Coâng nghệ 12 Trường Văn hóa 3
Ngày soạn : 20/8/08
Ngày dạy:
PPCT: 1
Phần I
KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ
Tiết 1 - Bài 1
VAI TRÒ VÀ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN
CỦA NGÀNH KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ
TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I MỤC TIÊU
Biết được vai trò và triển vọng phát triển của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống
II CHUẨN BỊ
1. Nội dung
- Nghiên cứu bài 1 – Sgk
- Nghiên cứu một số tài liệu có liên quan tới bài học.
2. Đồ dùng dạy học
- Chuẩn bị một số hình ảnh, vật mẫu như Radio, TV, đầu VCD, DVD, ...
- Máy vi tính và đèn chiếu (nếu dùng giáo án điện tử)
III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
TL Nội dung Hoạt động của thày và trò
12 Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I
I./ Tìm hiểu vai trò và vị trí của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống
1. Đối với sản xuất (Sgk)
- Chế tạo máy :
- Ngành luyện kim :
- Trong các nhà máy sản xuất xi
măng:
- Trong công nghiệp hoá học :
- Trong ngành địa chất :
- Trong nông nghiệp :
- Trong ngư nghiệp :
- Trong giao thông vận tải :
- Trong Bưu chính viễn thông :
- Ngành phát thanh – truyền hình :
GV : có thể đặt các câu hỏi sau
1. Em biết KT điện tử được ứng dụng trong
các ngành nào?
2. Nêu một vài ứng dụng của KT điện tử
trong sản xuất
.... nếu đã chuẩn bị các tranh ảnh thì có thể
vừa đưa ra giới thiệu và đặt các câu hỏi phát
vấn. Hoặc với các ngành nghề cụ thể có thể
đặt các câu hỏi để học sinh xây dựng bài
HS : Lắng nghe, quan sát tranh ảnh (nếu
có), theo dõi Sgk, suy nghĩ và trả lời.
2. Đối với đời sống (Sgk)
a. Đối với các ngành phục vụ dân
sinh
- Trong ngành khí tượng thuỷ văn :
- Trong lĩnh vực y tế :
- Trong các ngành ngân hàng, tài
chính, thương mại, văn hoá –
nghệ thuật, vv...:
b. Trong sinh hoạt :
GV : có thể đặt các câu hỏi sau
1. Theo em biết KT điện tử được ứng dụng
trong các ngành phục vụ dân sinh nào?
Lấy một vài ví dụ.
2. Hãy nêu vài ví dụ về các thiết bị điện tử
ứng dụng trong sinh hoạt.
HS: Lắng nghe, quan sát tranh ảnh (nếu có),
theo dõi Sgk, suy nghĩ và trả lời.
20 Hoạt động 2: Tìm hiểu mục II
Coâng nghệ 12 Trường Văn hóa 3
II. Triển vọng của kĩ thuật điện tử
- Các thiết bị điện tử phục vụ sx sẽ
thông minh hơn, hoàn thiện hơn,
giữ vai trò chủ đạo trong tự đông
hoá
- Chế tạo ra các rô bốt, các thiết bị
đảm nhiện các công việc nguy
hiểm, hoặc ở các nơi ma con gười
không thể trực tiếp làm được.
- Kích thước của các TB điện tử sẽ
ngày càng thu nhỏ, chất lượng
ngày càng cao.
GV : có thể đặt các câu hỏi sau
1. Trong các dây truyền công nghệ, trong tự
đông hoá, các thiết bị điện tử sẽ như thế
nào?
2. Trong các lĩnh vực đặc biệt nguy hiểm,
để làm việc tại đó, người ta đã sử dụng
các thiết bị gì?
3. Kích thước, chất lương của các TBĐT
tương lai sẽ như thế nào?
HS: Lắng nghe, quan sát tranh ảnh (nếu có),
theo dõi Sgk, suy nghĩ và trả lời.
13 Hoạt động 3: Củng cố (Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi Tr 7 – Sgk. Và có thể
đưa ra một số câu hỏi trắc nghiệm như sau)
Câu 1: Kĩ thuật điện tử được ứng dụng trong các lĩnh vực
a. Trong hầu hết các lĩnh vực phục vụ sản xuất và đời sống
b. Thông tin liên lạc và bưu chính - viễn thông
c. Truyền thanh, truyền hình
d. Công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp.
