Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Đồ án tốt nghiệp: Hệ thống quản lý nhân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 85 trang )

Đồ Án Tốt Nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Thiết kế cơ sở dữ liệu là một giai đoạn quan trọng để xây dựng hệ thống
thông tin thành công. Trong thực tế nhiều hệ thống thông tin chỉ tồn tại trong
một thời gian ngắn và sau đó không còn đáp ứng được nhu cầu của người sử
dụng. Một trong những lý do là không quan tâm đến giai đoạn phân tích và
thiết kế để rồi khi tổ chức phát triển hệ thống không còn khả năng đáp ứng .
CSDL được mô tả là tập hợp dữ liệu của một tổ chức nào đó được lưu trữ trong
máy tính,được nhiều người sử dụng và được tổ chức theo một mô hình. Và việc
phân tích thiết kế CSDL là một nhiệm vụ rất quan trọng trong việc xây dựng
một mô hình của một tổ chức hay một hệ thống.
Việc tin học hóa quản lý nhân sự mang lại nhiều lợi ích hơn so với quản lý thủ
công. Quản lý thông tin về cán bộ, công nhân viên là một bài toán quan trọng và có
nhiều ứng dụng trong việc quản lý nguồn nhân lực, chính sách cán bộ… nhằm đưa ra
các quyết định trong lĩnh vực xây dựng đội ngũ lao động đủ khả năng và trình độ đáp
ứng các nhu cầu trong giai đoạn mới.
Hệ thống quản lý nhân sự
more information and additional documents
connect with me here: />- 1 -
Đồ Án Tốt Nghiệp
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
MỤC LỤC 2
Chương 1: GIỚI THIỆU VÀ PHÁT BIỂU BÀI TOÁN 3
1.1.Giới thiệu vấn đề 3
1.2. Hệ thống hiện tại 4
1.3. Yêu cầu tổ chức hệ thống đề xuất 4
Chương 2: GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ 9
2.1. Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0 9
2.2. Công nghệ Microsoft SQL Server 2005 12
Chương 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG 18


3.1. Biểu đồ tình huống – User case Diagram (UML) 18
3.2. Quan hệ thực thể và các bảng dữ liệu vật lý 42
3.3 Sơ đồ thiết kế dữ liệu Database Design 65
3.4. Thiết kế thuật toán 69
3.5. Sơ đồ luồng –Sequence Diagram (UML) 74
Chương 4: CÀI ĐẶT VÀ KẾT QUẢ THU ĐƯỢC 80
4.1. Cài đặt 80
4.2. Kết quả thu được 80
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 84
5.1. Kết luận 84
5.2. Hướng phát triển 84
Hệ thống quản lý nhân sự
more information and additional documents
connect with me here: />- 2 -
Đồ Án Tốt Nghiệp
Chương 1: GIỚI THIỆU VÀ PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
1.1.Giới thiệu vấn đề
“Nhân lực ” là tài sản quan trọng nhất mà một doanh nghiệp có. Sự thành công
của doanh nghiệp phụ thuộc vào tính hiệu quả của cách “quản lý nhân sự” của doanh
nghiệp - bao gồm cả cách quản lý nhân viên, chấm công, quản lý tiền lương như thế
nào. Điều này đem lại những giá trị góp phần vào thành công của doanh nghiệp. Để
đạt được mục tiêu và thực hiện các kế hoạch chiến lược cần phải liên kết chặt chẽ
các chính sách nhân sự và các thủ tục với mục tiêu kinh doanh. Chẳng hạn cần biết rõ
khi nào và tại sao phải tuyển dụng nhân viên, mong đợi nhưng gì ở họ, sẽ khen
thưởng và/hoặc kỷ luật nhân viên thế nào để họ phải đạt được các mục đích chiến
lược kinh doanh. Với tư cách là chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa, giám đốc, lãnh đạo,
hoặc ban quản lý có trách nhiệm không ngừng chỉ rõ và truyền đạt những mục tiêu
kinh doanh cho tất cả các nhân viên trong doanh nghiệp. Cũng phải tạo điều kiện để
cán bộ chuyên môn và nhân viên làm việc bằng cách xây dựng những hệ thống trong
công ty: quy tắc làm việc, hệ thống lương bổng, phương pháp đánh giá hiệu quả làm

