Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Xây dựng hệ thống khảo sát trực tuyến theo chuẩn QTI dựa trên hệ thống Limesurvey

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 68 trang )


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG






Nguyễn Việt Tiệp




XÂY DỰNG HỆ THỐNG KHẢO SÁT TRỰC TUYẾN THEO
CHUẨN QTI DỰA TRÊN HỆ THỐNG LIMESURVEY



Chuyên ngành : Khoa học máy tính
Mã số : 60 48 01




LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH










Thái Nguyên - 2014


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
2



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG








Nguyễn Việt Tiệp


XÂY DỰNG HỆ THỐNG KHẢO SÁT TRỰC TUYẾN
THEO CHUẨN QTI DỰA TRÊN HỆ THỐNG LIMESURVEY


Chuyên ngành : Khoa học máy tính
Mã số : 60 48 01





LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH




NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Nguyễn Việt Anh







Thái Nguyên - 2014



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
3

LỜI CAM ĐOAN

Tên tôi là Nguyễn Việt Tiệp, học viên cao học khóa K10, chuyên ngành
Khoa học máy tính. Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Xây dựng hệ thống
khảo sát trực tuyển theo chuẩn QTI dựa trên hệ thống Limesurvey” là công
trình nghiên cứu của tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Nguyễn Việt
Anh. Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều đƣợc trích dẫn rõ ràng. Mọi sao
chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo hay gian trá, tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm.


Học viên



Nguyễn Việt Tiệp


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
4

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 9
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN 12
1.1. Hệ thống điều tra khảo sát trực tuyến 12
1.2. Tổng quan về hệ thống Limesurvey 13
1.2.1. Giới thiệu về Limesurvey 13
1.2.2. Ứng dụng của Limesurvey 14
1.2.3. Vì sao chọn lựa hệ thống mã nguồn mở khảo sát trực tuyến
Limesurvey 15
1.2.4. Hạn chế của hệ thống Limesurvey 16
1.2.5. Các chức năng chính của Limesurvey hỗ trợ 16

CHƢƠNG 2 MỘT SỐ CHỨC NĂNG BỔ SUNG CHO HỆ THỐNG 22
KHẢO SÁT LIMESURVEY 22
2.1. Công cụ chuẩn hóa dữ liệu câu hỏi 22
2.1.1. Tìm hiểu sơ lƣợc về đặc tả QTI 22
2.1.2. Các đối tƣợng cơ bản đƣợc đặc tả trong chuẩn QTI 26
2.1.3 Ví dụ minh họa theo chuẩn QTI 27
2.2. Chức năng khảo sát tích điểm thƣởng 30
2.3. Chức năng xác thực ngƣời dùng qua LDAP 31
2.3.1. Tìm hiểu phƣơng thức hoạt động của LDAP 32
2.3.2. Các thao tác của giao thức LDAP 33
2.3.3. Mô hình LDAP 34

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
5

2.3.4. Xác thực ngƣời dùng trong LDAP 37
CHƢƠNG 3 CHƢƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM 38
3.1. Phân tích và thiết kế 38
3.1.1. Quy trình tạo công cụ chuẩn hóa dữ liệu câu hỏi theo chuẩn QTI. 38
3.1.2. Chức năng khảo sát tích điểm thƣởng 51
3.2. Cài đặt 52
3.2.1. Công cụ chuẩn hóa dữ liệu câu hỏi theo chuẩn QTI 52
3.2.2. Giao diện hệ thống khảo sát trực tuyến 55
KẾT LUẬN 57

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
6

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Từ viết tắt
Viết đầy đủ
Ý nghĩa
01
IEEE
Institute of Electrical and
Electron Engineers
Viện kỹ sƣ điện và điện tử
02
IMS Global
Instructional
Management System
Global
Hệ thống quản lý giáo dục
toàn cầu.
03
LDAP
LightWeight Directory
Access Protocol
Giao thức truy cập các cấu
trúc thƣ mục.
04
LOM
Learning Object
MetaData
Học tập đối tƣợng siêu dữ
liệu
05
QTI
Question and Test

Interoperability
Chuẩn đặc tả câu hỏi trắc
nghiệm.
06
W3C
World Wide Web
Consortium
Là tổ chức công nghiệp
quốc tế đƣợc thành lập năm
1994 để phát triển WWW.
07
WYSIWYG
HTML
What You See Is What
You Get HyperText
Markup Language
Ngôn ngữ đánh dấu siêu
văn bản trực quan.
08
XML
eXtensible Markup
Language
Ngôn ngữ đánh dấu mở
rộng do W3C tạo ra.



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
7


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu
Tên bảng
Số trang
Bảng 1
Các đặc tả do tổ chức IMS đề xuất
21


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
8

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 2.1. Ví dụ câu hỏi đơn lựa chọn 27
Hình 2.2 Câu hỏi đa lựa chọn 29
Hình 2.3. Mô hình kết nối giữa client/server 32
Hình 2.4: Đối với 01 thông điệp yêu cầu tìm kiếm từ LDAP client 33
Hình 2.5: Những thông điệp LDAP client gửi tới LDAP server 33
Hình 2.6. Một cây thƣ mục với các entry là các thành phần cơ bản 34
Hình 2.7. Một entry với các thuộc tính cơ bản 34
Hình 2.8. Một cây thƣ mục LDAP 35
Hình 2.9. Một phần thƣ mục LDAP với các entry chứa thông tin 35
Hình 3.1 Soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm 52
Hình 3.2 Soạn thảo câu hỏi khảo sát trong công cụ mới 54
Hình 3.3 Giao diện hệ thống khảo sát. 55





Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
9

MỞ ĐẦU
1) Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây với sự phát triển của mạnh mẽ không ngừng
công nghệ thông tin, hệ thống mạng Internet đã làm thay đổi nhiều mặt của
cuộc sống. Theo thống kê của , tính đến 30
tháng 12 năm 2012 Châu Á hiện đang chiếm khoảng 44,8% lƣợng ngƣời sử
dụng Internet trên toàn thế giới. Trong đó, Việt nam xếp thứ bảy trong số
những quốc gia sử dụng Internet nhiều nhất với lƣợng ngƣời sử dụng năm
2012 chiếm 33,9% dân số, với hơn 31 triệu ngƣời (năm 2011 có 26,8 triệu
ngƣời sử dụng Internet).
Với tốc độ phát triển Internet nhanh chóng nhƣ vậy các loại hình khảo sát
trực tuyến đang ngày càng phát triển, các website đƣợc thành lập để khảo sát
trực tuyến ngày càng tăng lên. Khảo sát trực tuyến đƣợc có thể sử dụng cho
bất cứ hình thức thu thập dữ liệu, thông tin của rất nhiều lĩnh vực nhƣ khảo
sát thị trƣờng, khảo sát tâm lý, khảo sát sự hài lòng của khách hàng đối với
sản phẩm, cửa hàng (công ty), khảo sát mẫu sản phẩm hoặc nhận xét các bài
giảng trực tuyến…
Ở Việt Nam hoạt động khảo sát trực tuyến phục vụ chủ yếu cho các công
ty đa quốc gia, các doanh nghiệp, công ty, tổ chức có quy mô lớn. Nhu cầu
khảo sát trực tuyến nhằm đánh giá sản phẩm, nghiên cứu thị hiếu ngƣời
dùng chƣa đƣợc chú trọng nhiều. Với nền kinh tế thị trƣờng phát triển mạnh
mẽ nhƣ hiện nay ngƣời sử dụng có thể đa dạng hóa sự chọn lựa sản phẩm, sự
phát triển mạnh mẽ của Internet giúp cho hoạt động khảo sát trực tuyến với
những ƣu điểm nhƣ không giới hạn quy mô khảo sát, số lƣợng ngƣời tham gia
khảo sát, chi phí thấp, dễ thực hiện ngày càng đƣợc quan tâm, sử dụng rộng
rãi, linh hoạt hơn.

Nhận thức đƣợc sự cần thiết, tiện lợi và xu thế phát triển nhu cầu khảo
sát trực tuyến và tổ chức các cuộc khảo sát trực tuyến. Thay vì sử dụng các

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
10

ngôn ngữ lập trình để lập trình lại một hệ thống, tôi mạnh dạn dựa trên hệ mã
nguồn mở của hệ thống khảo sát trực tuyến Limesurvey để "Xây dựng hệ
thống khảo sát trực tuyến theo chuẩn QTI dựa trên hệ thống Limesurvey".
2) Mục đích của đề tài
- Xây dựng một công cụ cho phép chuẩn hóa dữ liệu câu hỏi từ định
dạng văn bản sang định dạng khác cho phép cập nhật nhiều loại câu hỏi, câu
hỏi từ định dạng văn bản vào hệ thống Limesurvey thay vì cập nhật từng câu
hỏi trên hệ thống.
- Sử dụng LDAP làm phƣơng tiện chứa dữ liệu đăng nhập của ngƣời
dùng. Việc tìm kiếm thông tin đăng nhập của ngƣời dùng qua LDAP nhanh,
linh hoạt, hiệu quả, đơn giản hơn việc truy vấn một tài khoản trong CSDL.
- Tích hợp thêm module khảo sát tích điểm thƣởng vào hệ thống nhằm
mục đích: căn cứ vào số lƣợng các câu điều tra, khảo sát ngƣời dùng thực
hiện mà hệ thống sẽ tính điểm cho ngƣời dùng đó. Dựa vào điểm thƣởng này,
những ngƣời tổ chức điều tra, khảo sát có thể trả phí hoặc đƣa ra quyền lợi
khác cho ngƣời dùng nhằm khuyến khích ngƣời dùng thực hiện đầy đủ, chính
xác, góp phần nâng cao chất lƣợng điều tra, khảo sát.
3) Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Tìm hiểu về khảo sát trực tuyến và ứng dụng của khảo sát
trực tuyến, hệ thống khảo sát trực tuyến Limesurvey và các chức năng chính
hệ thống.
- Mục tiêu 2: Tìm hiểu về đặc tả QTI, chuẩn hóa dữ liệu theo chuẩn QTI.
- Mục tiêu 3: Tìm hiểu khảo sát tích điểm thƣởng vào hệ thống khảo sát
trực tuyến mới, tìm hiểu về chức năng xác thực ngƣời dùng LDAP.