(Đáp án : a)
Câu 2: Các thiết bị điện tử phục vụ sinh hoạt như:
a. TV, casset, đầu đĩa CD, VCD, DVD, máy tính điện tử, vv...
b. Nồi cơm điên, máy giặt
c. Lò vi sóng
d. Tủ lạnh.
(Đáp án : a)
Câu 3: Máy giặt (hiện đại) là loại
a. Thiết bị cơ khí.
b. Thiết bị điện.
c. Thiết bị cơ – điện.
d. Thiết bị cơ điện được điều khiển bằng mạch điện tử hoạt động theo chương
trình lập sẵn.
(Đáp án : d)
Câu 4: Thiết bị điện tử ngày càng trở nên gọn nhẹ, chất lượng ngày càng cao vì:
a. Kĩ thuật chế tạo các linh kiện ngày càng cao làm thể tích và khối lượng của
nó ngày càng nhỏ.
b. Công nghệ lắp ráp ngày càng tinh vi, chính xác làm các mạch lắp ráp nhỏ lại.
c. Phát minh ra các linh kiện mới như IC, ... có kích thước rất nhỏ, độ tin cậy
cao mà nó có thể thay thế cho cả mạch điện tử phức tạp
d. Tất cả các yếu tố trên.
(Đáp án : d)
Coâng nghệ 12 Trường Văn hóa 3
Ngày soạn : 25/8/08
Ngày dạy :
PPCT:
Bài 2: ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM
I.Mục tiêu
1.Về kiến thức :
Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của các linh kiện điện tử
cơ bản: điện trở, tụ điện, cuộn cảm .
2.Về kĩ năng :
Nhận biết một số linh kiện điện tử :điện trở, tụ điện, cuộn cảm .
3.Về thái độ:
Có ý thức tập trung cao trong học tập.
II. Chuẩn bị
1.Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu bài 02 trong SGK.
- Các kiến thức có liên quan (vật lí 11)
2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ các hình 2-2; 2-4; 2-7 trong SGK
- Vật mẫu : Điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Cấu trúc và phân bố bài giảng :
Bài học gồm 3 nội dung trọng tâm : Điện trở (R), Tụ điện(C), Cuôn cảm(L).
2. Các hoạt động dạy học :
a. Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài củ ( 4’)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện trở ( 15’)
- Giáo viên đua ra một số mẫu điện trở
--> học sinh nhận biết rồi đưa ra : công
dụng,cấu tạo, phân loại.
(Dùng định luật ohm với các công thức
I=U/R và P=R.I
2
--> dùng để thay đổi trị
số điện trở để miêu tả các số liệu kĩ thuật
và công dụng của điện trở trong mạch
điện (nếu cần))
I.ĐIỆN TRỞ (R)
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu
a.Công dụng
-Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và
phân chia điện áp trong mạch.
b.Cấu tạo
- Dùng dây kim loại có điện trở suất cao
hoặc dùng bột than phun lên lỏi sắt để làm
điện trở.
c.Phân loại
-Điện trở được phân loại theo :
+ Công suất
+ Trị số : cố định hoặc có biến đổi
+Khi đại lượng vật lí tác động lên điện trở
làm trị số điện trở của nó thay đổi thì
được phân loại và gọi tên như sau :
- Điện trở nhiệt (thermixto) có 2 loại :
@ Hệ số dương : Khi nhiệt độ tăng thì R
Coâng nghệ 12 Trường Văn hóa 3
tăng.
@ Hệ số âm: Khi nhiệt độ tăng thì R
giảm.
- Điện trở biến đổi theo điện áp
(varixto):khi U tăng thì R giảm
- Quang điện trở:Khi ánh sáng rọi vào thì
R giảm
d.Kí hiệu : (xem SGK)
- Giáo viên giới thiệu , giải thích ý nghĩa
của các số liệu kĩ thuật của điện trở .
