Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án công nghệ 12 ( PP mới )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.28 KB, 7 trang )

Trờng THPT Số 3 TP Lào Cai Tổ Lý Hoá -
Sinh Kỹ thuật
Phần một: Kỹ thuật điện tử
Tiết 1. bài 1. Vai trò và triển vọng phát triển
của ngành kỹ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống.
Ngày soạn: 10/08/2009
Ngày giảng: 12/08/2009
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Biết đợc vai trò và triển vọng phát triển của ngành kỹ thuật điện tử trong
sản xuất và đời sống.
- Biết đợc kiến thức về mặt trái tác động của kỹ thuật điện tử đối với tự nhiên ( sự
nhiễm điện trong không khí ) và xã hội (an ninh quốc gia, sở hữu trí tuệ )
- Kỹ năng: biết đợc ứng dụng của kỹ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống.
- Thái độ: có thái độ học tập tích cực trong học tập, có ý thức bảo vệ môi trờng.
II. Đồ dùng dạy học
Một số hình ảnh và vật mẫu về các thiết bị điện tử dân dụng để học sinh đợc tiếp xúc,
nhận xét và sử dụng.
III. Phơng pháp
Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn, phát vấn, dạy học nêu vấn đề và thảo luận nhỏ. Kết
hợp dạy học trực quan.
IV. Tổ chức giờ học
* Khởi động
- Thời gian: 5 phút
- Mục tiêu: Thu hút học sinh vào bài mới, tạo hứng thú cho các em khi bắt đầu vào
môn học, giúp các em có cái nhìn tổng quan về môn học và biết đợc vài trò, ứng dụng của
môn học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
+ Giáo viên phát vấn: Trong thực tế các em đã đựơc tiếp xúc với những thiết bị
điện tử nào?
+ Học sinh trả lời.
+ Giáo viên đa ra những thiết bị điện tử đã chuẩn bị và đa ra tranh vẽ hình


phóng to cho học sinh xem., tìm hiểu và nghiên cứu cách sử dụng.
+ Giáo viên giới thiệu vào bài mới: Những thiết bị điện tử ngày nay rất đa dạng
và phong phú. Rất gẫn gũi với đời sống thờng ngày của chúng ta. Để tìm hiểu về vị trí và vai
trò của chúng trong đời sống và sản xuất chúng ta đi tìm hiểu bài 1. Vai trò và triển vọng
phát triển của ngành kỹ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống.
* Hoạt động 1: Giới thiệu vai trò của kỹ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống.
- Thời gian: 20 phút
- Mục tiêu:
+ Hiểu đợc vài trò của kĩ thuật điện tử với sản xuất.
+ Hiểu đợc vai trò của kĩ thuật điện tử đối với đời sống.
- Đồ dùng dạy học: Sách giáo khoa, tranh vẽ hình ( giáo viên ). Giấy bút, thớc kẻ
( học sinh ).
- Cách tiến hành:
B ớc 1 : Tìm hiểu về vai trò của kỹ thuật điện tử đối với sản xuất.
1
Trờng THPT Số 3 TP Lào Cai Tổ Lý Hoá -
Sinh Kỹ thuật
- Giáo viên Phát phiếu học tập cho học sinh theo nhóm 4 em. Dùng kỹ thuật
khăn trải bàn. Thời gian thảo luận 5 phút, đại diện các nhóm báo cáo. nộp lại phiếu.
- Giáo viên nhận xét kết quả của các nhóm, tổng kết.
B ớc 2 : tìm hiểu về vai trò của kỹ thuật điện tử đối với đời sống.
- Giáo viên lấy dẫn chứng sinh động về nhiều mặt, nêu bật vai trò của kỹ thuật điện tử
đối với đời sống. Ví dụ: Máy giặt, nồi cơm điện, điều hoà nhiệt độ,
- Giáo viên gợi ý và khuyến khích học sinh lấy những dẫn chứng cụ thể để khẳng định
vai trò của kỹ thuật điện tử đối với đời sống. Ví dụ: Các thiết bị điện tử y tế nh máy chụp cắt
lớp, máy điện tim, máy siêu âm,.
- Kết luận: vài trò của kĩ thuật điện tử với sản xuất là chức năng điều khiển và tự
động hoá các quá trình sản xuất, làm xuất hiện nhiều công nghệ mới, làm tăng năng xuất và
chất lợng sản phẩm. Vai trò của kĩ thuật điện tử với đời sống là nâng cao chất lợng cuộc
sống của con ngời

