số 625: Tập Báo cáo tổng kết công tác của Ty Thương nghiệp Hà
Giang năm 55 – 65;
106. Hồ sơ số 627: Tập Nghị quyết, phương hướng KH của Ty Thương
nghiệp Hà Giang năm 59 – 69;
107. Hồ sơ số 628: Tổng kết tình hình cơng tác nội thương phục vụ chính
sách dân tộc của Ty Thương nghiệp Hà Giang năm 61 – 70;
108. Hồ sơ số 631: Tập Báo cáo của Ty thương nghiệp Hà Giang năm 66 –

68;

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

15

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

109. Hồ sơ số 635: Tập Báo cáo của Ty Thương nghiệp Hà Giang về tổng
kết công tác năm 73 – 75;
110. Hồ sơ số 656: Tập Chỉ thị của Phủ Thủ tướng, Bộ Nội thương, Bộ
Thương nghiệp... về công tác thu mua, quản lý thị trường năm 47 – 75;
111. Hồ sơ số 658: Thông tư, Thông tri, Chỉ thị, Nghị định của Phủ Thủ
tướng, Bộ Nội thương... về thu mua và quản lý thị trường năm 57 – 68;
112. Hồ sơ số 659: Tập Chỉ thị, Nghị quyết, Quyết định của UBHC tỉnh,
Thương nghiệp HG về công tác thu mua quản lý thị trường năm 57 – 75;
113. Hồ sơ số 661: Tập Báo cáo của UBHC tỉnh, Ty Thương nghiệp, Chi
nhánh Ngân hàng Hà Giang về công tác thu mua quản lý thị trường năm 58 – 74;
114. Hồ sơ số 663: Tập Thông tư, Chỉ thị, Nghị quyết, Quyết định của Phủ
Thủ tướng, Bộ Nội thương về công tác thu mua và quản lý thị trường năm 69 – 75;
115. Hồ sơ số 664: Tập Chỉ thị, Nghị định, Báo cáo của Phủ Thủ tướng, Bộ
Nội thương, Bộ Nông lâm, Bộ Thương nghiệp về công tác thu mua quản lý thị
trường lâm thổ sản năm 56 – 58;
116. Hồ sơ số 665: Nghị định, Thông tri, Chỉ thị của Phủ Thủ tướng, Bộ Nội
thương, Bộ Ngoại thương về thu mua và quản lý thị trường lâm thổ sản năm 59 –
75;
117. Hồ sơ số 681: Tập Thông tư, Thông tri, Chỉ thị, Nghị quyết của Phủ

Thủ tướng, Bộ Nội thương, Bộ Tài chính v/v phát triển HTX mua bán, năm 55 – 74;
118. Hồ sơ số 683: Tập Báo cáo của Ty Thương nghiệp, Ban Vận động HTX
mua bán tỉnh, Liên hiệp HTX mua bán HG về công tác HTX mua bán năm 61 – 73;
119. Hồ sơ số 686: Tập tài liệu của Ty Công thương, Ty Thương nghiệp,
UBHC thị xã Hà Giang, các huyện: Đồng Văn, Hồng Su Phì... báo cáo tình hình
cải tạo công thương nghiệp tư doanh năm 55 – 67;
120. Hồ sơ số 687: Tập Kế hoạch, Báo cáo của Hội đồng CP, Bộ Nội
thương, Ty Thương nghiệp Hà Giang về công tác cải tạo thương nghiệp tư nhân
năm 56 – 67;
121. Hồ sơ số 688: Chỉ thị, Báo cáo công tác của Liên bộ Nội thương - Tài
chính, UBHC tỉnh... về tình hình quản lý cải tạo cơng thương nghiệp tư bản tư
doanh năm 58 – 69;
122. Hồ sơ số 703: Tập Tài liệu của Bộ Ngoại thương, Công ty Xuất nhập
khẩu Hà Giang về tổ chức phân cấp quản lý xuất nhập khẩu năm 62 – 75;
123. Hồ sơ số 709: Thông tư, Chỉ thị, Nghị quyết, Quyết định, Công văn của
Phủ Thủ tướng, UB Kế hoạch Nhà nước về công tác xuất nhập khẩu năm 59- 74
124. Hồ sơ số 716: Thông tư, Chỉ thị, Công văn của Bộ Ngoại thương về
xuất, nhập khẩu năm 67 - 73;

