Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Đồ án tổ chức thi công Đại học xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.49 KB, 18 trang )

trờng đại học xây dựng khoa xây dựng Tổ chức thi công

Bảng thống kê khối l ợng công việc
1. Đào móng
2. Sửa móng thủ công
3. Đổ bê tông lót móng
4. Ghép ván khuôn móng
5. Cốt thép móng
6. Bê tông móng
7. Tháo ván khuôn móng
8. Xây móng
9. Lắp cốt thép giằng
10.Đổ bê tông giằng
11.Lấp đất các hố móng
12.San nền
13.Lắp ván khuôn cột, dầm, sàn
14 d cốt thép cột,dầm,sàn
15.Đổ bê tông cột,dầm,sàn
16.Tháo ván khuôn không chịu lực
17.Tháo ván khuôn chịu lực
18.Xây tờng
19.Lắp điện nớc
20.Trát móng
21.Lát nền
22.Quét vôi trong
23.Lắp cửa
24.Đổ bê tông chống thấm
25.Ngâm nớc xi măng chống thấm
26.Lát gạch chống nóng
27.Lát gạch lá nem 2 lớp
28.Trát ngoài


29.Quét vôi ngoài

Sinh viên Lơng Anh Tuấn. MSSV 2817-44

trờng đại học xây dựng khoa xây dựng Tổ chức thi công
Phần : Biện pháp thi công và an toàn
A) Phần thi công :
1. Biện pháp thi công :
Đặc điểm công trình :
Đây là công trình thi cong bê tông cốt thép toàn khối do đó đòi hỏi yêu
cầu kỷ thuật cao, chính xác, thi công nhanh chóng liên tục.
Thi công theo phơng pháp dây chuyền luân chuyển và thi công vào mùa
hè vì vậy cần chú ý công tác dỡng hộ bê tông đồng thời đảm bảo đợc thời gian thi
công cho từng dây chuyền để đảm bảo đợc tiến độ thi công đã đặt ra .
ii/. công tác xây t ờng :
-Thi công xây tờng bằng phơng pháp phân đợt chia thành 2 tổ đội xây có số l-
ợng nhân công mỗi tổ là 45 ngời (lấy số ngời nhỏ nhất trong các phân khu) theo
thứ tự : tổ 1 xây 1/2 chiều cao tờng, tổ 2 xây từ 1/2 đến hết chiều cao tờng.

iii/. công tác ván khuôn :
Yêu cầu : ván khuôn phải đảm bảo về ổn định, độ cứng, độ bền chắc chắn, vừa
khít, không cong vênh. Bảo đảm đúng hình dạng, đung kích thớc theo bản vẽ thiết
kế. Bề mặt ván khuôn phải nhẵn, không chảy nớc xi măng khi đổ bê tông, dễ tháo
lắp và sử dụng nhiều lần.
1/. Ván khuôn móng :
Trớc khi đặt cốppha móng ta cần xác địng tim cốt trục dọc, ngang cho chính
xác.
Tiến hành đặt ván khuôn vào móng nh kích thớc đã định bằng các thanh
chống.
Khi thành móng lớn phải có nẹp giữ thành, chèn chống phình. Khi lắp đặt ván

khuôn móng phải chọn những gỗ phẳng to, không cong vênh nứt nẻ, để đảm bảo
độ bền và độ ổn định cao.
2/.vánkhuôncột:
Sinh viên Lơng Anh Tuấn. MSSV 2817-44

trờng đại học xây dựng khoa xây dựng Tổ chức thi công
Ván khuôn cột cần phải giữ chắc nhng phải dễ tháo và tránh va chạm. Các ván
khuôn cột đợc gia công thành 4 tấm ghép vào nhau theo đúng kích thớc thiết kế, ở
đỉnh có khoét lỗ để liên kết với cốt pha dầm, chân cột phải có lỗ cửa nhỏ dể làm vệ
sinh trớc khi đổ bê tông. Với khoảng cách nhỏ hơn và bằng 2m phải dặt 1 cửa dổ
bê tông vì đổ bê tông quá cao khi rơi tự do sẽ bị phân tầng.
Xác định tim ngang và dọc trục, ghim khung định vị chân ván khuôn cột lên
móng và sàn bê tông. Khung định vị phải đặt đúng toạ độ và cao độ quy định về
lắp ván khuôn dầm và cột chính xác.
Dùng dây tời để kiểm tra tim và cạnh, chống và nẹp kỹ để giữ cho mảng gỗ đa
ghép đúng vị trớc thi công .
3/. Ván khuôn dầm:
Trớc hết ta lắp ván khuôn đáy và các cột chống sau đó mới lắp ván thành. Các
ván thành của dầm phải lồng vào các lỗ liên kết ở đầu cột và cố định bằng các
thanh riễu, ván thành không đợc đóng đinh vào ván đáy để đảm bảo ván đáy đợc
tháo dỡ dễ dàng thuận tiện.
Khi ván khuôn dầm có chiều cao lớn , có thể bổ sung thêm các thanh giằng
( bằng dây thép, bu lông ) để liên kết giữa 2 thành ván dầm, tại các vị trí giằng cần
có các thanh cừ tạm thời ở trong hộp khuôn để cố định bề rộng ván khuôn dầm,
trong quá trình đổ bê tông các thanh cừ sẽ đợc lấy ra.
4/. Ván khuôn sàn :
Đặt xà gồ và các cột chống vào đúng vị trí thiết kế, sau đó mới đặt giá ván
vào ván diềm khi ván khuôn sàn đặt lên ván khuôn tờng, hoặc thay bằng một dầm
gỗ tựa lên hàng cột đặt song song sát tờng để đỡ ván khuôn sàn ( khi ván khuôn t-
ờng cần tháo dỡ trớc ván khuôn sàn) ván sàn cần phải kín khít tránh khe hở làm

chảy nớc xi măng.
Gỗ phải phẳng độ ẩm 18%.
Khi khoảng cách giữa các sàn của sàn bê tông lớn, thờng phải đặt thêm cột
chống ở dới dầm đỡ sàn.
iv/. công tác cốt thép :
Cốt thép trớc khi đem đặt để đổ bê tông phải đợc nắn thẳng và đánh gỉ.
Cắt và uốn cốt thép thành hình dạng và kích thớc theo đúng yêu cầu cho từng
thanh của mỗi loại cấu kiện.
Trờng hợp phải tăng khả năng chịu lực hoặc cốt thép không đánh số hiệu phải
thông qua cán bộ kỹ thuật.
Khung cốt thép đợc buộc hoặc hàn bằng dây thép mềm h = 1 mm.
Trờng hợp khi nối buộc phải uốn mỏ thì khoảng cách ghép nối là:
l = ( 30 40 )*d ;với d là đờng kính nhỏ nhất của cốt thép.
Trờng hợp khi các thanh thép có đờng kính lớn hơn 22 ta có thể dùng phơng
pháp hàn nối để tiết kiệm rút ngắn thời gian thi công; khi nối hàn đầu thanh thép
không cần uốn mỏ và khoảng ghep nối l =(20 30)*d
Lớp bê tông bảo vệ phải dày từ (25)cm, cần chê tạo sẵn bằng những miếng
đệm bằng bê tông hoặc bằng nhựa.
Sinh viên Lơng Anh Tuấn. MSSV 2817-44

trờng đại học xây dựng khoa xây dựng Tổ chức thi công
Đối với những cấu kiện thép cần đợc uốn ta dùng vam hoặc thớt uốn. Trờng
hợp những thanh thép nhỏ hơn hoặc bằng 20 thờng uốn bằng vam tay, với 14 trở
lên dùng thớt uốn.
Với cốt thép cột sau khi làm vệ sinh, thép phải hàn ( buộc ) thành khung định
hình rồi dựng lắp bằng cần cẩu hoặc ròng rọc vào đúng vị trí, tiếp đó hàn hoặc
buộc với cốt thép chờ rồi mới lắp cốt pha.
Với cốt thép dầm sau khi làm vệ sinh, cắt uốn cốt thép định hình ta hàn hoặc
buộc thành khung rồi đặt vào vị trí sau khi đã đdawtj ván đáy tiếp theo đó mới
ghép ván thành.