- Mục tiêu 4: Triển khai lên mạng Internet để sử dụng và kết quả nghiên
cứu của đề tài và đề xuất hƣớng phát triển tiếp theo của hệ thống


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
11

4) Bố cục của luận văn
Phần mở đầu
Chƣơng 1: Tổng quan
1.1. Hệ thống điều tra khảo sát trực tuyến
Phần này ta đi giới thiệu về khảo sát trực tuyến, ứng dụng của khảo sát
trực tuyến, vì sao chọn lựa hệ thống khảo sát trực tuyến Limesurvey.
1.2. Tổng quan về Limesurvey
Phần này tìm hiểu về hệ thống Limesurvey, các chức năng chính mà hệ
thống Limesurvey hỗ trợ.
Các dạng câu hỏi của Limesurvey và lý do chọn hệ thống Limesurvey.
Chƣơng 2: Một số chức năng bổ sung cho hệ thống Limesurvey
2.1. Công cụ chuẩn hóa dữ liệu câu hỏi
Phần này nêu đƣợc về đặc tả QTI, các dạng câu hỏi trong QTI và giải
pháp, các thành phần của bộ dữ liệu câu hỏi.
2.2. Chức năng khảo sát tích điểm
Phần này nêu đƣợc vì sao xây dựng module khảo sát tích điểm thƣởng và
cơ chế của chức năng khảo sát tích điểm trong hệ thống.
2.3. Chức năng xác thực ngƣời dùng qua LDAP
Phần này tập trung tìm hiểu, nghiên cứu về phƣơng thức hoạt động của
LDAP, các thao tác của giao thức LDAP, các mô hình trong LDAP, và xác
thực ngƣời dùng trong LDAP.
Chƣơng 3: Chƣơng trình thử nghiệm
3.1. Bài toán

Phần này nêu đƣợc bài toán khảo sát trực tuyến.
3.2. Chƣơng trình
3.2.1. Phân tích, thiết kế
3.2.2. Cài đặt
Phần kết luận: Tóm tắt các kết quả đạt đƣợc, hƣớng phát triển tiếp theo.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
12

CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN

Chương này trình bày mục tiêu 1 của luận văn là: Tìm hiểu về khảo sát
trực tuyến và ứng dụng của khảo sát trực tuyến trong việc khảo sát thông tin
của các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, tìm hiểu hệ thống khảo sát trực
tuyến Limesurvey và các chức năng chính hệ thống, tạo câu hỏi cho một cuộc
khảo sát. Từ đó, đưa ra được các vấn đề cần bổ sung cho hệ thống khảo sát
trực tuyến mới.
1.1. Hệ thống điều tra khảo sát trực tuyến
Điều tra, khảo sát trực tuyến là hoạt động đƣợc thực hiện trên mạng
Internet nhằm đánh giá hay thu thập thông tin từ đó đƣa ra những nhận định,
điều chỉnh quyết sách, chiến lƣợc phát triển một cách phù hợp với yêu cầu
của ngƣời dùng: thông tin sản phẩm, thông tin về mức độ hài lòng của ngƣời
dùng về sản phẩm, điều tra thị trƣờng, tổ chức các bài thi sát hạch trực
tuyến
Các cuộc điều tra, khảo sát trực tuyến thƣờng hƣớng tới một mục tiêu cụ
thể, tiết kiệm tối đa thời gian, kinh phí thực hiện, không giới hạn số lƣợng
ngƣời tham gia khảo sát so với các cuộc khảo sát thông thƣờng.
Với tốc độ phát triển Internet nhƣ hiện nay, việc thực hiện một cuộc khảo
sát, điều tra trực tuyến ngày càng đƣợc thực hiện một cách đơn giản, rộng rãi,

thuận tiện cho ngƣời tham gia đánh giá, khảo sát trực tuyến với chất lƣợng
khảo sát ngày càng đƣợc nâng cao và đáng tin cậy.
Tuy nhiên việc điều tra, khảo sát trực tuyến còn gặp nhiều khó khăn: tối
ƣu hóa câu hỏi điều tra, nâng cao chất lƣợng của các cuộc khảo sát, mức độ
hoàn thành trả lời các câu hỏi mà cuộc điều tra đặt ra với ngƣời tham gia khảo
sát.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
13

Để khắc phục những tồn tại này, các công ty, website khi tổ chức khảo
sát trực tuyến đã tối ƣu hóa các câu hỏi điều tra, trích một phần lợi nhuận để
trả chi phí hay gắn với một quyền lợi khác nhằm khuyến khích ngƣời tham
gia khảo sát thực hiện đầy đủ, chính xác, góp phần nâng cao hơn nữa chất
lƣợng của các cuộc điều tra, khảo sát.
1.2. Tổng quan về hệ thống Limesurvey
1.2.1. Giới thiệu về Limesurvey
LimeSurvey là một ứng dụng khảo sát trực tuyến mã nguồn mở đƣợc
viết bằng PHP và sử dụng cơ sở dữ liệu MySQL, PostgreSQL hoặc MSSQL
database. Đƣợc thiết kế thân thiện với ngƣời dùng, cho phép phát triển và
công bố khảo sát, thu thập các câu trả lời mà không cần phải viết mã.
LimeSurvey là một ứng dụng web đƣợc cài đặt vào máy chủ của ngƣời
dùng. Sau khi cài đặt ngƣời dùng có thể quản lý LimeSurvey từ giao diện
web. Ngƣời dùng có thể sử dụng dạng câu hỏi kiểu văn bản và tin nhắn, ảnh
và video đƣợc tích hợp vào khảo sát. Bố cục và thiết kế của phiếu khảo sát
đƣợc thay đổi bằng cách sửa đổi khôn mẫu. Khuôn mẫu đƣợc thay đổi trong
trình soạn thảo WYSIWYG HTML. Thêm vào đó, khuôn mẫu có thể đƣợc
nhập vào hay xuất ra thông qua trình soạn thảo mẫu. Sau khi khảo sát đƣợc
tạo, ngƣời dùng có thể kích hoạt nó, làm cho nó sẵn sàng cho ngƣời trả lời
đƣợc xem và trả lời.

