Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC HS KHUYẾT TẬT VĂN 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.76 KB, 22 trang )

SỞ GD&ĐT……
TRƯỜNG THPT…..

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY HỌC SINH KHUYẾT TẬT HỊA NHẬP
MƠN NGỮ VĂN LỚP 11
(CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)

HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN:
ĐƠN VỊ
CHỨC VỤ:


NHỮNG THƠNG TIN CHUNG CỦA HỌC SINH KHUYẾT TẬT HỊA NHẬP
1. Thông tin học sinh:
Họ và tên học sinh: ………………………
Ngày tháng năm sinh: ……………………
Học lớp: ……………………
Họ tên Bố: ……………………
Họ tên Mẹ: ……………………
Nam

+ Nữ

Dân tộc: Nùng
Nghề nghiệp: Nông dân
Địa chỉ gia đình: ………………………………………


Địa chỉ liên lạc: Điện thoại:………………………
Email:………………………..
Đặc điểm kinh tế gia đình: Khá



Trung bình

Cận nghèo

Nghèo

2. Dạng khuyết tật của học sinh: Khuyết tật trí tuệ.
3. Đặc điểm chính của học sinh:
* Điểm mạnh của học sinh:
- Nhận thức: Có nhận thức về giao tiếp cơ bản.
- Ngôn ngữ - giao tiếp: Có biết giao tiếp
- Tình cảm và kỹ năng xã hội: Biết nhớ tên của mình, nhớ lớp học.
- Kỹ năng tự phục vụ: Có kĩ năng tự phục vụ cơ bản.
- Thể chất – Vận động: Vận động bình thường.
* Hạn chế của học sinh:
- Nhận thức: Nhận thức chậm, khả năng ghi nhớ thấp.
- Ngôn ngữ - giao tiếp: Ngơn ngữ trong học tập cịn hạn chế, ít giao tiếp hầu như khơng nói.
- Tình cảm và kỹ năng xã hội: Tư duy đơn giản, ít biểu cảm.
- Kỹ năng tự phục vụ: chậm chạp.
- Thể chất – Vận động: Bình thường.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KÌ
MƠN NGỮ VĂN LỚP 11


NĂM HỌC 2023 – 2024
Tuần Bài học

Số tiết


(1)

Yêu cầu cần đạt đối với HSKT Phương pháp

(2)

Phương tiện, đồ

Ghi chú

giáo dục dành

dùng dạy học

cho HSKT

dành cho HSKT

Phương pháp

Phương tiện, đồ

giáo dục dành

dùng dạy học dành chú

HỌC KÌ I: 18 TUẦN x 3 TIẾT = 54 TIẾT
HỌC KÌ II: 17 TUẦN x 3 TIẾT = 51 TIẾT

STT


Bài học

Số

Yêu cầu cần đạt đối với HSKT

tiết

cho HSKT

1

BÀI

1:

THÔNG 9

ĐIỆP

TỪ

THIÊN

NHIÊN (TUỲ BÚT,
TẢN VĂN)
ĐỌC

5


-VB1: Ai đã đặt tên
cho
(Hồng

dịng
Phủ

sơng?
Ngọc

cho HSKT
• Nhận biết và phân tích được sự - Nêu và giải - SGK, SGV.
kết hợp giữa tự sự và trữ tỉnh quyết vấn đề, - Máy chiếu dùng
trong tuỳ bút, tản văn.
để chiếu tranh,
thuyết trình.
• Thấy được chủ đề, tư tưởng, - Quan sát và ảnh, tư liệu liên
cảm hứng chủ đạo, thông điệp mà hướng dẫn trên quan.
tác giả muốn gửi đến người đọc; lớp, giao nhiệm – Giấy A1 hoặc
phát hiện được các giá trị văn vụ vừa sức cho A3 để HS trình
hố, triết lí nhân sinh.

bày kết quả làm

Ghi


Tường)


• Nhận biết được một số đặc diểm HS.

việc nhóm.

- VB2: Cõi lá (Đỗ

cơ bản của ngôn ngữ văn học.

