Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Nhóm 9 đề tài3 quản lý siêu thị điện máy (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.85 MB, 75 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

-----o0o-----

BÁO CÁO BÀI TẬP NHĨM MƠN HỌC
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THƠNG TIN

Tên đề tài số 3:
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
QUẢN LÝ SIÊU THỊ ĐIỆN MÁY

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: NGUYỄN THỊ KIM HUỆ
NHÓM SINH VIÊN SỐ 9: VŨ QUỐC CƯỜNG
NGÔ TÙNG DƯƠNG
NGUYỄN QUỲNH DƯƠNG
VŨ THỊ ANH PHƯƠNG
NGUYỄN THỊ THU TRANG
LỚP: 72DCHT21

HÀ NỘI 2023


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................ 3
LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................................ 4
KHẢO SÁT HỆ THỐNG ............................................................................................................. 5
GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ KHẢO SÁT ..................................................................................... 5

I.


II. KHẢO SÁT CỬA HÀNG ...................................................................................................... 5
1. Các mẫu điện máy ....................................................................................................................... 5
2. Phương thức bán hàng ................................................................................................................. 5
3. Phương thức thanh toán ............................................................................................................... 5
4. Các dịch vụ .................................................................................................................................. 6
5. Tổ chức quản lý hoạt động .......................................................................................................... 6
6. Khảo sát ....................................................................................................................................... 6
6.1. Hình thức khảo sát: .............................................................................................................. 6
6.2. Đối tượng khảo sát: .............................................................................................................. 7
CÁC CHỨC NĂNG DỰ KIẾN CỦA HỆ THỐNG .................................................................. 15
PHÁT BIỂU BÀI TỐN .............................................................................................................. 18
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ ............................................................................................................ 20
Biểu đồ USECASE và tổng quát ........................................................................................ 20

I.
1.

UC tổng quát ................................................................................................................... 20

2.

UC chi tiết và đặc tả ........................................................................................................ 20

II.

Biểu đồ Class ...................................................................................................................... 52

III.

Biểu đồ trình tự ................................................................................................................... 53


IV.

Biểu đồ hoạt động ............................................................................................................... 60

V.

Biểu đồ trạng thái ............................................................................................................... 70

VI.

Biểu đồ thành phần ............................................................................................................. 71

VII.

Biểu đồ triển khai ............................................................................................................ 71

VIII.

Cơ sở dữ liệu ................................................................................................................... 71

1.

Cấu trúc các bảng ............................................................................................................ 71

2.

Database Diagrams ......................................................................................................... 74

IX.


Giao diện ............................................................................................................................ 75

2


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và học tập mơn học phân tích và thiết kế hệ
thống thơng tin cùng với nội dung bài tập lớn phân tích và thiết kế hệ thống
quản lý siêu thị điện máy, chúng em nhận được sự giúp đỡ quý báu của cô giáo
và các bạn, nhóm chúng em đã hồn thành chương trình và bài báo cáo phân
tích và thiết kế hệ thống quản lý siêu thị điện máy.
Cho phép chúng em được bày tỏ lời cảm ơn đặc biệt về sự hướng dẫn và
chỉ bảo tận tình của cơ Nguyễn Thị Kim Huệ đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ
chúng em trong suốt q trình hồn thành chương trình bài báo cáo này.

Do thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm cịn thiếu nên trong chương
trình cũng như báo cáo này sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót, han chế nhất
định. Chúng em rất mong nhận được những nhận xét góp ý của thầy cô và các
bạn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày

3

tháng năm 2023



LỜI NÓI ĐẦU
Trong xu thế phát triển hiện nay trên thế giới khoa học và cơng nghệ ln
có những thay đổi mạnh mẽ. Một phần trong đó là việc ứng dụng Công nghệ
thông tin vào đời sống hàng ngày của con người. Loài người chúng ta đang
hướng tới thiết lập một hành tinh thông minh. Ngày nay với sự phát triển mạnh
mẽ của Công nghệ thông tin kết hợp với sự phát triển của mạng Internet đã kết
nối được hoàn toàn thế giới lại với nhau thành một thể thống nhất. Nó đã trở
thành cơng cụ đắc lực chho nhiều ngành nghề: giao thông, quân sự, y tế,...và đặc
biệt là trong cơng tác quản lý nói chung và Quản lý hệ thống siêu thị điện máy
nói riêng.
Trước đây khi máy tính chưa được ứng dụng rộng rãi các cơng việc quản
lý đều được thực hiện một cách thủ công nên rất tốn thời gian, nhân lực cũng
như tài chính. Ngày này với sự phát triển mạnh mẽ của Công nghệ thông tin đã
giúp cho việc quản lý được thực hiện một cách dễ dàng hơn, giảm chi phí, thời
gian,....
Qua quá trình khảo sát một vài siêu thị điện máy, nhóm chúng em đã xây
dựng lên đề tài quản lý siêu thị điện máy với mong muốn giúp cho công việc
quản lý được thực hiện một cách dễ dàng hơn, thuận tiện và giảm thiểu được các
sai sót.
Với sự hướng dẫn nhiệt tình của cơ giáo Nguyễn Thị Kim Huệ đã giúp
chúng em hồn thành chương trình này. Tuy nhiên với những hạn chế về kiến
thức và thời gian nên không thể tránh khỏi sai sót, em rất mong nhận được
những nhận xét góp ý chỉ bảo của thầy cơ và các bạn để chương trình của em
được hồn thiện. Em xin chân thành cảm ơn!

4


KHẢO SÁT HỆ THỐNG
GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ KHẢO SÁT


I.

Đơn vị khảo sát: Điện Máy Xanh
Địa chỉ: Số 260 đường Cầu Giấy, Phường Quan Hoa, Quận Cầu Giấy (Cách
ngã 3 Nguyễn Văn Huyên - Cầu Giấy 100m).
Thành lập: Được khai trương vào ngày 18/12/2021.
Quy mô: được thiết kế nổi bật trên diện tích hơn 300m2 (gồm Show trưng bày,
bộ phận sửa chữa và chăm sóc khách hàng).

II.

KHẢO SÁT CỬA HÀNG

1. Các mẫu điện máy
Hàng hoá tại Siêu thị Điện máy XANH vơ cùng đa dạng, từ các nhóm hàng lớn
như Tivi, Tủ Lạnh, Máy Giặt, Máy Lạnh, Điện Thoại … đến các nhóm hàng Gia
dụng như: Nồi Cơm Điện, Bếp Ga, Bếp Điện Từ …
2. Phương thức bán hàng
Bán hàng tại cửa hàng.
Bán lẻ, báo giá đúng trước cho khách hàng.
Khi đến trực tiếp tại của hàng khách hàng sẽ được trải nghiệm thử các sản phẩm
nổi tiếng của các hãng.
3. Phương thức thanh tốn
Thanh tốn ngay: Khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt tại cửa hàng hoặc
dùng thẻ thanh toán.
Chuyển khoản cho tài khoản cửa hàng trước khi nhận sản phẩm.
5



Trả góp với lãi suất theo quy định của cơng ty tài chính đối với các sản phẩm áp
dụng trả góp.
4. Các dịch vụ
-

Các dịch vụ ưu đãi giảm giá, có quà tặng khách hàng khi mua đồ tại siêu thị.

-

Dịch vụ quay thưởng khi khách hàng mua đồ trực tiếp tại của hàng (tùy sản

phẩm).
-

Chương trình bảo hành, sửa chữa sản phẩm của cửa hàng.

-

Đổi trả trong 7 ngày khi sản phẩm lỗi do cửa hàng.

-

Dịch vụ lắp đặt vận chuyển tại nhà.

-

Mua hàng tích điểm, nâng cấp hạng thành viên.

-


Khuyến mãi lớn khi khách hàng mua hàng và ngày sinh của mình.