Tƣơng tự nhƣ vậy, các câu hỏi cũng có thể đƣợc nhập vào hay xuất ra
thông qua giao diện trình soạn thảo. LimeSurvey không giới hạn về số lƣợng
các phiếu khảo sát ngƣời dùng tạo ra, cũng không giới hạn số ngƣời trả lời.
Về mặt kĩ thuật hay thực tế cũng không có giới hạn về số lƣợng câu hỏi mà
mỗi khảo sát có thể có. Câu hỏi đƣợc thêm vào trong nhóm. Các câu hỏi trong
mỗi nhóm đƣợc tổ chức trên cùng một trang. Các cuộc điều tra có thể bao
gồm một loạt các dạng câu hỏi mà phải mất rất nhiều định dạng phản ứng,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
14

bao gồm nhiều lựa chọn,nhập văn bản, danh sách thả xuống, nhập vào số,
nhập vào thanh trƣợt, và có/không. Các câu hỏi có thể đƣợc sắp xếp một
mảng hai chiều, với các tùy chọn cùng một trục dựa trên các câu hỏi trên trục
khác. Câu hỏi có thể phụ thuộc vào kết quả của câu hỏi khác.
LimeSurvey cũng cung cấp một số tính năng tiên tiến khác. Nó cung cấp
thống kê kết quả khảo sát có bản. Khảo sát có thể đƣợc truy cập công cộng
hoặc quản lý chặt chẽ qua việc sử dụng thẻ chỉ đƣợc cung cấp cho ngƣời đƣợc
lựa chọn tham dự. Thêm vào đó, ngƣời tham dự có thể ẩn danh hoặc
LimeSurvey có thể lần theo địa chỉ của ngƣời tham dự.
LimeSurvey sử dung bộ kí tự UTF-8 để có thể hiển thị tất cả các ngôn
ngữ. LimeSurvey hỗ trợ 60 ngôn ngữ và tiếng địa phƣơng.
1.2.2. Ứng dụng của Limesurvey
LimeSurvey đƣợc sử dụng bởi một số tổ chức đáng chú ý, chẳng hạn nhƣ
Chính phủ Nhà nƣớc ÁoVorarlberg, ArsElectronica, và một số tổ chức nguồn
mở nhƣ OpenOffice.org, Ubuntu và GNOME. LimeSurvey cũng đƣợc sử
dụng bởi nhiều tổ chức giáo dục trên toàn thế giới.
LimeSurvey có rất nhiều ứng dụng. Cho phép ngƣời dùng tạo và tổ chức
khảo sát chất lƣợng cao, lý tƣởng cho mục đích thu thập dữ liệu, có thể đƣợc
sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau để thu thập dữ liệu từ khách hàng và

nhân viên
- Khảo sát thị trƣờng.
- Kiểm tra tâm lý.
- Khảo sát sự hài lòng của khách hàng sau khi mua từ một cửa hàng trực
tuyến.
- Tổng thu thập dữ liệu ví dụ nhƣ điện thoại tại các trung tâm cuộc gọi.
- Kiểm tra trình độ ứng viên.
- Mẫu đơn đặt hàng cho mẫu sản phẩm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
15

- Kiểm tra lý thuyết cho trƣờng dạy lái xe.
- Nhận xét về các bài giảng…
1.2.3. Vì sao chọn lựa hệ thống mã nguồn mở khảo sát trực tuyến
Limesurvey
Ƣu điểm của hệ thống Limesurvey:
- Mã nguồn mở là mã nguồn đƣợc công bố rộng rãi, bất kỳ cá nhân hay
tổ chức nào cũng có thể sử dụng, nghiên cứu, thay đổi, cải tiến phần mềm,
phân phối phần mềm ở dạng chƣa thay đổi hoặc đã thay đổi mã nguồn .
- Mã nguồn mở đã trở thành một thuật ngữ trong công nghệ phần mềm.
làm thay đổi sự phát triển của công nghệ phần mềm, ngƣời sử dụng có thể
thay đổi tùy theo mục đích yêu cầu, cũng nhƣ có thể bổ sung các tiện ích mới
thuận tiện hơn và gửi cho những ngƣời quan tâm cùng sử dụng thông qua
đánh giá của cộng đồng.
- Sử dụng mã nguồn mở, và do đó dễ tùy biến sao cho phù hợp với mục
đích sở dụng mà đặc biệt là miễn phí. Đồng thời, khi sử dụng công nghệ mã
nguồn mở chúng ta sẽ không phải chạy theo công ty sản xuất ứng dụng mỗi
khi họ thay đổi công nghệ. Với mô hình nhƣ Limesurvey cho phép bạn trao
đổi với chính cộng đồng phát triển phần mềm, góp ý kiến và yêu cầu chỉnh

sửa nếu có ý tƣởng hay.
- Hệ thống Limesurvey là một phần mềm mã nguồn mở, do đó khi sử
dụng Limesurvey ngƣời dùng không phải trả phí, dễ cải tiến những ý tƣởng,
phƣơng pháp mới, công nghệ mới theo yêu cầu mà không phải chạy theo công
ty sản xuất phần mềm.
- Các tính năng của hệ thống Limesurvey rất đa dạng và phong phú, nổi
bật. Nó chứa gần nhƣ mọi thứ mà ngƣời sử dụng cần để thực hiện một cuộc
khảo sát: không giới hạn số lƣợng cuộc khảo sát trong cùng một khoảng thời
gian, không giới hạn bởi số lƣợng câu hỏi trong một cuộc khảo sát (chỉ giới