2.Các số liệu kĩ thuật của điện trở
a.Trị số của điện trở (R): cho biết mức độ
cản trở dòng điện của điện trở . Đơn vị :
Ohm (Ω)
b.Công suất định mức (P
đm
(W)) :công suất
tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu
đựng được trong thời gian dài, không bị
quá nóng hoặc bị cháy đứt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tụ điện ( 10’)
- Giáo viên dùng vật mẫu để đối chiếu với
tranh vẽ, rồi nêu: công dụng,cấu tạo,phân
loại, kí hiệu
-Dùng công thức X
c
=1/2ΠfC(Ω) rồi thay
giá trị f=0 (hz)và f =∞(hz) để giải thích tác
dụng của tụ điện trong mạch là chặn dòng
điện một chiều và cho dòng điện xoay
chiều đi qua (bổ sung).
- Giáo viên giới thiệu và giải thích ý nghĩa
các số liệu kĩ thuật của tụ điện.
II.TỤ ĐIỆN (C)
1.Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu
a.Công dụng
- Có tác dụng ngăn cách dòng điện một
chiều và cho dòng điện xoay chiều đi
qua.Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ
hình thành mạch cộng hưởng.
b.Cấu tạo
- Tụ điện là tập hợp của 2 hay nhiều vật dẩn
ngăn cách nhau bởi lớp điện môi.
c.Phân loại
- Căn cứ vào vật liệu làm lớp điện môi giữa
2 bản cực được phân loại : tụ xoay, tụ giấy,
tụ mica, tụ gốm, tụ nilon, tụ dầu, tụ hóa.
d.Kí hiệu : (xem SGK)
2. Các số liệu kĩ thuật của tụ điện
a.Trị số điện dung : cho biết khã năng tích
lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi
có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó .Đơn
vị :Fara (F)
b.Điện áp định mức (U
đm
(V)):Trị số điện áp
lớn nhất cho phép đặt lên 2 cực của tụ điện
mà vẫn đảm bảo an toàn ,tụ không bị đánh
thủng.
c.Dung kháng của tụ điện (X
C
) là đại lượng
biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với
dòng điện chạy qua nó .X
c
=1/2ΠfC(Ω)
Coâng nghệ 12 Trường Văn hóa 3
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cuộn cảm (10’)
- Giáo viên dùng vật mẫu để đối chiếu với
tranh vẽ, rồi nêu: công dụng,cấu tạo,phân
loại, kí hiệu
- Giáo viên giới thiệu và giải thích ý nghĩa
các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm.
III.CUỘN CẢM(L)
1.Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu
a.Công dụng
- Dùng để dẩn dòng điện một chiều, chặn
dòng điện cao tần.Khi mắc phối hợp với
cuộn cảm sẽ hình thành mạch cộng hưởng.
b.Cấu tạo
- Dùng dây dẩn điện quấn thành cuộn cảm .
c.Phân loại
Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần,cuộn
cảm âm tần.
d.Kí hiệu (xem SGK)
2.Các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm.
a.Trị số điện cảm :cho bbieets khã năng tích
lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi
có dòng điện chạy qua. Trị số điện cảm phụ
thuộc vào kích thước, hình dạng, vật liệu
lõi, số vòng dây và cách cuốn dây . Đơn vị :
Henry (H).
b.Hệ số phẩm chất (Q): Đặc trưng cho tổn
hao
năng lượng trong cuộn cảm .Đó là tỉ số của
cảm kháng (điện kháng) với điện trở thuần
(r) của cuộn cảm ở một tần số f cho trước .
Q=2ΠfL/r
c.Cảm kháng của cuộn cảm (X
L
) : là đại
lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm
đối với dòng điện chạy qua nó .X
L
=2ΠfL
Hoạt động 4: Tổng kết ,đánh giá ( 6’)
Linh kiện Công dụng Cấu tạo Phân loại Kí hiệu Đơn vị Ghi chú
Điện trở
Tụ điện
Cuộn cảm
d.Củng cố và luyện tập (có thể lồng vào trong khi giảng)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..e.Bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới:
- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài mới: Bài 3 Thực hành: ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM
Công nghệ 12 Trường Văn hóa 3
Ngày soạn : 10/9/08
Ngày dạy :
PPCT: 5
Bài 6: BÀI THỰC HÀNH TRANZITO
I. MỤC TIÊU
- Nhận dạng được các loại tranzito PNP và NPN cac loại tranzito cao tần, âm tần
các loại tranzito công suất lớn và công suất nhỏ.