- Phiếu học tập

Phấn)

tính đa nghĩa của ngơn từ trong

- Bảng kiểm đánh

- VB3: Chiều xuân

tác phẩm văn học; thấy được ý

giá thái độ làm

(Anh Thơ).
Thực hành tiếng Việt 1

nghĩa hay tác động của văn bản

việc nhóm, rubric

văn học trong việc làm thay đổi


chấm bài viết, bài

suy nghĩ, tình cảm, cách nhìn và

thuyết trình của

cách thưởng thức, đánh giá của

HS.

Trăng sáng trên đầm
sen (Chu Tự Thanh)
VIẾT

2

Viết văn bản thuyết

sống.

minh có lồng ghép

• Giải thích dược nghĩa của từ

một hay nhiều yếu tố

• Viết được bài thuyết minh có

như miêu tả, tự sự,

biểu cảm, nghị luận
NÓI VÀ NGHE

cá nhân đối với văn học và cuộc

lồng ghép một hay nhiều yếu tố
1

như: miêu tả, tự sự, biểu cảm,

- Giới thiệu một tác

nghị luận.

phẩm văn học hoặc

• Biết giới thiệu một tác phẩm

một tác phẩm nghệ

nghệ thuật theo lựa chọn cá nhân

thuật theo lựa chọn cá

(tác phẩm văn học, tác phẩm điện

nhân

ảnh, âm nhạc, hội hoạ).



2

- Nắm bắt nội dung

• Nắm bắt được nội dung thuyết

thuyết trình và quan

trình và quan điểm của người nói;

điểm của người nói;

nếu được nhận xét, đánh giá về

nhận xét, đánh giá, đặt

nội dung và cách thức thuyết

câu hỏi về bài thuyết

trình; biết đặt câu hỏi về những

trình
ƠN TẬP

điểm cần làm rõ.

BÀI


2:

TRANG

• Biết u q và có ý thức gìn
HÀNH 12
VÀO

TƯƠNG LAI (VĂN
BẢN NGHỊ LUẬN)
ĐỌC
-VB1: Một cây bút và
một quyển sách có thể
thay đổi thế giới (Mala-la Diu-sa-phdai)
-VB2: Người trẻ và
những hành trang vào
thế kỉ XXI (Đô Thị

5,5

giữ và đẹp của thiên nhiên.
• Nhận biết được vai trị của các - Nêu và giải
yếu tố thuyết minh hoặc miêu tả, quyết vấn đề,
tự sự trong văn bản nghị luận.
thuyết trình.
• Nhận biết được: nội dung và - Quan sát và
- SGK, SGV.
mối quan hệ của luận đề, các luận hướng dẫn trên
- Máy chiếu dùng
điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu lớp, giao nhiệm

để chiếu tranh,
biểu, độc đáo trong văn bản; sự vụ vừa sức cho
ảnh, tư liệu liên
phù hợp giữa nội dung nghị luận HS.
quan.
với nhan đề của văn bản; xác
– Giấy A1 hoặc
định mục đích, thái độ và tình
A3 để HS trình
cảm của người viết, nội dung và ý
bày kết quả làm


Ngọc Qun

nghĩa của văn bản.

việc nhóm.

- VB3: Cơng nghệ AI

• Thể hiện được quan điểm đồng

- Phiếu học tập

của hiện tại và tương

ý hay không đồng ý với nội dung

- Bảng kiểm đánh


lai
Thực hành tiếng Việt 1

chính của văn bản và giải thích lí

giá thái độ làm

do; liên hệ được nội dung văn

việc nhóm, rubric

bản với một tư tưởng, quan niệm,

chấm bài viết, bài

xu thế (kinh tế, chính trị, văn hố,

thuyết trình của

xã hội, khoa học) của giai đoạn

HS.

Hình tượng con người
chinh phục thế giới
trong “Ông già và
biển

cả"


(Lê

Lưu

Oanh)
VIẾT

mà văn bản ra đời để hiểu sâu
4

Viết văn bản nghị luận
về một vấn đề xã hội
NĨI VÀ NGHE

hơn.
• Nhận biết được cách giải thích
nghĩa của từ trong các trường hợp

1

cụ thể.