việc, biện pháp khen thưởng và kỷ luật.
Trước tiên quản lý nguồn lực vừa là nghệ thuật vừa là khoa học làm cho
những mong muốn của doanh nghiệp và mong muốn của nhân viên cùng đạt đến mục
tiêu. Nhân viên trông đợi mức lương thỏa đáng, điều kiện làm việc an toàn, sự gắn bó
với tổ chức, những nhiệm vụ có tính thách thức, trách nhiệm và quyền hạn. Mặt
khác, với tư cách là chủ lao động mong muốn nhân viên của mình sẽ tuân thủ quy
định tại nơi làm việc và các chính sách kinh doanh, thực hiện tốt mọi nhiệm vụ, đóng
góp sang kiến vào các mục tiêu kinh doanh,chịu trách nhiệm về cả việc tốt và việc dở,
liêm khiết và trung thực. Thứ hai, quản lý nguồn nhân lực là hoạt động nhằm đạt
được các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp. Quy trình này gồm các bước tuyển
dụng, quản lý, trả lương, nâng cao hiệu quả hoạt động, và sa thải nhân viên trong
doanh nghiệp.
Việc tin học hóa quản lý nhân sự mang lại nhiều lợi ích hơn so với quản lý thủ
công. Quản lý thong tin về cán bộ, công nhân viên là một bài toàn quan trọng và có
nhiều ứng dụng trong việc quản lý nguồn nhân lực, chính sách cán bộ… nhằm đưa ra
Hệ thống quản lý nhân sự
more information and additional documents
connect with me here: />- 3 -
Đồ Án Tốt Nghiệp
các quyết định trong lĩnh vực xây dựng đội ngũ lao động đủ khả năng và trình độ đáp
ứng các nhu cầu trong giai đoạn mới.
1.2. Hệ thống hiện tại
Hiện tại ở một số công ty còn tồn tại cách quản lý thủ công. Cách quản lý này
rườm rà và nặng nề. Khi tìm kiếm thông tin một nhân viên trên giấy rất khó khăn và
mất thời gian. Đồng thời để thống kê, tổng kết, viết 1 báo cáo cũng rất khó khăn.
Trên thị trường hiện này đã có nhiều phần mềm quản lý nhưng giá cả lại quá
cao, tốn chi phí ban đầu và chi phí đào tạo.
Công ty SES giải pháp phần mềm mới đi vào hoạt động không lâu với đội ngũ
nhân viên trẻ năng động ,sáng tạo phù hợp với ngành công nghệ thông tin với sự thay
đổi nhanh chóng qua từng ngày. Lĩnh vực hoạt động chính của công ty là chuyên thiết

kế phần mềm web ,win cho các doanh nghiệp lớn và nhỏ với các ngôn ngữ lập trình
chính như C#, PHP…
Sau một thời gian nghiên cứu và học hỏi với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo
hướng dẫn và các thế hệ đi trước ở công ty em đã tiếp thu được rất nhiều kinh nghiệm
cũng như kiến thức mới rất bổ ích như biết thêm và rõ hơn về ngôn ngữ PHP, ASP…
song song với đó là hiểu thêm về SQL Server.
Trong thời gian thực tập em được tiếp xúc và tham gia vào dự án của công ty
là lập trình và thiết kế quản lý nhân sự của công ty Thành Đông:
Công ty TNHH XNK Thành Đông là một trong những nhà cung cấp Thép không gỉ
và Thép đen hàng đầu tại Việt Nam. Với tốc độ tăng trưởng nhanh chóng, Thành
Đông đã duy trì và mở rộng thị phần của mình không những trong mà cả ngoài nước,
tại các thị trường như Hàn Quốc, Malaysia, Ấn Độ, Pakistan, Bangladesh, Ai cập,
Thổ Nhĩ Kỳ, Syria,…
1.3. Yêu cầu tổ chức hệ thống đề xuất
Sơ đồ tổng quan các nghiệp vụ quản lý của hệ thống như sau:
1.3. 1. Quản lý nhân sự
Hệ thống quản lý nhân sự
more information and additional documents
connect with me here: />- 4 -
Đồ Án Tốt Nghiệp
Hệ thống quản lý nhân sự
more information and additional documents
connect with me here: />- 5 -
Quản lý nhân
sự
Quản lý thông tin nhân viên
Quản lý phòng ban
Quản lý thông tin về hợp đồng lao động
Quản lý khen thưởng kỷ luật
Quản lý danh mục dùng chung

Quản lý phân quyền bảo mật hệ thống
Hệ thông báo cáo
Đồ Án Tốt Nghiệp
1.3 2. Quản lý thông tin nhân viên
1.3.3. Quản lý thông tin phòng ban
Hệ thống quản lý nhân sự
more information and additional documents
connect with me here: />- 6 -
Quản lý thông
tin nhân viên
Quản lý thông tin chi tiết nhân viên
Quản lý thông tin về quan hệ gia đình
Quản lý thông tin về trình độ,chuyên môn
Quản lý cập nhật thông tin nhân viên
Quản lý phòng
ban
Quản lý hệ phòng ban
Quản lý thông tin về nhân viên theo phòng ban
Đồ Án Tốt Nghiệp
1.3.4. Quản lý khen thưởng kỷ luật
1.3.5. Quản lý danh mục dùng chung
1.3.6. Quản lý người dùng đăng nhập hệ thống
Hệ thống quản lý nhân sự
more information and additional documents
connect with me here: />- 7 -
Quản lý khen
thưởng kỷ luật
Quản lý bảng khen thưởng
Quản lý bảng kỷ luật
Cập nhật danh sách khen thưởng nhân viên của

công ty
Cập nhật danh sách kỷ luật nhân viên của công
ty
Quả lý danh
mục dùng
chung
Cập nhật một lần vè dùng chung xuyên suốt cho
toàn hệ thống
Phân quyền cho người sử dụng
Quản lý người
dùng đăng
nhập hệ thống
Quản lý người dùng đăng nhập hệ thống
Thay đổi mật khẩu người sử dụng
Phân quyền cho người sử dụng
Đồ Án Tốt Nghiệp
1.3.7. Hệ thống báo cáo
Hệ thống quản lý nhân sự
more information and additional documents
connect with me here: />- 8 -
Hệ thống báo
cáo
Sơ yếu lý lịch nhân viên
Danh sách nhân viên theo phòng ban
Danh sách nhân viên theo loại
Báo cáo tình hình nghỉ phép
Thống kê nhân viên theo độ tuổi
Thống kê nhân viên theo chức danh
Thống kê trình độ nhân viên
Đồ Án Tốt Nghiệp

