Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Giáo án điện tử môn môn sinh học: một số loài thân mềm doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.89 MB, 29 trang )

Người thực hiện
NGUYỄN THỊ NHỚ
TRƯỜNG THCS THUỶ VÂN
KÍNH CHÀO QUÝ TH Y CÔ Ầ
KÍNH CHÀO QUÝ TH Y CÔ Ầ
GIÁO VÀ CÁC EM H C SINH Ọ
GIÁO VÀ CÁC EM H C SINH Ọ
Tiết 20:
Tiết 20:


MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
I.T
I.T
ìm hiểu một số đại diện.
ìm hiểu một số đại diện.
1.Hãy quan sát một số hình ảnh sau, kết hợp
1.Hãy quan sát một số hình ảnh sau, kết hợp
thông tin ở SGK trang 65. Hãy nêu đặc điểm
thông tin ở SGK trang 65. Hãy nêu đặc điểm
đặc trưng của mỗi đại diện?
đặc trưng của mỗi đại diện?

Ốc sên: sống trên cây, ăn lá cây. Cơ thể gồm 4
Ốc sên: sống trên cây, ăn lá cây. Cơ thể gồm 4
phần: đầu, thân, chân, áo. Thở bằng phổi (thích
phần: đầu, thân, chân, áo. Thở bằng phổi (thích
nghi đời sống ở cạn).
nghi đời sống ở cạn).


Mực: Sống ở biển, vỏ tiêu giảm (mai mực). Cơ
Mực: Sống ở biển, vỏ tiêu giảm (mai mực). Cơ
thể gồm 4 phần, di chuyển nhanh.
thể gồm 4 phần, di chuyển nhanh.

Bạch tuộc: Sống ở biển, mai, lưng tiêu giảm,
Bạch tuộc: Sống ở biển, mai, lưng tiêu giảm,
có 8 tua, săn mồi tích cực.
có 8 tua, săn mồi tích cực.

Sò: Có 2 mảnh vỏ, có giá trị xuất khẩu.
Sò: Có 2 mảnh vỏ, có giá trị xuất khẩu.
2.Tìm các đại diện tương tự mà em gặp ở địa
2.Tìm các đại diện tương tự mà em gặp ở địa
phương?
phương?
3. Qua các đại diện trên em có nhận xét gì về sự
3. Qua các đại diện trên em có nhận xét gì về sự
đa dạng?
đa dạng?
Trả lời:
Trả lời:
Đa dạng về loài, môi trường sống, lối sống.
Đa dạng về loài, môi trường sống, lối sống.
I. Một số đại diện.
-
Thân mềm có số loài lớn: ốc sên, mực, bạch
tuộc, sò…
-
Sống ở cạn, nước ngọt, nước mặn.

-
Chúng có lối sống vùi lấp, bò chậm chạp hay
di chuyển với tốc độ cao (bơi).
II.Một số tập tính ở thân mềm
II.Một số tập tính ở thân mềm
1. Tập tính ở ốc
1. Tập tính ở ốc


sên.
sên.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
-
Ốc sên tự vệ bằng cách nào?
-
Ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ đẻ
trứng ở ốc sên?
- Ốc sên tự vệ bằng cách nào?
- Ốc sên tự vệ bằng cách nào?

Trả lời:
Trả lời:


Ốc sên bò chậm chạp,
Ốc sên bò chậm chạp,
không trốn chạy được
không trốn chạy được
trước sự tấn công của kẻ
trước sự tấn công của kẻ

thù nên ốc tự vệ bằng
thù nên ốc tự vệ bằng
cách co rụt cơ thể vào
cách co rụt cơ thể vào
trong vỏ. Nhờ lớp vỏ
trong vỏ. Nhờ lớp vỏ
cứng rắn, kẻ thù không
cứng rắn, kẻ thù không
thể ăn được phần mềm
thể ăn được phần mềm
của cơ thể chúng.
của cơ thể chúng.


-Ý nghĩa sinh học của tập tính đào
-Ý nghĩa sinh học của tập tính đào
lỗ đẻ trứng ở ốc sên?
lỗ đẻ trứng ở ốc sên?

Trả lời:
Trả lời:


Ốc sên đào lỗ đẻ trứng có ý nghĩa sinh học là
Ốc sên đào lỗ đẻ trứng có ý nghĩa sinh học là
bảo vệ trứng khỏi kẻ thù.
bảo vệ trứng khỏi kẻ thù.
2. T p tính m c.ậ ở ự
2. T p tính m c.ậ ở ự
CÂU HỎI THẢO LUẬN

-
Mực săn mồi như thế nào?
-
Mực phun chất lỏng có màu đen để săn
mồi hay tự vệ? Hoả mù mực che mắt
động vật khác nhưng bản thân mực có
nhìn rõ để trốn chạy không?
-
Vì sao thân mềm có nhiều tập tính thích
nghi lối sống?
- Mực săn mồi như thế nào?
- Mực săn mồi như thế nào?