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

16

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

125. Hồ sơ số 802: Tập Thông tư, Chỉ thị, Báo cáo của HĐCP, Bộ Nội
thương, UBHC tỉnh về công tác giá cả. Năm 57 - 69;

126. Hồ sơ số 803: Tập Chỉ thị, Nghị quyết, Báo cáo của HĐCP, Bộ Nôi
thương, UBHC tỉnh về giá cả thị trường và sự ổn định vật giá năm 57 – 73;
127. Hồ sơ số 807: Tập Thông tư, BC của Ủy ban Kế hoạch Nhà nước, Bộ
Nội thương, UBHC tỉnh, Ty Thương nghiệp về giá cả năm 66 - 70;
128. Hồ sơ số 808: Tập Thông tư, Chỉ thị, Báo cáo của HĐCP, Bộ Nội
thương, UBHC tỉnh về công tác giá cả năm 70 – 75;
129. Hồ sơ số 809: Tập Chỉ thị, Quyết định của HĐCP, Bộ Nội thương,
UBHC tỉnh về công tác giá cả năm 71 – 75;
130. Hồ sơ số 865: Thông tư, Báo cáo, Biên bản của Phủ Thủ tướng, UBHC
tỉnh về hoạt động của ngành công nghiệp năm 57 – 67;
131. Hồ sơ số 869: Chỉ tiêu Kế hoạch, Báo cáo của UBHC tỉnh, UB KH tỉnh,
Ty Cơng nghiệp và Thủ cơng nghiệp Hà Giang về tình hình thực hiện KH sản xuất
cơng nghiệp từ năm 58 – 63;
132. Hồ sơ số 870: Nghị định, Thông tư, Chỉ thị... của Phủ Thủ tướng, Bộ
Lao động, UBHC tỉnh về đẩy mạnh sản xuất, quản lý xí nghiệp và chế độ báo cáo
định kỳ của các cơ sở công nghiệp quốc doanh năm 60 – 75;
133. Hồ sơ số 872: Thông tư, Chỉ thị, Quyết định của Phủ Thủ tướng, Bộ
Cơng nghiệp nặng về tình hình phát triển cơng nghiệp địa phương;
134. Hồ sơ số 874: Chỉ tiêu Kế hoạch, Báo cáo của Chi cục Thống kê, Ty
Công nghiệp và Thủ cơng nghiệp về tình hình thực hiện kế hoạch công nghiệp năm
64, 65;
135. Hồ sơ số 876: Chỉ tiêu, Kế hoạch, Báo cáo của UBHC tỉnh, Chi cục
Thống kê, Ty Công nghiệp và Thủ công nghiệp Hà Giang về tình hình thực hiện Kế
hoạch sản xuất cơng nghiệp. năm 66 – 67;
136. Hồ sơ số 878: Chỉ tiêu Kế hoạch, phương hướng, Báo cáo của UBHC
tỉnh, Ty Công nghiệp và Thủ Công nghiệp, Chi cục Thống kê Hà Giang về tình hình
thực hiện KH sản xuất cơng nghiệp năm 68, 69;
137. Hồ sơ số 879: Chỉ tiêu Kế hoạch, phương hướng, Báo cáo của UBHC
tỉnh, Ty Công nghiệp và Thủ Cơng nghiệp về tình hình thực hiện KH sản xuất công
nghiệp năm 70, 71;