* Hoạt động 2: Tìm hiểu về triển vọng phát triển của kỹ thuật điện tử.
- Thời gian: 10 phút
- Mục tiêu:
Đoán biết đợc triển vọng phát triển của kỹ thuật điện tử.
- Đồ dùng dạy học: Sách giáo khoa, tranh vẽ hình ( giáo viên ).
- Cách tiến hành:
B ớc 1 :
- Giáo viên nêu ta những dẫn chứng cụ thể lần lợt theo thời gian về sự phát triển
của ngành kỹ thuật điện tử. Từ những phát minh, chế tạo ra bán dẫn, IC, vi xử lí, máy tính
điện tử, Trong tơng lai, kỹ thuật điện tử sẽ đóng vai trò là bộ não cho các thiết bị và các quá
trình sản xuất.
B ớc 2 :
- Giáo viên gợi ý và khuyến khích học sinh nêu ra những dẫn chứng cụ thể để
chứng minh sự phát triển của ngành kỹ thuật điện tử và để khẳng định vai trò là bộ não cho
các thiết bị điện tử và các quá trình sản xuất.
- Kết luận:
- Kỹ thuật điện tử sẽ đóng vai trò là bộ não cho các thiết bị và các quá trình
sản xuất.
- Kỹ thuật điện tử sẽ giúp giải quyết những khó khăn, những công việc khó mà
co ngời không thể trực tiếp làm đợc.
- Thu gọn thể tích, giảm nhẹ khối lợng cho các thiết bị.
*Hoạt động 3: Tích hợp môi trờng trong giảng dạy
- Thời gian: 5 phút
- Mục tiêu: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trờng, ý thức học tập và có ý thức
rèn luyện kỹ năng sống.
- Đồ dùng dạy học: Một số t liệu thực tế.
- Cách tiến hành:
B ớc 1 : Giáo viên phát vấn: Cùng với những tiến bộ của khoa học kỹ thuật, tác
thì tác động của nó với môi trờng cũng không ngừng gia tăng. Vậy những tác động ấy ảnh h-
ởng nh thế nào đến môi trờng sống của chúng ta.

2
Trờng THPT Số 3 TP Lào Cai Tổ Lý Hoá -
Sinh Kỹ thuật
B ớc 2 : Học sinh thảo luận nhóm 2 ngời với thời gian 5 phút. Giáo viên gọi đại
diện một số nhóm trình bày về nhận xét của mình. Nhóm khác theo dõi, bổ sung.
B ớc 3 : Giáo viên nhận xét, rút ra kết luận.
- Kết luận: Khoa học kỹ thuật phát triển, cùng với nó là sự gia tăng những ảnh hởng
tiêu cực đối với môi trờng sống của con ngời. Gây ra sự nhiễm điện trong không khí. Và ảnh
hởng đến sự phát triển của xã hội ( an ninh xã hội và sở hữu trí tuệ )
V. Tổng kết
- Giáo viên củng cố nội dung.
- Nêu nhận xét ý thức học tập của học sinh.
- Hớng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi cuối sách giáo khoa.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài mới.
------------------o0o-------------------
Phiếu học tập số 1
Câu hỏi : Em hãy nêu vai trò của kỹ thuật điện tử đối với sản xuất?
Nội dung điều chỉnh
.
.
.
.
.
.
3
Trờng THPT Số 3 TP Lào Cai Tổ Lý Hoá -
Sinh Kỹ thuật
.
.
Tiết 2. bài 2. Điện trở Tụ điện Cuộn cảm

Ngày soạn:15/08/2009
Ngày giảng:17/08/2009
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Biết đợc cấu tạo, kí hiệu, số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện
điện tử cơ bản: điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
- Kỹ năng: Phân biệt đợc các loại linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
- Thái độ: ý thức học tập nghiêm túc, ý thức bảo vệ môi trờng.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ các hình 2-2; 2-4; 2-7 trong SGK.
- Vật mẫu:
+ Các điện trở có giá trị khác nhau, điện trở có trị số cố đinh, điện trở có trị số thay
đổi.
+ Một số tụ điện: tụ giấy, tụ hoá, tụ sứ.
+ Các loại cuộn cảm cao tần, trung tần, âm tần, trị số điện cảm cố định, biến đổi.
III. Phơng pháp
Sử dụng phơng pháp trực quan, kết hợp phát vấn và phơng pháp đặt vấn đề.
IV. Tổ chức giờ học
* Khởi động
- Thời gian: 5 phút
- Mục tiêu: Giúp học sinh hứng thú với bài học mới, liên hệ với thực tế giúp học sinh
nắm bắt đợc tầm quan trọng của các linh kiện điện tử trong thiết bị kỹ thuật.
- Đồ dùng dạy học: Một số linh kiện điện tử thông dụng
- Cách tiến hành:
+ Giáo viên phát vấn: Em hãy kể tên những thiết bị điện tử mà em biết?
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên:Hầu hết các thiết bị mà các em đã kể tên đều đợc cấu thành từ các
linh kiện điện tử cơ bản: điện trở, tụ điện, cuộn cảm. Vậy các thiết bị ấy có công dụng, cấu
tạo nh thế nào, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài 2: Điện trở Tụ điện Cuộn cảm.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện trở
- Thời gian: 10 phút