Trả lời:
Trả lời:


Mực săn mồi theo cách rình mồi ở một chỗ,
Mực săn mồi theo cách rình mồi ở một chỗ,
thường ẩn náu ở nơi có nhiều rong rêu. Sắc tố
thường ẩn náu ở nơi có nhiều rong rêu. Sắc tố
trên cơ thể của mực làm cho chúng có màu sắc
trên cơ thể của mực làm cho chúng có màu sắc
của môi trường. Khi mồi vô tình đến gần, mực
của môi trường. Khi mồi vô tình đến gần, mực
vươn hai tua dài ra bắt mồi rồi co về dùng 8
vươn hai tua dài ra bắt mồi rồi co về dùng 8
tua ngắn đưa vào miệng.
tua ngắn đưa vào miệng.



- Mực phun chất lỏng có màu đen để
- Mực phun chất lỏng có màu đen để
săn mồi hay tự vệ? Hoả mù mực che mắt
săn mồi hay tự vệ? Hoả mù mực che mắt
động vật khác nhưng bản thân mực có
động vật khác nhưng bản thân mực có
nhìn rõ để trốn chạy không?
nhìn rõ để trốn chạy không?

Trả lời:
Trả lời:


Tuyến mực phun ra để tự vệ là chính. Hoả mù của
Tuyến mực phun ra để tự vệ là chính. Hoả mù của
mực làm tối đen cả một vùng nước, tạm thời che mắt
mực làm tối đen cả một vùng nước, tạm thời che mắt
kẻ thù, giúp cho mực đủ thời gian chạy trốn.
kẻ thù, giúp cho mực đủ thời gian chạy trốn.


Mắt mực có số lượng tế bào thị giác rất lớn có thể vẫn
Mắt mực có số lượng tế bào thị giác rất lớn có thể vẫn
nhìn rõ được phương hướng để trốn chạy an toàn.
nhìn rõ được phương hướng để trốn chạy an toàn.
- Vì sao thân mềm có nhiều tập tính
- Vì sao thân mềm có nhiều tập tính
thích nghi lối sống?
thích nghi lối sống?


Trả lời:
Trả lời:


Nhờ có hệ thần kinh phát triển (hạch não) làm
Nhờ có hệ thần kinh phát triển (hạch não) làm
cơ sở cho tập tính phát triển.
cơ sở cho tập tính phát triển.
II. Một số tập tính ở thân mềm.
1. Tập tính ở mực.
2. Tập tính ở ốc sên.
Kết luận: Nhờ hệ thần kinh phát triển nên ốc sên,
mực và các thân mềm khác có giác quan phát
triển và có nhiều tập tính thích nghi với lối sống
đảm bảo sự tồn tại của loài.
1. Động vật nào sau đây không có vỏ
1. Động vật nào sau đây không có vỏ
cứng đá vôi bao ngoài cơ thể?
cứng đá vôi bao ngoài cơ thể?
a. Sò
a. Sò
b. Ốc sên
b. Ốc sên
c.Bạch tuộc
c.Bạch tuộc
d.Nghêu
d.Nghêu
TH C HA NH/LUYÊN TÂP̀Ự ̣ ̣
TH C HA NH/LUYÊN TÂP̀Ự ̣ ̣

2. Động vật thân mềm sống ở cạn là:
2. Động vật thân mềm sống ở cạn là:
a. Bạch tuộc
a. Bạch tuộc
b. Mực
b. Mực
c. Sò
c. Sò
d. Ốc sên
d. Ốc sên
3. Động vật sống ở môi trường nước ngọt là:
3. Động vật sống ở môi trường nước ngọt là:
a. Nghêu
a. Nghêu
b. Ốc vặn
b. Ốc vặn
c. Ốc sên
c. Ốc sên
d. Sò
d. Sò
4. Động vật nào dưới đây có hại cho mùa màng?
4. Động vật nào dưới đây có hại cho mùa màng?
a. Ốc vặn
a. Ốc vặn
b. Ốc bưu vàng
b. Ốc bưu vàng
c. Trai sông
c. Trai sông
d. Tất cả đều đúng
d. Tất cả đều đúng

5. Đặc điểm mực khác với bạch tuộc
5. Đặc điểm mực khác với bạch tuộc
là:
là:
a. Có mai cứng ở phía lưng
a. Có mai cứng ở phía lưng
b. Sống ở biển
b. Sống ở biển
c. Là thực phẩm cho con người
c. Là thực phẩm cho con người
d. Là động vật thân mềm
d. Là động vật thân mềm

×