138. Hồ sơ số 880: Chỉ tiêu, Kế hoạch, Báo cáo của UBHC tỉnh, UBKH tỉnh,
Ty Công nghiệp và thủ công nghiệp Hà Giang về tình hình thực hiện KH sx cơng
nghiệp năm 72 – 73;
139.Hồ sơ số 881: Chỉ tiêu, Kế hoạch, Phương hướng nhiệm vụ, Báo cáo
của UBHC tỉnh, Chi cục thống kê, Ty Cơng nghiệp và Thủ cơng nghiệp về tình hình
thực hiện KH nhà nước năm 74 – 76;

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

17

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

140. Hồ sơ số 883: Chỉ thị, QĐ, Phương hướng, Báo cáo... của Phủ Thủ
tướng, Bộ Công nghiệp nặng, UBHC tỉnh về đẩy mạnh sx cơ khí năm 63 – 69;
141. Hồ sơ số 897: Nghị định, Chỉ thị, QĐ... của Phủ Thủ tướng, Bộ Thủy
lợi, UBHC tỉnh về công tác điện lực từ năm 60 đến năm 75;
142. Hồ sơ số 898: Chỉ tiêu KH, Phương án, BC... của Ty Công nghiệp và
Thủ Công nghiệp, Công ty Điện lực về công tác điện lực năm 65 – 76;
143. Hồ sơ số 910: Chương trình, Chỉ thị, Báo cáo của UBHC tỉnh, Ty Giao
thông về công tác giao thông vận tải từ 55 – 59;
144. Hồ sơ số 912: Kế hoạch, Báo cáo của Sở Giao thông Việt Bắc, UBHC
tỉnh, Ty Giao thông về công tác giao thông vận tải năm 1960;
145. Hồ sơ số 914: Tờ trình, Chỉ thị, Đề án, BC của Khu ủy Việt Bắc, Ty
Giao thông vận tải về xây dựng cải tiến chỉ tiêu kỹ thuật trong năm 61;
146. Hồ sơ số 916: Tờ trình, Chỉ thị, Kế hoạch của Bộ Giao thông, Ty Giao
thông về công tác giao thông vận tải năm 1962;

147. Hồ sơ số 917: Báo cáo của Ty Giao thông vận tải, Phịng Giao thơng
vận tải của các huyện về cơng tác giao thông vận tải năm 62;
148. Hồ sơ số 919: Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch của Phủ Thủ tướng, Bộ
GTVT, Ty GTVT về công tác giao thông vận tải năm 64;
149.Hồ sơ số 920: Tập Báo cáo của Ty GTVT, UBHC các huyện về công tác
giao thông vận tải năm 64;
150. Hồ sơ số 921: Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo, Tờ trình của Phủ
Thủ tướng, Bộ Giao thông vận tải, UBHC tỉnh, Ty Giao thông vận tải về công tác
giao thông vận tải năm 65 – 66;
151. Hồ sơ số 922: Chỉ tiêu kế hoạch, Báo cáo của UB Kế hoạch, Ty Giao
thông vận tải, UBHC các huyện về công tác giao thông vận tải trong năm 66;
152. Hồ sơ số 923: Báo cáo của Ty GTVT Hà Giang về công tác giao thông
vận tải trong những năm 60 – 67;
153. Hồ sơ số 924: Kế hoạch, Báo cáo của Liên bộ Giao thông vận tải, BCH
Đảng bộ tỉnh, Ty Giao thông... về công tác giao thông vận tải;
154. Hồ sơ số 925: Chỉ thị, Quyết định, Chỉ tiêu KH, BC của Bộ GTVT,
UBHC tỉnh... về công tác GTVT trong 2 năm 69 – 70;
155. Hồ sơ số 926: Chỉ thị, Kế hoạch, Báo cáo của Phủ Thủ tướng, Ty Giao
thông vận tải, Xưởng vận chuyển ô tô Hà Giang về công tác giao thông vận tải năm
71;
155a. Hồ sơ 929: Tờ trình, Kế hoạch, Báo cáo của Ty Giao thông, các công
trường, UBHC các huyện về công tác giao thông vận tải năm 1974;

