Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Phương trình - bất phương trình chứa căn thức pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.35 KB, 28 trang )

Phương trình - bất phương trình chứa căn thức
I. Phương pháp biến đổi tương đương
1. Kiến thức cần nhớ:


 
 
 
2 2
2 1 2 1
2 2
2 1 2 1
1.
2. 0
3. ,
4. 0
5. ,
n
n
n n
n n
n n
n n
a a
a b a b ab
a b a b a b
a b a b
a b a b a b
 
 


   
   
   
   

2. Các dạng cơ bản:
* Dạng 1:
   


   
2
0g x
f x g x
f x g x
 

 




(Không cần đặt điều
kiện


0
f x

)

* Dạng 2:
   
f x g x
 xét 2 trường hợp:
TH1:


 
0
0
g x
f x







TH2:
   
2
( ) 0g x
f x g x









* Dạng 3:
     
   
2
( ) 0
0
f x
f x g x g x
f x g x



  





Lưu ý: + g(x) thường là nhị thức bậc nhất (ax+b) nhưng có một số trường
hợp g(x) là tam thức bậc hai (ax
2
+bx+c), khi đó tuỳ theo từng bài ta có thể
mạnh dạn đặt điều kiện cho


0
g x


rồi bình phương 2 vế đưa phương
trìnhbất phương trình về dạng quen thuộc.
+ Chia đa thức tìm nghiệm: Phương trình
1 2
0 1 2 1
0
n n n
n n
a x a x a x a x a
 

     
 có nghiệm x=

thì chia vế trái cho cho x–

ta được




1 2
0 1 2 1
0
n n
n n
x b x b x b x b

 
 

     
 , tương tự cho bất phương
trình.
* Phương trìnhbất phương trình bậc 3: Nếu nhẩm được 1 nghiệm thì
việc giải theo hướng này là đúng, nếu không nhẩm được nghiệm thì ta có thể
sử dụng phương pháp hàm số để giải tiếp và nếu phương pháp hàm số không
được nữa thì ta phải quay lại sử dụng phương pháp khác.
* Phương trìnhbất phương trình bậc 4, lúc này ta phải nhẩm được 2
nghiệm thì việc giải phương trình theo hướng này mới đúng, còn nếu nhẩm
được 1 nghiệm thì sử dụng như phương trìnhbất phương trình bậc 3 và nếu
không ta phải chuyển sang hướng khác.
Ví dụ 1: Giải phương trình: 01312
2
 xxx (ĐH Khối D – 2006)
Biến đổi phương trình thành:
2
2 1 3 1
x x x
    
(*), đặt điều kiện rồi bình
phương 2 vế ta được: 028116
234
 xxxx ta dễ dạng nhẩm được
nghiệm x = 1 sau đó chia đa thức ta được:
(*) (x – 1)
2
(x
2
– 4x + 2) = 0.
Ví dụ 2: Giải bất phương trình:

   


2
2
4 1 2 10 1 3 2
x x x
    
, ĐK:
2
3
x
 


2
2 1 5 2 3 2 ( 5) 3 2 9 5
pt x x x x x x x x
            
(1), Với
3
2
x
 
hai
vế (1) đều không âm nên ta bình phương 2 vế: x
3
– x
2
– 5x – 3

0

  
2
3 1 0
x x
   

b) Tương tự với 2 dạng: *
   
f x g x
 *
   
f x g x

Ví dụ 1: Giải bất phương trình
 
2
2 6 1 2 0 1
x x x    
Giải
 
2
1 2 6 1 2
x x x
    
bất phương trình tương đương với hệ:
2
2
2

2 0
3 7 3 7 3 7
2 6 1 0 3
2 2 2
2 6 1 2
1 3
x
x
x x x x x
x x x
x


 


  


         
 
 
   

  



Ví dụ 2: Tìm m để phương trình
2

2 1 2
x mx m
   
có nghiêm.
Giải
* Nếu m < 2  phương trình vô nghiệm.
* Nếu m  2  phương trình  x
2
2mxm
2
+4m3=0. Phương trình này có
=2m
2
4m+3>0 với mọi m.
Vậy với m  2 thì phương trình đã cho có nghiêm.
Ví dụ 3: Tìm m để phương trình
2
2 3 1
x mx x
   
có hai nghiệm phân biệt.
Giải:
Cách 1:
 