Trình bày ý kiến đánh

• Viết được văn bản nghị luận về

giá, bình luận về một

một vấn đề xã hội: trình bày rõ


vấn đề xã hội
ÔN TẬP

quan điểm và hệ thống các luận
0,5

điểm; cấu trúc chặt chẽ, có mở
đầu và kết thúc gây ấn tượng; sử
dụng các lí lẽ và bằng chứng


thuyết phục, chính xác, tin cậy,
thích hợp, đầy đủ.
• Biết trình bày ý kiến đánh giá,
bình luận một vấn đề xã hội: kết
cấu bài có ba phần rõ ràng; có
nêu và phân tích, đánh giá các ý
kiến trái ngược; sử dụng kết hợp
phương tiện ngôn ngữ với các
phương tiện phi ngơn ngữ một
cách đa dạng.
• Có ý thức trong việc học tập,
rèn luyện để phát triển bản thân,
quan tâm và xác định các mục
3

BÀI

3:


KHÁT 11

KHAO ĐOÀN TỤ
(TRUYỆN THƠ)
ĐỌC
-VB1: Lời tiễn dặn
(Trích Tiễn dặn người

6,5

tiêu phấn đấu cho tương lai.
• Nhận biết được một số yếu tố - Nêu và giải - SGK, SGV.
của truyện thơ dân gian và truyện quyết vấn đề, – Một số tranh,
thơ Nôm như: cốt truyện, nhân thuyết trình.
ảnh,... có liên quan
vật, người kể chuyện, ngơn ngữ,

- Quan sát và đến truyện thơ
• Thấy được các chi tiết tiêu biểu, hướng dẫn trên Tiễn dặn người


yêu – truyện thơ dân

đề tài, câu chuyện, sự kiện, nhân lớp, giao nhiệm u và Bích Câu kì

tộc Thái)

vật và mối quan hệ của chúng vụ vừa sức cho ngộ.


- VB2: Tú Uyên gặp

trong tính chính thể của tác HS.

- Máy chiếu hoặc

Giảng

(Trích

phẩm; nhận xét được những chi

bảng đa phương

Bích Câu kì ngộ – Vũ

tiết quan trọng trong việc thể hiện

tiện dùng để chiếu

Quốc Trân)

nội dung truyện thơ.

tranh, ảnh, phim.

-VB3: Người ngồi đợi

• Thấy được chủ đề, tư tưởng,


– Giấy A1, nam

trước

thông điệp mà tác giả muốn gửi

châm,...

đến người đọc thơng qua hình

trình bày kết quả

thức nghệ thuật của văn bản

làm việc nhóm.

truyện thơ.

- Phiếu học tập

. Nắm được đặc điểm cơ bản của

- Bảng kiểm đánh

ngơn ngữ nói.

giá thái độ làm

. Viết được văn bản nghị luận về


việc nhóm, rubric

một tác phẩm văn học (truyện

chấm bài viết, bài

thơ) hoặc một tác phẩm nghệ

trình bày của HS.

Kiều

hiên

nhà

(Huỳnh Như Phương)
Thực hành tiếng 1
Việt.
Thị Kính ni con cho
Thị Mẫu (Trích Quan
Âm Thị Kính – truyện
thơ khuyết danh Việt
Nam)
VIẾT
Viết văn bản nghị luận
về một tác phẩm văn
học (truyện thơ) hoặc

2


thuật (bài hát); nêu và nhận xét về
nội dung, một số nét nghệ thuật
đặc sắc.

để

HS


một tác phẩm nghệ

• Biết giới thiệu một tác phẩm

thuật (bài hát)
NÓI VÀ NGHE

văn học (truyện thơ), nghệ thuật
1

Giới thiệu một truyện

• Nắm bắt được nội dung thuyết

thơ hoặc một bài hát
theo lựa chọn cá nhân
ÔN TẬP

(bài hát) theo lựa chọn cá nhân.
trình và quan điểm của người nói;


0,5

nhận xét, đánh giá được nội dung
và cách thức thuyết trình; biết đặt
câu hỏi về những điểm cần làm
rõ.
• Biết trân trọng tình cảm và sự

4

BÀI 4: NÉT ĐẸP 10
VĂN

HỐ



CẢNH QUAN (VĂN
BẢN THƠNG TIN)
ĐỌC
-VB1: Sơn Đng –
thế giới chỉ có một
(Theo Ngọc Thanh,
Hồng

Minh,

Tuyết


6

đồn tụ gia đình.
• Thấy được tác dụng của các yếu - Nêu và giải – Một số tranh,
tố hình thức (bao gồm phương quyết vấn đề, ảnh có liên quan
tiện giao tiếp phi ngơn ngữ để thuyết trình.
đến bài học.
làm tăng hiệu quả biểu dạt của - Quan sát và – Máy chiếu hoặc
văn bản thông tin.
hướng dẫn trên bảng đa phương
• Nhận biết được bố cục, mạch lớp, giao nhiệm tiện dùng chiếu
lạc của văn bản, cách trình bày vụ vừa sức cho tranh, ảnh, phim.
dữ liệu thông tin của người viết HS.