5. Tổ chức quản lý hoạt động
Nghiên cứu thị trường nhu cầu người dùng.
Xác định mục tiêu phát triển của cửa hàng .
Phân tích các đối thủ cạnh tranh.
Tìm hiểu các khách hàng tiềm năng và duy trì quan hệ với các hành khách đã có.
Quản lý siêu thị kinh doanh tối đa hóa doanh thu từ tất cả các sản phẩm.
Tổ chức, điều hành, hướng dẫn, hỗ trợ, vận hành và phát triển hệ thống các bộ
phận kinh doanh bán hàng và bộ phận marketing hiệu quả.
Nhân viên bán hàng (tiếp thị): trực tiếp tiếp thị vào thị trường mới đồng thời giữ
được thị trường cũ, tìm kiếm khách hàng tiềm năng cho cửa hàng.
6. Khảo sát
6.1. Hình thức khảo sát:
Phỏng vấn
6


Quan sát hiện trường
Mạng xã hội
Sự kiện do siêu thị tổ chức
6.2. Đối tượng khảo sát:
Nhân viên bán hàng: Ngô Tùng Dương
Người quản lý: Vũ Quốc Cường
* Phỏng vấn nhân viên bán hàng.
Ngày phỏng vấn: 14h30 ngày 27/02/2023
Nội dung phỏng vấn: Nghiệp vụ và công việc của nhân viên bán hàng, quản lý
siêu thị.
Các câu hỏi dự kiến như sau:
STT

1

Câu hỏi

Câu trả lời của nhân viên

Các dòng tivi được bày Chúng tơi có các dịng tivi ưa
bán tại cửa hàng?

chuộng người dùng như Samsung,
Sony, LG,…. Khơng những thế
chúng tơi cịn có các dịng smart TV
rất hiện đại mà giá cả rất phải chăng.

2

Khách hàng cần có những Khách hàng cần có một số điều
điều kiện gì để mua hàng kiện cơ bản để mua hàng tại cửa
tại cửa hàng?

hàng, đó là:


Khách hàng cần có đủ tiền

mặt hoặc phương thức thanh tốn
khác như thẻ tín dụng, chuyển
7

Ghi chú



khoản, ví điện tử, ... để thanh tốn
cho sản phẩm mình muốn mua.


Khách hàng cần tn thủ quy

trình mua hàng của cửa hàng, bao
gồm các bước từ lựa chọn sản
phẩm, thanh toán, nhận hàng và các
quy định về đổi trả hàng hóa.
3

Khi mua tivi khách hàng Khách hàng để lại tên, số điện thoại
cần để lại những thông tin và có thể cả ngày sinh để đăng kí
gì?

thành viên của cửa hàng. Vào ngày
sinh của khách hàng chúng tơi có thể
liên lạc giới thiệu những chương
trình ưu đãi đặc biệt dành riêng cho
khách hàng

4

Khách hàng khi mua hàng Có. Hàng tháng cửa hàng chúng tơi
tại siêu thị có những ưu có tổ chức chương trình giờ vàng giá
đãi gì khơng?


sốc, Double Day, Double Sale lên
đến 50%++ hay ngày hội mua sắm
để tạo những ưu đãi tuyệt vời cho
những khách tiềm năng thân thiết.

5

Khách

hàng

sẽ

được Nhân viên chúng tôi sẽ tư vấn tận

hướng dẫn gì về các dịch tình từng sản phẩm và các chương
vụ



chương

trình trình khuyến mại tại cửa hàng để

khuyến mại của cửa hàng? giúp khách hàng đăng kí những dịch
vụ tiện ích ở siêu thị chúng tơi.

8



6

Khi mua hàng trả góp cần Để mua hàng trả góp: khách hàng
làm những thủ tục gì?

cần có điều kiện và giấy tờ gốc cần
có:


Tuổi từ 18 – 65 (tính theo

ngày tháng năm sinh trên chứng
minh nhân dân/Căn cước công dân)


Chứng từ đơn giản chỉ cần có

chứng minh nhân dân (15 năm tính
từ ngày cấp)/ căn cước cơng dân cịn
thời hạn sử dụng.


Cơng ty tài chính chỉ kiểm tra

xong và gửi lại khơng giữ bất cứ
giấy tờ gì của khách hàng.
7

Quy trình thanh tốn khi Khách hàng cần có số tiền mặt
khách mua máy?


tương đương với sản phẩm khách
hàng mua sắm hoặc khách có thể
thanh tốn bằng chuyển khoản hay
quẹt thẻ chúng tơi đều có đủ để tránh
việc khách hàng lấy lý do khơng
thanh tốn được mà tham khảo giá
rồi sang cửa hàng khác mua.