2
1
2 4 0,(*)
x
PT
x m x

 




   


, phương trình (*) luôn có 2 nghiệm:
2 2
1 2
2 4 20 2 4 20
0, 0
2 2
m m m m m m
x x
       
   
. Phương trình đã cho có
2 nghiệm

(*) có 2 nghiệm
1
x
 

 
2
22
2

4
1 4 4 20 1
4 4 20
m
x m m m m
m m m



          

   



Chú ý: + x
1
> 0, x
2
< 0 vì x
1
> x
2
và a.c < 0 nên pt có 2 nghiệm
trái dấu.
+ Cách 1 thường dùng khi hệ số a luôn dương hoặc luôn âm.
+ Cách 2: Đặt t = x + 1 suy ra x = t – 1, khi đó với
1 0
x t
   

.
(*) trở thành:
    
2
1 2 1 4 0
t m t
     
(**). Để (*) có 2 nghiệm
1
x
 
thì
(**) phải có 2 nghiệm
0

t
.
Ví dụ 4: (ĐH Khối B – 2006). Tìm m để phương trình có hai nghiệm thực
phân biệt:
2
2 2 1
x mx x
   
, (1)
Giải:
   
2
2 1 0
3 4 1 0, 2
x

pt
x m x
 




   


để (1) có hai nghiệm thực phân biệt thì (2)
có hai nghiệm lớn hơn hoặc bằng
1
2

hay
 
2
4 12 0
1 9
0
2 2
1
2 2
m
f m
S


    



 
   

 
 


 


.
Chú ý : Cách 2: đặt
1
2
t x
 
, khi đó để (2) có hai nghiệm lớn hơn hoặc bằng
1
2

thì
 
2
1 1
3 4 1 0
2 2
t m t
   

     
   
   
có hai nghiệm thực lớn hơn hoặc bằng 0.
3. Các kỹ năng:
a. Để bình phương 2 vế phương trình – bất phương trình thì một
là ta biến đổi cho 2 vế không âm hai là đặt điều kiện cho 2 vế không âm.
Ví dụ 1: Giải bất phương trình:
5 1 1 2 4
x x x
    
(ĐH Khối A – 2005)
Vế phải không âm, nhưng vế trái chưa nhận xét được do đó ta phải biến đổi
thành:
5 1 1 2 4
x x x
    
khi đó ta bình phương 2 vế rồi đưa về dạng cơ
bản để giải.
Ví dụ 2: Giải phương trình:
     
2
1 2 2 1
x x x x x    .
Giải
Điều kiện:
 
1
2 *
0

x
x
x



 




         
 
 
 
2 2 2 2
2
2 2 2
2
1 2 2 1 2 4 2 1 2 2 1
4 2 2 1
8 9 0
x x x x x x x x x x x
x x x x x
x x
          
    
  

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x=0,

9
8
x

.
(Hãy tìm thêm cách giải khác)
Ví dụ 3: Tìm m để phương trình
2 2
2 4 0
x mx x
   
có nghiệm.
HD: Chuyển vế, đặt điều kiện, bình phương hai vế tìm được
2
1,2
16
2
m m
x
 
 . Kết hợp với điều kiện ta tìm được |m|  4.
b. Chuyển về phương trình – bất phương trình tích:
- Đặt nhân tử chung, hằng đẳng thức
Lưu ý: Để sử dụng phương pháp này ta phải chú ý đến việc thêm, bớt, tách,
phân tích
Ví dụ 4: Giải phương trình:
2
7 7
x x
  

.
HD:
 Bình phương hai vế.
 Dùng hằng đẳng thức a
2
 b
2
=0.
 Nghiệm
1 29
2,
2
x x

  .
Ví dụ 5: Giải các bất phương trình: a.
 
2
2
4
1 1
x
x
x
 
 
b.


2 2

3 2 3 2 0
x x x x
   

ĐS: a. 1x<8, b.
 