Chương 2: GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ
2.1. Công nghệ Microsoft.net FRAMEWORK 3.0
Trong thế giới điện toán, những cải tiến và thay đổi vẫn thường xuyên xảy ra.
Đây là những biến đổi tất yếu và có tác động thúc đẩy sự phát triển. Một thách thức
đối với bất kì nhà lập trình hay những công việc chuyên về CNTT nào là theo kịp
những biến đổi liên tục và những sự phát triển trong công nghệ.
Như một nhà quản lý doanh nghiệp hay người đưa ra các quyết định, sự am
hiểu về công nghệ và tác động của nó đối với việc kinh doanh nhiều lúc làm cho cảm
thấy nản lòng. Tuy nhiên những thay đổi thường xuyên nhất trong công nghệ luôn
đem lại cho thành quả tốt nhất. Ngày nay, do công nghệ thông tin liên tuc phát triển,
cho nên những nền tảng của công nghệ đó có thể thay đổi để điều tiết những sự phát
triển, cho nên những nền tảng của công nghệ đó có thể thay đổi để điều tiết sự phát
triển mới và những nhu cầu mới trên thị trường. Thậm chí một vài năm trở lại đây,
chỉ có một số ít người biết đến Internet. Ngày nay, Internet đã thâm nhập vào hầu như
mọi chỗ trong cuộc sống của chúng ta.
Sự khởi xướng ý tưởng .Net là mọt bước đột phá mới của Microsoft. Nó bao
hàm nhiều quan niệm hiện hữu và những triết lý. Microsoft đưa ra công nghệ mà nó
cho phép ý tưởng .Net trở thành hiện thực.
2.1.1. Các dịch vụ .Net
Để thực thi mô hình .Net, một vài khối hợp nhất (building block) cơ sở phải
được đặt đúng chỗ (các block này định rõ các dịch vụ Web được xây dựng như thế
nào) . Các dịch vụ này cố gắng để trợ giúp các nhà phát triển xây dựng các ứng
dụng .Net Microsoft định nghĩa các dịch vụ khối hợp nhất .Net sau đây:
Authentication: Khi sử dụng các công nghệ Authentication (chứng thực) cũng
như Pasport(hộ chiếu) của Microsoft các nhà phát triển tạo ra các dịch vụ cho riêng
mình và bảo vệ cá dịch vụ như mong muốn.
Mesaging: Các đặc tính Messaging(Truyền thông điệp) của .Net được xây
dựng trên MN Hotmail Web đã dựa vào dich e-mail, Microssoft Exchange Server
2000, và Instant Messaging (truyền thông điêoh tức thì). Những hệ thống truyền
Hệ thống quản lý nhân sự

more information and additional documents
connect with me here: />- 9 -
Đồ Án Tốt Nghiệp
thông điệp này và những đặc tính có thể được phân tán đến bất kì thiết bị nào do tính
không phụ thuộc nền tảng của chúng.
Personalized Experience (kinh nghiệm cá nhân) : .Net cho người dùng nhiều
kiểm soát hơn thông qua cá quy tắc xử lý dữ liệu và quyền ưu tiên mà nó xác định rõ
dữ liệu phải được di chuyển và quản lý thế nào.
XML (Extensible Markup Language): XML được xem như một ngon ngữ
chung mà nó cho phép dữ liệu được di chuyển từ dạng này sang dạng khác trong khi
bảo trì tính toàn vẹn của nó. Cùng với SOAP , XML có thể cung cấp mọt dịch vụ linh
hoạt để quản lý về điều khiển dữ liệu.
Một trong những thực thi (implementation) đầu tiên được đề nghị của dịch
vụ .Net là Microsoft HailStorm. HailStorm là một dịch vụ trung tâm người dùng
(user-centric), nó cung cấp cho những người dùng cuối khả năng lưu trữ thông tin cá
nhân như các cuộc hẹn, lịch hay các thông tin tài chính. Kết quả việc một người dùng
đăng kí dịch vụ này là thông tin được chia sẻ với các ứng dụng khác(thông tin dùng
chung) theo ý muốn của họ, và nó trở thành một phần của người dùng khi điều khiển
các hoạt động trên Web. Trong thời gian tới sẽ được tiếp cận các dịch vụ tương tự
được đề xuất trên Web bởi các công ty bán cho thông qua việc đăng kí vào dịch vụ
của họ. Như chúng ta đã thấy .Net đã chuẩn bị cho việc sử dụng một số công nghệ
của Microsoft mà nó bắt đầu thích nghi và được sự chấp nhận bởi cộng đồng tin học
và Internet.
2.1.2 Cơ sở hạ tầng .Net
Việc tạo nên một khung (framwork) mà những hàm theo cách được mô tả
trong mục này chắc chắn không phải là một nhiệm vụ dễ dàng. Để có thể làm việc
được, chiến lược .Net phải cung cấp một cơ sở hạ tầng mà trên đó các dịch vụ Web
có thể được xây dựng. May thay, .Net đã cung cấp cơ sở hạ tầng này để giải phóng
các nhà lập trình tập trung hơn vào việc xử lý các tác vụ kinh doanh hơn là chú trọng
đến việc lập trình bản thân nó. Tại mức cơ sở hạ tầng .Net xem những thành phần