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
16

hạn bởi cơ sở dữ liệu của bạn), không giới hạn số lƣợng ngƣời tham gia khảo
sát, khảo sát với đa ngôn ngữ, quản lý ngƣời dùng, có hơn 28 loại câu hỏi
khác nhau để hỗ trợ tạo khảo sát, hỗ trợ trình soạn thảo WYSIWYG HTML…
1.2.4. Hạn chế của hệ thống Limesurvey
Mặc dù trên hệ thống khảo sát Limesurvey cung cấp đầy đủ, trực quan,
phong phú các dạng câu hỏi cho ngƣời sử dụng có thể tạo một cuộc khảo sát.
Tuy nhiên hệ thống cũng bộc lộ các hạn chế sau:
- Thứ nhất, công cụ tạo câu hỏi khảo sát của Limesurvey yêu cầu ngƣời
sử dụng cần thao tác trực tiếp với từng câu hỏi trên hệ thống khiến cho việc
tạo câu hỏi khảo sát chậm, tốn nhiều thời gian.
- Thứ hai, với cách tạo trực tiếp trên hệ thống ngƣời sử dụng cần phải
duy trì kết nối mạng internet ổn định với server để cập nhật dữ liệu làm tăng
nguy cơ mất mát dữ liệu nếu kết nối không ổn định, làm giảm khả năng làm
việc offline của ngƣời sử dụng.
- Thứ ba, trong thực tế ngƣời tham gia cuộc khảo sát đó có thể hoàn
thành hay không hoàn thành các câu hỏi. Điều này đã làm giảm đáng kể
lƣợng thông tin cần thu thập, chất lƣợng khảo sát không cao.

1.2.5. Các chức năng chính của Limesurvey hỗ trợ
1.2.5.1. Các chức năng chính của Limesurvey
Limesurvey có thể thiết kế theo kiểu Modul, ngƣời sử dụng có thể dễ
dàng bổ sung hoặc bớt đi các thành phần ở trong nó. Các chức năng chính mà
Limesurvey hỗ trợ là:
Chức năng thiết lập chung hệ thống: chức năng này chỉ có sẵn cho ngƣời
dùng với quyền quản trị viên.
Đƣợc sử dụng cho phép thiết lập, cài đặt, nâng cấp hệ thống lên các
phiên bản mới. Thiết lập các thông tin chung cho cả hệ thống nhƣ: thiết lập
email mặc định của ngƣời quản trị (admin) của trang web, tên thật của ngƣời

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
17

quản trị, xác định phƣơng pháp mà email quản trị sẽ gửi (có 2 phƣơng pháp
đƣợc sử dụng là dịch vụ của Limesurvey và giao thức SMTP) để gửi các
email mời đồng thời cùng một lúc gửi thƣ mời hay nhắc nhở ngƣời tham gia
khảo sát, thiết lập email thải hồi, bảo mật, thiết lập một số trƣờng hợp đặc biệt
khi tạo câu hỏi khảo sát (các trƣờng hợp không có câu trả lời đối với những
câu hỏi không bắt buộc, hiển thị xem có bao nhiêu câu hỏi trong cuộc khảo
sát đó, hiện tên và mô tả củanhóm câu hỏi, số câu hỏi và mã câu hỏi).
Quản lý người dùng: hệ thống đƣợc quản trị bởi một ngƣời tối cao là
admin. Ngƣời quản trị hệ thống có thể tạo mới, sửa thông tin, hoặc xóa thông
tin của ngƣời dùng trong hệ thống. Đồng thời, ngƣời quản trị có thể phân cấp
ngƣời dùng với các quyền hạn khác nhau làm tăng tính an toàn và bảo mật
của hệ thống.
Các quyền hạn mà ngƣời quản trị có thể phân quyền cho từng ngƣời
dùng trong hệ thống là tạo khảo sát, cấu hình hệ thống, tạo ngƣời dùng, xóa
ngƣời dùng, sử dụng và quản lý các mẫu khảo sát, quản lý nhãn, và quản trị
viên (quyền quản trị có đầy đủ các quyền trên, quyền quản trị viên chỉ có thể

đƣợc tạo, hoặc xóa bỏ bởi ngƣời quản trị hệ thống admin).
Quản lý nhóm người dùng: là chức năng sử dụng để nhóm các ngƣời
dùng trong một cuộc khảo sát, những ngƣời dùng này có thể đƣợc thêm hoặc
xóa từ ngƣời quản trị, gửi email từ ngƣời quản trị tới tất cả ngƣời dùng trong
nhóm đó.
Tham gia trung tâm cơ sở dữ liệu: cho phép ngƣời quản trị lƣu trữ thông
tin ngƣời tham gia khảo sát vào một bảng trung tâm độc lập. Trung tâm cơ sở
dữ liệu đóng vai trò nhƣ một bản sao lƣu trong trƣờng hợp tạo ra một cuộc
khảo sát mới, giảm bớt những rắc rối trong quá trình xuất khẩu, nhập khẩu
một tập tin .csv. Các số liệu thống kê dữ liệu cho ngƣời dùng kiểm soát đƣợc
các thông tin:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
18