Với cốt thép sàn ta tiến hành ghép cốt pha trớc sau đó mới rải sắt rồi hàn hoặc
buộc thành lới theo đúng khoảng cách đã thiết kế.
Sau khi lắp đặt xong cốt thép cần kiểm tra :
Kích thớc của cốt thép, khoảng cách giữa các lớp cốt thép, những chỗ giao
nhau đã buộc hoặc hàn.
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ (khoảng giữa các lớp cốt thép và ván khuôn).
Sai số lắp đặt cốt thép không đợc vợt quá quy định.
Khoảng cách, vị trí, số lợng các miếng kê.
Kiểm tra độ ổn định và vững chắc của khung cốt thép đảm bảo không bị biến
dạng khi đổ và đầm bê tông.

v/. công tác đổ bê tông :
Nguyên tắc đổ bê tông :
1. Bê tông vận chuyển đến phải đổ ngay.
2. Đổ bê tông từ trên xuống, bắt đầu từ chỗ sâu nhất.
3. Không đổ bê tông rơi tự do từ độ cao 2,5m để tránh bê tông bị phân tầng.
4. Chiều dày mỗi lớp đổ bê tông phải đảm bảo thấu suốt để bê tông đặc chắc.
5. Bê tông phải đổ liên tục, đổ đến đâu phải đầm chắc đến đó, đổ từ xa đến gần.
Ngoài ra phải tuân thủ theo quy trình quy phạm về chất lợng vật liệu. Thành
phần cấp phối phải đảm bảo theo đúng cấp phối thiết kế : đúng tỉ lệ xi-cát-đá-nớc.
Tiến hành bằng máy trộn bê tông bằng
Trớc khi đổ bê tông cần phải kiểm tra lại ván khuôn, cốt thép, làm vệ sinh ván
khuôn, tới nớc ván khuôn nếu cần.
Kiểm tra xem vữa bê tông có bị phân tầng hay không, nếu bị phân tầng thì các
phơng tiện vận chuyển phải kín khít để tránh không bị mất nớc xi măngbằng Quá
trình vận chuyển vữa bê tông lên cao dùng cần trục và máy vận thăng, vận chuyển
ngang bằng xe cút kít, xe cải tiến.
Chú ý :
Khi đổ bê tông không để hắt theo hớng tiến mà phải đổ từ xa đến gần, lớp
sau đè lên lớp trớc tránh bị phân tầng.

Khi vận chuyển phải đảm bảo sự đồng nhất của vữa.
Vữa vận chuyển trong thời gian ngắn nhất sao cho thời gian đó không làm xi măng
đông kết.
Dụng cụ dùng để chứa dựng bê tông khi vận chuyển đến chỗ đổ cần phải rửa
sạch, tránh những tạp chất lẫn trong đá, cát và phải xác định khối lợng chính xác.
Sinh viên Lơng Anh Tuấn. MSSV 2817-44

trờng đại học xây dựng khoa xây dựng Tổ chức thi công
Trờng hợp đổ bê tông lên cao 10 m phải dùng ống vòi voi.
Trong trờng hợp đối với dầm dài, chiều cao từ 80 cm trở lên thì không nên
đdoor một lớp hết chiều dài mà nên chia thành nhiều đoạn gối lên nhau ( đổ theo
kiểu bậc thang )bằng Với móng lớn cũng đổ theo kiểu này.
Mạch ngừng
Trờng hợp đang đổ bê tông mà phải nghỉ ( khi khối lợng bê tông lớn, diện
tích rộng không thể đổ liên tục đợc ) thì không đợc ngừng tuỳ tiện mà phải dể
mạch ngừng ở đúng chỗ quy định, những chỗ mà có lực cắt là nhỏ nhất để không
làm ảnh hởng đến quá trình làm việc của kết cấu. Mạch ngừng cũng thờng để ở
những nơi có sự thay đổi về ván khuôn và nhân công bằng
Khi đổ bê tông cột mạch ngừng bố trí ở mặt trên của móng, ở phần trên góc
nối giữa cột và khung.
Néu dầm có chièu cao 80cm thì mạch ngừng bố trí trong dầm.
Nếu hớng đổ bê tông vuông góc với dầm phụ thì mạch ngừng đặt cách trục
dầm phụ hoặc biên tờng một khoảng ẳ nhịp dầm chính bằng
Nếu hớng đổ song song dầm phụ thì mạch ngừng đặt trong khoảng (1/3 2/3)
nhịp dầm phụ.
Trong các sàn không sờn thì mạch ngừng để ở vị trí bất kỳ, song song với
cạnh ngắn của sờn.
Đầm bê tông
Máy đầm bê tông làm việc theo nguyên lý chấn động trên bề mặt : khi máy
gây chấn động lực ma sát giữa các hạt nguyên liệu giảm đi do đó chúng lắng

xuống và lèn chặt vào nhau tạo nên độ đặc chắc cho hỗn hợp bê tông , đồng thời
do chấn động vữa xi măng cát đợc đầm lên trên mặt hoặc dồn ra mặt ván khuôn
tạo lớp bảo vệ bọc chắc khối bê tông tránh đợc môi trờng xâm thực làm gỉ cốt
thép.
Quá trình đầm phải đúng quy phạm và kỹ thuật, chỉ đầm đến khi bề mặt bê
tông nổi váng xi măng thì đổi vị trí, không đầm quá nhiều gây ra hiện tợng phân
tầng.
Với các cấu kiện mỏng có chiều dày 20cm ta dùng đầm dùi. Có đầm bằng
phơng pháp thủ công.
Khoảng cách đặt đầm dùi 1,5r ( với r là bán kính tác động của dầm ) và mũi
đùi phải ăn sâu xuống lớp bê tông đổ trớc từ 510cm ( để liên kết 2 lớp với nhau )
Khi chuyển đầm dùi không đợc tắt động cơ và phải rút lên từ từ để tránh tạo
lỗ rỗng trong bê tông bằng
Khi đầm tránh làm sai lệch cốt thép, làm giảm khả năng liên kết cốt thép.
Bảo d ỡng bê tông :
Để đảm bảo cho bê tông có điều kiện đông cứng thích hợp làm cho cờng độ của
nó tăng ta phải tiến hành dỡng hộ bằng :
Sinh viên Lơng Anh Tuấn. MSSV 2817-44

trờng đại học xây dựng khoa xây dựng Tổ chức thi công
NMếu sau khi đổ bê tông gặp thời tiết nắng nóng, không khí khô gió thổi,
sau khi đổ bê tông xong ( sau 23 h ) ta phải dùng bao tải mạt ca, cát và nớc tới
định kỳ, với nhiệt độ t
0
c15
0
ta phải tới nớc thờng xuyên để giữ ẩm bằng
Gặp trời ma to, ma kéo dài phải sử dụng các biện pháp che chắn đạy cho bê
tông tránh bị ma sói lở sau khi cờng độ bê tông đạt đợc 25% cờng độ thiết kế thì
tháo nớc dể lợi dụng nớc ma để bảo dỡng bê tông .