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

18

z



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

155b. Hồ sơ 930: Chỉ thị, điều lệ, kế hoạch, báo cáo của Phủ Thủ tướng, Ty
Giao thông vận tải, ty Lâm nghiệp, Công ty ô tô về công tác giao thông vận tải 1974 1975;
156. Hồ sơ số 933: Nhiệm vụ kế hoạch, Báo cáo tổng kết của Ty Giao thơng
vận tải, Ty Giao thơng cơng chính về vận chuyển bốc dỡ hàng hóa năm 1955 –
1959;
157. Hồ sơ số 935: Chỉ thị, Quyết định, Nhiệm vụ kế hoạch của Phủ Thủ
tướng, Bộ Giao thông vận tải và một số cơ quan khác về công tác vận tải năm 1961
– 1070;
158. Hồ sơ số 937: Kế hoạch, Báo cáo của UBHC tỉnh, Ty Giao thông vận
tải, Chi cục Thống kê về vận chuyển bốc dỡ hàng hóa năm 1966 – 1969;
159. Hồ sơ số 939: Kế hoạch, Báo cáo của Ty giao thông vận tải về vận
chuyển bốc dỡ hàng hóa năm 1971;
160. Hồ sơ số 945: Kế hoạch, Báo cáo của Ty Giao thông vận tải về xây
dựng tu sửa cầu đường năm 1955 – 1957;
161. Hồ sơ số 967: Thông tư, Chỉ thị, Kế hoạch, Báo cáo của Phủ Thủ tướng, Bộ
Giao thông vận tải, Ủy ban Hành chính tỉnh về cơng tác an tồn giao thơng từ 1961 –
1963;
162. Hồ sơ số 971: Báo cáo, Biên bản, Công văn của Bộ Công an về công tác
an tồn giao thơng từ 1970 – 1976;
163. Hồ sơ số 975: Thông tư, Chỉ thị, Nghị quyết... của Phủ Thủ tướng, Ủy
ban Hành chính tỉnh, Tỉnh ủy... về tổ chức xây dựng cơ bản năm 1969 – 1972;
164. Hồ sơ số 976: Chỉ thị, Báo cáo của Ty Xây dựng, Ty Công nghiệp và
Thủ Công nghiệp về công tác quy hoạch xây dựng cơ bản năm 1970 – 1974;
165. Hồ sơ số 977: Chỉ thị, Nghị quyết, Quyết định của Bộ Xây dựng, Ủy
ban Kế hoạch Nhà nước về tăng cường chỉ đạo lãnh đạo trong xây dựng cơ bản và
cơng nhận hồn thành kế hoạch trong xây dựng cơ bản năm 1973 – 1975;
166. Hồ sơ số 982: Quyết định, Báo cáo của Bộ Xây dựng, Ủy ban Hành
chính tỉnh, Ty Kiến trúc về xin đất để xây dựng nhà làm việc, nhà ở năm 1962 –

1975;
167. Hồ sơ số 1000: Chỉ thị, Quyết định, Báo cáo của Phủ Thủ tướng, UBHC
tỉnh, Ty Kiến trúc về tăng cường quản lý, xây dựng cơ bản và đẩy mạnh tốc độ thi
công trong công tác xây dựng cơ bản;
168. Hồ sơ số 1002: Nghị quyết, Biên bản, Báo cáo của Ủy ban Kế hoạch
Nhà nước, UBHC tỉnh, Ty Thủy lợi và Kiến trúc về thực hiện xây dựng các cơng
trình năm 57 – 59;
169. Hồ sơ số 1004: Báo cáo, Biên bản của Ủy ban Kế hoạch Nhà nước, Ty
Thủy lợi và Kiến trúc về tình hình kiến thiết cơ bản năm 1957 – 1960;