chương trình như những dịch vụ web, nó lấy ra những đặc tính tốt nhất của COM của
microsoft và trộn lẫn chúng với ý tưởng truyền thông điện ghéo nối lỏng. Do những
đặc tính này mà cơ sở hạ tầng tồn tại cho người lập trình và như vậy họ có thể tập
trung vào công việc xử lý các tác vụ kinh doanh cần sự phát triển mà không cần phải
tạo ra các thành phần (component) riêng biệt hoạt động với nhau.
Hệ thống quản lý nhân sự
more information and additional documents
connect with me here: />- 10 -
Đồ Án Tốt Nghiệp
Cơ sở hạ tầng .Net tạo ra framework (khung) trên đó các dịch vụ Web được
xây dựng. Ba thành phần cho .Net framework này được giới thiệu sơ lược dưới đây.
2.1.2.1 Thực thi ngôn ngữ chung CLR (Common Language Runtime)
Tất cả các ngôn ngữ lập trình đều có một runtime(thi hành), mọt dịch vụ hoạt
động cùng với ngôn ngữ lập trình. Common Language Runtime(CLR là bộ thi hành
ngôn ngữ chung) là một thành phần cỗi lõi(cơ bản nhất) của .Net. Nó cung cấp nền cơ
sở mà trên đó các ứng dụng cho .Net được xây dựng. CLR quản lý nhiều khía cạnh
của chu trình phát triển phải lưu tâm đến vấn đề quản lý bộ nhớ, những sự khởi tạo
luồng(thread) và loại bỏ nó, các thành phần bảo mật và những vấn đề tương tự. Điều
đó gây ra một số khó khăn do các nhà phát triển phải tiêu tốn quá nhiều thời gian vào
các vấn đề này. Bộ thi hành ngôn ngữ chung CLR quản lý tất cả các vấn đề nảy sinh
đó một cách tự động và giải phóng cho các nhà phát triển tập trung vào việc xử lý
giao dịch logic. CLR cung cấp một runtime chung mà nó được sử dụng với tất cả cá
ngôn ngữ. Thành phần này làm cho .Net có một khả năng “hỗ trợ mọi ngôn ngữ ”
(language-free)
2.1.2.2. Các lớp lập trình hợp nhất (Unified Programming Classes)
Những thư viện lớp lập trình hay các giao diện lập trình ứng dụng (API) được
sử dụng bởi nhiều ngôn ngữ khác nhau. Để sử dụng những ngôn ngữ lập trình khác
nhau, các nhà phát triển nghiên cứu các bộ thư viện lớp khác nhau để làm việc với
các ngôn ngữ lập trình khác nhau. Vấn đề này đã làm chậm quá trình phát triển ứng
dụng và làm cho công việc phát triển trở nên tẻ ngắt và lãng phí khá nhiều thời

gian. .Net cung cấp cá lớp lập trình hợp nhất với một bộ API dùng chung cho mọi
ngôn ngữ lập trình. Các ngôn ngữ có thể tương tác với một ngôn ngữ khác và lớp lập
trình hợp nhất này cho phép các nhà phát triển lựa chọn bất cứ ngôn ngữ nào mà họ
muốn trong khi chỉ cần duy nhất một bộ API mà thôi.
2.1.2.3. ASP.NET(Active Sever Pages .Net)
ASP.NET được sử dụng chung với các lớp lập trình mà nó có thể tạo các ứng
dụng Web một cách dễ dàng cho người lập trình. ASP.NET cung cấp cách truy cập
giao dieenjHTML chung và nó chạy trên chương trình máy phục vụ nhưng thể hiện
kết quả thông qua HTML (ví dụ text box chẳng hạn). Giao diện ASP.NET làm cho
việc phát triển các ứng dụng Web trở nên nhanh hơn do bởi các đối tượng điều khiển
Hệ thống quản lý nhân sự
more information and additional documents
connect with me here: />- 11 -
Đồ Án Tốt Nghiệp
chung này. Như một kết quả của các lớp lập trình chung và những đặc tính chuẩn của
ASP.NET được sử dụng ở phần trên của hai thành phần thực thi ngôn ngữ chung
CLR và các ngôn ngữ lập trình hợp nhất để tạo ra các dịch vụ Web.
2.1.3. Mô hình lập trình .Net framework 3.0
Net framework 3.0 là một mô hình lập trình với “mã được kiểm soát”
(managed code), được xây dựng và mở rộng dựa trên .Net Framework 2.0 không
những giải quyết những vấn đề khó khăn trong việc phát triển phần mềm mà còn giúp
tạo ra những phần mềm, dịch vụ mà công nghệ hiện tại không thể làm được. No giúp
lập trình viên và người thiết kế có thể tạo ra ứng dụng có nhiều tính năng đáng tin cậy
hơn, bảo mật hơn, thông minh hơn, thẩm mỹ hơn, dễ triển khai hơn. Ta có thể nhìn
.Net Framework3.0 qua 2 phương diện:
- Về chức năng, >Net Framework 3.0 có 3 khối chức năng là :Trình diễn
(Presentation); Dữ liệu(Data); Giao tiếp (Communication).
- Về kỹ thuật, hiện tại Microsoft giới thiệu 4 kỹ thuật mới và nổi bật nhất là:
Windows CardSpace (InfoCard), Windows Presentation Foundation (Avalon),
Window Communication Foundation (/indigo), Windows Workflow Foundation

