Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

BÀI TẬP LỚN TIỂU LUẬN MÔN TÍCH HỢP TRONG DẠY HỌC Ở TIẾU HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 36 trang )

BÀI TẬP LỚN TIỂU LUẬN MƠN
TÍCH HỢP TRONG DẠY HỌC Ở TIẾU HỌC
Mã học phần: PR4243

TÊN ĐỀ TÀI
DẠY HỌC TÍCH HỢP TRONG MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 2,3
THEO CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018


NĂM 2021
ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
, ngày ……tháng …..năm 2021
Giảng viên chấm 2
Giảng viên chấm 1
(ký và ghi rõ họ tên)
(ký và ghi rõ họ tên)



MỞ ĐẦU
1. Tổng quan môn TNXH
Tự nhiên và xã hội là một môn học cung cấp cho học sinh những hiểu biết cơ
bản ban đầu về các sự vật, sự kiện hiện tượng trong tự nhiên, xã hội với mối
quan hệ trong đời sống thực tế của con người. Trong chương trình Tiểu học,
cùng với Tốn, Tiếng Việt, Tự nhiên và Xã hội trang bị cho các em học sinh
những kiến thức cơ bản của bậc học, góp phần bồi dưỡng phẩm chất, nhân cách
toàn diện của con người.
Mục tiêu của mơn học là góp phần giúp HS hình thành và phát triển tình u
con người, thiên nhiên; tính chăm chỉ; ý thức bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh
thần của bản thân, gia đình, cộng đồng; ý thức tiết kiệm, giữ gìn, bảo vệ tài sản;
tinh thần trách nhiệm với mơi trường sống. Góp phần giúp HS hình thành và
phát triển năng lực nhận thức về tự nhiên và xã hội; năng lực tìm tịi và khám
phá các sự vật, hiện tượng và mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng thường
gặp trong tự nhiên và xã hội; năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, ứng xử
phù hợp với tự nhiên và xã hội.
2. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế đổi mới của nền giáo dục nước nhà. Giáo dục Tiểu học đang tạo
ra những chuyển dịch định hướng có giá trị. Cùng với 5 môn học khác, Tự nhiên
- Xã hội là một mơn học có nhiều sự đổi mới. Nó là tích hợp của 2 môn học cũ
Sức khoẻ và Tự nhiên xã hội. Môn Tự nhiên - Xã hội ở bậc Tiểu học được chia
thành 2 giai đoạn. Giai đoạn 1 từ lớp 1 đến lớp 3, giai đoạn 2 từ lớp 4 đến lớp 5 nó có một vai trị cực kì quan trọng đó là: Tìm hiểu khám phá thế giới Tự nhiên
- Xã hội xung quanh chúng ta và cách chăm sóc sức khoẻ cho mình, cho cộng
đồng. Chính vì vậy, tự nhiên và xã hội là mơn học quan trọng trong Nhà trường.
Quan điểm chỉ đạo là tư tưởng tích cực: Tích hợp các nội của khoa học tự
nhiên cộng đồng.
Với những lý do nêu trên, việc phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của
học sinh đang là một đòi hỏi cấp bách cần giải quyết. Vì vậy, tơi đã suy nghĩ,
nghiên cứu và áp dụng kinh nghiệm:“ Dạy học tích hợp trong mơn tự nhiên và

xã hội”.

1


NỘI DUNG
PHẦN 1: LÝ THUYẾT
1.1Dạy học tích hợp là gì?
Khái niệm: “Dạy học tích hợp là định hướng dạy học, trong đó giáo viên tổ
chức cho học sinh huy động mọi nguồn lực và tổng hợp những kiến thức, kỹ
năng,... thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau mà có liên quan với vấn đề cần giải
quyết, để giải quyết vấn đề mang tính phức hợp trong nhiệm vụ học tập và trong
cuộc sống có hiệu quả. Thơng qua đó, học sinh hình thành những kiến thức, kỹ
năng mới và nhận ra mối quan hệ mật thiết giữa các kiến thức trong những lĩnh
vực khác nhau, từ đó học sinh phát triển năng lực và phẩm chất cần thiết”.
Ví dụ: Mơn Tốn ở tiểu học thông qua việc dạy về tỉ số các em sẽ Giải quyết
được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tốn liên quan đến: tìm hai số khi
biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó; tính tỉ số phần trăm của hai số; tìm
giá trị phần trăm của một số cho trước. Bên cạnh đó, GV có thể tích hợp với các
mơn học khác như: gắn với việc phân tích mối tương quan giữa các lực lượng
trong một trận đánh lịch sử, nhận biết được tỉ lệ bản đồ (Lịch sử - Địa lí); dạy về
tỉ lệ, tỉ số, tỉ số phần trăm có thể liên kết với kiến thức về tỉ lệ các chất trong
khơng khí, so sánh tốc độ, kích thước của một số loài vật hoặc kết hợp với
những kiến thức xã hội như tỉ lệ tăng dân số, tỉ lệ giống cây trồng của một địa
phương nào đó( Khoa học, Tự nhiên và xã hội).
1.2. Các hình thức tích hợp trong mơn khoa học
1.2.1. Tích hợp nội mơn.
Khái niệm: Tích hợp nội mơn thể hiện việc hệ thống hóa iến thức, trong đó
các kiến thức hoặc các yếu tố riêng lẻ được liên kết lại với nhau và được hệ
thống theo những cách khác nhau để tạo thành từng khối, qua đó làm rõ tư tưởng