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

19

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

170. Hồ sơ số 1007: Chỉ tiêu kế hoạch, Báo cáo thống kê của Chi cục Thống
kê, UBHC tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch và tổng kết cơng tác xây dựng cơ
bản. Năm 1961 – 1962;
171. Hồ sơ số 1010: Chỉ tiêu, Báo cáo của Ủy ban Kế hoạch Nhà nước, Ủy
ban Hành chính tỉnh và các ty về công tác kiến thiết cơ bản năm 1963;
172. Hồ sơ số 1016: Báo cáo của Ủy ban Hành chính tỉnh, Ty Kiến trúc về kiến
thiết cơ bản và thực hiện kế hoạch công tác trong ngành xây dựng cơ bản. Năm 1966 –
1967;
173. Hồ sơ số 1018: Chỉ thị, Kế hoạch, Báo cáo của Ủy ban Hành chính tỉnh,
Ty Bưu điện - Truyền thanh về tăng cường thi công và tình hình cơng tác xây dựng
cơ bản năm 1967 – 1968;

174. Hồ sơ số 1019: Kế hoạch, Báo cáo của Ủy ban Hành chính tỉnh, Ủy ban
Kế hoạch tỉnh, Ty Y tế... về kiến thiết cơ bản và thi cơng cơng trình. năm 1968 –
1970;
175. Hồ sơ số 1021: Kế hoạch, Báo cáo của Ty Kiến trúc, Công ty Điện lực
về thực hiện kế hoạch 6 tháng, 9 tháng năm 1969 – 1971;
175a. Hồ sơ 1022: Chỉ thị, Báo cáo, biên bản của Phủ Thủ tướng, Bộ Kiến
trúc, UBHC tỉnh về đẩy mạnh tốc độ XDCB và tình hình thực hiện kế hoạch sản
xuất và kinh doanh từ 1971 đến 1972;
176. Hồ sơ số 1023: Chỉ tiêu kế hoạch, Báo cáo của Bộ Giao thông, UBHC
tỉnh, Ty Kiến trúc... về quy định hạnh ngạch cơng trình, tình hình xây dựng cơ bản
năm 1971 – 1973;
177. Hồ sơ số 1024: Chỉ thị, Chỉ tiêu kế hoạch về xây dựng cơ bản năm 1972 –
1973;
178. Hồ sơ số 1029: Chỉ thị, Kế hoạch, Báo cáo của UBHC tỉnh, Ủy ban KH
tỉnh về thực hiện KH xây dựng cơ bản 6 tháng, 9 tháng. Năm 1974;
179. Hồ sơ số 1030: Chỉ thị, Báo cáo của Ủy ban Hành chính tỉnh, Ty Xây
dựng về xây dựng cơ bản năm 1974;
180. Hồ sơ số 1032: Báo cáo, Thông báo của Phủ Thủ tướng, Ủy ban Kế
hoạch tỉnh, Ty Kiến trúc... về công tác xây dựng cơ bản năm 1975;
181. Hồ sơ số 1033: Chỉ thị, Kế hoạch, Báo cáo của Phủ Thủ tướng, UBHC
tỉnh về tích cực đẩy mạnh thi cơng xây lắp trong mùa mưa lũ năm 1975;
182. Hồ sơ số 1040: Kế hoạch, Báo cáo, Thông báo của Bộ Kiến trúc, UBHC
tỉnh... về vấn đề thực hiện kế hoạch xây dựng cơ bản;
183. Hồ sơ số 1070: Kế hoạch, Tờ trình, Cơng văn của Ủy ban Hành chính
tỉnh, Ty Thủy lợi về xây dựng trạm thủy điện Việt Lâm, Hạ Thành, Suối Sửu, Yên
Minh năm 1968 – 1976;