(Workflow).
Microsoft quyết định sử dụng .Net Framework 3.0 cho Windows Vista nhưng
đồng thời cũng hỗ trợ luôn cho Windows XP (SP2) và Windows Server 2003 (SPI).
2.2. Công nghệ Microsoft SQL Server 2005
Một số tính năng tiêu biểu của công nghệ Microsoft SQL Server 2005 như sau:
2.2.1 Nâng cao bảo mật
Bảo mật là trọng tâm chính cho những tính năng mới trong SQL Server 2005.
Điều này phản ánh sự phản ứng lại của Microsoft với sau máy tính Slammer đã tấn
công SQL Server 2000 . Nó cũng cho thấy một thế giới ngày càng có nhiều dữ liệu
kinh doanh có nguy cơ bị lộ ra ngoài Internet.
A. Bảo mật nhóm thư mục hệ thống:
Nhóm mục hệ thống bao gòm các View bên dưới cấu trúc dữ liệu hệ thống.
Người sử dụng không thấy được bất cứ bảng bên dưới nào, vì thế những người dùng
Hệ thống quản lý nhân sự
more information and additional documents
connect with me here: />- 12 -
Đồ Án Tốt Nghiệp
không có kỹ năng hoặc có ý phá hoạt không thể thay đổi hoặc làm hư hỏng các bảng
này được. Điều này ngăn hoặc bất kỳ ai khác làm cấu trúc chính mà SQL Server phụ
thuộc vào.
B. Bắt buộc chính sách mật khẩu:
Khi cài Window Server 2003, có thể áp dụng chính sách mật khẩu của
Window (đang áp dụng) cho SQL Server 2005, có thể thi hành chính sách về mức độ
và ngày hết hạn của mật khẩu trên SQL Server 2005 giống hệt như cho tài khoản
đăng nhập vào Windows mà trong 2000 không hỗ trợ tính năng này. Có thể tắt hoặc
mở việc bắt buộc chính sách mật khẩu cho từng đăng nhập riêng.
C. Tách biệt giản đồ và người dùng:
SQL Server 2000 không có khái niệm giản đồ (Schema): Người dùng sở hữu
các đối tượng CSDL. Nếu một người dùng User1 tạo một đối tượng myTable thì tên
của dối tượng sẽ là User1.mytable. Neus User1 xóa khi một nhân viên rời khỏi công

ty chẳng hạn, cần thay đổi tên đối tượng. Việc này gây ra vấn đề với những ứng dụng
phụ thuộc vào tên của đối tượng để truy xuất dữ liệu.
Trong SQL Server 2005 , người dùng có thể tạo giản đồ có tên khác với người
dùng để chứa các đối tượng CSDL. Ví dụ User1 có thể tạo ra giản đồ có tên là HR và
tạo một đối tượng Employee. Tham chiếu đến đối tượng đó như là HR.Employee. Vì
thế nếu User1 rời khỏi công ty, không cần thay đổi tên giản đồ, nghĩa là mã ứng dụng
vẫn được giữ nguyên bởi vì đối tượng vẫn được gọi là HR.Employee.
D. Tự động tạo chứng nhận cho SQL:
Trong SQL Server 2000, khi dùng Secure Sockets Layer (SSL) để đăng nhập
vào thể hiện SQL Server, phải tạo chứng nhận để làm cơ sở sử dụng SSL. SQL
Server 2005 tự tạo chứng nhận cho, điều đó cho phép sử dụng SSL, mà không cần
phải quan tâm đến việc tạo chứng nhận.
2.2.2. Mở rộng T-SQL:
Transact-SQL là một phiên bản của Structured Query Language(SQL) , được
người dùng bới SQL Server 2005. Transact-SQL thường được gọi là T-SQL. T-SQL
có nhiều tính năng do Microsoft phát triển không có trong ANSI SQL (SQL chuẩn).
Cải tiến khả năng hỗ trợ XML: SQL Server 2000 cho phép nhận dữ liệu quan
hệ ở dạng XML với mệnh đề FOR XML, hoặc lưu trữ XML như dữ liệu quan hệ
Hệ thống quản lý nhân sự
more information and additional documents
connect with me here: />- 13 -
Đồ Án Tốt Nghiệp
trong SQL Server sử dụng mệnh đề OPEN XML. SQL Server 2005 có thêm một kiểu
dữ liệu mới là XML thành dữ liệu quan hệ khi dùng OPEN XML. Cũng có thể dùng
tài liệu giản đồ biểu diễn trong ngôn ngữ W3C XML Schema Definition(đôi khi gọi
là giản đồ XSD) để chỉ ra cấu trúc hợp lệ trong Việc sử dụng khối Try Catch trong
mã T-SQL cho phép chỉ ra điều gì phải làm khi lỗi xảy ta.
Trong SQL Server management Studio, có thể tìm thấy nhiều đoạn mã mẫu
giúp thực hiện những tác vụ thường gặp với T-SQL. Để xem các mẫu này, chọn trình
đơn View->Template Explorer.

2.2.3. Tăng cường hỗ trợ người phát triển:
A. Hỗ trợ cho Common Language runtime(CLR):
CLR được dùng bởi mã .Net được nhún vào trong cỗ máy CSDL SQL Server
2005. Có thể viết các thủ tục lưu sẵn, trigger, hàm, tính toán tập hợp và cá kiểu dũ
liệu do người dùng định nghĩa bằng cách sử dụng cacsngoon ngữ nhu VB.Net hoặc
C#.
Thủ tục lưu sẵn được viết bằng ngôn ngữ .Net là một thay thế tốt cho thủ tục
lưu sẵn mở rộng trong SQL Server 2000 bởi vì có thể chỉ ra mức độ bảo mật cho
mã .NET. Có mức độ bảo mật cho mã .NET:
+ An toàn: mức độ này không cho phép truy cập ngoài phạm vi SQL Server.
Mã không được phép truy cập hệ thống tập tin, registry, các biến môi trường hoặc
mạng. Đây là mức bảo mật cao nhất.
+ Truy xuất mở rộng:Mức độ này cho phép mã của truy xuất có giới hạn ra
ngoài phạm vi SQLServer. Cụ thể là có thể truy xuất registry, hệ thống tập tin, các
biến môi trường hoặc mạng.
+ Không an toàn: ở mức độ này có thể truy xuất bất kỳ chức năng mong muốn
nào ngoài phạm vi SQL Server 2005. chỉ nên dùng mức độ bảo mật này nếu chắc
chắn mã được viết tốt, và tin cậy người viết mã đó.
B. Các kiểu dữ liệu mới:
- Varchar(max): Kiểu này cho phép dùng chuỗi kí tự lớn hơn 8000 byte (8000
kí tự). Tối đa là 2GB.
Hệ thống quản lý nhân sự
more information and additional documents
connect with me here: />- 14 -
Đồ Án Tốt Nghiệp
- Nvarchar(max): Kiểu này cho phép dùng chuỗi kí tự Unicode lớn hơn 8000
byte(4000 kí tự).Tối đa là 2 GB.
- Varbinary(max):kiểu này cho phép dùng dũ liệu nhị phân lớn hơn 8000
byte.
C. SQL Management Object (SMO):