- Đo điện trở thuận và nghòch giữa các chân của tranzito để phân biệt loại PNP và
NPN phân biệt tốt xấu và xác đònh các cực của tranzito.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bò nội dung
Đọc kó các phần có liên quan tới tranzito
2. Chuẩn bò đồ dùng dạy học
- 1 đồng hồ vạn năng
- 8 tranzito các loại
III. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH
1. Ổn đònh lớp, chia học sinh theo nhóm để chuẩn bò thực hành.
2. Ôn lại kiến thức lý thuyết bài 4 thống nhất cách đặt tên cho tranzito của Nhật Bản
như sau :
A. là loại cao tần PNP C. là loại cao tần NPN
B. là loại âm tần PNP D. là loại âm tần NPN
Các con số sau để chỉ thông số của tranzito.
3. Cách đo
Giữa B và E là tiếp giáp P - N
Giữa B và C la tiếp giáp N - P
Cách đo hai tiếp giáp này giống như đo một điôt.
4. Nội dung và quy trình thực hành
Trình tự các bước Hoạt động của thầy và trò
Bước 1
Quan sát nhận biết và phân loại các
loại tranzito NPN - PNP cao tần, âm
tần, công suất nhỏ và lớn.
Hoạt động 1
Quan sát
GV cho HS quan sát và nhận biết
một số loại tranzito
Bước 2
Chuẩn bò đồng hồ đo
Đồng hồ đo để ở thang đo x100 chập
hai que đo và chỉnh cho kim chỉ 0...
Hoạt động 2
Cách sử dụng đồng hồ vạn năng
GV hướng dẫn các em sử dụng
đồng hồ vạn năng
Công nghệ 12 Trường Văn hóa 3
Bước 3
Xác đònh loại tranzito, tốt xấu và
phân biệt các cực sau đó ghi và mẫu
báo cáo.
Hoạt động 3
Tìm hiểu cách đo tranzito
GV đo mẫu và hướng dẫn các em
đo.
5. Tổng kết đánh giá kết quả thực hành
1. HS hoàn thành mẫu báo cáo thảo luận và tự đánh giá
2. Giáo viên đánh giá kết quả và chấm bài
Ngày soạn : 14/9/08
Ngày dạy :
PPCT: 6
Bài 7 KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ -CHỈNH LƯU
NGUỒN MỘT CHIỀU
I.Mục tiêu
- Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử .
- Hiểu được chức năng, ngun lí làm việc của mạch chỉnh lưu, mạch lọc và mạch ổn
áp .
II. Chuẩn bị
1.Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu bài 07 trong SGK.
- Các kiến thức có liên quan
2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ các hình 7-1--> 7-7 trong SGK
- Vật mẫu : Mạch nguồn một chiều thực tế hình 7-7.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài củ (4’)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm và phân loại mạch điện tử.
- Giáo viên đua ra một số mạch điện cho
học sinh quan sát --> học sinh nhận xét
mối tương quan hệ giữa các linh kiện trên
mạch điện tử .
- Sau khi quan sát các mạch điện tử --> so
sánh giữa các mạch ---> phân loại .
I.KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI MẠCH
ĐIỆN TỬ
1. Khái niệm
Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp
giữa các linh kiện điện tử với các bộ phận
của nguồn ,dây dẫn để thực hiện một
nhiệm vụ nào đó trong kĩ thuật điện tử.
2.Phân loại
- Mạch điện tử được phân loại như sau:
*Theo chức năng và nhiệm vụ :
Coâng nghệ 12 Trường Văn hóa 3
+Mạch khuếch đại
+ Mạch tạo sóng hình sin
+Mạch tạo xung
+Mạch nguồn chỉnh lưu, mạch lọc và
mạch ổn áp .
* Theo phương thức gia công, xử lí tín
hiệu :
+ Mạch điện tử tương tự
+Mạch điện tử số .