+ Tổng số ngƣời tham gia trong bảng trung tâm.
+ Ngƣời tham gia khảo sát
+ Ngƣời tham gia chia sẻ với bạn
+ Những ngƣời tham gia bạn đã chia sẻ
+ Danh sách đen
+ Tổng số thuộc tính trong bảng trung tâm
Biên tập mẫu: chức năng này hỗ trợ, cung cấp cho ngƣời sử dụng rất đa
dạng các mẫu thiết kế cơ bản theo các chủ đề khác nhau.
Ngƣời sử dụng có thể sử dụng các đoạn mã HTML để biên soạn các mẫu
mới, thay đổi mẫu thiết kế, sửa mẫu thiết kế (có thể chỉ là thay đổi đơn giản
màu nền, thêm biểu tƣợng trên trang chào đón khảo sát)…
Ngoài ra ngƣời sử dụng có thể thao tác:
+ Sao chép mẫu khảo sát/ Cập nhật các mẫu mới vào hệ thống/ Xuất
khẩu mẫu.
+ Thay đổi biểu tƣợng/ thêm, thay thế logo.

+ Ẩn tin nhắn liên hệ khảo sát đƣợc hiển thị trên trang bắt đầu/ trang
khảo sát.
+ Loại bỏ các tin nhắn liên hệ khảo sát đƣợc hiển thị trên thông báo lỗi.
Tuy nhiên để đảm bảo trong quá trình biên soạn, sửa các mẫu mà hệ
thống đã cung cấp. Ngƣời sử dụng có thể thực hiện sao chép các mẫu nhằm
lƣu giữ mẫu gốc mà hệ thống đã hỗ trợ trƣớc khi tiến hành các thao tác sửa
chữa, bổ sung thông tin vào mẫu.
1.2.5.2. Tạo và quản lý các câu hỏi khảo sát
* Tạo câu hỏi khảo sát
Để tạo một cuộc khảo sát bất kỳ trên hệ thống Limesurvey cần đảm bảo
bắt buộc 3 thành phần chính: tên cuộc khảo sát, nhóm câu hỏi, câu hỏi. Trong

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
19

cuộc khảo sát có thể có một hoặc nhiều nhóm câu hỏi và mỗi một nhóm câu
hỏi có ít nhất một câu hỏi khảo sát.
Trong Limesurvey hỗ trợ cho ngƣời sử dụng thiết lập các module chức
năng hỗ trợ cho một cuộc khảo sát, công cụ tạo câu hỏi khảo sát rất trực quan,
cung cấp đa dạng, phong phú các dạng câu hỏi để thực hiện một cuộc khảo
sát.
Các modul chức năng khi tạo một cuộc khảo sát:
Thiết lập chung: dùng để thiết lập các thông tin chung cho một cuộc
khảo sát, các thiết lập sẽ đƣợc áp dụng với duy nhất với cuộc khảo sát đó. Các
thông tin thiết lập bao gồm:
- Ngôn ngữ cơ sở của cuộc khảo sát: hệ thống Limesurvey hỗ trợ cho
ngƣời sử dụng rất đa dạng, phong phú ngôn ngữ cơ sở, đã có tới hơn 60 ngôn
ngữ mà hệ thống hỗ trợ, giúp cho ngƣời tạo khảo sát có thể khảo sát đa ngôn
ngữ. Khi thiết lập ngôn ngữ và lƣu vào hệ thống sẽ không thay đổi đƣợc ngôn
ngữ đã lựa chọn đối với cuộc khảo sát đang tạo.

- Tên của cuộc khảo sát: Đây là tên mô tả ngắn gọn về cuộc điều tra.
Giúp cho ngƣời tham gia khảo sát hiểu sơ lƣợc về mục đích của cuộc khảo
sát. Tiêu đề này sẽ đƣợc hiển thị trên mỗi trang của cuộc khảo sát.
- Mô tả cuộc khảo sát: Giúp cho ngƣời tham gia khảo sát hiểu hơn về
cuộc điều tra khảo sát mà mình đang tham gia. Phong phú hơn ngƣời quản trị
có thể kết hợp sử dụng HTML để bổ sung hình ảnh, video bằng cách sử dụng
trình soạn thảo WYSIWYG.
- Thông điệp chào mừng/ Thông điệp kết thúc: giúp cho ngƣời quản trị
chèn thêm một tin nhắn/ thông điệp khi bắt đầu và kết thúc cuộc khảo sát.
Ngƣời quản trị có thể chèn thêm các hình ảnh, video dựa trên trình soạn thảo
WYSIWYG.
- Email quản trị/ Email thải hồi.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
20

Trình bày và điều hướng: Modul này cho phép ngƣời sử dụng để chọn
lựa mẫu giao diện khảo sát, cách hiển thị câu hỏi, nhóm câu hỏi, biểu đồ
thống kê, hiển thị số câu hỏi trên form cuộc khảo sát.
Công bố, kiểm soát truy cập: thực tế các cuộc khảo sát thƣờng có giới
hạn nhất định về thời gian thực hiện một cuộc khảo sát. Chức năng này giúp
cho ngƣời quản trị thiết lập các thông tin:
- Ngày giờ bắt đầu cuộc khảo sát đƣợc kích hoạt/ ngày giờ kết thúc cuộc
khảo sát.
- Thiết lập Cookie, Captcha với nhiều tùy chọn.
Ngoài ra, ngƣời sử dụng còn có thể thực hiện nhập khẩu (nhập khẩu dƣới
định dạng file .csv và .lss), sao chép các câu hỏi khảo sát.
Sau khi thiết lập xong các thông tin cho cuộc khảo sát, ta tiến hành
nhập dữ liệu khảo sát. Hệ thống Limesurvey cung cấp đa dạng, phong phú,
trực quan các dạng câu hỏi khảo sát cho ngƣời tạo khảo sát có thể chọn lựa

