GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược
Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế đất nước ta ngày càng phát triển, vai trò của các doanh
nghiệp sản xuất cũng như các doanh nghiệp thương mại hết sức quan trọng. Để
ngày càng phát huy vai trò cũng như tạo nên sức mạnh trong việc đầu tư và phát
triển, doanh thu là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp trong việc sản xuất,
kinh doanh. Để đạt được điều đó không phải dễ dàng, mỗi doanh nghiệp phải có
một chiến lược kinh doanh nhằm năng cao năng suất, hiệu quả, cũng như tạo nên
nguồn lợi nhuận nuôi sống bộ máy doanh nghiệp, đặc biệt là góp phần tạo nên bộ
mặt kinh tế đất nước. Do đó, tại Công ty TNHH TM Cây Đa, tôi quyết định tìm
hiểu chuyên đề báo cáo “Doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh” để
tìm hiểu công ty hoạt động như thế nào mà có thể duy trì và ngày càng phát triển
như ngày nay.
Mặc dù tôi đã cố gắng rất nhiều để hoàn thành chuyên đề báo cáo này,
tuy nhiên cũng không thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong quý thầy cô và các
anh chị phòng kế toán của doanh nghiệp đóng góp ý kiến để tôi có thể hoàn thành
tốt bài báo cáo này.
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang
1
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược
Chương 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
TM CÂY ĐA
1.1. Khái quát về công ty
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH TM Cây Đa được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số: 4102034883 do Sở kế hoạch và đầu tư TPHCM cấp ngày
21/11/2005
Vốn đầu tư: 2.000.000.000 đồng.
Tên đầy đủ: Công ty TNHH TM Cây Đa
Tên giao dịch đối ngoại: BANYAN COMMERCIAL CO., LTD
Tên viết tắt: BANYAN CO., LTD
Trụ sở chính đặt tại: Phòng 20 Lầu 4 Saigon Centre, 65 Lê Lợi, P. Bến
Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 9 140 823 – 9 140 827. Fax: 9 147 292
1.1.2 Ngành nghề hoạt động:
Mua bán valy, túi xách, chất tẩy rửa và đồ dùng trẻ em.
1.2. Cơ cấu tổ chúc, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn:
1.2.1 Cơ cấu tổ chức:
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang
2
GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược
Chuyên đề tốt nghiệp
1.2.1.1 Sơ đồ tổ chức:
Giám đốc
Phòng tổ chức
hành chánh
Phòng kế toán
tài vụ
Phòng kinh
doanh
Cửa hàng trực thuộc
1.2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban:
Phòng tổ chức hành chánh:
Tham mưu cho Ban giám đốc về tổ chức bộ máy kinh doanh, quản lý hồ sơ
lý lịch nhân viên toàn công ty và bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển
của doanh nghiệp.
Xây dựng lịch công tác, lịch giao ban, hội họp, sinh hoạt định kỳ và bất
thường.
Xây dựng nội quy, chế độ công tác cho các bộ phận và đơn vị phụ thuộc.
Quản lý văn thư, lưu trữ hồ sơ tài liệu, kịp thời chuyển nhận các thông tin,
công văn đi đến đúng đối tượng.
Phòng kinh doanh:
Xây dựng kế hoạch, phương án kinh doanh từng năm, quý, tháng.
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang
3
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược
Tổ chức tiếp thị, quảng cáo, thu nhập thông tin giá cả thị trường và nhu cầu
sử dụng hàng hóa cho các đối tượng nhằm chiếm lónh thị trường và thu hút khách
hàng.
Tổ chức chỉ đạo, thực hiện quá trình hoạt động, kinh doanh theo đúng pháp
luật và theo quy định của cấp trên.
Thống kê theo dõi và quản lý chặt chẽ hàng hóa kinh doanh, báo cáo kịp
thời, chính xác, đúng thời gian quy định, tổng hợp đánh giá kết quả sản xuất kinh
doanh.
Thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện nghóa vụ kinh doanh tại
cửa hàng
Phòng kế toán tài vụ:
Tổ chức thống nhất sổ sách chứng từ, phản ánh chính xác kịp thời, đầy đủ
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động của công ty.
Lưu giữ hồ sơ, chứng từ và cung cấp đầy đủ số liệu, tài liệu, báo cáo trong
kinh doanh theo tháng, quý, năm.
Tham mưu cho Ban giám đốc về tài chánh, theo dõi phản ánh số liệu kế
toán chính xác trung thực giúp Ban giám đốc biết rõ tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, đề ra quyết định đúng đắn kịp thời.
Tổ chức bộ máy kế toán công ty, lập kế hoạch tài chánh, hạch toán kế toán
về các mặt hoạt động kinh doanh của công ty.