Coâng nghệ 12 Trường Văn hóa 3
Hoạt động 3: Tìm hiểu về mạch chỉnh lưu
- Giáo viên dùng tranh vẽ các hình 7-2;7-
3;7-4 sgk để nêu nguyên lí làm việc, chiều
dòng điện chạy trong các mạch chỉnh lưu,
vẽ dạng sóng của dòng điện xoay chiều ở
đầu vào và dạng sóng của dòng điện một
chiều ở đầu ra của từng loại mạch chỉnh
lưu.
- Giáo viên giới thiệu và giải thích ý
nghĩa các số liệu kĩ thuật của tụ điện.
II.MẠCH CHỈNH LƯU VÀ NGUỒN
MỘT CHIỀU
A.MẠCH CHỈNH LƯU
1.Công dụng
Mạch chỉnh lưu dùng các điot tiếp mặt để
đổi điện xoay chiều thành điện một chiều.
2.Mạch chỉnh lưu nửa chu kì .
Hình vẽ
a.Cấu tạo:MBA, điot, tải
b.Nguyên lí làm việc :
- Tụ điện là tập hợp của 2 hay nhiều vật
dẩn ngăn cách nhau bởi lớp điện môi.
c.Phân loại
- Căn cứ vào vật liệu làm lớp điện môi
giữa 2 bản cực được phân loại : tụ xoay, tụ
giấy, tụ mica, tụ gốm, tụ nilon, tụ dầu, tụ
hóa.
d.Kí hiệu : (xem SGK)
2. Các số liệu kĩ thuật của tụ điện
a.Trị số điện dung : cho biết khã năng tích
lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi
có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó .Đơn
vị :Fara (F)
b.Điện áp định mức (U
đm
(V)):Trị số điện
áp lớn nhất cho phép đặt lên 2 cực của tụ
điện mà vẫn đảm bảo an toàn ,tụ không bị
đánh thủng.
c.Dung kháng của tụ điện (X
C
) là đại
lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối
với dòng điện chạy qua nó .X
c
=1/2ΠfC(Ω)
Hoạt động 4: Tìm hiểu về cuộn cảm
- Giáo viên dùng vật mẫu để đối chiếu với
tranh vẽ, rồi nêu: công dụng,cấu tạo,phân
loại, kí hiệu
- Giáo viên giới thiệu và giải thích ý
nghĩa các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm.
III.CUỘN CẢM(L)
1.Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu
a.Công dụng
- Dùng để dẩn dòng điện một chiều, chặn
dòng điện cao tần.Khi mắc phối hợp với
cuộn cảm sẽ hình thành mạch cộng hưởng.
b.Cấu tạo
- Dùng dây dẩn điện quấn thành cuộn cảm
c.Phân loại
Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung
tần,cuộn cảm âm tần.
d.Kí hiệu (xem SGK)
2.Các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm.
a.Trị số điện cảm :cho bbieets khã năng
tích lũy năng lượng từ trường của cuộn
cảm khi có dòng điện chạy qua. Trị số
điện cảm phụ thuộc vào kích thước, hình
dạng, vật liệu lõi, số vòng dây và cách
Coâng nghệ 12 Trường Văn hóa 3
d.Củng cố và luyện tập (có thể lồng vào trong khi giảng)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.......e.Bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới:
- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
PPCT:
Coâng nghệ 12 Trường Văn hóa 3
Bài 08 : MẠCH KHUẾCH ĐẠI - MẠCH TẠO XUNG (1 tiết )
I . Mục tiêu .
1. Kiến thức
- Nêu được chức năng , sơ đồ , nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại dùng IC .
- được chức năng , sơ đồ , nguyên lý làm việc của mạch t ạo xung.
2. Kỹ năng .
Qua bài này học sinh biết được chức năng , sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch
khuếch đại thuật toán và mạch tạo xung đơn giản .
II - Chuẩn bị
1.nội dung
Nghiên cức bài 8 sách giáo khoa.
2. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ các hình 8-1; 8-2; 8-3; 8-4 sách giao khoa.
- Vật mẫu:
+ IC khuếch đại thuật toán
µ
A741.
+ Mạch tạo xung đa hài thực tế như hình 8-3 sách giáo khoa.
III Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (Thời lượng 2 phút)
A .Thế nào là mạch điện tử ?