phù hợp với nội dung cần khảo sát của mình sao cho thu thập đƣợc kết quả và
thông tin nhiều nhất, các chức năng quản lý khảo sát giúp cho việc quản lý
đƣợc thuận lợi. Các câu hỏi khảo sát đƣợc ngƣời tạo khảo sát nhập dữ liệu
trực tiếp trên hệ thống. Có tới 28 dạng câu hỏi mà hệ thống Limesurvey hỗ
trợ bao gồm 5 nhóm chính (Single Choice Question, Array, Mask Question,
Text Question, Multiple Choice Question). Trong đó,
- Single Choice Question (Câu trắc nghiệm đơn): ngƣời tham gia khảo
sát có thể chọn lựa câu trả lời xác định duy nhất. Có 04 dạng câu hỏi trong
nhóm Single Choice Question là 5 point choice, List (Dropdown), List
(Radio), List with comment.
- Array Question (Câu hỏi kiểu mảng): Đây là câu hỏi mà các phƣơng án
trả lời đƣợc thiết kế nhƣ một ma trận có thể đƣợc hiển thị trong cột, đƣợc đại

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
21

diện bởi các subquestion và các tùy chọn trả lời tƣơng tự hiển thị theo mỗi
hàng.
Gồm có 09 dạng câu hỏi là: Array, Array (10 point choice), Array (5
point choice), Array (Increase/Same/Decrease), Array (numbers), Array
(Text), Array (Yes/ No/ Uncertain), Array by column, Array dual scale.
- Mask Question (Nhóm câu hỏi lọc dữ liệu): là các câu hỏi mà đầu vào
của các câu hỏi đƣợc xác định trƣớc. Gồm có 10 dạng câu hỏi là: Date,
Equation, File Upload, Gender, Language switch, Multiple numerical input,
numerical input, Ranking, Text display, Yes/ No.
- Text Question (Câu hỏi văn bản): là các câu hỏi mà ngƣời tham gia
cuộc khảo sát sẽ nhập ý kiến trả lời dƣới dạng văn bản. Gồm có 03 dạng câu
hỏi là: Huge free text, Long free text, Short free text.
- Multiple Choice Question (Câu hỏi nhiều sự lựa chọn): cho phép ngƣời
tham gia khảo sát có thể chọn nhiều phƣơng án trả lời mà ngƣời tạo khảo sát

đã đƣa ra. Gồm có 02 dạng câu hỏi là: Multiple choice, Multiple choice with
comments.
* Quản lý khảo sát
Hệ thống Limesurvey đã cung cấp cho ngƣời tạo quản trị rất nhiều các
tính năng để quản lý một cuộc khảo sát đạt hiệu quả cao nhất. Các chức năng
chính của của quản lý khảo sát là:
- Kiểm tra khảo sát.
- Xác thực logic của cuộc khảo sát.
- Kích hoạt/ dừng một khảo sát.
- Chạy an toàn cuộc khảo sát.
- Xem kết quả và thống kê dữ liệu.
- Kết xuất két quả khảo sát.
- Xuất cấu trúc các câu hỏi khảo sát theo các định dạng file: .lss, .xml,
.txt, .pdf từ hệ thống.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
22

CHƢƠNG 2 MỘT SỐ CHỨC NĂNG BỔ SUNG CHO HỆ THỐNG
KHẢO SÁT LIMESURVEY

Ở chương này trình bày và giải quyết mục tiêu 2, mục tiêu 3 của đề tài:
tìm hiểu và chuẩn hóa dữ liệu câu hỏi theo chuẩn QTI, quản lý và xác thực
người dùng qua LDAP, chức năng khảo sát tích điểm thưởng cho người tham
gia khảo sát.
2.1. Công cụ chuẩn hóa dữ liệu câu hỏi
2.1.1. Tìm hiểu sơ lƣợc về đặc tả QTI
Tổ chức IMS Global Learning Consortium (www.imsglobal.org) đã đề
xuất và phát triển các đặc tả mở để hỗ trợ các hoạt động học tập phân tán trên
mạng nhƣ định vị, sử dụng nội dung giáo dục, theo dõi quá trình học tập, trao

đổi thông tin giữa các hệ thống quản lý…IMS đóng vai trò quan trọng trong
việc đƣa ra các đặc tả cho Elearning, các đặc tả sau đó đã đƣợc các tổ chức
nhƣ ADE, ISO, IEEE sử dụng và chứng nhận thành chuẩn e_learning và đƣợc
sử dụng rộng rãi.
Mục tiêu của IMS:
- Xây dựng các đặc tả nhằm nâng cao tính khả chuyển giữa các ứng dụng
và các dịch vụ trong học tập phân tán.
- Đƣa các đặc tả của IMS vào các dịch vụ trên toàn thế giới. IMS xúc tiến
việc thực thi các đặc tả sao cho các dịch vụ phân tán từ nhiều nguồn khác
nhau có thể hiểu nhau.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
23

Các đặc tả câu hỏi mà IMS Global Learning Consortium đề xuất:
STT
Tên đặc tả
Chức năng
01
Meta - Data
Hỗ trợ cho việc tìm kiếm và sử dụng tài
nguyên học tập hiệu quả hơn.
02
EnterPrise
Xác định khả năng tƣơng tác, trao đổi thông
tin giữa các hệ thống trong phạm vi một
doanh nghiệp, đơn vị hay tổ chức.
03
Content Package
Các chỉ dẫn đóng gói và trao đổi thông tin