chủ đạo hay quy luật mà môn học phản ánh và cuối cùng dẫn đến sự phát triển
của cấu trúc nội dung bên trong của mơn học.
Tích hợp nội mơn được thực hiện thông qua loại bỏ những nội dung trùng lặp
và khai thác sự hỗ trợ giữa các phân môn, giữa các phần trong mơn học. Trong
mơn học, tích hợp tổng hợp trong một đơn vị học, thậm chí trong một tiết học
hay một bài tập nhiều kiến thức, kỹ năng liên quan với nhau nhằm tăng cường
hiệu quả giáo dục và tiết kiệm thời gian cho người học. Tích hợp nội mơn có thể
thực hiện hai hình thức:
* Tích hợp nội môn theo chiều ngang
2


Tích hợp chiều ngang là tích hợp các mảng kiến thức, kỹ năng trong môn học
theo nguyên tắc đồng quy: tích hợp các kiến thức, kỹ năng thuộc mạch/phân
mơn này với kiến thức, kỹ năng thuộc mạch/phân mơn khác.
Ví dụ:
Mơn TN&XH, lớp 1- Bộ sách Chân trời sáng tạo.
Chủ đề 4: “Thực vật và động vật”
Bài 14: Thực vật sống ở đâu?
Bài 15: Động vật sống ở đâu?
Bài 16: Bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.
Bài 17: Thực hành tìm hiểu mơi trường sống của thực vật và động vật.
* Tích hợp theo chiều dọc
Tích hợp theo chiều dọc là tích hợp một kiến thức, kỹ năng mới với những
kiến thức, kỹ năng trước đó theo nguyên tắc đồng tâm (còn gọi là đồng trục hay
đường tròn xoắn ốc). Cụ thể là kiến thức, kỹ năng của kiến thức lớp trên, bậc
học trên bao hàm kiến thức, kỹ năng của lớp dưới, cấp học dưới.
Ví dụ:
Nội dung về “ Thực vật” học sinh được học từ lớp 1 đến lớp 5 mơn Khoa
học

Lớp
1
2

3

4
5

Kiến thức tích hợp nội môn theo chiều dọc
Kể được tên và nêu lợi ích của một số cây rau, cây hoa, cây gỗ.
Nêu được tên các bộ phận chính của những cây nói trên.
Tìm hiểu một số thực vật sống trên cạn, một số thực vật sống dưới
nước.
Nêu được tên, ích lợi của một số thực vật sống trên cạn, dưới nước.
Nêu được đặc điểm chung của thực vật
Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật
Nêu được chức năng của thân, rễ, lá, hoa, quả đối với đời sống của
thực vật và ích lợi của các bộ phận đó đối với đời sống con người.
Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật
Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường
Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
Kể tên một số lồi hoa thụ phấn nhờ cơn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.

1.2.2. Tích hợp đa mơn
3


Tích hợp đa mơn là các mơn học có những liên kết có chủ đích giữa các mơn

và trong từng môn bởi các chủ đề hay các vấn đề chung. Khi học hay nghiên cứu
một vấn đề nào đó, học sinh tiếp cận từ nhiều bộ môn khác nhau, thậm chí một
vấn đề được dạy ở nhiều mơn cùng một lúc. Điều đó, học sinh tiến hành giải
quyết vấn đề dựa trên kiến thức tổng hợp mà đã tiếp thu được ở nhiều môn học
khác nhau, tạo ra những kết nối giữa các mơn học.
Tích hợp đa mơn được thực hiện theo cách tổ chức các “chuẩn” nhiều môn
xoay quanh một bài/chủ đề/đề tài/dự án, tạo điều kiện cho HS vận dụng tổng
hợp kiến thức của các mơn học có liên quan.
Ví dụ:
Dạy bài 41: “Năng lượng mặt trời”, mơn Khoa học lớp 5, giáo viên có thể
tích hợp kiến thức từ:
- Âm nhạc: Bài hát “Cháu vẽ ông mặt trời”. –Sáng tác: Tân Huyền
- Khoa học lớp 4: Bài 50-51: “Nóng, lạnh và nhiệt độ”
- Khoa học lớp 4: Bài 54: “ Nhiệt cần cho sự sống”
- Tự nhiên và xã hội lớp 3: Bài 58: “Mặt trời”
- Mỹ thuật: Vẽ tranh đề tài nắng, mưa.
1.2.3. Tích hợp liên mơn
Tích hợp liên mơn, các mơn học được liên hợp với nhau và giữa chúng có
những chủ đề, vấn đề, những khái niệm lớn và những ý tưởng chung. Ngoài ra,
các khái niệm hoặc các kỹ năng liên môn được nhấn mạnh giữa các môn chứ
không phải trong từng môn học riêng biệt, học sinh huy động kiến thức của
nhiều mơn học để giải quyết vấn đề đặt ra.
Ví dụ:
Nội dung: “ Động vật ” .
- Môn khoa học lớp 5. Bài 55: “Sự sinh sản của động vật”.
- Tự nhiên xã hội lớp 2 (Bộ sách chân trời sáng tạo).Bài 15: Động vật sống ở
đâu?.
- Tự nhiên xã hội lớp 3: Bài 49: Động vật, Bài 50: Côn trùng, Bài 51: Tôm,
cua, Bài 52: Cá, Bài 53: Chim, Bài 54 - 55: Thú.
- Khoa học lớp 4: Bài 62: Động vật cần gì để sống?, Bài 63: Động vật ăn gì