Cửa hàng trực thuộc:
Tổ chức khâu tiếp nhận, bảo quản và bán hàng thuộc nguồn hàng của công
ty.
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang
4
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược
Tổ chức hoạt động kinh doanh tại cửa hàng theo chỉ đạo của cấp trên.
Tổ chức chế độ báo cáo thống kê theo chế độ báo cáo sổ về công ty theo quy
định.
Chấp hành đầy đủ các nội dung về an toàn phòng chống cháy nổ, công tác
bảo vệ an ninh tại địa phương nơi kinh doanh.
1.2.2 Chức năng:
Tổ chức mua bán, cung cấp, bán sỉ và lẻ hàng hóa cho các khách hàng sỉ lẻ,
các hệ thống siêu thị, các thành phần kinh tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
và các tỉnh lân cận.
Nắm bắt và dự đoán kịp thời diễn biến thị trường nhằm định ra phương
hướng kinh doanh có hiệu quả, phù hợp với tình hình biến động thị trường trong
giai đoạn nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Đầu tư phát triển công ty theo chiều sâu, từ đó đào tạo thế mạnh trong mạng
lưới bán lẻ, chú trọng kết cấu các mặt hàng chủ yếu phù hợp thị hiếu người tiêu
dùng.
1.2.3 Nhiệm vụ và quyền hạn:
1.2.3.1 Nhiệm vụ
Mở rộng mạng lưới kinh doanh và các biện pháp cho phù hợp các điều kiện
của công ty. Tăng cường quảng cáo tiếp thị để giữ vững và mở rộng thị trường.
Mở rộng thị trường bằng mọi hình thức liên doanh, liên kết.
Tăng cường công tác quản lý tài chính, nâng cao hiệu quả sử dụng đồng
vốn, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản, lao động, vật tư, tiền vốn.
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang
5
GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược
Chuyên đề tốt nghiệp
Thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất
theo quy định của công ty.
Tổ chức bảo vệ an toàn sản xuất, phòng chống cháy nổ, đồng thời tích cực
tham gia phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc.
Thường xuyên quan tâm, chăm lo, đảm bảo, không ngừng nâng cao đời sống
các bộ công nhân viên trong công ty.
1.2.3.2 Quyền hạn
Công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và hạch toán độc lập, ký kết
hợp đồng với những đối tượng có nhu cầu, hoạt động kinh doanh theo pháp luật
Nhà nước.
1.2.4 Quy mô, năng lực:
Công ty có nhiều cửa hàng trong thành phố và ngoài tỉnh
1.3. Công tác kế toán:
1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng
Kế toán
hàng hóa
Kế toán
công nợ
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
bán hàng
Thủ
quỹ
6
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ từng nhân viên
Kế toán trưởng:
Chịu trách nhiệm về kế toán tài chánh của công ty, tổ chức điều hành
toàn bộ kế toán ở doanh nghiệp để đạt năng suất và hiệu quả cao. Tham mưu cho
Ban giám đốc về tài chánh của công ty
Báo cáo tài chánh trong từng kỳ kế toán nhất định (báo cáo tháng, quý,
năm cho giám đốc).
Kế toán tổng hợp:
Kiểm tra, đối chiếu chứng từ và báo cáo thống kê của tất cả các bộ
phận kế toán.
Giữ sổ cái và hạch toán chi tiết trên sổ cái.
Lập báo cáo nhanh về tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của
công ty
Lập bảng cân đối kế toán và báo cáo quyết toán hàng tháng, quý, năm.
Theo dõi và tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch chi phí, doanh thu.
Lập các báo cáo thuế GTGT hàng tháng, quý của công ty
Kế toán hàng hóa:
Theo dõi, quản lý và tổng hợp tình hình nhập xuất tồn kho ở công ty và
cửa hàng vào thời điểm cuối mỗi ngày, tháng.
Đối chiếu hàng tồn kho cửa hàng vào cuối tháng
Kiểm kê hàng tồn kho định kỳ hàng quý.
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang
7
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược
Kế toán công nợ:
Theo dõi và thanh toán công nợ với nhà cung cấp
Theo dõi công nợ khách hàng, xác nhận thanh toán, đối chiếu công nợ
Theo dõi công nợ trả chậm siêu thị, chiết khấu thanh toán cho siêu thị
Thực hiện báo cáo tổng hợp toàn công ty về công nợ nhanh và định kỳ.
Theo dõi công nợ cửa hàng. Kiểm tra tính hợp lệ các biên bản đối chiếu
giữa khách hàng và cửa hàng. Đôn đốc thanh toán và ký xác nhận đối chiếu công
nợ cửa hàng.