1
; 2 3;
2
 
  


 
  .
Ví dụ 6: (Khối B – 2007): Chứng minh rằng với mọi giá trị dương của tham
số m, phương trình sau có hai nghiệm thực phân biệt:

 
2
2 8 2
x x m x
   
.(1)
Giải: ĐK:
2

x

, do m > 0.
    






)2(,326
2
242
23
mxx
x
xmxxpt
. Để chứng minh
0


m
,
phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt thì chỉ cần chứng minh phương trình
(2) có một nghiệm khác 2.
Thật vậy: đặt


3 2
6 32, 2
f x x x x
   

, ta có f(2) = 0,




' 2
lim , 3 12 0, 2
x
f x f x x x x

      
nên f(x) là hàm liên tục trên


2;


đồng biến trên khoảng đó suy ra
0


m
phương trình (2) luôn có nghiệm x
0

mà 2 < x
0
<



.
Một số dạng chuyển thành tích:
- Dạng:




- -
a c x b d
ax b cx d
m

   

Ta biến đổi thành:




( )
m ax b cx d ax b cx d
      

Ví dụ: Giải phương trình:
3
4 1 3 2
5
x
x x


    .
ĐS: x=2.
- Dạng: u+v=1+uv  (u-1)(v-1)=0
Ví dụ: Giải phương trình:
3 2
3 3
1 2 1 3 2
x x x x
      
.
ĐS: x=0, x=1.
Ví dụ: Giải phương trình:
3 2
4
4
1 1
x x x x
     .
ĐS: x=0, x=1.
- Dạng: au+bv=ab+uv  (ub)(va)=0
Ví dụ 1: Giải phương trình:
2
3 2 1 2 4 3
x x x x x x
      
.
ĐS: x=0, x=1.
Ví dụ 2: Giải phương trình:
3 2 2 2
3 3 2 3 2 2

x x x x x x x
        .
ĐS: x=0.
- Dạng: a
3
b
3
 (ab)(a
2
+ab+b
2
)=0  a=b
Ví dụ: Giải phương trình:
   
2
2
3
3
2 3 9 2 2 3 3 2
x x x x x     .
ĐS: x=1.
c. Chuyển về dạng: A
1
+ A
2
+ + A
n
= 0 với ,0 1
i
A i n

  
khi đó pt
tương đương với: , ,
1 2
0 0 0

n
A A A
  
.
Ví dụ 1: Giải phương trình:
2
4 3 3 4 3 2 2 1
x x x x x
     
.
HD: Phương trình tương đương




2
4 4 3 3 1 2 2 1 2 1 0
x x x x x x
        
.
ĐS: x=1.
Ví dụ 2: Giải phương trình:
2 2
4 2 4

x y y x y
    
.
Giải
Bình phương hai vế ta được
     
 
2 2
2
1
2 1 2 2 2 4 0 , 2.
2
x y y x y x y
          

d. Sử dụng lập phương:
Với dạng tổng quát
3 3 3
a b c
  ta lập phương hai vế và sử dụng hằng đẳng
thức
   
3
3 3
3
a b a b ab a b
    
khi đó phương trình tương đương với hệ
3 3 3
3

3
a b c
a b abc c

 


  


. Giải hệ này ta có nghiệm của phương trình.
Ví dụ: Giải bất phương trình
3 3 3
1 2 2 3
x x x
    
. ĐS:
3
1; 2;
2
x x x
  
.
e. Nếu bất phương trình chứa ẩn ở mẩu:
- TH1: Mẩu luôn dương hoặc luôn âm thì ta quy đồng khử mẩu:
Ví dụ 1: Giải bất phương trình:


 
2

2 16
7
3 1
3 3
x
x
x
x x


  
 
(ĐH Khối
A2004)
Giải
ĐK:
4

x
.
 




2 2
1 2 16 3 7 2 16 10 2
         
x x x x x



 
 
2
2
4
5
10 2 0
10 2 0
10 34 5
2 16 10 2
x
x
x
x
x
x x
 

 


 




 




   


  




Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
10 34
 x .
- TH2: Mẩu âm dương trên từng khoảng thì ta chia thành từng
trường hợp:
Ví dụ 2: Giải các bất phương trình: a.
 