8

Sau khi mua hàng tại cửa Chúng tơi có dịch vụ vận chuyển lắp
hàng có được vận chuyển đặt tại nhà miễn phí trong vịng bán
tận nhà khơng?

kính 10km đầu tiên, mỗi km tiếp
theo tính phí 5.000đ/km dành cho
9


đơn hàng trên 5 triệu. Đơn hàng có
giá 5 triệu trở xuống thì phí giao
hàng 50.000đ cho 10km đầu tiên, từ
mỗi

km

tiếp

theo


tính

phí

5.000đ/km. Chúng tơi có những thợ
lặp đặt máy móc chun nghiệp đến
tận nhà lắp đặt giúp khách hàng.

* Phỏng vấn người quản lý
Ngày phỏng vấn: 16h ngày 27/02/2023
Người được phỏng vấn: Vũ Quốc Cường
Các câu hỏi dự kiến:
STT
1

Câu hỏi

Câu trả lời của người quản lý

Siêu thị anh lấy sản •

Siêu thị điện máy thường

phẩm từ đâu để bán cho lấy sản phẩm từ các nhà sản xuất
khách hàng?

và nhà cung cấp trực tiếp. Các
nhà sản xuất và nhà cung cấp sẽ
sản xuất hoặc mua các sản phẩm

tại các nhà máy sản xuất và các
đại lý cung cấp khác, sau đó vận
chuyển đến kho của siêu thị.


Tại kho, siêu thị sẽ lưu trữ

các sản phẩm và chuẩn bị để bán
10

Ghi chú


cho khách hàng. Các sản phẩm
này sẽ được trưng bày tại các
khu vực bán hàng, chẳng hạn
như khu vực bán tivi, tủ lạnh,
máy giặt, máy lạnh, v.v. Khi
khách hàng đến siêu thị và muốn
mua sản phẩm, họ sẽ chọn sản
phẩm mình muốn và thanh tốn
tại quầy thu ngân.


Để đảm bảo nguồn hàng

cung cấp liên tục và đa dạng,
siêu thị điện máy thường có các
mối quan hệ đối tác với các nhà
sản xuất và nhà cung cấp. Các

mối quan hệ này đòi hỏi sự hợp
tác, trao đổi và đàm phán thường
xuyên giữa hai bên để đạt được
lợi ích chung.
2

Hiện siêu thị đang có Những thương hiệu và mẫu mã
sản phẩm nào được tiêu tivi bán chạy có thể thay đổi tùy
thụ tốt nhất?

theo thời điểm, xu hướng và nhu
cầu của thị trường. Do đó, để
chọn được một chiếc tivi phù hợp
với nhu cầu của mình, người tiêu
dùng nên tìm hiểu kỹ về tính
năng, chất lượng và giá cả của

11


sản phẩm trước khi quyết định
mua hàng.
3

Tại sao sản phẩm đó lại Vì nhu cầu giải trí của gia đình
có khả năng tiêu thụ ra như: xem thời sự, xem phim
thị trường tốt nhất vậy?

truyền hình và trải nghiệm game
của các thanh thiếu niên nghiện

ngập hiện nay.

4

Các thủ tục khi mua Khách hàng cần có một số điều
hàng tại cửa hàng?

kiện cơ bản để mua hàng tại cửa
hàng, đó là:


Tiền mặt hoặc phương

thức thanh tốn khác: Khách
hàng cần có đủ tiền mặt hoặc
phương thức thanh tốn khác như
thẻ tín dụng, chuyển khoản, ví
điện tử, ... để thanh tốn cho sản
phẩm mình muốn mua.


Tn thủ quy trình mua

hàng: Khách hàng cần tuân thủ
quy trình mua hàng của cửa
hàng, bao gồm các bước từ lựa
chọn sản phẩm, thanh toán, nhận
hàng và các quy định về đổi trả
hàng hóa.