– Giấy A1 hoặc


Loan,

Hồ

và đánh giá hiệu quả của chúng.

bảng nhóm để HS

Phương, Phan Anh,

• Biết suy luận và phân tích mối

trình bày kết quả


Mạnh Hà)

liên hệ giữa các chi tiết và vai trị

làm việc nhóm.

- VB2: Đồ gốm gia

của chúng trong việc thể hiện

- Phiếu học tập.

dụng của người Việt

thơng tin chính của văn bản; nhận

- Sơ đồ, biểu bảng

(Theo

biết được đề tài, thơng tin cơ bản

tóm tắt đặc trưng

của văn bản, cách đặt nhan đề của

của VB thông tin,

tác giả; nhận biết được thái độ và


kiểu bài báo cáo

quan điểm của người viết; thể

nghiên cứu về một

hiện được thái độ đồng ý hay

vấn đề tự nhiên

không đồng ý với nội dung của

hoặc xã hội

văn bản hay quan điểm của người

– Bảng kiểm bài

viết.

viết, bài nói – nghe

• Viết được báo cáo nghiên cứu

của HS.

Phan

Cúc


Cẩm

Thượng)
-

VB3:

Chân

quê

(Nguyễn Bính)
Thực hành tiếng Việt 1
Cung đường của kí
ức, hiện tại và tương
lại (Vũ Hồi Đức)
VIẾT

2

Viết báo cáo nghiên

về một vấn đề tự nhiên hoặc xã

cứu về một vấn đề tự
nhiên hoặc xã hội
NÓI VÀ NGHE

hội; biết sử dụng các thao tác cơ

1

bản của việc nghiên cứu; biết

Trình bày kết quả

trích dẫn, cước chú lập danh mục

nghiên cứu về một

tài liệu tham khảo và sử dụng các


vấn đề tự nhiên hoặc

phương tiện hỗ trợ phù hợp; biết

xã hội
ƠN TẬP

trình bày báo cáo về một vấn đề
xã hội/ tự nhiên.
• Trân trọng và có ý thức giữ gìn,
bảo vệ bản sắc văn hố của dân

BÀI
KHOĂN

5:


BĂN 11

TÌM

LẼ

SỐNG (BI KỊCH)
ĐỌC
-VB1: Vĩnh biệt Cửu
Trùng Đài (Trích Vũ
Như Tơ – Nguyễn
Huy Tưởng).
-

VB2:

Sống

hay

khơng sống – đó là
vấn đề (Trích Hămlét
– Sếch-xpia).
- VB3: Chí khí anh
hùng (Nguyễn Cơng

6,5

tộc.
. Nhận biết được một số yếu tố - Nêu và giải - SGK, SGV.

của bi kịch như: xung đột, hành quyết vấn đề, - Máy chiếu dùng
động. lời thoại, nhân vật, cốt thuyết trình.
để chiếu tranh,
truyện, hiệu ứng thanh lọc.

- Quan sát và ảnh, tư liệu liên
• Thấy được các chi tiết tiêu biểu, hướng dẫn trên quan.
đề tài, câu chuyện, sự kiện, nhân lớp, giao nhiệm – Giấy A1 hoặc
vật và mối quan hệ của chúng vụ vừa sức cho A3 để HS trình
trong tính chỉnh thể của tác HS.
phẩm; nhận xét được những chi

bày kết quả làm

tiết quan trọng trong việc thể hiện

- Phiếu học tập

nội dung văn bản kịch.

- Bảng kiểm đánh

• nắm được chủ đề, tư tưởng,

giá thái độ làm

thông điệp mà tác giả muốn gửi

việc nhóm, rubric


việc nhóm.