- Mục tiêu:
Học sinh biết đợc cấu tạo, kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của điện trở.
Học sinh phân loại đợc các loại điện trở thông dụng.
- Đồ dùng dạy học:
Một số điện trở thông dụng, tranh vẽ hình sách giáo khoa.
- Cách tiến hành:
B ớc 1 :
Giáo viên dùng vật mẫu đối chiếu với tranh vẽ giới thiệu cho học sinh về công dụng,
cấu tạo, phân loại, kí hiệu của điện trở.
B ớc 2 :
4
Trờng THPT Số 3 TP Lào Cai Tổ Lý Hoá -
Sinh Kỹ thuật
Giáo viên giới thiệu, giải thích ý nghĩa các số liệu kỹ thuật của điện trở.
( dùng định luật Ôm với công thức: I = U/R và P = R.I
2
)
- Kết luận: Trị số dòng điện cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở. Điện trở
càng lớn, mức độ cản trở dòng điện càng lớn.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về tụ điện
- Thời gian: 10 phút
- Mục tiêu:
Học sinh biết đợc cấu tạo, kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của tụ điện.
Học sinh phân loại đợc các loại tụ điện thông dụng.
- Đồ dùng dạy học: Một số tụ điện thông dụng, tranh vẽ hình sách giáo khoa.
- Cách tiến hành:
B ớc 1 : Giáo viên dùng vật mẫu đối chiếu với tranh vẽ sách giáo khoa nêu công dụng,
cấu tạo, phân loại, kí hiệu của tụ điện.
B ớc 2 : Giáo viên giới thiệu và giải thích ý nghĩa các số liệu kỹ thuật của tụ điện.
( Giáo viên dùng công thức: Xc = 1/ 2ảfC rồi thay thế trị số f = 0 Hz với dòng một chiều và

f = Hz với dòng điện xoay chiều lý tởng để từ đó giải thích công dụng của tụ điện trong
mạch điện).
- Kết luận: Với dòng điện 1 chiều f = 0, lúc này Xc = 1/0 =

, tụ điện cản trở
hoàn toàn không cho dòng điện đi qua. Nếu là dòng điễn xoay chiều, tần số dòng điện càng
cao thì dòng điện có tần số càng cao. Dòng đi qua tụ dễ dàng. Tụ điện cũng dùng để phân
chia điện áp giống nh điện trở nhng chỉ dùng với dòng điện xoay chiều.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về cuộn cảm
- Thời gian: 15 phút
- Mục tiêu:
Học sinh biết đợc cấu tạo, kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của cuộn cảm.
Học sinh phân loại đợc các loại cuộn cảm thông dụng.
- Đồ dùng dạy học: Một số cuộn cảm thông dụng, tranh vẽ hình sách giáo khoa.
- Cách tiến hành:
B ớc 1 : Giáo viên dùng vật mẫu đối chiếu với tranh vẽ sách giáo khoa nêu công dụng,
cấu tạo, phân loại, kí hiệu của cuộn cảm.
B ớc 2 : Giáo viên giới thiệu và giải thích ý nghĩa các số liệu kỹ thuật của cuộn cảm.
( Giáo viên sử dụng công thức tính cảm kháng của cuộn cảm: Xl = 2ảfC sau đó thay thế trị
số f = 0 Hz với dòng điện 1 chiều và f = 0 với dòng điện xoay chiều lý tởng để từ đó giải
thích công dụng của cuộn cảm trong mạch điện ).
- Kết luận: Nếu là dòng điện một chiều cuộn cảm lý tởng có r = 0 không cản trở dòng
điện một chiều.
Nếu là dòng điện xoay chiều tần số f càng cao thì càng cản trở dòng điện.
Cuộn cảm có đặc tính chống lại sự biến thiên của dòng điện.
Khi mắc nối tiếp trị số điện cảm sẽ tăng lên, khi mắc song song trị số điện cảm sẽ
giảm đi.
V. Tổng kết
Giáo viên đặt các câu hỏi theo các mục tiêu của bài học để tổng kết, đánh giá hiểu biết
của học sinh.

Giao nhiệm vụ cho học sinh chuẩn bị các câu hỏi trong sách giáo khoa.
5

×