12


Ngồi những điều kiện cơ bản
trên, các cửa hàng có thể yêu cầu
thêm một số điều kiện khác như
giấy tờ hợp lệ để đăng ký thành
viên. Tùy thuộc vào loại sản
phẩm và quy định của từng cửa
hàng mà các điều kiện để mua
hàng sẽ khác nhau.
4

Giải quyết khiếu nại của Khách hàng có những khiếu nại
khách hàng như nào?

về sản phẩm lỗi hay sửa chữa có
thể đến cửa hàng hoặc liên lạc
qua số điện thoại lạnh của cửa
hàng chúng tôi sẽ tư vấn.

5

Siêu thị có hướng phát Trong thời gian tới, siêu thị điện
triển như nào trong thời máy có thể phát triển theo các
gian tới?

hướng sau:



Tăng cường trải nghiệm

khách hàng: Siêu thị điện máy sẽ
tập trung vào cải thiện trải
nghiệm mua sắm của khách
hàng, đặc biệt là trong việc tư
vấn và hỗ trợ khách hàng để lựa
chọn sản phẩm phù hợp nhất với
nhu cầu của họ.


Mở rộng sản phẩm và dịch

vụ: Siêu thị điện máy sẽ đa dạng
13


hóa sản phẩm và dịch vụ của
mình để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng, bao gồm cả những
sản phẩm và dịch vụ mới như các
sản phẩm công nghệ mới, dịch vụ
bảo hành và sửa chữa.


Tận dụng cơng nghệ mới:

Siêu thị điện máy sẽ tận dụng
công nghệ mới để nâng cao hiệu
quả kinh doanh, bao gồm cả việc

sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và
học máy (Machine Learning) để
cải thiện quy trình bán hàng và
đáp ứng nhu cầu của khách hàng.


Tăng cường kinh doanh

trực tuyến: Siêu thị điện máy sẽ
mở rộng thêm kinh doanh trực
tuyến để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng trong việc mua sắm
trực tuyến, cung cấp các dịch vụ
vận chuyển và giao hàng tận nhà
cho khách hàng.


Tăng tính bền vững: Siêu

thị điện máy sẽ tập trung vào bảo
vệ môi trường và đảm bảo rằng
các sản phẩm của chúng tôi vận

14


chuyển một cách bền vững và
thân thiện với mơi trường.



Tóm lại, siêu thị điện máy

sẽ tiếp tục phát triển để đáp ứng
nhu cầu của khách hàng và sử
dụng công nghệ để tối ưu hố
quy trình vận hành và tăng tính
tiện lợi cho khách hàng. Ngoài
ra, tăng cường các hoạt động
kinh doanh trực tuyến cũng là
một trong những hướng phát
triển quan trọng của ngành này.
Báo cáo thống kê như Thống kê theo cuối ngày, tuần,

6

thế nào?

tháng.

CÁC CHỨC NĂNG DỰ KIẾN CỦA HỆ THỐNG
Hệ thống bán hàng dự kiến gồm các chức năng sau đây:
Chức năng 1: Quản lý thông tin hàng hóa
-

Thêm mới khi nhập hàng về, sửa các thơng tin hàng hóa khi cần

-

Thơng tin hàng hóa gồm: mã hàng, tên hàng, mơ tả hàng hóa, thơng tin bảo


hành, số lượng còn lại.
-

Mặt hàng trong siêu thị được quản lý theo những thông tin: mã mặt hàng, tên
mặt hàng, loại hàng, đơn vị tính,..

-

Điều chỉnh hàng tồn tại quầy siêu thị nếu phát hiện số lượng tồn quầy thực tế
khác với số lượng tồn trong phiếu giao ca và in lại phiếu giao ca mới.
15


-

Phiếu giao ca phải dựa trên số lượng tồn đầu ca và số lượng hàng bán trong
ca, cuối mỗi ca máy tính sẽ tự động xử lý và in ra phiếu giao ca cho mỗi người
nhận ca mới.

Chức năng 2: Quản lý thơng tin nhà cung cấp
-

Thơng tin các chính sách mua bán, bảo hành mới nhất đến từ nhà cung cấp.