để sống?, Bài 64: Trao đổi chất ở động vật.
- Khoa học lớp 5: Bài 55: Sự sinh sản của động vật, Bài 56: Sự sinh sản của
côn trùng, Bài 57: Sự sinh sản của ếch, Bài 58: Sự sinh sản và nuôi con của
4


chim, Bài 59: Sự sinh sản của thú, Bài 60: Sự ni và dạy con của một số lồi
thú.
- Tiếng việt lớp 1.( Bộ chân trời sáng tạo): Tập đọc Bài 4: Mong ước của
ngựa con.
- Tiếng việt lớp 2.( Bộ chân trời sáng tạo). Tập đọc Bài: Chuyện vàng anh.
- Tập làm văn lớp 2. Tả con vật mà em u thích.
- Đạo đức lớp 3. Bài: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Thủ công lớp 3: Gấp con ếch.
- Mỹ thuật lớp 1: Bài 7: Con vật em yêu. (Chân trời sáng tạo).
- Mỹ thuật lớp 2: Bài: Những con vật dưới đại dương. Bài: Con mèo tinh
nghịch. Bài: Chú chim nhỏ. Bài: Tắc kè hoa. Bài: Chú chim nhỏ trong rừng.
(Chân trời sáng tạo).
- Mỹ thuật lớp 3: Tạo hình con vật.
- Mỹ thuật lớp 4: Bài 3: Vẽ tranh đề tài các con vật quen thuộc. Bài 8: Tập
nặn tạo dáng nặn con vật quen thuộc.
- Mỹ thuật lớp 5: Bài 5: Tập nặn tạo dáng nặn con vật quen thuộc.
- Âm nhạc lớp 4: Cò lả_Dân ca Đồng bằng Bắc Bộ. Chim sáo_Dân ca khơ –
me. Chú voi con ở Bản Đôn_ Nhạc sĩ: Phạm Tuyên.
- Âm nhạc lớp 5: Con chim hay hót_ Nhạc: Phan Huỳnh Điểu, Lời: Theo
Đồng dao.
1.2.4. Tích hợp xun mơn
Khái niệm: Tích hợp xun mơn có điểm khác duy nhất so với tích hợp liên
mơn là ở chỗ chung bắt đầu bằng ngữ cảnh cuộc sống thực và sở thích của học
sinh. Cách tiếp cận này không bắt đầu bằng môn học hay bằng những khái niệm

hoặc kỹ năng chung. Điều quan tâm nhất của cách này là phù hợp với nhu cầu
và nhận thức của học sinh. Theo cách này, các thành phần kiến thức chủ đạo của
hai hay nhiều môn học được tổ chức xoay quanh bối cảnh gắn với thực tế cuộc
sống, gắn với nhu cầu của học sinh, qua đó giúp học sinh phát triển kỹ năng cần
thiết cho cuộc sống, và cũng từ đó xây dựng thành các môn học mới khác với
môn học truyền thống.
Ví dụ: Giáo viên tìm hiểu kiến thức có liên quan về bảo vệ động vật
Dự án “Môi trường” môn Khoa học lớp 5.
Bài 62: Mơi trường
Bài 64: Vai trị của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người
5


Bài 65: Tác động của con người đến môi trường rừng
Bài 66: Tác động của con người đến môi trường đất
Bài 67: Tác động của con người đến môi trường khơng khí và nước
Bài 68: Một số biện pháp bảo vệ môi trường.
Môn TN&XH lớp 2. Bài 16: Bảo vệ môi trường sống của thực vật và động
vật. (Chân trời sáng tạo)
Đạo Đức lớp 4: Bài 14: Bảo vệ môi trường.
Mĩ thuật bài 27: Vẽ tranh: Đề tài môi trường
Dạy dự án: “Vai trò, tác động của con người đối với môi trường và việc
làm bảo vệ môi trường” Môn Khoa học lớp 5, 5 tiết.
Gồm các mảng nghiên cứu/kiến thức của dự án như sau:
- Môi trường và vai trị của mơi trường tự nhiên đối với đời sống con người.
- Tác động của con người đến môi trường rừng, đất, khơng khí và nước.
- Một số biện pháp bảo vệ môi trường. Bảo vệ môi trường sống của thực vật
và động vật.
- Vẽ tranh tuyên truyền về đề tài bảo vệ mơi trường.
DỰ ÁN: “Vai trị, tác động của con người đối với môi

trường và việc làm bảo vệ mơi trường”
Tìm hiểu kiến thức và vai
trị của mơi trường
Mơi trường và vai trị của mơi trường tự nhiên đối với đời sống con người