SMO thay thế cho Distributed Management Object (DMO) được dùng trong
SQL Server 2000. SMO nhanh hơn DMO ở nhiều thiết lập bởi vì mỗi đối tượng chỉ
được thực hiện từng phần. Ví dụ, muốn liệt kê một danh sách hàng ngàn đối tượng
lên tree view (cấu trúc hình cây), không cần nạp đầy đủ thông tin của đối tượng ngay
một lần. Ban đầu chỉ cần hiển thị tên của đối tượng, khi nào cần thì mới nạp đầy đủ
thông tin của đối tượng đó. Điều này giúp các tiết kiệm được nhiều thời gian cho các
tác vụ đơn giản.
D. Tự động thực thi mã kịch bản
Nếu dùng các chương trình của Microsoft như Microsoft Access, Excel, biết
rằng có thể tạo các macro(mã thực thi) cho phéo thực hiện tự động một số tác vụ nào
đó. SQL Server 2005 bây giờ có tính năng tự doodoognj tạo mã kịch bản T-SQL từ
những hành động mà dùng giao diện hình ảnh trong SQL Server Management Studio.
E. Truy cập HTTP:
Dùng giao thức HTTP để truy cập vào SQL Server 2005 là tính năng mới cho
phéo người lập trình truy cập vào SQL Server mà không phụ thuộc vòa việc IIS có
đang chạy trên cùng máy hay không. SQL Server cs thể cùng tồn tại với IIS nhưng
không giống với SQL Server 2000, IIS không còn là yêu cầu bắt buộc với SQL
Server 2005. Truy cập HTTP cho phéo phát triển ứng dụng XML Web Service với
SQL Server 2005 . Truy cập HTTP có thể thực thi nhóm lệnh T-SQL hoặc thủ tục lưu
sẵn. Tuy nhiên, vì lý do bảo mật truy cập HTTP mặc định sẽ bị vô hiệu hóa. Để sử
dụng truy cập HTTP phải chỉ rõ người dùng, thủ tục lưu sẵn và CSDL được phép hỗ
trợ nó.
2.2.4. Tăng cường khả năng quản lý:
Các công cụ quản lý trong SQL Server 2005 có sự thay đổi rất lớn với SQL
Server 2000. Thay đổi chính đến từ SQL Server Management Studio.
A. Những công cụ quản lý mới:
Hệ thống quản lý nhân sự
more information and additional documents
connect with me here: />- 15 -
Đồ Án Tốt Nghiệp

Trong SQL Server 2000, công cụ quản lý chủ yếu là Enterprise Manager và
Query Analyzer. SQL Server 2005, Với công cụ quản lý mới là SQL Server
Management Studio đã thay thế hoàn toàn 2 công cụ trên của SQL 2000. Công cụ này
cho phép quản lý nhiều thể hiện SQL Server dễ dàng hơn. Từ một giao diện, có thể
quản lý nhiều thể hiện của cỗ máy CSDL SQL Server, Analyris Services, Intergration
Services và Reporting Service.
Công cụ mới SQL Server Configuation management cho phép kiểm soát các
dịch vụ kết hợp với SQL Server 2005. Nó có thể thay thế cho Service Manager và
công cụ cấu hình mạng cho Server và client. Cũng có thể kiểm soát một số dịch vụ
khác như: SQL Server, SQL Agent, SQL Server Analysis Services, DTS Server (Cho
SQL Server Integration Sevices), Full-Text Search , SQL Browser.
B. Profiler:
Cho phép phân tích những vấn đề vè hiệu suất thực thi trong SQL Server 2005
. Ví dụ, Profiler mở các tập tin truy vết mà đã lưu trong hệ thống tập tin để xem lại và
phân tích các quá trình SQL Server mà quan tâm. Profiler có thể biểu diễn thông tin
truy vết ở dạng đồ thì để có thể dễ dàng xem điều gì xảy ra. Nó có thể nhận dữ liệu
được ghi lại bởi Windows Performance Monitor. Có thể hiển thị dữ liệu dạng đồ thị,
xem hiêu suất thực thi trên khoảng thời gian đã chọn. Từ đồ thị , có thể truy cập đến
điểm có vấn đề.
C. SQL Server Agent:
Những khả năng của SQL Server Agent, thành phần hỗ trợ cho các tác vụ đã
được lập thời gian biểu, được nâng cao. Ví dụ: số tác vụ dồng thời mà SQL Server
Agent có thể chạy được tăng lên. SQL 2000 chỉ dùng SQL Agent trong những tác vụ
liên quan đến cỗ máy CSDL. Còn trong 2005, SQL server Agent thực thi các tác vụ
cho Analysis Services và Integration Services. SQL Server Agent dùng Windows
Management Instrumenttion (WMI), cho phép bạn viết mã tránh thực thi tác vụ, như
đĩa cứng đầy thì các tác vụ vẫn được thực thi thành công.
D. Cấu hình động:
Trong SQL Server 2005, có thể thực hiện bất kì thay đổi cấu hình nào mà
không cần dộng lại SQL Server, kể cả khi đang chạy trên Windows Server 2003. Bên