-

Thông tin nhà cung cấp luôn được cập nhật mới nhất: theo mã, tên nhà cung

cấp, email, số điện thoại.
-


Tìm kiếm nhà cung cấp theo tên hoặc theo mã. Dễ dàng quản lý và đặt hàng

từ nhà cung cấp tránh sai sót.
-

Phân quyền cho nhân viên quản lý nhà cung cấp để dễ dàng giám sát và theo

dõi hiệu suất hoạt động, hỗ trợ tạo các ghi chú, thông tin quan trọng về đơn hàng
hoặc nhà cung cấp.
Chức năng 3: Quản lý nhân viên
-

Thông tin nhân viên gồm: mã nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ, số điện thoại,

CCCD, tuổi, giới tính, bộ phận làm việc.
-

Quản lí chấm cơng, hệ số lương và lương theo ca làm của nhân viên

-

Thêm mới nhân viên khi có nhân viên mới đồng thời cho phép chỉnh sửa, xóa

các nhân viên cũ.
Chức năng 4: Quản lý đơn xuất
-

Khi khách hàng mua hàng, nhân viên tư vấn tư vấn các loại điện máy, nếu mặt


hàng khách u cầu khơng có hoặc đã hết tại cửa hàng đưa ra thông báo điều
chuyển hàng từ cửa hàng khác nếu có sự đồng ý của khách hàng (nếu đơn vị bán
hàng thuộc một chuỗi cửa hàng lớn, thì có thể sẽ có hàng ở các cửa hàng khác
trong cùng hệ thống, và cửa hàng có thể chuyển hàng đến cửa hàng này để bán
tiếp).

16


-

Các thông tin trên phiếu xuất hàng : Mã phiếu xuất, ngày xuất, tên nhân viên

kho, thông tin của sản phẩm, số lượng, đơn giá, thuế.
-

Giảm số lượng sản phẩm trong kho: Khi sản phẩm được xuất ra khỏi kho,

hệ thống sẽ giảm số lượng sản phẩm tương ứng trong kho, từ đó giúp quản lý
được lượng tồn kho và đảm bảo sự cân đối giữa lượng hàng nhập và hàng xuất.
Chức năng 5: Quản lý đơn nhập
-

Kiểm tra, đánh giá chất lượng hàng trước khi nhập hàng về kho.

-

Nhập đầy đủ thông tin sản phẩm gồm: tên sản phẩm, mã sản phẩm, mã vạch,

số lượng, giá, ngày nhập hàng, nhà cung cấp, tên người nhập hàng, vị trí lưu trữ

sản phẩm, cập nhật số lượng hàng tồn kho mới
-

Nhập số lượng hàng hóa theo đơn hàng mua nhà cung cấp.

- Nhập hàng hóa theo hóa đơn mua hàng của cơng ty hoặc siêu thị.
- Báo cáo nhập hàng hóa trong kỳ.
Chức năng 6: Quản lý thông tin khách hàng
- Thêm mới thơng tin khách hàng khi có khách hàng mới, thay đổi sửa chữa
thông tin khách hàng.
- Thông tin khách hàng bao gồm: mã khách hàng, tên địa chỉ, số điện thoại,
email.
- Sản phẩm của khách hàng đã mua trước đó để đưa ra những khuyến mại hấp
dẫn cho khách hàng thân quen của cửa hàng.
Chức năng 7: Quản lý chương trình khuyến mại
-

Thơng tin khuyến mại gồm: mã khuyến mại, tên khuyến mại, thời gian khuyến

mại, mức khuyến mãi (giảm giá, tặng quà, voucher, điểm thưởng,…).
-

Lập kế hoạch chương trình khuyến mại ( mục tiêu, ngân sách, thời gian diễn

ra, cách thức thực hiện và các phương tiện quảng cáo).
Chức năng 8: Báo cáo thống kê.
17


-


Hệ thống hiển thị tất cả các hóa đơn của công ty được sắp xếp theo mã.

-

Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn chức năng muốn thực hiện .

-

Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm giao tiếp với người sử dụng.

-

Hệ thống yêu cầu người sử dụng lựa chọn các yêu cầu tìm kiếm.

-

Khi chọn xong yêu cầu tìm kiếm, người sử dụng chọn Tra cứu.

-

Danh sách hóa đơn thỏa mãn điều kiện sẽ hiện ra.

-

Thống kê doanh thu, hoạt động của cửa hàng theo từng tuần, quý, năm.

-

Thống kê các mặt hàng tồn kho.