vi/. tháo dỡ ván khuôn :
Viẹc tháo dỡ ván khuôn chỉ đợc tiến hành sau khi bê tông đạt đợc cờng độ cần
thiết. Tháo dỡ ván khuôn theo nguyên tắc sau :
Lắp đặt trớc tháo sau ( ván khuôn chịu lực )
Lắp sau tháo trớc ( ván khuôn không chịu lực ).
Tháo từ trên xuống dới.
Tháo cột chống và ván đáy của dầm cần để bê tông đạt 100% cờng độ mới tháo
hết.
b/ kỹ thuật an toàn lao động :
Trong thi công xây dựng an toàn lao độnglà yếu tố rất quan trọng, nó ảnh hởng
trực tiếp đến tiến độ thi công và chất lợng công trình. Sau đây là một số điểm cơ
bản về an toàn lao động :
-Khi thi công cần quan sát xem giàn giáo, sàn công tác có chắc chắn và ổn
định hay không . Néu không thấy đảm bảo phải sửa chữa cẩn thận rồi mới cho
công nhân lên làm việc.
-Khi lắp khuôn ván không có giàn giáo ngời thợ leo lên cao phải đeo dây an
toàn.
-Việc kéo thẳng cốt thép phải làm ở nôi có rào, không đợc cắt cốt thép thành
những đoạn ngỏ hơn 30cm vì chúng có thể văng ra xagay nguy hiểm.
-Thợ cạo gỉ thép bằng bàn chải phải đeo kính bảo vệ mắt.
-Khi thợ đặt cốt thép vào các dầm xà ngời thợ không đợc đứng trên hộp ván
khuôn đó mà phải đứng từ một sàn bé để đặt cốt cốt thép vào.
-Nơi nào đặt cốt thép có dòng điện chạy qua phải có biện pháp đề phòng
nguy hiểm.
-Khi nâng ván khuôn, cốt thép lên cao thì phải buộc chúng cẩn thận.
Sinh viên Lơng Anh Tuấn. MSSV 2817-44

trờng đại học xây dựng khoa xây dựng Tổ chức thi công
-Không cho ngời ngoài đến khu vực thi công để tránh sự cố đang tiễc.
-Thợ hàn cốt thép phải đep mặt nạ có kính đen để đỡ hại mắt và tránh các tia

lửa bay vào mặt, tay phải đeo găng.
-Dầm phải có tiếp địa đề phòng hở điện, ngời sử dụng máy phải treo len để
khỏi vớng khi thi công.
-Khi thi công trên cao không đợc ném vứt bừa bãi xuống dới, không đi lại ở
dới khi máy móc đang thi công trên cao.
Trên đây là môt số các yêu cầu cơ bản về an toàn lao động, tuy nhiên điều
quan trọng nhất là ở tất cả mọi ngời trên công trờng luôn luôn có ý thức về an toàn
lao động.

Sinh viên Lơng Anh Tuấn. MSSV 2817-44

trờng đại học xây dựng khoa xây dựng Tổ chức thi công

Phần : Phần tổ chức xây dựng
tổ chức mặt bằng
Công trình nhà 3 tầng đợc thi công theo phơng pháp sơ đồ mạng đổ khung bê tông
cốt thép toàn khối do đó có các gián đoạn kỹ thuật là :
Thời gian chờ đợi cho đến khi dựng giàn giáo cốt pha trên các kết câú sàn mới đổ
bê tông là 2 ngày.
Thời gian chờ đợi cho đến khi tháo dỡ đợc côppha của kết mới đổ bê tông .
Thời gian chờ tờng đủ cờng độ cho phép để lắp điện nớc.
Thời gian chờ sau khi lát gạch hoa sàn để có thể vào quét vôi.
Nên để không quá phức tạp cho việc thiết lập sơ đồ mạng, công trình thi công đợc
chia ra 3 phân đoạn, và lập tiến độ thi công cho 3 tâng ( tầng1+tầng trung
gian+tầng3) và phần mái
-Độ luân lu của côp pha cột :
10
1
2*1
14

50
1
2
=
+
=
+
=

k
At
n
m
v
vòng
-Số bộ ván khuôn cột cần thiết :
5
1
2*1
141
2
=+=+=
k
At
nb
-Độ luân lu của ván khuôn dầm sàn :
10
1
2*1
14

50
1
2
=
+
=
+
=

k
At
n
m
v
vòng
-Số bộ ván khuôn dầm sàn cần thiết :
5
1
2*1
141
2
=+=+=
k
At
nb
2. Máy thi công :
a. Chọn máy trộn bê tông :
Máy trộn bê tông đợc chọn cho trờng hợp cần đổ với khối lợng bê tông lớn
nhất.Chọn máy trộn quả lê mã hiệu S-793 có các thông số nh sau :
Dung tích V

sx
= 250 lít
Số vòng quay của thùng n = 20 v/phút
Công suất động cơ điện W = 1 kw
Trọng lợng máy Q = 0,8 tấn

Sinh viên Lơng Anh Tuấn. MSSV 2817-44

trờng đại học xây dựng khoa xây dựng Tổ chức thi công
Năng suất kỹ thuật của máy trộn bê tông :
Pkt
K
ne
N *
1000
*
=
m
3
/h
e: Dung tích máy trộn ,lít e=250 l
n: Số mẻ trộn thực hiện trong 1 giờ n
ck
= 3600/ t
ck
t
ck
= t đổ vào + t trộn + t đổ ra ( thời gian thực hiện 1 mẻ trộn )
t đổ vào = 1520s lấy t đổ vào = 15s
t trộn = 60150s lấy t trộn = 85s

t đổ ra =1020s lấy t đổ ra = 15s
t
ck
= t đổ vào + t trộn + t đổ ra = 15 + 85 + 15 = 115 s
=>n
ck
= 3600/ t
ck
= 3600/115 = 31 ( mẻ/giờ )
Hệ số sử dụng thời gian K
P
=( 0.65 - 0.72) ,lấy K
P
=0.69
Vậy :
hmK
ne
N
Pkt
/3.569.0*
1000
31*250
*
1000
*
3
===
Năng suât sử dụng :
N
sd