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

20


z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

184. Hồ sơ số 1071: Văn bản phê duyệt của Ủy ban Hành chính tỉnh, Ty
Thủy lợi về xây dựng cơng trình giếng nước vùng cao năm 1975;
185. Hồ sơ số 1192: Nghị quyết, Thông tư, Chỉ thị của Phủ Thủ tướng, Ban Liên
hiệp Hợp tác xã Thủ Công nghiệp Việt Nam ... về hoạt động thủ công nghiệp năm 1957 –
1962;
186. Hồ sơ số 1193: Báo cáo, Chỉ thị của Phủ Thủ tướng, Liên hiệp hợp tác
xã Thủ công nghiệp Việt Nam và một số cơ quan khác về hoạt động ngành thủ công
nghiệp năm 1963, 1964;
187. Hồ sơ số 1194: Chỉ thị, Báo cáo của Phủ Thủ tướng, Ủy ban Hành chính
tỉnh và một số cơ quan khác về hoạt động thủ công nghiệp năm 1965 – 1966;
188. Hồ sơ số 1195: Quyết định, Báo cáo, Chỉ thị, Kế hoạch của Ủy ban
Hành chính tỉnh, Ty Cơng nghiệp và Thủ công nghiệp về hoạt động thủ công nghiệp
năm 1966 – 1969;
189. Hồ sơ số 1196: Nghị quyết, Quyết định, Báo cáo của Hội đồng Chính
phủ, Phủ Thủ tướng và một số cơ quan khác về ngành thủ công nghiệp. Năm 1970 –
1971;
190. Hồ sơ số 1197: Nghị quyết, Báo cáo, Chỉ thị, Phương hướng của Phủ
Thủ tướng, Ủy ban Hành chính tỉnh và một số cơ quan khác về hoạt động của ngành
thủ công nghiệp năm 1971 – 1973;
191. Hồ sơ số 1201: Quyết định, Báo cáo, Chỉ thị, Kế hoạch của Phủ Thủ
tướng, Ủy ban Hành chính tỉnh, Ty Kiến trúc và một số cơ quan khác về vấn đề sản
xuất gạch, ngói. Năm 1970 – 1973;
192. Hồ sơ số 1202: Chỉ thị, Kế hoạch, Báo cáo của Phủ Thủ tướng, Bộ Nội
thương và một số cơ quan khác về cơng tác sản xuất gạch ngói. Năm 1974 – 1976;

192a. Hồ sơ 1211: Chỉ tiêu kế hoạch, báo cáo, công văn của UBHC tỉnh, Ty
Công nghiệp và TCN, Ty Lương thực về công tác sản xuất, chế biến rượu 1966 1975;
193. Hồ sơ số 1253: Thông thư, Chỉ thị, Nghị quyết, Kế hoạch, Báo cáo của
Phủ Thủ tướng, Ủy ban Hành chính tỉnh, Ty Lâm nghiệp về công tác lâm nghiệp;
194. Hồ sơ số 1254: Chỉ thị, Kế hoạch, Báo cáo của Phủ Thủ tướng, Tổng
cục Lâm nghiệp, Ủy ban Hành chính tỉnh về cơng tác lâm nghiệp;
195. Hồ sơ số 1255: Chỉ thị, Quyết định, Báo cáo của Phủ T;hủ tướng, Tổng
cục Lâm nghiệp, Ủy ban Hành chính tỉnh, Ty Lâm nghiệp về cơng tác lâm nghiệp;
196. Hồ sơ số 1256: Thông tư, Chỉ thị, Quyết định, Báo cáo, Kế hoạch của Tổng
cục Lâm nghiệp, Ủy ban Hành chính tỉnh, Ty Lâm nghiệp về cơng tác lâm nghiệp. năm
1963;
197. Hồ sơ số 1257: Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo của Phủ Thủ
tướng, Ty Lâm nghiệp về công tác lâm nghiệp năm 1964;