2 2
3 4 9
x x x
   
b.
2
51 2
1
1
x x
x
 



.
HD: a. Xét ba trường hợp x=3, x>3 và x<3. ĐS:
5
3
6
x x
   
.
b. Xét hai trừng hợp của x1. ĐS:
1 52 5 1
x x
     
.
Bài tập
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a.
 
2
2 1 1 0
x x x x x x
      
.
HD: Bình phương 2 vế và biến đổi thành:
2 2 3 2
2 4 4 6 4 0
x x x x x x x x
       
.
2 2
( 2)(2 2 2) 0

x x x x x
      

b.
2 2
4 5 1 2 1 9 3
x x x x x
      
. HD: Nhân lượng liên hợp.
Bài 2: Giải bất phương trình sau:
2
1 2 1 2 2 .
x x x
    
HD: Cách 1: Đặt
4 2
2
4
1 2 1 2
16
t t
t x x x

       . Cách 2: Bình phương rồi
đưa về dạng:A
1
+A
2
= 0, với A
1

, A
2

0

.
Bài 3: Giải phương trình
4 3 10 3 2
x x
   
. (HD: Bình phương hai lần ra
phương trình bậc 4 đầy đủ_nhẩm nghiệm (x=3) chia đa thức).
Bài 4: Giải phương trình
2
2
1 1
3
x x x x
    
.
Bài 5: Giải phương trình
2
2 6 1 1
x x x
   
.
Bài 6: Giải các phương trình sau:
1.
2
1 1

x x
  
2.
3 3
2 2 3 1
x x
   

3.
3 3 3
2 2 2 9
x x x
    4.
33 3
1 1 2
x x x
   
5.
2
1 1 2
4
x
x x     6.
2
2 3 3 1
4
x
x x
 
   

7.
5 3 3 1 1
x x x
    
. (HD:Bình phương rồi sử dụng dạng: A
1
+A
2
= 0, với
A
1
, A
2

0

).
Bài 7: Tìm m để phương trình sau có nghiệm:
m x m x m
   
.
Bài 8: Tìm m sao cho phương trình:
2
4
x x x m
  
.
a. Có nghiệm.
b. Có hai nghiệm phân biệt.
Bài 9: Giải các bất phương trình sau:

a.
2
1 1 4
3
x
x
 

.
b.
2 2 2
3 2 6 5 2 9 7
x x x x x x
       
.
c.
2 2 2
2 2 3 4 5
x x x x x x
       
.
Bài 10: Giải các phương trình:
a.
3 32 2
3 3
1
x x x x x
    
. b.
4

3 4
3
x
x x
x
  

.
c.
3
4 3 1 4x x
x
   
. d.
2
2 3 9 4
x x x
   
.
e.
2 2
2 1 4 3 1 2 2 6
x x x x x x
      
.

II. Phương pháp đặt ẩn phụ:
Dạng 1:
 



0
n
F f x

, đặt
 
n
t f x
 (lưu ý nếu n chẵn ta phải thêm điều kiện
t  0).
Ví dụ 1: Giải các phương trình: a.
2 2
11 31
x x
  
. b.
  
2
5 2 3 3
x x x x
   
.
HD: a. Đặt
2
11, 0
t x t
  
. ĐS:
x=5.

b. Đặt
2
3 , 0
t x x t
  
. ĐS:
3 109
2
x
 
 .
Ví dụ 2: Tìm m để phương trình sau có nghiệm:
2 2 2
2 2 5 2
x x m x x m
     .
Giải
Đặt:
 
2
2
5 2 6 1 0; 6
t x x x t
 
       
 
.
Khi đó phương trình trở thành



2 2
2 5 0 * 5
t mt m t m       . Phương
trình đã cho có nghiệm khi (*) có nghiệm
0; 6
t
 

 
hay
0 5 6 5 6 5
0 5 6 5 6 5
m m
m m
 
      

 
     
 
 
.
Ví dụ 3: Tìm m để bất phương trình:
 
2
( 2 2 1) 2 0
m x x x x
     
, (1) có
nghiệm

0;1 3
x
 
 
 