Trứ)
Thực

hành

tiếng 1

Việt ...
Âm mưu và tình yêu

thức nghệ thuật của tác phẩm;

thuyết trình của

phân biệt chủ đề chính, chủ đề

HS.

chủ đề.
2

Viết văn bản nghị luận

• Nhận biết được những đặc điểm
cơ bản của ngơn ngữ viết.
• Viết được văn bản nghị luận về


về một tác phẩm văn

một tác phẩm văn học (kịch bản

học (kịch bản văn

văn học) hoặc một tác phẩm nghệ

học) hoặc tác phẩm
nghệ thuật (bộ phim)
NÓI VÀ NGHE ....

chấm bài viết, bài

phụ trong một văn bản có nhiều

(Trích Âm mưu và
tình u – Si-le)
VIẾT

đến người đọc thơng qua hình

thuật (bộ phim); nêu và nhận xét
1

về nội dung, một số nét nghệ

Giới thiệu một kịch

thuật đặc sắc.


bản văn học hoặc một

• Biết giới thiệu một tác phẩm

bộ phim theo lựa chọn

nghệ thuật theo lựa chọn cá nhân

cá nhân
ƠN TẬP

(ví dụ: tác phẩm văn học, tác
0,5

phẩm điện ảnh, âm nhạc, hội
hoạ).
• Trân trọng lẽ sống cao đẹp; có ý


thức suy nghĩ và thể hiện chủ
kiến trước các vấn đề của đời
sống.
ƠN TẬP CUỐI HỌC 1
6

KÌ I
BÀI 6: SỐNG VỚI 12
BIỂN RỪNG BAO
LA


(TRUYỆN

NGẮN)
ĐỌC

7,5

-VB1: Chiều sương
(Bùi Hiển)
- VB2: Muối của rừng
(Nguyễn Huy Thiệp)
- VB3: Tảo phát Bạch
Đế thành (Lý Bạch)
Thực hành tiếng 1
Việt.
Kiến và người (Trần
Duy Phiên)
Viết văn bản nghị luận 2

• Nhận biết được một số yếu tố - Nêu và giải - SGK, SGV.
của truyện ngắn hiện đại như: quyết vấn đề, – Một số tranh,
không gian, thời gian, câu thuyết trình.
ảnh có trong SGK
chuyện, nhân vật, người kể - Quan sát và được phóng to.
chuyện ngơi thứ ba và người kể hướng dẫn trên – Một số hình ảnh,
chuyện ngơi thứ nhất, sự thay đổi lớp, giao nhiệm video liên quan
điểm nhìn, sự nối kết giữa lời vụ vừa sức cho đến các VB trong
người kể chuyện, lời nhân vật...


HS.

bài về vùng biển

• Nhận biết được ý nghĩa hay tác

và hoạt động đi

động của văn bản văn học trong

biển của ngư dân,

việc làm thay đổi suy nghĩ, tình

rừng núi và thú

cảm, cách nhìn và cách thưởng

quý

thức, đánh giá của cá nhân đối

sách đỏ, công tác

với văn học và cuộc sống.

bảo vệ thú rừng...

• Nhận biết được đặc điểm, tác


- Ảnh chân dung

hiếm

trong


về một vấn đề xã hội

dụng của một số hiện tượng phá

tác giả; máy chiếu

trong tác phẩm văn

vỡ những quy tắc ngơn ngữ thơng

hoặc

học
NĨI VÀ NGHE

thường.

phương tiện dùng

• Viết được văn bản nghị luận về

chiếu tranh, ảnh,


một vấn đề xã hội trong tác phẩm

tư liệu liên quan.

văn học: trình bày rõ quan điểm

– Giấy A0 để HS

và hệ thống các luận điểm; cấu

trình bày kết quả

trúc chặt chẽ, có mở đầu và kết

làm việc nhóm.

thúc gây ấn tượng; sử dụng các lí

- Phiếu học tập.

lẽ và bằng chứng thuyết phục,

– Bảng kiểm đánh

chính xác, tin cậy, thích hợp, đầy

giá thái độ làm

đủ.


việc nhóm, rubric

• Biết trình bày về một vấn đề xã

chấm bài viết, bài

hội trong tác phẩm văn học.

trình bày của HS.