Kế toán bán hàng:
Theo dõi các khoản về tiêu thụ hàng hóa. Lập báo cáo bán hàng
Theo dõi doanh thu tại cửa hàng và công ty.
Nhập số liệu bán hàng vào phần mềm
Lên báo cáo doanh số vào cuối tháng.
Theo dõi chi phí hàng khuyến mãi.
Thủ quỹ:
Chịu trách nhiệm về thu, chi tiền mặt trên cơ sở phiếu thu, chi hợp lệ.
Thường xuyên báo cáo sổ tồn quỹ cho kế toán trưởng biết.
1.3.3 Hình thức
1.3.3.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán:
Tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kế toán tập trung. Hàng ngày, cửa
hàng trực thuộc báo sổ và nộp tiền về công ty. Phòng kế toán tài vụ công ty hạch
toán theo chứng từ ghi sổ, tổng hợp và lập báo cáo quyết toán.
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang
8
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược
1.3.3.2 Hình thức kế toán áp dụng:
Công ty áp dụng phương pháp thuế GTGT khấu trừ và kê khai thường xuyên
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ
ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn
cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát
sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào
sổ cái lập bảng cân đối phát sinh
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng
nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư
Nợ và tổng số dư Có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng
nhau, và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư
của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang
9
GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược
Chuyên đề tốt nghiệp
Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang
10
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT
QUẢ KINH DOANH
2.1 Kế toán doanh thu bán hàng:
2.1.1 Khái niệm:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của công ty,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thỏa thuận giữa
công ty với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp
lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
2.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu:
Nguyên tắc:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp
vụ phát sinh doanh thu như bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách
hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có)
Trường hợp công ty có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại
tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử
dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang
11
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà công ty thực hiện được
trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi
nhận ban đầu do các nguyên nhân: công ty chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán hoặc hàng bán bị trả lại, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Giá để tính doanh thu bán hàng:
-
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu là giá bán chưa có VAT
-
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT, hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp,
doanh thu là tổng giá thanh toán
-
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu, doanh thu là tổng giá thanh toán (giá đã bao gồm cả
thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu)
-
Đối với công ty làm đại lý bán hàng cho doanh nghiệp khác theo
phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì doanh thu là phần hoa hồng mà
doanh nghiệp được hưởng
-
Công ty nhận gia công vật tư, hàng hóa thì doanh thu là số tiền gia công
thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.
-
Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì công ty ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu
chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời
điểm ghi nhận doanh thu được xác định.
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang
12
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
điều kiện sau:
Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.1.3 Chứng từ, sổ sách kế toán:
Chứng từ: chủ yếu để ghi nhận doanh thu là hóa đơn
Riêng đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại thì phải lập hóa đơn
GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng), trên hóa đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu tính thuế và
tính thuế GTGT như hóa đơn xuất bán hàng hóa cho khách hàng. Kế toán căn cứ
hóa đơn này làm chứng từ hạch toán.
Sổ kế toán: sổ chi tiết bán hàng, sổ cái tài khoản 511
2.1.4 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng: TK 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511 – doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang
13
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược
Bên Nợ:
-
Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh
thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
-
Số thuế GTGT phải nộp của công ty (tính theo pháp trực tiếp)
-
Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại,
chiết khấu thương mại
-
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh
doanh”
Bên Có:
-
Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ phát sinh
trong kỳ
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
2.1.5 Các khoản giảm trừ doanh thu:
2.1.5.1 Chiết khấu thương mại:
Chiết khấu thương mại là khoản giảm trừ công ty dành cho người mua hàng
với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng
kinh tế, theo đúng chính sách chiết khấu thương mại doanh nghiệp đã quy định.
Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được
hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá
bán trên “Hóa đơn GTGT” hoặc “Hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trường hợp
khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang
14
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược
mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn lần cuối cùng thì
phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua.
Trường hợp giá phản ánh trên hóa đơn là giá bán đã giảm giá (đã trừ chiết
khấu thương mại) thì doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu
thương mại.
2.1.5.2 Hàng bán bị trả lại:
Hàng bán bị trả lại là lượng sản phẩm, hàng hóa đã xác định tiêu thụ nhưng
sau đó bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: hàng hóa bị kém, phẩm chất,
không đúng chủng loại quy cách.
2.1.5.3 Giảm giá hàng bán:
Giảm giá hàng bán là khoản người bán giảm trừ cho người mua vì lý do
hàng hóa kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng
kinh tế.