= 5.3*0.75 = 4 ( m
3
/h )
Năng suất mỗi ca của máy trộn có dung tích 250 l : N
ca
= 4*8 = 32 m
3
/ca
Nên theo nhu cầu ta chọn một máy.
b.Chọn cần trục tháp để vận chuyển vật liệu lên cao :


)Tính các thông số kỉ thuật :
- Khối lợng cho một lần cẩu lắp : Q
CL
= q*
bt

+(100 -150)kg
Trong đó :
+ q=1.5 m
3
là dung tích thùng cẩu(lấy sơ bộ)
+
bt

=2.5 T/m
3
là trọng lợng riêng của bê tông
+(100-150)kg là trọng lợng thùng ,lấy =120kg

)(87.3.312.05.2*5.1 tQ
CL
=+=
Chiều cao cần trục cần vơn : H
m
=h
o
+h
1
+h
2
+h
3
Trong đó: -h
0
: là chiều cao bất lợi nhất để đổ kết cấu:
h
o
=17.8+0.4+0.4=18.6 m -h
1
: là độ nâng cao quá mặt sàn
=0.8m
Sinh viên Lơng Anh Tuấn. MSSV 2817-44

trờng đại học xây dựng khoa xây dựng Tổ chức thi công
-h
2
: là chiều cao thùng chứa =1.5 m
-h
3

: là chiều cao dây cẩu vật =1.5 m
mH
m
4.225.15.18.06.18 =+++=
Tầm với theo yêu cầu :
d
bBe
r
LR +++=
2
)(
Trong đó:
+B =16 m là chiều rộng công trình
+b
d
=1.2m là chiều rộng dáo hoàn thiện
+ e =1.5 m là khoảng cách an toàn ,tính từ mép dáo hoàn thiện gần
nhất đến cần của cần trục
+Khổ đờng ray ,lấy sơ bộ r =6 m
mLR 7.212.1165.1
2
6
)( =+++=

Vậy các thông số tính toán bao gồm: Q(L) =3.87 m; H
m
=22.4 m ;R(L) =21.7
m ;
Dựa các thông số trên ,ta chọn cần trục tháp di chuyển trên ray loại KB-308 có
các đặc tính kỉ thuật nh sau :

+Tải trọng nâng : (3.2 - 8)T
+Tầm với :(4.5 - 25) m
+Momen tải lớn nhất : 100T
+Chiều cao nâng lớn nhất :42 m
+Tốc độ :
-Nâng hạ (0.3 - 0.9) m/s
-Di chuyển xe con :( 0.27 -0.133)m/s
-Di chuyển cần trục : 0.3m/s
-Tốc độ quay : 0.6 v/ph
-Trọng lợng cần trục: 84 T
-Khổ đờng ray : 6 m

Xác định năng suất cần trục tháp :
+Tổng thời gian cần trục tháp thực hiện một chu kỳ :
T = t
1
+ t
2
+ t
3
+ t
4
+ t
5
+ t
6
+ t
7
+ t
8

Trong đó :
+ t
1
:thời gían móc thùng vào móc cẩu ,lấy t
1
=15 s
+ t
2
:thời gían nâng vật tới vị trí quay ngang ,t
2
=22.4/0.3 =74 s
+ t
3
:thời gían quay cần trục tới vị trí đổ bêtông : t
3
=0.25/0.6*60 =25 s
+ t
4
:thời gían hạ thùng từ độ cao quay đến độ cao có thể trút vữa bêtông ,t
4

=3/0.08 =38 s
+ t
5
:thời gían trút vữa bêtông :t
5
=120 s
+ t
6
:thời gían quay về vị trí cũ: t

6
= 20 s
+ t
7
:thời gían hạ thùng rỗng xuống đất :t
7
=22.4/0.9 =25 s
+ t
8
:thời gían di chuyễn xe con tới vị trí đổ bê tông xa nhất :t
8
=8/0.27 =67 s
sT
ck
38467251202038257415 =+++++++=
Năng suât cần trục :
+Năng suất kỉ thuật : N
KT
=Q*n*k
Trong đó :
Sinh viên Lơng Anh Tuấn. MSSV 2817-44

trờng đại học xây dựng khoa xây dựng Tổ chức thi công
-Q:Trọng lợng một lần cẩu :Q =3.75 T
-n:Số lần thực hiện cẩu trong một giờ: n =3600/T
ck
=3600/384 = 9,375
-k:Hệ số kể đến cẩu vật không giống nhau : k =0.65
hTN
KT

/85.2265.0*375.9*75.3 ==
Năng suât cần trục trong một ca làm việc : N
CT
= z*N
ca
*k
1
*k
2
*k
t
Trong đó :
+ z:thời gían làm việc một ca : z = 8 h.
+ k
t
: hệ số sử dụng thời gian :k
t
= 0.85
+ k
1
: hệ số kể đến loại cần trục ,cần trục tháp k
1
=0.85.
+ k
2
: hệ số kể đến kết cấu đổ bê tông : k
2
=0.9(đổ sàn có sờn )
caTN
ca

/)(11985.0*9.0*85.0*8*85.22 ==

Thể tích bê tông mà cần trục có thể vận chuyển trong một ca:
)(6.47
5.2
119
3
mV ==
Mà khối lợng bê tông lớn nhất trong một phân khu là 52 m
3
(khối lợng một phân
khu móng) .Vậy chọn cần trục nh trên là thoã mãn yêu cầu.
Khối lợng vận chuyển lên cao trong 1 phân đoạn :
Bê tông : 19.2 m
3
=48 ( tấn )
Ván khuôn : (2028.57/10)*0.03*3.7*1.4 =31.5 ( tấn )
Cốt thép : (50510/10*1000) =5.05 ( tấn )
Xây tờng : 34.3*1,8 =61.74 ( tấn )
Cộng : 146.3( tấn )
So sánh năng suất của 1 cần trục và khối lợng trong 1 ca vận chuyển thực hiện
thì máy cần trục không thể đáp ứng đợc mọi công việc trong 1 ca / một phân
đoạn.
Nên ta chọn thêm máy vận thăng để vận chuyển khối lợng còn lại N =146.3 -
119 =26,3 t
Chọn máy vận thăng vận chuyển vật liệu có số hiệu TP-12,R=1,2m, vận tốc nâng
v=3m/s.
Năng suất của thăng tải:

K

t
qN
CK
*
60
*=
Trong đó :
q :trọng lợng vật nặng ,chọn thùng chứa vữa có dung tích 0.20 m
3
,nặng
50kg ,thùng chỉ chứa 80% dung tich , tức 0.2*0.8 = 0.16 m
3
bê tông
t
CK
:thời gian một chu kỳ vận chuyển ,gồm :
+thời gian trút vữa vào thùng = 3 phút
+thời gian đổ vữa ra khỏi thùng = 2 phút
+thời gian nâng thùng lên cao ,với độ cao nhỏ hơn 30 m lấy =1 phút
K : hệ số không đều hoà khi chứa vữa vào thùng , và khi nâng thùng lên
cao , =0.8
hmN /28.18.0*
6
60
*16.0
3
==
Sinh viên Lơng Anh Tuấn. MSSV 2817-44

trờng đại học xây dựng khoa xây dựng Tổ chức thi công

catN
CA
/6.258*5.2*28.1 ==
Chọn 1 máy vận thăng TP - 12 ta sẽ có N = 25.6 t

26,3 t
c. Chọn máy đầm sâu cho cột và dầm
Lợng bê tông cột của phân khu 2 , 3 ,4 ,5 ,6 , 7 ,8 là lớn nhất N = 2.96 m
3

tông . Lợng bê tông đầm cho dầm của phân khu 2 , 3 ,4 ,5 ,6 , 7 ,8 là lớn nhất N
= 4.995 = 5 m
3
bê tông
Chọn máy đầm dùi có năng suất 6 m
3
/h
N
CA
=t
ca
* t
tg
* t
giờ
= 8*0,7*6 = 33,6 ( m
3
/ ca ).
d. Máy trộn vữa :
Khối lợng vữa trộn cho một khu công tác là ( vữa dày 1,5cm ):