1

Trình bày ý kiến về
một vấn đề xã hội
trong tác phẩm văn
học
ƠN TẬP

0,5

• Nắm bắt được nội dung thuyết
trình và quan điểm của người nói;
nêu được nhận xét, đánh giá về
nội dung và cách thức thuyết
trình; biết đặt câu hỏi về những

bảng

đa



điểm cần làm rõ.
• Tích cực, chủ động vận động
người khác tham gia vào các hoạt
7

BÀI

7:

NHỮNG 14

ĐIỀU
THẤY
THƠ

TRƠNG
(TRUYỆN
NƠM



NGUYỄN DU)
ĐỌC
-Vb1:

Trao

9,5
dun


(Trích Truyện Kiều –
Nguyễn Du)
- VB2: Độc “Tiểu
Thanh kí” (Nguyễn
Du)
- VB3: Kính gửi cụ
Nguyễn Du (Tố Hữu)
Thực hành tiếng Việt 1
Thuý Kiều hầu rượu

động bảo vệ thiên nhiên.
• Nhận biết được một số yếu tố - Nêu và giải - SGK, SGV.
của truyện thơ Nôm như: cốt quyết vấn đề, – Một số tranh,
truyện, nhân vật, người kể thuyết trình.
ảnh có trong SGK
chuyện, độc thoại nội tâm, bút - Quan sát và được phóng to.
pháp miêu tả, ngơn ngữ,...
hướng dẫn trên - Ảnh chân dung
• Nhận xét được những chi tiết lớp, giao nhiệm tác giả; máy chiếu
quan trọng trong việc thể hiện nội vụ vừa sức cho hoặc bảng đa
dung văn bản.

HS.

phương tiện dùng

• So sánh được hai văn bản văn

chiếu tranh, ảnh,


học viết cùng đề tài ở các giai

tư liệu liên quan.

đoạn khác nhau; liên tưởng, mở

– Giấy A0 để HS

rộng vấn đề để hiểu sâu hơn văn

trình bày kết quả

bản được đọc; vận dụng được

làm việc nhóm.

kinh nghiệm đọc, trải nghiệm về

- Phiếu học tập

cuộc sống và hiểu biết về lịch sử

- Bảng kiểm đánh


Hoạn Thư – Thúc

văn học Việt Nam để nhận xét,


giá thái độ làm

Sinh (Trích Truyện

đánh giá văn bản văn học.

việc nhóm, rubric

Kiều – Nguyễn Du)
VIẾT

• Nhận biết được đặc điểm và tác

chấm bài viết, bài

dụng của biện pháp tu từ đổi.

trình bày của HS.

2

Viết văn bản nghị luận

• Viết được văn bản nghị luận về

về một vấn đề xã hội

một vấn đề xã hội (trong tác

trong tác phẩm nghệ


phẩm văn học hoặc tác phẩm

thuật hoặc tác phẩm
văn học
NÓI VÀ NGHE

nghệ thuật): trình bày rõ quan
1

Trình bày ý kiến về

cấu trúc chặt chẽ, có mở đầu và
kết thúc gây ấn tượng; sử dụng

một vấn đề xã hội

các lí lẽ và bằng chứng thuyết

trong tác phẩm nghệ

phục, chính xác, tin cậy, thích

thuật

hợp, đầy đủ.

hoặc tác phẩm văn
học
ÔN TẬP


điểm và hệ thống các luận điểm;

• Trình bày ý kiến về một vấn đề
0,5

xã hội (trong tác phẩm văn học
hoặc tác phẩm nghệ thuật).
• Nắm bắt được nội dung thuyết
trình và quan điểm của người nói;


nêu được nhận xét, đánh giá về
nội dung và cách thức thuyết
trình; biết đặt câu hỏi về những
điểm
cần làm rõ.
• Coi trọng nhận thức thực tiễn,
có chủ kiến trước các vấn đề của
8

BÀI 8: CÁI TÔI – 11
THẾ

GIỚI

ĐỘC

ĐÁO (THƠ)
ĐỌC

-VB1:

Nguyệt

6
cầm

(Xuân Diệu)
- VB2: Thời gian
(Văn Cao)
- VB3: Ét-va Mun chợ
và "Tiếng thét" (Su-si
Hút-gi)
Thực hành tiếng Việt 1