Chỉ phản ánh vào tài khoản giảm giá hàng bán do việc chấp thuận giảm
giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn (giảm giá ngoài hóa đơn)
2.1.5.4 Tài khoản sử dụng:
TK 521 “các khoản giảm trừ doanh thu”, có các tài khoản chi tiết:
TK 5211 “chiết khấu thương mại”
TK 5212 “hàng bán bị trả lại”
TK 5213 “giảm giá hàng bán”
Bên Nợ:
- Các khoản chiết khấu thương mại chấp nhận thanh toán cho khách hàng
SVTT: Nguyễn Thò Thu Trang
15
GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược
Chuyên đề tốt nghiệp
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng do
hàng bán kém phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Bên Có:
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
2.1.6 Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu:
Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
133
111,112,131...
511
Thuế xuất khẩu, thuế tiêu
thụ đặc biệt phải nộp
521
Cuối kỳ kết chuyển các
khoản giảm trừ doanh thu
Doanh
thu bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
phát sinh
Bán hàng thu tiền
ngay, bán chịu
911
Cuối kỳ,
kết chuyển
doanh thu
33311
Thuế GTGT
đầu ra
Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong
kỳ
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang
16
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược
2.2 Kế toán giá vốn hàng bán, chi phí kinh doanh:
2.2.1 Giá vốn hàng bán:
2.2.1.1 Tài khoản sử dụng:
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Bên Nợ:
-
Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết)
Bên Có:
-
Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa xác định tiêu thụ
-
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước)
-
Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh)
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang
17
GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược
Chuyên đề tốt nghiệp
2.2.1.2 Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán:
157
156
632
Hàng gửi đi bán xác
định là đã tiêu thụ
Hàng hóa đã bán bị
trả lại nhập kho
911
156
Cuối kỳ kết chuyển
giá vốn hàng bán
Xuất kho
hàng hóa
gửi đi bán
159
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
2.2.2 Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.2.1 Khái niệm:
Chi phí bán hàng trong kỳ bao gồm:
-
Các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng nhằm phục vụ cho
việc bán hàng: chi phí vận chuyển, hoa hồng môi giới, chi phí quảng cáo…
-
Những chi phí phát sinh ở bộ phận bán hàng: khấu hao tài sản cố định,
chi phí về công cụ dụng cụ, tiền lương nhân viên bán hàng và các khoản trích theo
tiền lương, chi phí về bao bì đóng gói, hàng khuyến mãi…
Chi phí quản lý công ty trong kỳ bao gồm:
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang
18
Chuyên đề tốt nghiệp
-
GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược
Các khoản chi phí phát sinh ở bộ phận quản lý doanh nghiệp phục vụ
cho công tác quản lý chung toàn doanh nghiệp: khấu hao tài sản cố định, chi phí
về công cụ dụng cụ, tiền lương nhân viên quản lý và các khoản trích theo tiền
lương, dịch vụ mua ngoài, thuê mướn sửa máy móc ở bộ phận quản lý, thuê nhà,
thuế môn bài…
-
Các khoản chi phí có liên quan chung đến toàn doanh nghiệp
2.2.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán:
Có nhiều chứng từ ghi nhận chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp:
-
Đối với chi phí tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn: chứng từ là bảng lương hoặc bảng phân bổ tiền lương
-
Khấu hao tài sản cố định: chứng từ là bảng phân bổ khấu hao tài sản cố
-
Các khoản chi phí về vật liệu, bao bì xuất dùng: chứng từ là phiếu xuất
định
kho vật liệu, bao bì
-
Các khoản chi phí chi bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hoặc còn nợ
người bán: chứng từ là hóa đơn, phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng
-
Các khoản dịch vụ mua ngoài: chứng từ là hóa đơn.
2.2.2.3 Tài khoản sử dụng:
TK 642 “ Chi phí quản lý kinh doanh”, có 2 tài khoản chi tiết:
TK 6421 “Chi phí bán hàng”
TK 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Bên Nợ: phản ánh chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, phát sinh
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang
19
GVHD: PGS.TS Phạm Văn Dược
Chuyên đề tốt nghiệp
Bên Có: cuối kỳ kết chuyển tổng mức chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911
để xác định kết quả.
2.2.2.4 Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
642 (6421, 6422)
214
Khấu hao tài sản cố định
142,242,335
Chi phí phân bổ dần,
chi phí trích trước
111,112
Các khoản giảm chi phí
911
Cuối kỳ kết chuyển sang
911 để xác định kết quả
333
Thuế môn bài phải nộp
334, 338
Tiền lương và các
khoản trích theo lương
111,112,331,153…
Dịch vụ mua ngoài,
mua công cụ, dụng cụ,
chi bằng tiền khác
133
Thuế
GTGT
đầu vào
2.2.3 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
2.2.3.1 Khái niệm:
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang
20