585*0.015=8.78m
3
Chọn máy trộn vữa SO-26A . Có năng suất 2 m
3
/ h
N
ca
= t
ca
* k
tg
* N
giờ
= 8*0,7*2 = 11,2 ( m
3
/ ca ).
Nhu cầu chọn 1 máy
e. Chọn náy đầm cho sàn : Máy N7
Khối lợng đầm sàn là : N = 7.2*16 = 115.2 m
2
, ta chọn máy đầm bàn H
7
có năng
suất :
N = 0,85*25*8 = 170 m
2
/ ca > N = 115.2 m
2
.
f. Chọn máy ủi thi công đất:

Khối lợng đất cần đào trong 1 khu công tác là :619,5 m
3
Chọn máy ủi số hiệu DZ 17 máy kéo cơ sở T - 500
Năng suất 1 máy 1 ca là :
).1(
. vcroitgck
toi
doc
b
lKKN
K
K
VN =
Trong đó :
V
b
:thể tích của khối đất trớc ben khi bắt đầu vận chuyển :
d
b
tgP
Bh
V
.2
2
=
Với : *B , h là chiều dài , chiều cao của ben , B =3,94
m ;h= 0,815 m .
P
đ
:góc nội ma sát của đất ở trạng thái động , độ P

đ
=
2/3*P
t
= 2/3*455
o
=30
0

3
0
22
27,2
30*2
815,0*94,3
.2
m
tgtgP
Bh
V
d
b
===
+ K
dốc
: hệ số ảnh hởng độ dốc : K
dốc
= 1 ;
+ K
tơi

: hệ số tơi của đất ,lấy K
t
= 1,3
Sinh viên Lơng Anh Tuấn. MSSV 2817-44

trờng đại học xây dựng khoa xây dựng Tổ chức thi công
+ t
ck
: thời gian của một chu kỳ ủi đất
s
mttt
V
L
V
L
t
sangaohabenquay
luitien
ck
42,565,4*25,110*2
19*1000
3600*4,68
19*1000
3600*4,68
2
=++++=
=+++=
+
8,63
42,56

36003600
===
ck
ck
t
N
+Hệ số sử dụng thời gian K
tg
= 0,8
-Năng suất thực tế :
hmN /84,76)4,68*0025,01(*8,0*8,63*
25,1
1
*27,2
3
==
Năng suất một ca làm việc : N
ca
=76,84*8 =615 m
3


619,5 m
3


Bảng kết quả chọn máy :
STT Tên máy Mã hiệu
Năng
suất(t)

Yêu cầu(t) Sốlợng
1 Cần trục tháp
KB
308
20,07 16,936 1
2 Vận thăng TP 12 25 26,3 1
3
Máy trộn bê
tông
S 739 32 17.35 2
4 Đầm dùi U 21 33,6 16,018 1
5 Đầm mặt U 7 39,2 18,74 1
6 Máy trộn vữa SO 26A 11,2 8,78 1
7 Máy ủi
DZ
17
615(m
3
) 619.5(m
3
) 1
Mỗi đợt đợc chia thành 10 phân đoạn, riêng phần móng đợc chia thành 4
phân đoạn.
Phần hoàn thiện ngoài (trát và quét vôi ve ngoài )
Chia đoạn theo tầng : 2 ngày thi công xong 1 tầng đối với trát và 1 ngày đối
với quét vôi ve , lần lợt đi theo từng phần nh sau :
a. Thi công đợt 1 ( phần móng ) bao gồm các dây chuyền :
-Đào đát bằng máy
-Sửa móng và bê tông lót móng làm thủ công, trộn bê tông gạch vỡ bằng thủ
công.

-Ghép ván khuôn móng và cốt thép móng,ghép đáy móng trớc sau đó buộc cốt
thép và ghép tiếp phần cổ móng cho đến cốt 0,000.
-Đổ bê tông móng : khối lợng một khu của móng là : 35 m
3
dùng máy trộn và
xe cải tiến chở để đổ bê tông .
-Tháo ván khuôn : sau khi dổ bê tông đợc 2 ngày thì tháo ván khuôn.
-Công tác xây móng : vận chuyển vật liệu bằng xe cải tiến kết hợp thủ công
-Lấp đất móng : sau khi xây xong 2 ngày tiến hành lấp đất móng bằng thủ
công
b. Thi công tầng 1 :
Sinh viên Lơng Anh Tuấn. MSSV 2817-44

trờng đại học xây dựng khoa xây dựng Tổ chức thi công
-Lắp dựng thăng tải .
-Lắp dựng cần cẩu tháp.
-Buộc cốt thép cột sau đó ghép cột gồm 4 tấm ghép lại
-Cạnh cột : còn 2 tấm kia rộng hơn hai cạnh cột còn lại 2 ( ở đây = 3cm ).
Cột có 2 cửa, một ở chân cửa làm công tác vệ sinh chân cột và một cửa bố trí
ở tầm 2m để đổ bê tông ( tránh phân tầng khi đổ bê tông ).
Đầu trên ván khuôn cột đ ợc khoét lỗ để dặt ván khuôn dầm chính và dầm
phụ sau đó đặt đắy dầm chính,dầm phụ đến thanh dầm và ván sàn sau đó đặt
cốt thép theo đúng kỹ thuật.
-Đổ bê tông bằng lỗ giữa, khi đổ đến cửa lỗ thì phải lấp lại và thi công bê
tông phần trên cột, phần trên đợc đổ bê tông từ trên xuống .
-Vận chuyển bê tông lên cao bằng cần trục và chuyển ngang bằng xe cải
tiến
-Khi đổ bê tông đến ranh giới phân khu phải đảm bảo mạch ngừng đúng
quy phạm
-Sau khi đổ bê tông đợc 2 ngày tiến hành tháo ván khuôn không chịu lực

-Đổ bê tông sau 24h tiến hành bảo dỡng bê tông theo đúng quy phạm
-Sau 12 ngày đổ bê tông tháo dỡ ván khuôn dầm sàn chiu lực, tiến hành xây
tờng chèn 220
c. Thi công tầng 2 3 : tiến hành nh tầng 1
d. Thi công phần mái :
-Sau khi đổ bê tông đợc 2 ngày tiến hành xây bờ mái, xây tờng110 cao 0,8m
-Đổ xi tạo dốc I = 5% , h