đời sống.
• Nhận biết được vai trò của yếu - Nêu và giải – Một số tranh,
tố tượng trưng trong thơ; đánh quyết vấn đề, ảnh có liền quan
giá được giá trị thẩm mĩ của một thuyết trình.
đến bài học (ví dụ:
số yếu tố trong thơ như: ngơn từ, - Quan sát và hình ảnh đản cấm,
cấu tứ, hình thức bài thơ thể hiện hướng dẫn trên bức tranh Tiếng
trong văn bản.

lớp, giao nhiệm thét (Ét-va Mun• Nhận biết được tình cảm, cảm vụ vừa sức cho cho),...).
xúc, cảm hứng chủ đạo của người HS.
viết thể hiện qua văn bản; phát

- Máy chiếu hoặc


hiện được các giá trị văn hố,

tiện

triết lí nhân sinh từ văn bản.

tranh,

bảng đa phương
dùng
ảnh

chiếu
(nếu


Gai (Mai Văn Phấn)
VIẾT

3

Viết văn bản nghị luận
về một tác phẩm văn
học (bài thơ) hoặc tác
phẩm nghệ thuật (bức
tranh, pho tượng)
NÓI VÀ NGHE
Giới thiệu về một bài
thơ hoặc một bức
tranh/ pho tượng theo

lựa chọn cá nhân .
Nghe và phản hồi về
bài giới thiệu một tác
phẩm văn học hoặc
tác phẩm nghệ thuật

1

• Nhận biết được một số đặc điểm

có).

cơ bản của ngơn ngữ văn học.

– Giấy A1 hoặc

Phân tích được tính đa nghĩa của

bảng nhóm để HS

ngơn từ trong tác phẩm văn học.

trình bày kết quả

• Nhận biết được đặc điểm và tác

làm việc nhóm.

dụng của biện pháp tu từ lặp cấu


- Phiếu học tập.

trúc.

– Sơ đổ, biểu bảng

• Viết được văn bản nghị luận về

tóm tắt đặc điểm

một tác phẩm văn học (bài thơ)

của

hoặc một tác phẩm nghệ thuật

trưng.

(bức tranh, pho tượng); nêu và

- Bảng kiểm bài

nhận xét về nội dung, một số nét

viết, bài nói – nghe

nghệ thuật đặc sắc.

của HS.


• Biết giới thiệu một tác phẩm
nghệ thuật theo lựa chọn cá nhân.
• Nắm bắt được nội dung thuyết
trình và quan điểm của người nói;
nêu được nhận xét, đánh giá về
nội dung và cách thức thuyết

thơ

tượng


trình; biết đặt câu hỏi về những
điểm cần làm rõ.
• Có ý thức tự học, tự trau dồi
9

BÀI

9:

NHỮNG 11

CHÂN TRỜI KÍ ỨC
(TRUYỆN



TRUYỆN KÍ)
ĐỌC

-VB1: Ngơi nhà tranh
của cụ Phan Bội Châu
ở Bến Ngự (Trích
Tuấn – chàng trai
nước Việt – Nguyễn
Vỹ)
- VB2: Tôi đã học tập
như thế nào? (M. Gorơ-ki)
- VB3: Nhớ con sơng
q hương (Tế Hanh)

6,5

năng lực thẩm mĩ.
• Nhận biết được sự kết hợp giữa - Nêu và giải - SGK, SGV.
hư cấu và phi hư cấu trong truyện quyết vấn đề, – Một số tranh,
kí.
ảnh có trong SGK
thuyết trình.
• Nhận biết các chi tiết tiêu biểu, - Quan sát và được phóng to
đề tài, câu chuyện, sự kiện, nhân hướng dẫn trên - Ảnh chân dung
vật và mối quan hệ của chúng lớp, giao nhiệm tác giả; máy chiếu
trong tính chỉnh thể của tác vụ vừa sức cho hoặc bảng đa
phẩm; nhận xét được những chi HS.
tiết quan trọng trong việc thể hiện

phương tiện dùng

nội dung văn bản.


tư liệu liên quan.

• Nhận biết và sửa được một số

– Giấy A0 để HS

kiểu lỗi về thành phần câu.

trình bày kết quả

• Viết được bài thuyết minh có

làm việc nhóm.

lồng ghép một hay nhiều yếu tố

- Phiếu học tập .

như miêu tả, tự sự, biểu cảm,

- Bảng kiểm đánh

chiếu tranh, ảnh,



×