Tìm hiểu tác động
của con người

Vai trị, tác động của con người
đối với mơiMột
trường
và việc
làm
số biện
pháp
bảo vệ môi trường. Bảo vệ môi trường sống của thực vật và độ
Tác động của con người đến môi trường rừng, đất, khơng khí vàbảo
nước.
vệ mơi trường

Nghiên cứu, tìm hiểu
các biện pháp
Vẽ tranh tuyên truyền về đề tài bảo vệ mơi trường.

1.3 .Sự cần thiết của dạy học tích hợp của môn Tự nhiên và xã hội.
Vẽ tranh về môi
trường

6



Ngày nay, vấn đề tích hợp đã trở nên cấp thiết. Thực tiễn cho thấy, nhiều
nước trên thế giới đã xây dựng chương trình một số mơn học ở bậc tiểu học theo
hướng tích hợp. Vì mơn học ở cấp I khơng tương ứng hồn tồn với từng lĩnh
vực văn hoá, khoa học riêng biệt, mà được xây dựng dưới dạng tích hợp những
tri thức thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau. Mặt khác, khi xây dựng nội dung
chương trình, cần phải chú đến mối liên hệ giữa các môn học.
Trong chương trình giáo dục Tiểu học mơn TNXH cùng với các mơn học
khác có vai trị quan trọng trong việc phát triển tồn diện cho học sinh. Mơn học
TNXH là môn học về môi trường tự nhiên và xã hội gẫn gũi, bao quanh học
sinh, vì vậy có rất nhiểu nguồn cung cấp kiến thức cho các em. Do đó khơng chỉ
có giáo viên cung cấp trí thức cho các em lĩnh vực này, các em có thể thu nhận
kiến thức từ nhiều nguồn khác. Môn TNXH là môn học tích hợp kiến thức của
khoa học tự nhiên và khoa học xã hội trong đó kiến thức khoa học tự nhiên
nhiều hơn so với kiên thức khoa học xã hội. Vì vậy mơn TNXH là mơn học có
tầm quan trọng trong sự đổi mới giáo dục đó là việc coi trọng thực hành và vận
dụng kiến thức, quan tâm đến năng lực tự học, tự khám phá kiến thức của học
sinh. Ðối tượng học tập các mơn học này chính là các sự vật, hiện tượng trong
TN – XH, gần gũi, cụ thể và quen thuộc với HS. Các em đã được tiếp xúc với
chúng từ trước khi tới trường, trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình, địa
phương, từ những người xung quanh và từ các phương tiện thông tin đại chúng
nên các em có những hiểu biết nhất định về thiên nhiên, con người và xã hội.
Các nguồn thông tin về thiên nhiên, con người và xã hội gần gũi, bao quanh học
sinh ngày càng nhiều và càng dễ tiếp cận. Vì vậy, bằng những phương pháp dạy
học tích cực, dưới sự hướng dẫn của giáo viên, học sinh có khả năng tự phát
hiện kiến thức và áp dụng kiến thức vào cuộc sống.
PHẦN 2: VẬN DỤNG DẠY HỌC TÍCH HỢP
TRONG MƠN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
2.1. Kế hoạch bài dạy 1
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 3

Bài 49: Động vật – Thời gian: 1 tiết
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, HS có khả năng
- Nêu được một số điểm giống và khác nhau của một số con vật.
7


- HS hiểu và nắm vững được các đặc điểm bên ngồi của một số con vật.
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người.
- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
II. NỘI DUNG:
1.Nội dung bài dạy
- Kể được điểm giống và khác nhau của con vật.
- Ghi được tên các bộ phận của con vật.
- Các ích lợi và tác hại của động vật đối với con người.
2.Nội dung tích hợp:
- Âm nhac: Bài: “Gà gáy” Dân ca Cống Khao- Lời mới: Huy Trân. ( Kết nối
tri thức với cuộc sống, lớp 1)
- Tiếng Việt: Chủ đề 6 - Bài 3: Tập đọc: Chúa tể rừng xanh. ( Kết nối tri thức
với cuộc sống, lớp 1)
- TN – XH lớp 2: Bài 17: Động vật sống ở đâu? ( Kết nối tri thức với cuộc
sống, lớp 2).
- Mỹ thuật lớp 3: Tạo hình con vật.
- Kỹ thuật lớp 3: Gấp con ếch.
III. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
- Hình ảnh và thơng tin minh họa.
- Sưu tầm các ảnh động vật.
- Phiếu học tập.
- Phiếu đánh giá.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: (Khởi động): Bài: “Gà gáy” Dân ca Cống Khao- Lời mới: Huy