B. Trình bày cách phân loại mạch điện tử?
3. Nội dung bài mới
Thời
lượng
Hoạt động GV v à HS Nội dung
02 ph út -Trong các thiết bị điện tử hiện nay
có rất nhiều mạch điện tử trong đó
mạch khuếch
đại và mạch tạo xung không thể
thiếu .
Thời
lượng
15phút
GV:Chức năng của mạch khuếch
đại?
HS:Khuếch đại tín hiệu điện .
GV:Giới thiệu sơ đồ IC khuếch đại
thuật
toán hình 8-1 SGK.
HS: Quan sát sơ đồ tranh vẽ hình 8-1
trên bảng.
I.Mạch khuếch đại
1. Chức năng của mạch khuếch đại
Mạch khuếch đại phối hợp với các linh
kiện điện tử nhằm khuếch đại điện áp ,
dòng điện, công suất .
2. Sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch
khuếch đại
a.Giới thiệu về IC khuếch đại thuật toán
và mạch khuếch đại dùng IC
-Khuếch đại thuật toán (OA) là khuết đại
dòng một chiều nhiều tầng ghép trực
tiếphệ số khuếch đại cao , hai đầu vào và
một đầu ra.
-Mạch khuếch đại IC đơn giản hình 8-1
SGK.
- U
VK
đầu vào đảo, đánh dâu (+),tín
Coâng nghệ 12 Trường Văn hóa 3
GV:khuếch đại thuật toán hình dùng
IC hình 8-1 có bao nhiêu đầu vào và
bao nhiêu đầu ra?hoạt động như thế
nào ?
HS:Quan sát hình vẽ 8-1 SGK và trả
lời .
HS: quan sát hình 8-2 SGK trả lời
các câu hỏi sau.
- Hồi tiếp là gì?
- Điện áp vào và điện áp ra có pha
như thế nào?
GV: Hệ số khuếch đại phụ thuộc vào
yếu tố nào ?
HS: Quan sát hình vẽ 8-2 để trả lời.
hiệu vào cung dậu với tín hiệu ra.
- U
VĐ
đầu vào đảo , đánh dấu (-),tín
hiệu vào trái dấu với tín hiệu ra ,
dùng để hồi tiếp âm.
b. Nguyên lý làm việc của mạch khuếch
đại điện áp dùng OA
- Sơ đồ khuếch đại đảo dùng OA hình 8-
2 SGK
- Mạch điện hồi tiếp âm thông qua R
ht
.
U
KĐ
nối với đất .
- Tín hiệu vào U
vào
qua R
1
tới đầu
vào đảo của OA
⇒
điện áp ở đàu
ra trái dấu với điện áp ở đầu vào
và được khuếch đại.
- Hệ số khuếch đại điện áp
K
d
=
vao
ra
U
U
=
1
R
R
ht
Thời
lượng
20 phút
GV: Mạch tạo xung dùng để làm gì?
HS: Tìm hiểu SGK và trả lời.
GV: Mạch tạo xung đa hài dùng để
tạo xung có hình dạng như thế nào ?
HS: Tìm hiểu SGK trả lờ câu hỏi
GV: Sơ đồ mạch điện mạch tạo xung
đa hài?
HS: quan sát hình vẽ 8-3SGK để trả
lời
GV:Nguyên lí làm việc của mạch tạo
xung đa hài?
HS: Tìm hiểu sách giáo khoa trả lời
câu hỏi
trên.
GV: Để có xung ra như hình 8-4
SGK thì cần điều kiệ nào?
HS: Tìm hiểu SGK để trả lời .
- Để có dạng xung lí tượng như hình
II . Mạch tạo xung
1. Chức năng của mạch tạo xung
- Mạch mắc phối hợp các linh kiên điện
tử.
- Biến đổi năng lượng dòng điện một
chiều thành năng lượng điện có xung và
tần số theo yêu cầu.
2. Sơ đồ nguyên lí làm việc của mạch tạo
xung đa hài tự dao động.
Là mạch tạo ra các xung hình chử nhật
lặp lại theo chu kì , trạng thái cân bằng
không ổn định.
a. Sơ đồ mạch điện
Mạch tạo xung đa hài tự kích thích dùng
tranzito ghép colectơ-bazơ hình 8-3
SGK.
b. Nguyên lí làm việc
- Trạng thái thứ nhất I
c1
> I
c2
thì T
1
thông
bão
hoà và T
2
khoá lại
⇒
trạng thái cân bằng tạo xung
ra.