cạnh đó, cũng có thể thay đổi áp lực CPU và I/O nếu cần, có thể thêm nóng bộ nhớ
cho Server nếu có phần cứng thích hợp.
Hệ thống quản lý nhân sự
more information and additional documents
connect with me here: />- 16 -
Đồ Án Tốt Nghiệp
E. Gửi mai từ CSDL:
Đây là tính năng khá mới mẻ trong SQL Server 2005. Nó thay thế SQL mail
trong SQL Server 2000. Database Mail sủ dụng giao thức Simple Mail Transfer
Protocol (SMTP).Không còn bất kì phụ thuộc nào với Messaging Application
Programminh Interface (MAPI) và cũng không còn đòi hỏi phải có Outlook. Việc loại
bỏ những phụ thuộc này tránh được hiểu vấn đề mà người dùng SQL Server 2000 gặp
phải với SQL Mail. Ngoài ra, Database Mail cũng hỗ trợ hoạt động liên tiếp, ghi tập
tin Log và kiểm tra hoạt động.
Trên đây là một số những tính năng mới SQL Server 2005.
Hệ thống quản lý nhân sự
more information and additional documents
connect with me here: />- 17 -
Đồ Án Tốt Nghiệp
Chương 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Biểu đồ tình huống – User case Diagram (UML)
Use case tổng quát
Bieu do tong quat
User
Quan ly nhan vien
Quan ly phong ban
Quan ly hop dong lao dong
Quan ly khen thuong ky luat
Quan ly he thong
System

Hệ thống quản lý nhân sự
more information and additional documents
connect with me here: />- 18 -
Đồ Án Tốt Nghiệp
3.1.1. Đăng nhập
- Yêu cầu chức năng: Tất cả các actor muốn làm một việc nào đó thì phải
đăng nhập. Nên đặc tả Use-case Đăng nhập là chung nhất cho tất cả.
- Đặc tả Use-case Đăng nhập
Mô tả chung Là chức năng của hệ thống cho phép Đăng nhập vào hệ thống
quản lý nhân sự
Dòng sự kiện - Dòng sự kiện chính:
Use này bắt đầu khi một actor muốn đăng nhập vào hệ thống.
Hệ thống yêu cầu nhập tên và mật khẩu mà actor đã nhập và
cho phép đăng nhập vào hệ thống.
- Dòng sự kiện khác:
Nếu dòng sự kiện chính actor nhập tên vào mật khẩu sai thì hệ
thống sẽ báo lỗi.Actor có thể quay trờ về đầu dòng sự kiện
hoặc hủy bỏ việc đăng nhập.Lúc này user case đã kết thúc.
Yêu cầu đặc biệt Để đảm bảo cho hệ thống an toàn.Actor chỉ được nhập tên và
mật khẩu 3 lần.Sau đó hệ thống tự động kết thức user case.
Tiền điều kiện Không có
Hậu điều kiện Nếu user case thành công thì người đăng nhập sẽ có cá quyền
sử dụng hệ thống tương ứng.Còn ngược lại thì trạng thai của
hệ thống không đổi
Điểm mở rộng Không có
Hệ thống quản lý nhân sự
more information and additional documents
connect with me here: />- 19 -
Đồ Án Tốt Nghiệp
3.1.2. Yêu cầu chức năng cho nhóm người dùng “Nhân viên quản lý nhân sự”

* Sơ đồ Use- case (Use Case Diagram):
nhan vien quan ly nhan su
Tra cuu nhan vien
Thong ke nhan vien
hop dong lao dong
phong ban
User
Dang nhap
Khen thuong ky luat
quan ly thong tin nhan vien
<<user>>
<<extend>>
<<extends>>
<<extends>>
<<user>>
<<user>>
*
Hệ thống quản lý nhân sự
more information and additional documents
connect with me here: />- 20 -
Đồ Án Tốt Nghiệp
Đặc tả Use-case
- Đặc tả Use-case :Quản lý thông tin nhân viên:
Mô tả chung Use case này cho phép người quản lý duy trì thông tin các nhân
viên cả công ty trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: Thêm mới,
chỉnh sửa thông tin nhanavieen và xóa nhân viên khỏi hệ thống.
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới , chỉnh
sửa thông tin,xóa nhân viên ra khỏi hệ thống.
Nếu chọn thêm mới: “Thêm mới ” được thực hiện.