= 0,5m sau đó rải lớp vữa phủ mặt xi tiến hành
buộc đan cốt thép 4 a250, tiến hành đỏ bê tông chống thấm bằng đá sỏi cốt
liệu nhỏ.
-Bê tông đổ sau 24h đợc ngâm nớc chống thấm.
-Lát gạch lá nem 2lớp đan so le mạch.
e. Thi công phần hoàn thiện :
-Điện nớc đợc thực hiện sau khi xây tờng xong 2 ngày ( công việc đợc thực
hiện tuần tự nh tiến độ thi công ).
-Trát trong đợc thực hiện từ tầng dới lên tầng trên.
Trát ngoài đợc thực hiện sau khi xây xong tầng 5 đợc 2 ngày và phân đoạn theo
tầng ,3 ngày trát xong 1 tầng ,công việc đợc thực hiện tuần tự từ trên xuống.
-Quét vôi ve: +Trong quét từ dới lên.
+Ngoài quét từ trên xuống theo tuần tự của trát ngoài

d - Lập tổng mặt bằng thi công.
I.Xác định diện tích kho bãi chứa vật liệu.
Sinh viên Lơng Anh Tuấn. MSSV 2817-44

trờng đại học xây dựng khoa xây dựng Tổ chức thi công
Trong xây dựng có rất nhiều loại kho bãi khác nhau ,nó đóng một vai trò quan
trọng trong việc đảm bảo cung cấp các loại vật t, nhằm thi công đúng tiến độ .
-Tính toán kho bãi chứa vật liệu dự trữ đủ để thi công cho 5 ngày với khối lợng lớn

nhất để cung cấp cho công trờng trong thời điểm cao nhất.
-Công trình thi công cần tính diện tích kho xi măng , kho thép , cốt pha, bãi chứa
cát . gạch.
Diện tích kho bãi đợc tính theo công thức :
FS .

=
Trong đó : S : Diện tích kho bãi kể cả đờng đi lối lại.
F : Diện tích kho bãi cha kể đờng đi lối lại.
: Hệ số sử dụng mặt bằng :
=1,5-1,7 đối với các kho tổng hợp
=1,4-1,6 đối với các kín
=1,1-1,2 đối với các bãi lộ thiên chứa vật liệu thành đống

P
Q
F =

Với Q : Lợng vật liệu hay cấu kiện chứa trong kho bãi Q =
q.T
q: Lợng vật liệu sử dụng trong một ngày
T : Thời gian dự trữ vật liệu.
P: Lợng vật liệu cho phép chứa trong 1m2 diện tích có ích của kho bãi.
Xác định lợng vật liệu sử dụng trong một ngày .
Vì không có biểu đồ cung ứng , sử dụng nguyên vật liệu nên ta tính khối lợng vật
liệu cần vận chuyển lên cao trong ngày cho một tầng dự kiến là có khối lợng vật
liệu lớn nhất .
Ta tính với tầng 1 Khối lợng vật liệu sử dụng trong ngày là :
+Bê tông : 19,2 m3
+Cốt thép : 3064 kg

+Ván khuôn : 196 m
2
+Xây tờng : =34,33 m
3
+Trát : =578,56 m
2
+Nền : =16,35m
3
-Công tác xây tờng : Theo định mức xây tờng vữa xi măng _ cát vàng mác 50# ta
có :
Gạch : 550 viên/1m3 tờng
Vữa : 0,29 m3/1m3 tờng
Xi măng : 213,02 kg/1m3 vữa
Cát vàng : 1,15 m3/1m3 vữa
-Công tác bê tông : Theo định mức cấp phối xi măng-cát vàng cho bê tông mác
200 ta có :
Xi măng : 361kg/1m
3
bê tông
Cát vàng :0,464m
3
/1m
3
bê tông
Đá dăm: 0,874m
3
/1m
3
bê tông
Khối lợng xi măng cho vữa xây : 34,33. 0,29 . 213,02 =2120,8 kg

Khối lợng xi măng cho vữa bê tông : 19,2.361=6931kg
Khối lợng cát cho vữa xây : 34,33 . 0,29 . 1,15 = 11,45 m3
Sinh viên Lơng Anh Tuấn. MSSV 2817-44

trờng đại học xây dựng khoa xây dựng Tổ chức thi công
Khối lợng cát cho vữa bê tông:19,2.0,464=8,9m
3
Khối lợng đá dăm cho vữa bê tông: 19,2.0,874 =16,78 m
3
- Công tác trát và nền : dày 1,5 cm , định mức 17 lít vữa/ 1m2
Vữa xi măng mác 50# , xi măng PC 300 có :
Xi măng : 230 kg/ 1m3
Cát : 1,12 m3 / 1m3 vữa
Khối lợng xi măng : 578,56 . 0,017 . 230 =2262 Kg
Khối lợng cát : 578,56 . 0,017 . 1,12 = 11 m3
Tổng khối lợng xi măng sử dụng trong ngày là : 2120,8+6931+2125,5 =
11177 kg
Tổng khối lợng cát sử dụng trong ngày là :8,79+11,45 =20,24 m
3
Tổng khối lợng g liệu trên 1m2 kho bãi và công thức trình bày ở trên ta tính toán
diện tích kho bãi.
Kết quả tính toán đợc lập thành bảng và trình bày ở bảng ạch : 550 . 34,33
=18882 viên
Xác định diện tích kho bãi :
Dựa vào khối lợng vật liệu sử dùng trong ngày , dựa vào định mức về lợng vật
Bảng tính toán diện tích kho dự trữ
Stt
Vật
liệu
Đơ

n
vị
q
Thời
gian
DT(ngày
)
Q=q.t
p
(đvvl/m
2
)
F=Q/
p
(m2 )

S=

.
F
(m2)
1
Xi
măng
T 11,09 5 55,45 1,30 42,65 1,5 63,98
2
Cốt
thép
T 3,064 5 15,32 3 5,1 1,5 7,65
3

V.khuô
n
m2 195,6 5 978 45 21,7 1,5 32,55
4 Cát m3 20,24 5 101,2 1,8 56,2 1,2 67,44
5 Đá M3 16,56 5 82.8 1,8 46 1,2 55,2
6 Gạch
viê
n
1888
2
5 94410 700
134,8
7
1,1 148,3
Vậy ta chọn diện tích kho bãi nh sau :
+Kho xi măng 65m
2
+Kho thép 8 m
2
và xởng gia công lấy 192 m
2
=> Tông lấy 200 m
2
+Kho ván khuôn và gia công ván khuôn lấy 200 m
2
+Bãi cát 70 m
2
+Bãi gạch 150 m
2