Trân. ( Kết nối tri thức với cuộc sống, lớp 1).
a. Mục tiêu: Học sinh biết được tên của con vật.
b. Cách tiến hành: GV triển khai theo trình tự sau:
- Tổ chức cho học sinh hát bài hát “Gà gáy”.
- Câu hỏi thảo luận cả lớp:
+ Trong bài hát hát về con vật nào?
+ Con vật có nhiệm vụ gì vào buổi sáng?
+ …..
- Nhận xét câu trả lời của học sinh
c. Kết luận: Biết được lợi ích của động vật.
8


Hoạt động 2: (Chính) Kể được điểm giống và khác nhau của con vật.
a. Mục tiêu: Nêu được một số điểm giống và khác nhau của một số con vật.
b. Cách tiến hành: GV thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Tên một số động vật: GV thực hiện theo trình tự sau:
- Yêu cầu 1 vài HS nêu tên động vật quan sát được trong Sgk.
- Thời gian: 2 phút
- Kết luận: Trong thiên nhiên có rất nhiều lồi động vật.
Bước 2: Tìm hiểu điểm giống và khác nhau của một số con vật.: GV thực
hiện theo trình tự sau:
- Yêu cầu HS Quan sát tranh các động vật trên màn chiếu kết hợp với SGK
trả lời câu hỏi, xếp các lồi động vật trên:
- Phân nhóm: chia 5 nhóm (6 HS/nhóm)
- Nhiệm vụ: Phát phiếu học tập bằng giấy A3 và hướng dẫn HS điền thông
tin. “Hs quan sát tranh trong SGK”.
Động vật Động vật có Ăn thực Ăn thịt Sống dưới
Sống
Bay trên

có kích
kích thước,
vật
nước
trên cạn bầu trời
thước, hình hình dạng
dạng to
nhỏ bé.
lớn.
………..
………
………
……… ………
……… ………
………..
……….
……….
………. ……….
………. ……….
………..
……….
……….
………. ……….
………. ……….
- Thời gian: 6 phút
- Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS - GV nhận xét và bổ sung thêm các thông tin cho các phiếu học tập.
- TN – XH lớp 2: Bài 17: Động vật sống ở đâu? ( Kết nối tri thức với cuộc
sống, lớp 2).
- Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều lồi động vật, chúng có hình dạng, độ

lớn khác nhau. Động vật sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, ở sa mạc.
Hoạt động 3: (Chính) Xác định 3 bộ phận chính của động vật: đầu, mình và
cơ quan di chuyển.
a. Mục tiêu: HS hiểu và nắm vững được các đặc điểm bên ngoài của một số
con vật.
b. Cách tiến hành:
9


GV thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: GV thực hiện theo trình tự sau:
- Phân nhóm: cặp đơi.
- Nhiệm vụ: Hs quan sát con vật trong SGK và trao đổi với bạn về các bộ
phận của động vật. Trả lời theo câu hỏi sau:
- Mỗi con vật thường có mấy bộ phận? Nêu tên các bộ phận đó?
- Động vật di chuyển bằng cách nào?
- Thời gian: 5 phút.
- Tổ chức cho một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Yêu cầu 1 HS đọc bài “Chúa tể rừng xanh” và rút ra ý nghĩa.
- Kết luận: Cơ thể động vật thường gồm 3 bộ phận: đầu, mình và cơ quan di
chuyển. Chân, cách, vây, đuôi gọi chung là cơ quan di chuyển.
- Nhận xét – tuyên dương nhóm có kết quả thảo luận tốt nhất.
Bước 2: Thử làm hoạ sĩ.
- Cá nhân các em làm vào phiếu học tập cô chuẩn bị:
- Nhiệm vụ: Vẽ, tô màu và ghi chú tên các bộ phận của cơ thể con vật mà bạn
thích.
- Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét – tuyên
dương nhóm có sản phẩm đẹp nhất.
- Kết luận: Đa số các con vật đều có 3 bộ phận.
Hoạt động 4: (Chính) Tìm hiểu Các ích lợi và tác hại của động vật đối với

con người.
a. Mục tiêu: Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con
người.
b. Cách tiến hành: GV thực hiện theo trình tự sau:
- Phân nhóm: Chia lớp làm 6 nhóm. Mỗi nhóm 6 - 8HS
- Nhiệm vụ: Các lồi động vật có lợi ích và tác hại gì đối với con người? Để
bảo vệ các loài động vật ta cần làm gì?
- Thời gian: 5 – 7 phút.
- Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Nhận xét – tuyên dương nhóm có kết quả thảo luận tốt nhất.
c. Kết luận: Trong môi trường tự nhiên động vât rất đa dạng và phong phú,
có rất nhiều lồi động vật có ích cho cuộc sống con người bên cạnh đó cũng có
10