.
Giải: Đặt
2 2 2
2 2 2 2
t x x x x t
      
. Nếu


31;0 x thì
 
 
2;111
2
 xt
BPT trở thành:




2
1 2 0, 2
m t t   
Khi đó ta có
2

2
1
t
m
t



, với
1 2
t
 
. Đặt
 
2
2
1
t
f t
t



, dùng đồ thị ta tìm được
2
3
m

.
Dạng 2:

   


       


2 0
m f x g x n f x g x n f x g x p
     
, đặt
   
t f x g x
  ,
bình phương hai vế để biểu diễn các đại lượng còn lại qua t.
Ví dụ 1: Cho phương trình
  
3 6 3 6
x x m x x
      
.
a. Giải phương trình khi m=3.
b. Tìm m để phương trình đã cho có nghiệm.
Giải
Đặt:
    
2
3 6 9 2 3 6 *
t x x t x x         . Áp dụng bất đẳng thức
Cauchy
  

2 3 6 9
x x
  
nên từ (*) ta có
3 3 2
t  .
Phương trình đã cho trở thành t
2
2t9=2m (1).
a. Với m=3 (1)  t
2
2t3  t =3. Thay vào (*) ta được x=3, x=6.
b. PT đã cho có nghiệm khi và chỉ khi (1) có nghiệm
3;3 2
t
 

 
. Xét hàm số


2
2 9
f t t t
  
với
3;3 2
t
 


 
, ta thấy f(t) là một hàm đb nên:
 


6 (3) 3 2 9 6 2
f f t f      với
3;3 2
t
 

 
. Do vậy (1) có nghiệm
3;3 2
t
 

 
khi và chỉ khi
6 2 9
6 2 9 6 2 3
2
m m

       

Chú ý: Để tìm miền giá trị của t ta có 2 cách thương dùng như sau:
Cách 1: dùng BĐT như bài trên 2: dùng pp hàm số
( xem phần PP hàm số ).
Ví dụ 2: Giải phương trình



3 33 3
35 35 30
x x x x
   
.
HD: đặt:
3
3 3
3 3
35
35 35
3
t
t x x x
t

     . ĐS: x=2, x=3.
Ví dụ 3: Giải bất phương trình
2
7 7 7 6 2 49 7 42 181 14
x x x x x
        .
HD: Đặt
7 7 7 6 0
t x x
    
 …
6

6
7
x
 
.
Dạng 3:
   


, 0
n n
F f x g x

, trong đó F(t) là một phương trình đẳng cấp bậc k.
TH1: Kiểm tra nghiệm với


0
g x

.
TH2: Giả sử


0
g x

chia hai vế phương trình cho



k
g x
và đặt
 
 
n
f x
t
g x

.
Ví dụ 1: Giải phương trình


3 2
5 1 2 2
x x
  
.
ĐK:
1
x
 
.


 





 
3 2 2 2
5 1 2 2 5 1 1 2 1 2 1
x x x x x x x x
           


2 2
1 1
2 5 2 0
1 1
x x
x x x x
 
   
   

Đặt
2
1
, 0
1
x
t t
x x

 
 
. Phương trình trở thành

2
2
2 5 2 0
1
2
t
t t
t



   



.
 Với t=2: Phương trình đã cho vô nghiệm.
 Với
1
2
t

: Phương trình đã cho có nghiệm
5 37
2
x

 .
Ví dụ 2: Giải phương trình
2 2

5 14 9 20 5 1
x x x x x
      
.
Giải
ĐK:
5
x

.
2 2 2 2
5 14 9 20 5 1 5 14 9 5 1 20
x x x x x x x x x x              
Bình phương hai vế:


 


 
2 2
2 4 5 3 4 5 4 5 4
x x x x x x
       

Đặt
2
4 5
, 0.
4

x x
t t
x
 
 

phương trình trở thành
2
3
2 5 3 0 1,
2
t t t t
     
.
 Với t = 1: Phương trình đã cho có nghiệm
5 61 5 61
5, 5
2 2
x x
 
   
.
 Với
3
2
t

: Phương trình đã cho có nghiệm
7
8 5, 5

5
x x
    
.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm:
5 61
, 8
2
x x

 
.
Ví dụ 3: Tìm m để phương trình sau có nghiệm:
24
3 1 1 2 1
x m x x
    
.
HD: ĐK
1
x

. Xét hai trường hợp x = 1 và x ≠ 1, Chia hai vế phương trình
cho
24
1
x

đặt
4 4

1 2
1
1 1
x
t
x x

  
 



0 1
t
 
. ĐS
1
1
3
m
  
.
Dạng 4: (Đặt ẩn phụ không triệt để).
       