+BãI đá 55 m
2
II Tính toán diện tích nhà tạm :
Sinh viên Lơng Anh Tuấn. MSSV 2817-44

trờng đại học xây dựng khoa xây dựng Tổ chức thi công
-Số lợng công nhân nhiều nhất trên công trờng theo tiến độ là 222 ngời ,lấy quân số
trung bình trực tiếp lao động trên công trờng là A=180
-Số công nhân làm việc ở các xởng sản xuất và phụ trợ :
B= 25% .180 =45 ngời
Số cán bộ kỹ thuật ở công trờng :
C =5% .(A+B) = 5%.225 =12 ngời
Số nhân viên hành chính :
D =5% .(A+B+C) =5%.237 =12ngời
Số nhân viên phục vụ (căng tin,nhà ăn):
E = 5%.(A+B+C+D ) =5%.249=12 ngời
-Tổng số ngời làm việc trên công trờng:
G = 1,06.(A+B+C+D+E)=1,06.261=277 ngời
Vì công trình thi công trong thành phố và do mặt bằng thi công chật hẹp nên số
công nhân ở lại trong công trờng khoảng 20% tức là 0.2.220 = 44 ngời .
Diện tích nhà tạm cho công nhân với định mức 4m2/ngời là : 44.4 =176 m2
Diện tích phòng làm việc của ban chỉ huy công trờng với định mức 5 m2/ngời 12.5
=60 m2
Các loại nhà tạm còn lại lấy theo tiêu chuẩn về diện tích nhà tạm .
+ phòng bảo vệ : 10 m2
+ trạm y tế : 15 m2
+ nhà tắm , nhà WC : 52 m2
+ nhà để xe : 200 m2
+ nhà nghỉ nhà ăn :40 m
2

iii.Tính toán điện tạm thời cho công trình :
Thiết kế hệ thống cấp điện công trờng là giải quyết mấy vấn đề sau:
-Tính công suất tiêu thụ của từng điểm tiêu thụ và của toàn bộ công trờng .
- Chọn nguồn điện và bố trí mạng điện
-Thiết kế mạng lới điện cho công trờng
1 Tính toán công suất tiêu thụ điện trên công tr ờng :
Tổng công suất điện cần thiết cho công trờng tính theo công thức :

)P.KP.K
cos
P.K
cos
P.K
(P
4433
2211
t


++

+

=
Trong đó : = 1,1 _ hệ số tổn thất điện toàn mạng .
cos =0,65- 0,75 _ hệ số công suất.
K1 , K2 , K3 , K4 _ hệ số nhu cầu sử dụng điện phụ thuộc vào số l-
ợng các nhóm thiết bị
+Sản xuất và chạy máy : K1 = K2 = 0,75
+Thắp sáng trong nhà : K3 = 0,8

+Thắp sáng ngoài nhà : K4 = 1
P1 : Công suất danh hiệu của các máy tiêu thụ điện trực tiếp (máy hàn điện )
+máy hàn: P1=20 KW
- P2 : Công suất danh hiệu của các mắy chạy động cơ điện
Sinh viên Lơng Anh Tuấn. MSSV 2817-44

trờng đại học xây dựng khoa xây dựng Tổ chức thi công
- + Cần trục tháp : 51,5 KW ( Máy C _7022 ).
+ Máy vận thăng : TP-5 : 2,2 KW
+ Máy trộn vữa : SB_133 : 4 KW
+ Máy dầm bêtông : Đầm dùi V21 : 1,4 KW
Đầm bàn U7 : 0,7 KW
P2 = 51,5 + 2,2 + 4 + 1,4 + 0,7 = 59,8 KW

- P3 , P4 : điện thắp sáng trong và ngoài nhà :
Lấy P3 = 15 KW
P4 = 6 KW







+++= 6.115.8,0
65,0
20.7,0
68,0
8,59.75,0
1,1

t
P
= 116.04 KW
Công suất tính toán phản kháng mà nguồn điện phải cung cấp :
KW
P
Q
tb
t
t
2,173
67.0
04,116
)cos(
===

Công suất biểu kiến phải cung cấp cho công trờng :
KVAQPS
ttt
4,2082,17304,116
22
22
=+=+=
Lựa chọn máy biến áp : Schọn >1,25.St =260,6KVA
chọn máy biến áp ba pha làm nguội bằng dầu do VIÊT NAM sản suất có công suất
định mức là320KVA.
Mạng điện trên công trờng đợc bố trí nh trên bản vẽ tổng mặt bằng
IV.Tính toán cung cấp n ớc tạm cho công trình :
Một số nguyên tắc chung khi thiết kế hệ thống cấp nớc :
Cần xây dựng trớc một phần hệ thống cấp nớc cho công trình sau này , để sử dụng

tạm cho công trờng .
Cần tuân thủ các qui trình ,các tiêu chuẩn về thiết kế cấp nớc cho công trờng xây
dựng
Chất lợng nớc ,lựa chọn nguồn nớc,thiết kế mạng lới cấp nớc .
Các loại nớc dùng trong công trình gồm có :
+ Nớc dùng cho sản xuất : Q1
+ Nớc dùng cho sinh hoạt ở công trờng : Q2
+ Nớc dùng cho sinh hoạt tại khu lán trại : Q3
+ Nớc dùng cho cứu hoả : Qch
1) L u l ợng n ớc dùng cho sản xuất Q1
Lu lợng nớc dùng cho sản xuất tính theo công thức :
3600.
2,1
kíp
1
n
PK
Q
g

=
(l/s)
Trong đó : 1,2_hệ số kể đến lợng nớc cần dùng cha tính hết,hoặc sẽ phát sinh ở
công trờng.
Kg_hệ số sử dụng nớc không điều hoà trong giờ Kg=2
n=8_số giờ dùng nớc trong ngày
Sinh viên Lơng Anh Tuấn. MSSV 2817-44

trờng đại học xây dựng khoa xây dựng Tổ chức thi công


kíp
P
_ tổng khối lợng nớc dùng cho các loại máy thi công hay mỗi loại hình sản
xuất trong ngày
+Công tác xây : 300 l/1m3 300 . 34,33 =10300 l
+Công tác trát : 250 l/1m3 250.578,6. 0,015 = 2170 l
+Tới gạch : 250 l / 1000viên 250 .18,882 =4720 l
+lợng nớc rửa đá,sỏi : 600 l /ngày
Vậy tổng lợng nớc dùng trong ngày = 10300+2170+4720+600 =17790 l

48,1
3600.8
17790.2
2,1
1
==Q
(l/s)
2)L u l ợng dùng cho sinh hoạt ở công tr ờng :

3600.