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

21

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

198. Hồ sơ số 1258: Chỉ thị, Kế hoạch, Báo cáo của Tổng cục Lâm nghiệp,
Ủy ban Hành chính tỉnh, Ty Lâm nghiệp về công tác lâm nghiệp năm 1965;
199. Hồ sơ số 1260: Chỉ thị, Kế hoạch, Báo cáo của Tổng cục Lâm nghiệp,
Ban Chỉ huy chiến dịch lâm nghiệp mùa xuân năm 1965 về công tác lâm nghiệp
năm 1965;
200. Hồ sơ số 1261: Chỉ thị, Quyết định, Thông tư, Kế hoạch, Báo cáo của
Tổng cục Lâm nghiệp, Ủy ban Hành chính tỉnh, Ty Lâm nghiệp về cơng tác lâm

nghiệp năm 1966, 1967;
201. Hồ sơ số 1262: Kế hoạch, Chỉ thị, Nghị quyết, Báo cáo của Tổng cục
Lâm nghiệp, Ty Lâm nghiệp về công tác lâm nghiệp năm 1967, 1968;
202. Hồ sơ số 1263: Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo của Tổng cục
Lâm nghiệp, Ủy ban Hành chính tỉnh, Ty Lâm nghiệp về cơng tác lâm nghiệp năm
1968;
203. Hồ sơ số 1264: Chỉ thị, Thông tư, Báo cáo, Kế hoạch của Tổng cục Lâm
nghiệp, Ty Lâm nghiệp về công tác lâm nghiệp năm 1969;
203a. Hồ sơ 1265: Thông thư, Chỉ thị, Kế hoạch của Phủ Thủ tướng, Tổng
cục Lâm nghiệp,
UBHC tỉnh, Ty Lâm nghiệp về công tác
204. Hồ sơ số 1266: Báo cáo, Kế hoạch của Tổng cục Lâm nghiệp, Ủy ban
Hành chính tỉnh, Ty Lâm nghiệp về công tác lâm nghiệp năm 1971;
205. Hồ sơ số 1268: Chỉ thị, báo cáo của Ủy ban Hành chính tỉnh Hà Giang,
Ty Lâm nghiệp về công tác lâm nghiệp năm 1972;
206. Hồ sơ số 1269: Chỉ thị, báo cáo của Ủy ban Hành chính tỉnh Hà Giang,
Ty Lâm nghiệp về công tác lâm nghiệp năm 1973;
207. Hồ sơ số 1270: Chỉ thị, Kế hoạch, báo cáo của Tổng cục Lâm nghiệp,
Ty Lâm nghiệp về công tác lâm nghiệp năm 1974;
208. Hồ sơ số 1271: Chỉ thị, Kế hoạch, Báo cáo của Ty Lâm nghiệp năm 1975,
1976;
209. Hồ sơ số 1274: Chỉ thị, Nghị quyết, Báo cáo của Phủ Thủ tướng, Ủy
ban Hành chính tỉnh, Ty Lâm nghiệp về trồng cây gây rừng năm 1966, 1967;
210. Hồ sơ số 1275: Thông tư, Chỉ thị, Kế hoạch của Tổng cục Lâm nghiệp,
Ủy ban Hành chính Khu, Ty Lâm nghiệp về trồng cây gây rừng năm 1968;
211. Hồ sơ số 1276: Thông tư, Chỉ thị, Báo cáo của Tổng Cục Lâm nghiệp,
Ủy ban Hành chính tỉnh về trồng, bảo quản và tu bổ rừng trong năm 1969;
212. Hồ sơ số 1284: Chỉ thị, Báo cáo của Phủ Thủ tướng, Ủy ban Hành chính
tỉnh, Ty Lâm nghiệp... về "Tết trồng cây" gây rừng năm 1958 – 1975;
212a. Hồ sơ 1285: Chỉ thị, chỉ tiêu kế hoạch, phương hướng thực hiện của

UBHC tỉnh, Tổng cục Lâm nghiệp, Ty Lâm nghiệp về khai thác rừng 1953 - 1959;