0
af x g x f x h x
  
. Đặt
 
t f x

 , khi đó phương trình trở thành




2
0
at g x t h x
  
.
Ví dụ: Giải phương trình
 
2 2
2 1 2 1 2 1
x x x x x
     
.
HD
Đặt
2
2 1 1 6
t x x x       .
(Phương pháp này có thể áp dụng cho các phương trình, bất phương trình
lượng giác, mũ, logrit,… rất hay!)
Bài tập
Giải các phương trình sau:
1.


2 3

2 5 2 4 2 21 20
x x x x    
ĐS:
9 193 17 3 73
,
4 4
x x
 
  .
2.
 
3
3 2
3 2 2 6 0
x x x x
    
Đặt
2
y x
 
, ĐS:
2, 2 2 3
x x   .
3.


2 3
2 3 2 3 8
x x x
   

ĐS:
3 13
x   .
4.
1 1 1
2 1 3
x
x x
x x x

    
Đặt
1
1t
x
 
, ĐS:
1 5
2
x

 .
Dạng 5: (Đặt ẩn phụ với hàm lượng giác).
Khi giải các phương trình, bất phương trình lượng giác chúng ta
thường tìm mọi cách đặt ẩn phụ để chuyển về phương trình, bất phương
trình đại số. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp cách là ngược lại tỏ ra khá
hiệu quả, bằng những tính chất của hàm lượng giác ta sẽ đưa các bài toán đại
số về bài toán lượng giác và giải quyết bài toán lượng giác này.
Lưu ý vài tính chất cơ bản:
*

sin 1, cos 1
a a
 
. *
2 2
sin cos 1
a a
 
.
*
2
2
1
1 tan
cos
a
a
  *
2
2
1
1 cot
sin
a
a
  .
Ví dụ 1: Giải phương trình
2 2
1 1 2
x x

   .
Giải
ĐK
1
x

. Đặt


cos , 0;
x t t

  . Khi đó phương trình trở thành
2 2 2
1 1 cos 2 cos 2sin sin 1 0.
t t t t
      
Ta tìm được:
1
sin
2
t

. Khi đó
2
3
cos 1 sin
2
x t t      .
Nhận xét: * Nếu bài toán có tập xác định



u x a

. Ta có thể nghĩ đến cách
đặt
 
sin , ;
2 2
u x a t t
 
 
  
 
 
hoặc đặt




cos , 0;
u x a t t

  .
* Nếu




0;

u x a
 ta có thể đặt
 
2
sin , 0;
2
u x a t t

 
 
 
 
.
Ví dụ 2: Giải phương trình
   
3
3 2 2
1 2 1
x x x x
    .
HD: Đặt


cos , 0;
x t t

  dưa về phương trình lượng giác





sin cos 1 sin cos 2 sin cos
t t t t t t
   . Để gải phương trình này ta lại đặt
sin cos , 2
u t t u   .
ĐS:
2 1 2 2 2
,
2 2
x x
  
  .
Ví dụ 3: Giải phương trình
2 3
1 4 3
x x x
  
. ĐS:
1 2 2
,
4
2
x x

    .
Dạng 6: (Đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình).
* Khi gặp phương trình có dạng
     



, ,
  
0
n m
F f x a f x b f x .
Đặt
   
,
n m
u a f x v b f x
    . Khi đó ta được hệ phương trình sau:


, 0
n m
F u v
u v a b
 


  


. Giải hệ này tìm u, v rồi ta lại tìm x. Khi tìm x ta chỉ giải một
trong hai phương trình
 
n
u a f x
  hoặc

 
m
v b f x
  .
Ví dụ 1: Giải phương trình:
  