2
n
KBN
Q
g
=
(l/s)
N số công nhân đông nhất trong một ca, theo tiến độ N=229 ngời
B lu lợng nớc tiêu chuẩn dùng cho một công nhân sinh hoạt trên công tr-

ờng
B = 20 l/ngời
Kg=1,8 hệ số sử dụng nớc không điều hoà trong giờ

286,0
3600.8
8,1.20.229
2
==Q
(l/s)
3)L u l ợng n ớc dùng cho sinh hoạt tại khu lán trại

3600.24

11
3
ngg
KKBN
Q =
Trong đó : N
1
số dân ở khu lán trại ( khoảng 20% ) : 55 ngời
B
1
= 40 l/ngời _lợng nớc tiêu chuẩn dùng cho 1 ngời ở khu lán trại
K
g
=1,5 hệ số sử dụng nớc không điều trong giờ
Kng=1,4 hệ số sử dụng nớc không điều hoà trong ngày



0535,0
3600.24
4,1.5,1.40.55
3
==Q
(l/s)
4)L u l ợng n ớc dùng cho cứu hoả:
Theo tiêu chuẩn Qch = 10 l/s > Qi
Lu lợng nớc tính toán :

( )
chtt
QQQQQ +++=
321
%70

=
tt
Q
0,7.(1,48+0,286+0,0535 ) + 10 = 11,2737 (l/s)
5)Tính đ ờng kính ống dẫn n ớc ( đ ờng ống cấp n ớc )
+ Đờng kính ống chính:
mmm
Q
D
tt
8,1191198,0
1000.1.14,3
2737,11.4

1000
.4
====

=> chọn D =120mm
Trong đó : v = 1 (m/s) là vận tốc nớc
Sinh viên Lơng Anh Tuấn. MSSV 2817-44

trờng đại học xây dựng khoa xây dựng Tổ chức thi công
+Đờng kính ống nhánh :
sản suất:
mmm
Q
D 430434,0
1000.1.14,3
48,1.4
1000
.4
1
1
====

=>Chọn D
1
=45 mm
sinh hoạt trên công trờng :
mmm
Q
D 19019,0
1000.1.14,3

286,0.4
1000
.4
2
2
====

=>Chọn D
2
=20mm
sinh hoạt khu nhà ở:
mmm
Q
D 3,80083,0
1000.1.14,3
0535,0.4
1000
.4
3
3
====

.
chọn D3=10 mm
e - an toàn lao động
Công tác an toàn lao động trong thi công xây dựng là một công tác hết sức quan
trọng vì nó có ảnh hởng trực tiếp đến con ngời .
Công nhân thi công công trình ở độ cao lớn , độ an toàn không cao nên phải đợc
trang bị các thiết bị bảo hộ lao động phù hợp cho các công tác .
Sau đây là biện pháp an toàn cho các công tác thi công :

I.An toàn trong công tác hố móng :
1. An toàn trong công tác hố móng:
-Trong khi thi công tuyệt đối cấm công nhân đợc ngồi nghỉ hoặc leo trèo trên mái
dốc khi đào đất hoặc khi vận chuyển đất lên bằn các phơng tiện thi công . Tránh
xúc đất đầy tràn thùng hayđầy sọt vì sẽ rơi trong khi vận chuyển. Đặc biệt nếu gặp
trời ma to thì phải dừng thi công ngay, nếu độ ẩm của mái dốc không cho phép
-Trớc khi thi công phải xem xét có tuyến dây điện hay đờng ống kỹ thuật ngầm
trong thi công hay không. Nếu có thì xử lý kịp thời nếu không sẽ gây nguy hiểm và
hỏng đờng ống .
-Vật liệu đợc cách hố đào ít nhất 0.5m để tránh lăn xuống hố đào gây nguy hiểm,
nếu cần thì phải làm bờ chắn cho hố rào.
2. An toàn lao động ván khuôn dàn giáo:
_Dàn giáo phải có cầu thang lên xuống và lan can an toàn cao hơn 0.9mvà đợc
liên kết chặt chẽ với nhau và liên kết với công trình
_khi lắp ván khuôn cho từng cầu kiện phải tuân theo nguyên tắc :ván khuôn phần
trên chỉ đợc lắp khi ván khuôn phần dới đã đợclắp cố định .Việc lắp ván khuôn
cột ,vách dầm đợc thực hiện trên các sàn thao tác có lan can bảo vệ .
_Khi làm viêc ở trên cao thì phải có dây an toàn ,dàn dáo ,lan can vững chắc.
-Khi tháo ván khuôn phải dỡ từng cầu kiện và ở một chỗ không để ván khuôn rời tự
do và ném từ trên cao xuống .

3. An toàn lao động trong công tác cốt thép:
Sinh viên Lơng Anh Tuấn. MSSV 2817-44

trờng đại học xây dựng khoa xây dựng Tổ chức thi công
-Phải đeo găng taykhi cạo gỉ,gia công cốt thép ,khi hàn cốt thép phải có kính bảo vệ
viêc cắt cốt thép phải tránh gây nguy hiểm
Đặt cốt thép ở trên cao thì phải đợc cố định chặt tránh làm rơi .
không đi lại trên cốt thép đã lắp đặt .
4. An toàn lao động trong công tác bê tông:

+ Khi đổ bê tông ở độ cao lớn công nhân đầm bê tông phải đợc đeo dây an toàn và
buộc vào điểm cố định .
Công nhân đổ bê tông đứng trên sàn công tác để điều chỉnh thùng vữa đổ bê tông
tránh đứng dới thùng vữa đề phong đứt rơi thùng .
+ Công nhân khi làm việc phải đi ủg, đeo găng tay .
An toànlao động trong công tác hoàn thiện .
+ Công tác hoàn thiện ở trên cao:trát ngoài hoàn thiện ngoài rất nguy hiểm do đó
phải có sàn công tác chắc chắn ,có dây đeo an toàn cố định chắc chắn vào dàn
giáo .Những nơi ngời đi lại phải có lới bảo vệ đợc đặt cách nhau 3 tầng một.

An toàn khi cẩu lắp vật liệu ,thiết bị:
+ Khi cẩu lắp phải chú ý đến cần trục tránh trờng hợp ngời đi lại dới khu vực nguy
hiểm dễ bị vật liệu rơi xuống .Do đó phải tránh làm việc dới khu vực đang hoạt
động của cần trục , công nhân phải đợc trang bị mũ bảo hộ lao động .Máy móc và
các thiết bị nâng hạ phải đơc kiểm tra thờng xuyên.
An toàn lao đông vì điện:
+ Cần phải chú ýhết sức các tai nạn xảy ra do lới điện bị va chạm do chập đờng dây
.Công nhân phải đợc trang bị các thiết bị bảo hộ lao động , đợc phổ biến các kiến
thức về điện
+ Các dây điện trong phạm vi thi công phải đợc bọc lớp cách điện và đợc kiểm tra
thờng xuyên .Các dụng cụ điện cầm tay cũng phải thờng xuyên kiểm tra sự dò rỉ
dòng điện .
+Tuyệt đối tránh các tai nạn về điện vì các tai nạn về điện gây hậu quả nghiêm trọng
và rất nguy
hiểm.
Ngoài ra trong công trờng phải có bản quy định chung về an toàn lao động cho cán
bộ ,công nhân làm việc trong công trờng .Bất cứ ai vào công trờng đều phải đội mũ
bảo hiểm. Mỗi công nhân đều phải đợc hớng hẫn về kỹ thuật lao động trớc khi nhận
công tác .Từng tổ công nhân phải chấp hành nghiêm chỉnh những qui định về an
toàn lao động của từng dạng công tác ,đặc biệt là những công tác liên quan đến điện

hay vận hành cần trục .Những ngời thi công trên độ cao lớn ,phải là những ngời có
sức khoẻ tốt .Phải có biển báo các nơi nguy hiểm hay cấm hoạt động .
Có những yêu cầu về an toàn lao động trong xây dựng. chế độ khen thởng hay kỷ
luật ,phạt tiền đối với những ngờithực hiện tốt hay không theo.
Sinh viên Lơng Anh Tuấn. MSSV 2817-44

×