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

22

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

213. Hồ sơ số 1292: Thông tư, Chỉ thị, Báo cáo của Tổng cục Lâm nghiệp,
Ty Lâm nghiệp về trồng, tu bổ rừng năm 1958 – 1960;
214. Hồ sơ số 1297: Chỉ thị, Báo cáo của Tổng cục Lâm nghiệp, Ủy ban
Hành chính tỉnh, Ty Lâm nghiệp... về việc tu bổ, bảo vệ và quản lý rừng năm 1969;
215. Hồ sơ số 1308: Thông tư, Báo cáo, Kế hoạch liên Bộ Giao thơng Cơng
chính, Ty Bưu điện về cơng tác bưu điện năm 1954 – 1965;
216. Hồ sơ số 1309: Báo cáo, Kế hoạch của Bưu điện Khu Tự trị Việt Bắc,
Ty Bưu điện Hà Giang về công tác bưu điện năm 1961;
217. Hồ sơ số 1311: Kế hoạch, Báo cáo của Ty Bưu điện về công tác bưu
điện năm 1963;
218. Hồ sơ số 1312: Chỉ thị, Quyết định, Báo cáo của Tổng cục Bưu điện, Ty
Bưu điện - Truyền thanh về công tác bưu điện năm 1964 – 1965;
219. Hồ sơ số 1313: Phương án, Báo cáo của Tổng cục Bưu điện, Ty Bưu
điện về công tác bưu điện năm 1966 – 1968;
220. Hồ sơ số 1314: Chỉ tiêu kế hoạch, Báo cáo của Tổng cục Bưu điện, Ty
Bưu điện về công tác bưu điện từ năm 1969 – 1971;
221. Hồ sơ số 1315: Chỉ tiêu kế hoạch, Báo cáo của Tổng cục Bưu điện, Ty
Bưu điện về công tác bưu điện từ năm 1972 – 1973;
222. Hồ sơ số 1316: Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo của Tổng Cục Bưu điện,

Ủy ban Hành chính tỉnh, Ty Bưu điện về công tác bưu điện năm 1974, 1975;
223. Hồ sơ số 1404: Thông tư, Chỉ thị, Kế hoạch, Báo cáo, Chương trình của
Bộ Canh nơng, Khu tự trị Việt Bắc, Ty Canh nông chỉ đạo sản xuất năm 1953,
1954;
224. Hồ sơ số 1405: Chương trình cơng tác, kế hoạch của Bộ Nơng lâm, Ủy
ban Hành chính tỉnh chỉ đạo sản xuất năm 1955, 1956;
225. Hồ sơ số 1406: Thông tri, Chỉ thị, Báo cáo của Bộ Nông lâm, Ủy ban
Hành chính tỉnh, Ty Nơng lâm chỉ đạo sản xuất năm 1957;
226. Hồ sơ số 1407: Chỉ thị, Kế hoạch của Trung ương Đảng, Phủ Thủ tướng, Bộ
Nông lâm, Ủy ban Hành chính tỉnh và một số cơ quan khác chỉ đạo sản xuất năm 1958;
227. Hồ sơ số 1408: Chỉ thị, Kế hoạch, Thông báo của Bộ Nông lâm, Ủy ban
Hành chính tỉnh... chỉ đạo sản xuất năm 1959;
228. Hồ sơ số 1409: Thông tư, Chỉ thị, Nghị quyết của Phủ Thủ tướng, Bộ
Nơng nghiệp, Ủy ban Hành chính tỉnh... về chỉ đạo sản xuất năm 1961;
229. Hồ sơ số 1411: Nghị quyết, Chỉ thị của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng, Phủ Thủ tướng... về chỉ đạo sản xuất năm 1962;
230. Hồ sơ số 1412: Nghị quyết, Chỉ thị của Trung ương Đảng, Bộ Nông
nghiệp, Khu Tự trị ... về chỉ đạo sản xuất năm 1963;

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

23

z


×