04
Question and Test
Interoperability

Đặc tả cho câu hỏi và kiểm tra
05
Learner Information
Cung cấp thông tin học viên hoặc nhà cung
cấp dịch vụ
06
Reusable Defination
of Competency or
Educational
Objective
Sử dụng để trao đổi kết quả học tập dựa
trên các định nghĩa về mục tiêu giáo dục.
07
Simple Sequencing
Sắp xếp và trình bày các đổi tƣợng học viên
tƣơng ứng.
08
Digital Repositories
Interoperability
Gắn kết với các tài nguyên số
09
Learning Design
Thiết kế học trực tuyến
10
Learner Information
package Accessibility

Đƣa thêm các đặc tả LIP mô tả thông tin của
học viên.
Bảng 1: Các đặc tả câu hỏi QTI theo IMS Global đề xuất.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
24

Trong các đặc tả do tổ chức IMS Global Learning Consortium đề xuất
trong phạm vi nghiên cứu của luận văn này chúng ta quan tâm tới đặc tả
Question and Test Interoperability.
Đặc tả QTI là một trong các đặc tả đƣợc tổ chức IMS Global Learning
Consortium đề xuất nhằm nâng cao tính khả chuyển giữa các ứng dụng, dịch
vụ sao cho dịch vụ ở các nguồn khác nhau có thể hiểu nhau.
Đặc tả QTI (Question and Test Interoperability) đƣợc IMS Global
Learning Consortium đề xuất và cho cho ra đời phiên bản đầu tiên vào năm
1999 phiên bản 0.5 và phiên bản cuối cùng là phiên bản 2.1 vào năm 2005.
Các đặc tả QTI đƣợc thiết kế nhằm:
- Cung cấp một định dạng dữ liệu chuẩn cho phép lƣu trữ các câu hỏi độc
lập với công cụ tạo ra chúng;
- Dễ dàng tích hợp ngân hàng câu hỏi vào các hệ thống quản lý học tập
(Learning Management Systems) hoặc các hệ thống phân phối bài trắc
nghiệm (Assessment Delivery System);
- Dễ dàng sử dụng các câu hỏi từ nhiều nguồn khác nhau sử dụng lại
hoặc chia sẻ ngân hàng câu hỏi.
- Cung cấp cho các hệ thống các mẫu báo cáo kết quả trắc nghiệm thống
nhất. Do đó dễ dàng chuyển kết quả từ hệ thống này sang hệ thống khác.
- Sử dụng ngôn ngữ XML (eXtensible Markup Language) để mô tả dữ
liệu, do đó dễ dàng sử dụng để chuyển đổi dữ liệu giữa các hệ thống.
Các đặc tả QTI đƣợc trình bày chi tiết trong 7 tài liệu chính:

- Implemention Guide: Tài liệu hƣớng dẫn mô tả dữ liệu XML cho từng
loại câu hỏi thông qua các ví dụ cụ thể.
- Section and Item Information Model: Tài liệu tham khảo hƣớng dẫn về
mô hình dữ liệu cho các câu hỏi cùng với các yêu cầu cụ thể đối với hệ thống

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
25

phân phối bài thi trắc nghiệm (Assenment Delivery System) và hệ thống soạn
câu hỏi (Authoring System).
- Meta Data – Usage Data: Trong tài liệu chuẩn về Learning Object
MetaData (LOM) của IEEE (Institute of Electrical and Electron Engineers) là
một chuẩn đƣợc dùng trong các hệ thống Elearning chỉ đƣa ra một tập các
phần tử (XML Elements) sử dụng để mô tả dữ liệu cho các tài nguyên học,
không sử dụng để mô tả dữ liệu cho các tài nguyên học, không mô tả đầy đủ
các tài nguyên đánh giá (assenment resources) mà cụ thể ở đây là các mô tả
dữ liệu của câu hỏi, bài thi, kết quả thi. Do đó tài liệu Meta Data – Usage
Data mở rộng và bổ sung cho IEEE LOM nhằm tƣơng thích giữa các tài
nguyên học và các đặc tả tài nguyên đánh giá.
- Intergration Guide: tài liệu mô tả mối quan hệ giữa các đặc tả IMS QTI
với các đặc tả có liên quan khác nhƣ IMS Content Packaging, IMS Simple
Sequence, IMS Learning Design.
- XML Binding: Tài liệu định nghĩa một tập các lớp và kiểu dữ liệu trừu
tƣợng nhằm sử dụng để kết nối dữ liệu giữa các hệ thống khác với nhau. Tài
liệu này cũng mô tả phƣơng thức kết nối thông tin với các tài liệu XML. Các
quy tắc kết nối (binding rules) đƣợc đƣa ra chủ yếu qua XML Schemas theo
namespace:
- Conformance Guide: tài liệu mô tả các yêu cầu cần phải tuân thủ đối
với dữ liệu: dữ liệu câu hỏi, dữ liệu bài thi,…với các hệ thống ngân hàng câu
hỏi Item Bank System, hệ thống soạn thảo câu hỏi Authoring System, hệ

thống phân phối bài thi Delivery System.
- Migration Guide: tài liệu hỗ trợ cho ngƣời dùng đã quen với phiên bản
QTI version 1.x nhằm dễ dàng chuyển sang QTI 2.0.

×