Nếu chọn Lưu lại: Chức năng “Lưu lại” được thực hiện.
Nếu chọn xóa: Chức năng “Xóa” được thực hiện.
- Thêm mới: Khi có yêu cầu thêm mới nhận viên .Người quản lý
nhập thông tin về nhân viên bao gồm:Mã nhân viên,Họ nhân
viên,tên nhân viên,bí danh,giới tính,tình trạng hôn nhân,phòng
ban,CMTND,Ngày cấp CMTND,nơi cấp, mã số thuế…
Sau khi điền đầy đủ các thông tin về nhân viên, người sử dụng hệ
thống chọn chức năng lưu lại.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin.
Thông tin về nhân viên được thêm vào hệ thống.
- Chỉnh sửa thông tin nhân viên: Hệ thống truy xuất và hiển thị
thông tin của nhân viên đã được người sử dụng chọn từ danh
sách nhân viên của công ty . Người sử dụng thay đổi một số
thông tin của nhân viên này.Bao gồm tất cả các thông tin được
chỉ ra trong phần Thêm mới.
Sau khi sửa đổi thông tin người sử dụng chọn chức năng Cập
nhật, hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Thông tin về nhân viên đã được cập nhật vào hệ thống và đưa
trở lại màn hình.
- Xóa nhân viên: Người sử dụng chọn một nhân viên muốn xóa.
Hệ thống quản lý nhân sự
more information and additional documents
connect with me here: />- 21 -
Đồ Án Tốt Nghiệp
Và chọn chức năng Xóa.
+ Hệ thống sẽ nhắc người sử dụng xác nhận xóa nhân viên.
+ Người sử dụng đồng ý xóa.
+ Thông tin về nhân viên đã được xóa hoàn tòa ra khỏi hệ thống.
* Dòng sự kiện khác:
- Thông tin về nhân viên không đầy đủ:Nếu các thông tin được

người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng Thêm mới,và
chỉnh sửa thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông
báo lỗi. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông
tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này Use
case kết thúc.
+Thông tin về nhân viên không hợp lệ: Trong luồng Thêm Mới,
và Sửa nhân viên không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo
lỗi: các thông tin về nhân viên không hợp lệ và yêu cầu người sử
dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ. Người sử
dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác
hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này Use Case kết thúc.
+Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp nhận:
Trong luồng thêm mới, Chỉnh sửa thông tin và Xóa nhân viên,
nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử
dụng chấp nhận thì hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của
từng luồng sự kiện tương ứng.
Yêu cầu đặc biệt Không có
Tiền điều kiện Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case
này bắt đầu
Hậu điều kiện Nếu Use Case thành công thì nhân viên sẽ được thêm, sửa,hoặc
xóa khỏi hệ thống. Ngược lại , trạng thái của hẹ thống không
thay đổi.
Điểm mở rộng Không có
Hệ thống quản lý nhân sự
more information and additional documents
connect with me here: />- 22 -
Đồ Án Tốt Nghiệp
+ Đặc tả Use-case Tra cứu nhân viên:
Mô tả chung Use Case này cho phép người quản lý nhân sự tra cứu thông tin
về nhân viên của công ty được lưu trong hệ thống. Bao gồm các

thao tác: Tìm kiếm kết hợp với các đặc điểm:tên nhân viên, số
điện thoại,phòng ban,…
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi người quản lý nhân sự muốn tìm
kiếm, tra cứu thông tin về nhân viên trong hệ thống.
- Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn các điều kiện tìm kiếm
theo ý muốn mà hệ thống hỗ trợ
- Khi chọn xong điều kiện tìm kiếm, người sử dụng chọn chức
năng tìm kiếm.
- Danh sách nhân viên thỏa điều kiện được tìm thấy sẽ hiển thị
* Dòng sự kiện khác:
- Không có nhân viên nào thỏa điều kiện tìm kiếm được đưa ra.
Hệ thống tự dộng thông báo cho người sử dụng biết không có
nhân viên nào thỏa điều kiện và trở về trạng thái trước đó. Use
case kết thúc.
Yêu cầu đặc biêt Không có
Tiền điều kiện Người quản lý nhân sự phải đăng nhập vào hệ thống trước khi
Use case này bắt đầu
Hầu điều kiện Nếu Use Case thành công thì người đăng nhập sẽ có các quyền
sử dụng hệ thống tìm kiếm.Còn ngược lại thì trạng thái của hệ
thống không đổi.
Điểm mở rộng Không có
- Đặc tả Use-case Thống kê nhân viên:
Mô tả chung Use Case này cho phép người quản lý nhân sự thống kê
Dòng sự kiện * Dòng sự kiện chính:
Hệ thống quản lý nhân sự
more information and additional documents
connect with me here: />- 23 -
Đồ Án Tốt Nghiệp
Use case này bắt đầu khi người quản lý nhân sự muốn thống kê

nhân viên trong công ty.
Hệ thống hiển thị giao diện giao tiếp với người dùng.
Hệ thống truy xuất từ CSDL, danh sách nhân viên sẽ được hiển
thị.
* Dòng sự kiện khác:
Yêu cầu đặc biệt Không có
Tiền điều kiện Người quản lý nhân sự phải đăng nhập vào hệ thống trước khi
Use case này bắt đầu.
Hậu điều kiện Nếu Use case thành công thì người đăng nhập sẽ có các quyền
sử dụng hệ thống tìm kiếm. Còn ngược lại thì trạng thái của hệ
thống không đổi.
Điểm mở rộng Không có
• Sơ đồ hoạt động (Activity Diagram):
Hệ thống quản lý nhân sự
more information and additional documents
connect with me here: />- 24 -
Đồ Án Tốt Nghiệp
Yeu cau xem
thong tin
Truy xuat CSDL trong
HRM SYSTEM
Xem thong tin
3.1.3. Yêu cầu chức năng cho nhóm người dùng “Quản lý phòng ban”
* Sơ đồ Use-case:
Hệ thống quản lý nhân sự
more information and additional documents
connect with me here: />- 25 -

×