3 6 3 3 6
x x x x
      
. ĐS:
0, 3
x x
  
.
Ví dụ 2: Giải phương trình:
3
24 12 6
x x
   
. ĐS:
24, 88, 3
x x x
    
.
Ví dụ 3: Giải phương trình:
4 4
17 3
x x
  
. ĐS:

1, 16
x x
 
.
Ví dụ 4: Giải phương trình:
      
2 2
3 3
3
2 7 2 7 3
x x x x
      
. ĐS:
1, 6
x x
  
.
Ví dụ 5: Giải phương trình:
33 3
1 3 2
x x    , đặt
3 3
1, 3,
u x v x
   
pt trở
thành:
3
3 3
2

2
u v
u v

 


 



Ví dụ 6: Giải phương trình:
3
1 1
1
2 2
x x
   
, đặt
3
1 1
,
2 2
u x v x
   

Ví dụ 7: Với giá trị nào của a thì phương trình: axx 
33
11 có nghiệm.
Đặt

33
1,1 xvxu  . Phương trình trở thành:


2 2
2
a u v uv
u v a

  


 



TH1: a = 0 hệ phương trình vô nghiệm.
TH2:
0
a

, hệ phương trình trở thành
2
1 2
3
u v a
uv a
a
 




 
 
 

 

. Hệ có nghiệm khi
2
4 0 0 2
S P a
    
. Vậy phương trình có nghiệm khi
0 2
a
 
.
* Khi gặp phương trình có dạng
   
  
n
n
f x b a af x b
.
Đặt
   
,
n
t f x y af x b

  
ta có hệ
n
n
t b ay
y b at

 


 


.
Ví dụ 1: Giải phương trình
3
3
2 1 2 2 1
x x
  
. ĐS:
1 5
1,
2
x x
 
  .
Ví dụ 2: Giải phương trình
2
3

2 4
2
x
x x

  .
Giải
ĐK
3
x
 
.
 
 
 
2 2
2
1 2
3 1 1
2 4 2 1 2 1 1 1
2 2 2 2
x
x x
x x x x
 
 
          
.
Đặt
2

1
1, 1 1 1
2 2 2
x t t
t x y y

        
. Ta được hệ phương trình
2
2
1
1
2
1
1
2
t y
y t

 




 


. Giải thêm chút nữa ta được kết quả!
ĐS:
3 17 5 13

,
4 4
x x
    
  .
Chú ý: bài này không thể sử dụng phương pháp bình phương vì không nhẩm
được nghiệm, nên ta phải biến đổi để xuất hiện những biểu thức giống nhau
và từ đó ta đặt ẩn phụ.
Ví dụ 3: Giải phương trình
2
4 7 1 2 2
x x x
   
. ĐS:
7 1
1, ,
4 4
x x x
    
.
Chú ý: Bài này có thể sử dụng phương pháp bình phương.
Bài tập:
Bài 1: Giải các phương trình sau:
1.
2
3 2 1 4 9 2 3 5 2
x x x x x
       
2.
2 2

2
x x x x
   

3.
2 2
4 2 1 2 2 9
x x x x x x
       
4.
4 1 5
2x x x
x x x
    
.
Bài 2: Giải cácbất phương trình sau:
1.
2 2
5 10 1 7 2
x x x x
    
2.
3
24 12 6
x x
   

3.
2 2
2 5 6 10 15

x x x x
    
4.
2
1 1 2
4
x
x x     .
Bài 3: Giải các phương trình sau:
1.
3 3
12 14 2
x x
   
2.
33 3
1 3 2
x x   
3.
2 3 2
1 2 1 3
x x
   
4.
2
2 2
x x
   

5.