-

Thống kê các mặt hàng sắp hết thời gian sử dụng.

-

Thống kê số nhân viên tại siêu thị điện máy..

Chức năng 9: Quản lý quyền truy cập :
-

Yêu cầu đăng nhập khi muốn truy cập vào hệ thống

-

Mỗi người dùng có một tài khoản đăng nhập riêng.

-

Phân cấp các quyền cho các tài khoản khác nhau.

-

Lưu trữ các thông tin khi đăng xuất.

Chương 10: Quản lý danh mục
PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
Siêu thị điện máy cần xây dựng 1 hệ thống để quản lý giới thiệu và bán các
dòng sản phẩm điện máy.

Hoạt động của hệ thống được xây dựng đảm bảo các yêu cầu sau:
Đối với nhân viên bán hàng:
Tư vấn, giới thiệu sản phẩm của các hãng điện máy cho khách hàng.
Hướng dẫn khách hàng về các dịch vụ của cửa hàng, các chương trình khuyến mại
đang diễn ra và sắp diễn ra
Nhập thông tin cá nhân của khách hàng
18


Thực hiện thanh toán cho khách hàng
Báo cáo, thống kê về số lượng sản phẩm đã bán, sản phẩm bán ít nhất và chạy
nhất.
Đối với người quản lý
Quản lý việc xuất nhập khẩu các sản phẩm của cửa hàng
Người quản lý phải nắm được tình hình mua bán, doanh thu của cửa hàng, việc
thống kê được thực hàng tháng cũng có thể bất kì khi nào.
Quản lý thơng tin của các nhân viên trong cửa hàng
Ghi nhận và giải quyết các yêu cầu của khách hàng
Đối với người quản trị
Quản trị chức năng của hệ thống
Cung cấp các tài khoản cho người quản lý và nhân viên của cửa hàng.

19


PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
I. Biểu đồ USECASE và tổng quát
1.

UC tổng quát


Hình 1. Biểu đồ UC tổng quát
2.

UC chi tiết và đặc tả

a. Chức năng đăng nhập/đăng xuất


Đặc tả đăng nhập

Tên UC

Đăng nhập

Tác nhân

Quản Lý, Nhân viên

Tiền điều kiện

Người dùng có sẵn tài khoản trong hệ thống và đăng nhập
thành công

20


Mục đích




Xác nhận người dùng là nhân viên hoặc quản lý của cửa
hàng



Người dùng đăng nhập vào hệ thống qua email hoặc
“Tài khoản” và “Mật khẩu”

Dịng sự kiện



cửa hàng

chính

Dịng sự kiện phụ

Người dùng chọn chức năng đăng nhập vào hệ thống



Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập



Người dùng nhập “Tên đăng nhập” và “Mật khẩu”




Hệ thống kiểm tra và xác nhận tên đăng nhập



Hệ thống hiển thị giao diện trang chủ



Kết thúc Usecase



Nếu người dùng nhập sai hoặc khơng nhập tên đăng
nhập/mật khẩu thì nhận thơng báo lỗi từ hệ thống.



Người dùng lựa chọn đồng ý nhập lại hoặc khơng nhập
lại.

Hậu điều kiện



Trường hợp thành cơng: Hệ thống sẽ hiển thị giao
diện trang chủ. Người dùng có thể thực hiện tiếp các
chức năng theo đúng quyền hạn của mình




Trường hợp thất bại: Người dùng khơng thể sử dụng
hệ thống.



Đặc tả đăng xuất

Tên UC

Đăng xuất

Tác nhân

Quản Lý, Nhân viên

Tiền điều kiện

Người dùng phải đăng nhập được hoặc đang ở trong trang
của hệ thống
21


Mục đích



Thốt khỏi hệ thống cửa hàng




Bảo mật hệ thống cửa hàng

Dịng sự kiện



Người dùng chọn chức năng đăng xuất của hệ thống

chính



Hệ thống hiển thị menu xác nhận đăng xuất



Người dùng chọn “Đăng xuất”



Hệ thống thốt khỏi trang quản lý cửa hàng, hiển thị
giao diện đăng nhập hệ thống

Dòng sự kiện phụ



Kết thúc Usecase




Khi hệ thống hiển thị menu xác nhận đăng xuất, người
dùng chọn “Hủy”