những loài động vật gây tác hại cho con người. Từ đó giáo dục hs ý thức bảo vệ
các con vật, loài vật trong tự nhiên.
Hoạt động 5:( Củng cố) Chơi trị chơi “Đố bạn con gì?”
a. Mục tiêu: Hs vừa vui chơi vừa nêu được tên các con vật
b. Cách tiến hành: GV thực hiện theo trình tự sau:
- Gv chia lớp làm 5 nhóm. Gv yêu cầu hs chuẩn bị mỗi nhóm 1 cái bảng. Gv
đọc câu đố. Các em sẽ ghi tên đáp án vào bảng con và giơ lên. Nhóm nào ghi
đáp án nhanh và đúng nhất sẽ có 1 phần quà.
- Hs bắt đầu chơi trò chơi. Gv quan sát và nhận xét.
- Gv khen ngợi tinh thần tham gia của các em.
- Kết luận: Có rất nhiều lồi động vật hác nhau. Mỗi lồi sẽ có một đặc điểm
riêng để chúng ta có thể nhận ra chúng.
V. NHẬN XÉT-ĐÁNH GIÁ: GV thực hiện theo trình tự sau:
- Phát phiếu đánh giá và hướng dẫn HS hoàn thành phiếu đánh giá và thu hồi
phiếu đánh giá để tổng hợp nhận xét chung cho từng HS.

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Họ và tên:…………………………………………………………………
1. Em hãy cho biết ý kiến của mình bằng cách đánh dấu x vào cột phù hợp:
Ý KIẾN CỦA EM
Đúng
Không rõ
Chưa đúng
TT
ĐIỀU EM HỌC ĐƯỢC
1
Trong tự nhiên có rất
nhiều lồi động vật,
chúng có hình dạng, độ
lớn khác nhau
2
Cơ thể động vật thường
gồm 3 bộ phận
3
Trong môi trường tự
nhiên động vât rất đa
dạng và phong phú.
2. Em hãy viết theo yêu cầu sau:
Liệt kê các biện pháp bảo vệ các loài động vật: …………………...................
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Các cơ quan di chuyển của động vật: …………………………………………….
11



……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………….
3. Hãy đánh dấu x vào ơ thích hợp
Mức độ
Tích cực
Bình
Khơng
Thái độ tham gia hoạt động học tập
thường
tham gia
Tham gia hoạt động nhóm
Tham gia đóng góp xây dựng bài
Nhận xét chung kết quả học tập của giáo viên
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………...........
..............................................................................
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực trong giờ học
- Dặn dò chuẩn bị bài cho buổi học sau: Chuẩn bị bài: Côn trùng.
2.2. Kế hoạch bài dạy 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 3
Bài 40: Thực vật– Thời gian: 1 tiết
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được tên, hình dạng và độ lớn của một số loài cây.
- Nêu được điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh.
- Xác định được các bộ phận thường có của cây.
- Vẽ và tơ màu một số cây.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây.
II. Nội dung:
1. Nội dung kiến thức bài học

- Tên và sự đa dạng của các loại cây về hình dạng và độ lớn.
- Điểm giống và khác nhau của một số lồi cây.
- Các bộ phận thường có của cây.
- Vẽ và tô màu một số cây quan sát được.
2. Nội dung tích hợp với các mơn/bài học khác và kinh nghiệm sống của
HS.
- Bài hát: “ Vườn cây của ba ’’ _ Sáng tác: Phan Nhân
- Tự nhiên - Xã hội lớp 2 - Sách kết nối tri thức với cuộc sống : Bài 16: Thực
vật sống ở đâu ?
12


- Tiếng việt lớp 1 - Sách kết nối tri thức với cuộc sống : Bài 5 Cây liễu dẻo
dai: _ Mơ tả hình dạng, độ lớn của cây quan sát được.
- Mỹ thuật lớp 1: “ Khu vườn của em”: _ Vẽ và tô màu một số cây
III. Công tác chuẩn bị:
- Hình ảnh một số lồi cây
- Bài hát “Vườn cây của ba”
- Phiếu học tập
- Phiếu đánh giá
IV. Tổ chức hoạt động:
1. Hoạt động 1: (Khởi động) Bài hát “Vườn cây của ba” _ Sáng tác: nhạc sỹ
Phan Nhân.
a. Mục tiêu: HS biết tên và đặc điểm một số lồi cây có trong bài hát.
b. Cách tiến hành: GV triển khai theo trình tự sau:
- Mở bài hát “Vườn cây của ba”. Yêu cầu HS lắng nghe.
- Câu hỏi thảo luận cả lớp:
+ Trong bài hát vừa nghe, Má trồng các loại cây gì? Và các loại cây đó như
thế nào?
+ Cịn Ba trồng các loại cây gì? Và chúng như thế nào?