2
1 1 2
4
x
x x     (đặt 1 1
t x x
   
).
III. Phương pháp hàm số
Các tính chất:
Tính chất 1: Nếu hàm f tăng (hoặc giảm) trên khoảng (a;b) thì phương trình
f(x)=k (kR) có không quá một nghiệm trong khoảng (a;b).
Tính chất 2: Nếu hàm f tăng (hoặc giảm) trên khoảng (a;b) thì u, v (a,b)
ta có


( )
f u f v u v
  
.
Tính chất 3: Nếu hàm f tăng và g là hàm hằng hoặc giảm trong khoảng (a;b)
thì phương trình f(x)=g(x) có nhiều nhất một nghiệm thuộc khoảng (a;b).
Định lý Lagrange: Cho hàm số F(x) liên tục trên đoạn [a;b] và tồn tại F'(x)
trên khoảng (a;b) thì


bac ; :
 





'
F b F a
F c
b a



. Khi áp dụng giải phương
trình: nếu có F(b) – F(a) = 0 thì






; : ' 0 ' 0
c a b F c F x
    
có nghiệm
thuộc (a;b).
Định lý Rôn: Nếu hàm số y=f(x) lồi hoăc lõm trên miền D thì phương trình
f(x)=0 sẽ không có quá hai nghiệm thuộc D.

Từ các tính chất trên ta có 3 phương án biến đổi như sau:
Phương án 1: Biến đổi phương trình về dạng: f(x) = k, nhẩm một nghiệm rồi
chứng minh f(x) đồng biến (nghịch biến) suy ra phương trình có nghiệm duy
nhất.
Phương án 2: Biến đổi phương trình về dạng: f(x) = g(x), nhẩm một nghiệm

rồi dùng lập luận khẳng định f(x) đồng biến còn g(x) nghịch biến hoặc hàm
hằng suy ra phương trình có nghiệm duy nhất.
Phương án 3: Biến đổi phương trình về dạng: f(u) = f(v) chứng minh f(x)
đơn điệu khi đó ta có: u = v.
Ví dụ: Giải phương trình:
2
4 1 4 1 1
x x
   

ĐK:
1
2
x

. Đặt
 
2
4 1 4 1
f x x x
   
. Miền xác định:
1
2
x

,
 
'
2

2 4
0
4 1
4 1
x
f x
x
x
  


.
Do đó hàm số đồng biến với
1
2
x

, nên phương trình nếu có nghiệm thì đó là
nghiệm duy nhất. Thấy
1
2
x

là nghiệm của phương trình.
Đối với phương trình chứa tham số ta thực hiện như sau:
Xét phương trình f(x,m) = g(m), (1)
B1: Lập luận số nghiệm phương trình (1) là số giao điểm của đồ thị (C ): y =
f(x,m) và đường thẳng
d: y = g(m).
B2: Lập bảng biến thiên cho hàm số y = f(x,m)

B3: Kết luận: * phương trình có nghiệm:






min , max ,
x D
x D
f x m g m f x m


  .
* phương trình có k nghiệm: d cắt (C) tại k điểm.
* phương trình vô nghiệm khi: d không cắt (C ) .
Ví dụ 1: Tìm m để phương trình:
2 2
1 1
x x x x m
     
có nghiệm.
TXĐ: R
Xét hs:
 
2 2
1 1
y f x x x x x
      
, D

f
= R,
2 2
2 1 2 1
'
1 1
 
 
   
x x
y
x x x x

   




 
 
 
 
' 2 2
2 2
2 2
2 1 2 1 0
0 2 1 1 2 1 1
2 1 1 2 1 1

  


         

      


x x
y x x x x x x
x x x x x x
(v.nghiệm)
Mặt khác: f’(0) = 1 > 0 suy ra y’ > 0 nên hàm số đồng biến.
Giới hạn:
2 2
2 2
2
lim lim 1
1 1
2
lim lim 1
1 1
x x
x x
x
x x x x
x
x x x x
 
 
  
    

 
    


BBT: x






y’ +
y 1

1

Vậy phương trình có nghiệm khi và chỉ khi 1 < m < 1.

Chú ý: Trong bài toán trên nếu không thực hiện việc xác định giới hạn hàm
số, rất có thể chúng ta ngộ nhận tập giá trị của hàm số là R và dẩn đến việc
kết luận sai lầm rằng phương trình có nghiệm với mọi m. Do đó việc tìm
giới hạn trong bài toán khảo sát là rất cần thiết để tìm ra tập giá trị.
Ví dụ 2: Tìm m để bất phương trình sau có nghiệm:
3 1
mx x m
   
, ĐK:
3
x



×