Hệ thống hiển thị trang chủ

b. Chức năng quản lý nhân viên

Hình 1.2 Biểu đồ UC chi tiết quản lý nhân viên


Đặc tả Tìm kiếm nhân viên
22


Tên UC

Tìm kiếm nhân viên

Tác nhân

Quản lý

Tiền điều kiện

Mục đích




Người dùng có tài khoản và đăng nhập thành cơng



Người dùng có thể thao tác chức năng quản lý nhân viên

Tìm kiếm nhân viên

Dịng sự kiện chính

Người dùng chọn chức năng quản lý nhân viên

(Tìm kiếm nhân viên)

Hệ thống hiển thị form quản lý nhân viên
Người dùng nhập thông tin nhân viên cần tìm
Hệ thống hiển thị nhân viên cần tìm kiếm.
Kết thúc Use Case.

Dịng sự kiện phụ



(Tìm kiếm nhân viên)
Hậu điều kiện (Tìm

Nếu nhân viên chưa có trong danh sách của hàng thì hệ
thống thơng báo khơng có nhân viên đó.




kiếm nhân viên)

Trường hợp thành cơng: Hệ thống hiển thị thơng tin
nhân viên cần tìm.



Trường hợp khơng thành cơng: hệ thống hiển thị
“khơng tồn tại”.



Đặc tả Thêm nhân viên

Tên UC

Thêm nhân viên

Tác nhân

Quản lý

Tiền điều kiện



Người dùng có tài khoản và đăng nhập thành công

23




Mục đích

Người dùng có thể thao tác chức năng quản lý nhân viên

Thêm nhân viên

Dịng sự kiện chính Người dùng chọn chức năng quản lý nhân viên.
(Thêm nhân viên)

Hệ thống hiển thị form quản lý nhân viên.
Người dùng chọn thêm nhân viên.
Hệ thống hiển thị form nhân viên.
Người dùng nhập thông tin nhân viên, ấn nút thêm.
Hệ thống hiển thị menu xác nhận thêm
Người dùng chọn “lưu”
Hệ thống thông báo thêm thành cơng
Kết thúc Usecase

Dịng sự kiện phụ
(Thêm nhân viên)

Hậu điều kiện

Khi hệ thống hiển thị menu xác nhận thêm,người dùng chọn
“quay lại” để tiếp tục thêm.



Trường hợp thành cơng: Hệ thống cập nhật nhân viên
mới lên form nhân viên

(Thêm nhân viên)


Trường hợp khơng thành cơng: Nhân viên khơng có
tên trong danh sách nhân viên



Đặc tả Sửa thơng tin nhân viên

Tên UC

Sửa thông tin nhân viên

Tác nhân

Quản lý

24


Tiền điều kiện

Người dùng có tài khoản và đăng nhập thành cơng.
Người dùng có thể thao tác các chức năng quản lý nhân viên

trên hệ thống.
Thông tin nhân viên cần sửa đã tồn tại trên hệ thống, người
dùng tìm kiếm thành cơng nhân viên cần sửa.

Mục đích

Sửa thơng tin nhân viên

Dịng sự kiện chính Dịng sự kiện chính:
(Sửa thơng tin

- Người dùng chọn nút “sửa” tại nhân viên cần sửa.

nhân viên)

- Hệ thống hiển thị form sửa thông tin nhân viên
- Nhập thông tin cần sửa, nhấn “lưu”.
- Kết thúc Use Case.

Dịng sự kiện phụ

Nếu người dùng khơng nhập đủ thông tin nhân viên, hệ
thống báo lỗi.
Nếu người dùng sửa trùng với thơng tin của các nhân viên
khác thì hệ thống sẽ thơng báo.

Hậu điều kiện (Sửa




thơng tin nhân

viên


viên)

Trường hợp thành công: Hệ thống sẽ lưu thông tin nhân
Trường hợp không thành công: Nếu người dùng không
nhập đúng điều kiện bắt buộc hệ thống sẽ u cầu nhập
lại.



Đặc tả Xóa nhân viên

Tên UC

Xóa nhân viên
25


×