- Trạng thái thứ hai C
1
phóng điện C
2
nạp điện
đi qua T
1
Coâng nghệ 12 Trường Văn hóa 3
8-4 SGK thì ta cần các điều kiện sau:
+ T
1
giống T
2
+ R
1
= R
2
; R
3
= R
4
= R;
+ C
1
= C
2
= C.
⇒
xung lí tưởng đối xứng độ rộng
0,7RC,chu kì 1,4RC
đang thông ,các cực bazơ của T
1
và T
2
biến đổi
làm cho T
1
bị khoá và T
2
được thông
⇒
trạng
thái cân bằng tạo xung ra.
Khi T
2
thông C
2
phóng điện qua T
2
,C
1
sẽ nạp điện qua T
2.
Quá trình trên làm
cho T
2
đang thông bị khoá lại và T
1
đang
khoá được thông kết quả trở lại trạng
thái thứ nhất , quá trình được tiếp diễn
luân phiên nhau để tạo xung ra.
- Hình 8-4 SGK là dạng xung lí tưởng
đối xứng.
IV. Cũng cố, dăn dò (5 phút):
- Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi sau bài học .
- HS về nhà đọc bai 9 thiết kế mạch điện tử đơn giản.
Câu hỏi rrắc nghiệm .
Câu 1. Điều nào sau đây đúng khi nói về IC khuếch đại thuật toán :
A. Gồm hai đầu vào U
VĐ
đảo
,
U
KĐ
không đảo và một đầu ra U
ra
.
B. Gồm hai đầu vàu U
VĐ
đảo
và một đầu ra U
ra
.
C. Gồm hai đầu vào U
KĐ
không đảo và một đầu ra U
ra
D. Gồm một đầu vào U
VĐ
đảo
và hai đầu ra U
ra
.
C âu 2. Khuếch đại đảo dùng OA có đặc điểm nào sau đây:
A. U
ra
và U
vào
ngược pha nhau và trái dấu .
B. U
ra
và U
vào
ngược pha , cùng dấu nhau.
C. U
ra
và U
vào
có pha và dấu ngược nhau .
D. U
ra
và U
vào
cùng pha nhau và trái dấu .
Công nghệ 12 Trường Văn hóa 3
Ngày soạn:
Tuần:
Tiết PPCT:
BÀI 9: THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐƠN GIẢN
A. Mục tiêu
Học sinh nắm được:
-Nguyên tắc chung và các bước cần thiết tiến hành thiết kế mạch điện tử.
-Thiết kế được một mạch điện tử đơn giản.
- Có ý thức tìm hiểu thiết kế mạch điện tử đơn giản.
Công nghệ 12 Trường Văn hóa 3
B. Chuẩn bò
-Nội dung: Đọc kỉ bài 9 (SGK) và tài liệu liên quan.
-Đồ dùng: -Tranh vẽ hình 9.1(SGK).
-Mô hình mạch điện(nếu có).
-Máy chiếu (nếu có).
C. Lên lớp
1. Ổn đònh
2. Bài cũ
Câu hỏi:
a. Vẽ sơ đồ và nêu nguyên lý mạch khuếch đại dùng OA?
b. Vẽ sơ đồ khối và nêu nguyên lý mạch tạo xung đa hài tự động?
3. Bài mới
T/g Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu nguyên tắc
chung để thiết kế mạch điện
tử đơn giản.
GV: Em hãy cho biết nguyên
tắc chung khi thiết kế mạch
điện tử?
HS: Nêu nguyên tắc chung khi
thiết kế mạch điện tử.
GV: Nguyên tắc nào là quan
trọng nhất?
HS: Trình bày ý kiến.
HĐ 2. Tìm hiểu các bước thiết
kế mạch điện tử đơn giản.
GV: Em hãy nêu yêu cầu của
mạch nguyên lý? (gọi từng HS)
HS: Nêu yêu cầu của mạch
nguyên lý.
GV: Em hãy nêu yêu cầu của
mạch lắp ráp?