+ Em hãy cho một ví dụ để biết tại sao chúng lại dễ sợ.
+ Vườn của Ba thì dễ sợ, nhưng các loại quả đó ăn vào thì thế nào?
- Thời gian: 5 phút
- Nhận xét câu trả lời của HS.
c. Kết luận: Mỗi lồi cây có tên, đặc điểm riêng.
2. Hoạt động 2: (Chính) Tìm hiểu tên và sự đa dạng của các lồi cây
a. Mục tiêu: HS nêu được tên, mơ tả hình dạng, độ lớn của một số lồi cây.
b. Cách tiến hành:GV thực hiện theo trình tự sau:
 Bước 1: Tên một số loài cây: GV thực hiện theo trình tự sau:
- Yêu cầu 1 vài HS nêu tên cây mà em đã từng biết.
- Tổ chức trò chơi “Đố là cây gì?”. Giáo viên đọc câu đố, HS nào đoán đúng
sẽ được tặng 1 cành hoa/viên kẹo.
CÂU ĐỐ VUI VỀ CÂY
Câu
1

Câu đố
Thân em thẳng, dáng vươn cao
Lá tròn hứng nắng vẫy chào hè sang

Đáp án
Cây sen
13


Hoa hồng, hoa trắng dịu dàng
Ngát hương thơm giữa ao làng là em
Cây cao bóng cả
Lá xanh li ti
Chùm hoa đỏ lửa

Rung rinh gọi hè
Cây gì thân nhẵn, lá xanh
Có buồng quả chín, ngọt lành thơm ngon ?
Nhiều cành nhiều lá xum xuê
Rễ mọc từ ngọn đề huề xuống thân
Có chú Cuội nhỏ đến gần
Chọn đây là chốn gửi thân nương nhờ
Thân trịn nhiều đốt
Phơ phất lá dài
Róc hết vỏ ngồi
Bé ăn, ngọt lắm
Thân tơi mềm, thấp bé
Mùa về nặng trĩu bông
Chăm tôi, người chẳng quản công
Tôi nuôi người sống, đền cơng ơn người

2

3

4

5

6

Cây phượng vĩ

Cây chuối


Cây đa

Cây mía

Cây lúa

- Thời gian: 3 phút
- Kết luận: Trong thiên nhiên có rất nhiều loài cây.
 Bước 2: Sự đa dạng của cây về hình dạng, độ lớn.
- Phân nhóm: chia 4 nhóm (6 - 8HS/nhóm)
- Nhiệm vụ: Phát phiếu học tập bằng giấy A3 và hướng dẫn HS điền thông
tin.
Tên cây

Hình dạng

Đa

Cao, cành
lá xum xuê
..



Độ lớn
To

Nhỏ

x


x

Nơi sống1
Trên cạn
Dưới nước
x

- Thời gian: 5 phút
- Tổ chức cho các nhóm dán phiếu học tập theo bố trí của GV
1

Tích hợp bài 16: Thực vật sống ở đâu?

14


- HS - GV nhận xét và bổ sung thêm các thơng tin cho các phiếu học tập.
Tun dương nhóm viết nhiều cây và thơng tin chính xác.
- u cầu 1 HS đọc bài “ Cây liễu dẻo dai” và rút ra ý nghĩa
c. Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loại cây. Mỗi loại cây có tên, hình
dạng, độ lớn riêng. Chúng tạo nên sự đa dạng, phong phú.
3. Hoạt động 3: (Chính) Điểm giống và khác nhau của một số loài cây
a. Mục tiêu: HS nêu được điểm giống và khác nhau của một số loài cây
b. Cách tiến hành: GV thực hiện theo trình tự sau:
- Phân nhóm: Chia lớp làm 6 nhóm. Mỗi nhóm 4 – 6 HS
- Nhiệm vụ: Phát phiếu học tập bằng giấy A3 và hướng dẫn HS điền thơng
tin
Tên cây


Hình
dạng

Các bộ phận

R


Thân Lá Hoa Quả

Cây sống

Dướ
i
nước

Trê
n
cạn

Công dụng

Lấy Lấ Lấy Làm
gỗ
y
Qu cảnh
(lấy hoa ả
thân)

Cây khế

Cây khơ-nia
Cây vạn tuế
Cây lúa
Cây hoa
hồng
Cây hoa
súng
Giống nhau:…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
Khác nhau:……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
- Thời gian: 5 – 8 phút
- Tổ chức cho các nhóm dán phiếu học tập theo bố trí của GV
- GV nhận xét và bổ sung thêm các thông tin cho các phiếu học tập. Tun
dương nhóm viết thơng tin chính xác.
c. Kết luận: Điểm giống và khác nhau của một số lồi cây:
- Giống nhau: Cây có cành, lá.
15


- Khác nhau: có cây thân gỗ to, có cây thân bé, có cây có hoa, có cây chỉ có
lá, có cây thân bé, thân mềm, …
4. Hoạt động 4: (Chính) Các bộ phận thường có của cây
a. Mục tiêu: HS xác định được các bộ phận thường có của cây.
b. Cách tiến hành: GV thực hiện theo trình tự sau:
- Phân nhóm: Chia lớp làm 6 nhóm. Mỗi nhóm 4 - 6 HS
- Nhiệm vụ: Quan sát cây trong SGK.
+ Cây có những bộ phận nào? Hãy xác định từng bộ phận của cây.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận

- Nhận xét – tuyên dương nhóm có kết quả thảo luận tốt nhất
c. Kết luận: Mỗi cây thường có các bộ phận: rễ, thân, lá, hoa và quả.
5. Hoạt động 5: (Củng cố) “Một số cây mà em yêu thích”2
a. Mục tiêu: HS biết vẽ và tô màu một số cây mà mình u thích.
b. Cách tiến hành: GV thực hiện theo trình tự sau:
- Phân nhóm: Chia lớp làm 6 nhóm. Mỗi nhóm 4 - 6 HS
- Nhiệm vụ: Mỗi nhóm vẽ và tơ màu một số cây quan sát được.
- Thời gian: 5-7 phút.
- Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm.
- u cầu các nhóm lên tự giới thiệu về bức tranh của mình. Chỉ ra các bộ
phận của cây, nêu lý do vì sao em thích cây đó.
- Nhận xét – tun dương nhóm có sản phẩm đẹp nhất
- Yêu cầu 1 HS đọc ghi nhớ trong bài
c. Kết luận: Cây xanh rất cần cho đời sống con người. Vì vậy, mỗi người
chúng ta phải có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cây xanh để làm cho môi trường
xanh, sạch, đẹp.
V. Nhận xét - đánh giá: GV thực hiện theo trình tự sau:
- Phát phiếu đánh giá và hướng dẫn HS hoàn thành phiếu đánh giá và thu hồi
phiếu đánh giá để tổng hợp nhận xét chung cho từng HS.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Họ và tên:……………………………………………Lớp (nếu cần)
………………
1. Em hãy cho biết ý kiến của mình bằng cách đánh dấu x vào cột phù hợp:
2

Tích hợp: Mỹ thuật lớp 1: Vẽ và tô màu một số cây.

16



TT

ĐIỀU EM HỌC ĐƯỢC

Ý KIẾN CỦA EM
Đúng
Không rõ
Chưa
đúng

1

Trong tự nhiên có rất nhiều loại
cây. Mỗi loại cây có tên, hình
dạng, độ lớn riêng. Chúng tạo
nên sự đa dạng, phong phú.
2
Điểm giống và khác nhau của
một số loài cây:
- Giống nhau: Cây có cành, lá.
- Khác nhau: có cây thân gỗ to,
có cây thân bé, có cây có hoa,
có cây chỉ có lá, có cây thân bé,
thân mềm, …
3
Mỗi cây thường có các bộ phận:
rễ, thân, lá, hoa và quả.
4
Cây xanh rất cần cho đời sống
con người. Vì vậy, mỗi người

chúng ta phải có trách nhiệm giữ
gìn và bảo vệ cây xanh để làm
cho môi trường xanh, sạch, đẹp.
2. Em hãy viết theo yêu cầu của từng đề mục:
- Liệt kê một số việc em có thể làm để giữ gìn và bảo vệ cây xanh: ……………..
……………………………………………………………………………………
…………………………………….
- Khi gặp bạn dẫm đạp cây non, em cần làm gì? ………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
3. Hãy đánh dấu x vào ơ thích hợp
Mức độ
Bình
Khơng
Thái độ tham gia hoạt động học tập
Tích cực
thường
tham gia
Tham gia hoạt động nhóm
Tham gia đóng góp xây dựng bài
Nhận xét chung kết quả học tập của giáo viên
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………........
17


- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực trong giờ học
- Dặn dò chuẩn bị bài cho buổi học sau: Mỗi em tìm hiểu và trả lời các câu
hỏi
+ Kể tên một số cây thân gỗ, một số cây thân thảo mà bạn biết.

+ Thân cây su hào có gì đặc biệt?
2.3. Kế hoạch bài dạy 3
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 2
SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
BÀI 14: THỰC VẬT SỐNG Ở ĐÂU?
(2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng:
- Đặt và trả lời được câu hỏi về nơi sống của thực vật .
- Xác định/phân biệt được cây sống trên cạn và dưới nước
- Phân loại được thực vật theo môi trường sống
- Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật xung quanh.
- Phân loại được thực hiện theo môi trường sống.
- Giúp hs đưa ra ý kiến, phân tích và ra quyết định để giải quyết tình huống
trong bài học; thu thập thơng tin…..
- Chăm chỉ, u thiên nhiên, có ý thức bảo vệ mơi trường.
II. NỘI DUNG
1. Kiến thức nội dung bài học:
- Kể được tên một số loài cây.
- Cây sống trên cạn và dưới nước
2.Nội dung tích hợp với các mơn:
- Âm nhạc: bài hát " Vườn cây của ba"
- Tự nhiên-Xã hội lớp 1:
+ Bài 16: Cây xung quanh em
+ Bài 17: Em chăm sóc và bảo vệ cây trồng
-Tiếng việt lớp 2:
+Bài 1 “Khu vườn tuổi thơ’’: - Sự đa dạng của các loài cây.
+Bài Rừng ngập mặn Cà Mau
- Mĩ thuật lớp 2
+ bài 1: Khu rừng rậm rạp

18



×