HS: Nêu ý kiến của mình.
GV: Vì sao dây dẫn không được
chồng chéo lên nhau và ngắn
nhất?
1. Nguyên tắc chung
* Thiết kế mạch điện tử cần tuân
thủ nguyên tắc:
- Bám sát, đáp ứng yêu cầu thiết kế.
- Mạch thiết kế đơn giản, tin cậy.
- Thuận tiện khi lắp đặt, vận hành
và sửa chữa.
- Hoạt đôïng chính xác.
- Linh kiện có sẵn trên thò trường.
2. Các bước thiết kế:
a. Thiết kế mạch nguyên lý:
* Tìm hiểu yêu cầu của mạch thiết
kế.
- Đưa ra một số phương án để thực
hiện.
- Chọn phương án hợp lý nhất.
- Tính toán chọn các linh kiện hợp
lý.
b. Thiết kế mạch lắp ráp:
* Mạch lắp ráp thiết kế phải tuân
thủ nguyên tắc:
- Bố trí các linh kiện trên bảng
mạch điện khoa học và hợp lý.
- Vẽ ra đường dây dẫn điện để nối
các linh kiện với nhau theo sơ đồ
nguyên lý.
Công nghệ 12 Trường Văn hóa 3
HS: Nêu ý kiến của mình
GV: Nêu ưu nhược điểm của vẽ
mạch bằng phần mềm?
HS: Nêu ý kiến của mình
HĐ 3. Tìm hiểu thiết kế mạch
nguồn điện một chiều.
GV: Em hãy cho biết các
phương án chỉnh lưu đã học?
HS: Nêu các phương án chỉnh
lưu.
GV: Em hãy cho biết ưu nhược
điểm của các phương án chỉnh
lưu?
HS: Tìm ưu nhược điểm của các
phương án chỉnh lưu.
GV: Phương án chỉnh lưu nào
được dùng nhiều trong thức tế?
Vì sao?
HS: Chọn một phương án chỉnh
lưu.
GV: Yêu cầu HS tham gia tính
toán và chọn các linh kiện.
HS: Lên bảng tính toán.
GV: Gọi HS tính công suất máy
biến áp.
HS: Lên bảng tính toán.
GV: Gọi HS tính điện áp.
HS: Lên bảng tính toán.
GV: Gọi HS chọn tụ điện.
HS: Phát biểu chọn tụ điện.
- Dây dẫn không chồng chéo lên
nhau và ngắn nhất.
Hiện nay người ta có thể thiết kế
các mạch điện tử bằng các phần
mềm thiết kế nhanh và khoa học ví
dụ các phần mềm ProTel,
Workbench,…
3. Thiết kế mạch nguồn điện một
chiều
* Lựa chọn sơ đồ thiết kế:
Có ba phương án chỉnh lưu là:
Chỉnh lưu một nửa chu kỳ chỉ có
một điốt nhưng chất lượng điện áp
kém nên trong thực tế ít dùng.
Chỉnh lưu cả chu kỳ với hai điốt
có chất lượng điện áp tốt, nhung
biến áp có trung tính ít có sẵn trên
thò trường, mặt khác điện áp ngược
trên điốt lớn, nên sơ đồ này không
thuận tiện khi chế tạo.
Sơ đồ chỉnh lưu cầu một pha tuy
dùng 4 điốt nhưng chất lượng điện
áp ra tốt và nhất là biến áp có sẵn
trên thò trường nên sơ đồ này được
dùng nhiều hơn trên thực tế. Do đó
ta chọn sơ đồ chỉnh lưu cầu 1 pha
làm sơ đồ thiết kế.
- Sơ đồ bộ nguồn có dạng như hình
9.1 (SGK).
* Tính toán và chọn các linh kiện
trong mạch
- Công suất biến áp:
P = k
p
.I
tải
= 1,3.12.1 =15,6 W.
Trong đó k
p
là hệ số, k
p
= 1,3
- Dòng điện điốt
I
D
= k
I
.I
tải
/ 2 = 10.0,5/ 2=2,5A
Hệ số dòng điện k
I
thường chọn
k
I
=10
- Điện áp:
U
N
=k
U
.U
N
.
2
=1,8.13,5=24,3V