Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Bộ 8 đề ôn tập chki môn tiếng việt lớp 5 hệ chuẩn vinschool

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.31 KB, 26 trang )

ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 | HOAII

ĐỀ SỐ 1
A. KIỂM TRA ĐỌC

Mưa phùn, mưa bụi, mưa xuân
Mùa xuân đã tới.
Các bạn hãy để ý một chút. Bốn mùa có hoa nở, bốn mùa cũng có nhiều thứ mưa khác nhau.
Mưa rào mùa hạ. Mưa ngâu, mưa dầm mùa thu, mùa đông. Mưa xuân, mưa phùn, mưa bụi.
Mùa xuân tới rồi. Ngoài kia đương mưa phùn.
Vòm trời âm u. Cả đến mảnh trời trên đầu tường cũng khơng thấy. Khơng phải tại sương mù
ngồi hồ toả vào. Đấy là mưa bụi, hạt mưa từng làn loăng quăng, li ti đậu trên mái tóc. Phủi nhẹ
một cái, rơi đâu mất. Mưa dây, mưa rợ, mưa phơi phới như rắc phấn mù mịt.
Mưa phùn đem mùa xuân đến. Mưa phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy xanh lá mạ.
Dây khoai, cây cà chua rườm rà xanh rờn cái trảng ruộng cao. Mầm cây sau sau, cây nhuội, cây
bàng hai bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi khác. Những cây bằng lăng trơ trụi, lẻo khẻo,
thiểu não như cắm cái cọc cắm. Thế mà mưa bụi đã làm cho cái đầu cành bằng lăng nhú mầm.
Mưa bụi đọng lại, thành những bọng nước bọt trắng ngần như thuỷ tinh. Trên cành ngang, những
hạt mưa thành dây chuỗi hạt trai treo lóng lánh. Ở búi cỏ dưới gốc, ô mạng nhện bám mưa bụi, như
được choàng mảnh voan trắng.
Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nẩy ra. Mưa bụi ấm áp. Cái
cây được uống nước.
(Theo Tơ Hồi)
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng và hoàn thành các bài
tập sau:
Câu 1: Ý nào sau đây giới thiệu các loại mưa khác nhau trong bốn mùa?
A.
B.
C.
D.


Mưa rào mùa hạ
Mưa ngâu, mưa dầm mùa thu, mùa đông
Mưa xuân, mưa phùn, mưa bụi
Mưa rào mùa hạ. Mưa ngâu, mưa dầm mùa thu, mùa đông. Mưa xuân, mưa phùn, mưa bụi

Câu 2: Có mấy cách để gọi mưa mùa xuân
A.
B.
C.
D.

Có một cách. Đó là: Mưa xuân
Có hai cách. Đó là: Mưa xuân, mưa phùn
Có ba cách. Đó là: Mưa xuân, mưa phùn, mưa bụi
Có hai cách. Đó là: Mưa xn, mưa bụi

Câu 3: Hình ảnh nào không miêu tả mưa xuân?
A.
B.
C.
D.

Loăng quăng, li ti đậu trên mái tóc.
Mưa rào rào như quất vào mặt người qua đường.
Mưa dây, mưa rợ như rắc phấn mù mịt.
Mưa bụi đọng lại, thành những bọng nước bọc trắng ngần như thủy tinh.

Câu 4: Ý nào sau đây miêu tả sự đổi thay của cây cối khi mưa phùn đến?
1



ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 | HOAII
A. Mưa phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy xanh lá mạ. Dây khoai, cây cà chua rườm
rà xanh rờn cái trảng ruộng cao.
B. Mầm cây sau sau, cây nhuội, cây bàng hai bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi khác.
C. Những cây bằng lăng trơ trụi, lẻo khẻo, thiểu não như cắm cái cọc cắm. Thế mà mưa bụi đã
làm cho cái đầu cành bằng lăng nhú mầm.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 5: Đọc lại đoạn văn: “Mưa phùn đem mùa xuân đến… Ở búi cỏ dưới gốc, ô mạng nhện
bám mưa bụi, như được chồng mảnh voan trắng”. Nêu vai trị của câu văn “Mưa phùn đem
mùa xuân đến”
Câu văn “Mưa phùn đem mùa xn đến.” có vai trị:
______________________________________________________________________________
Câu 6: Câu “Mưa phùn đem mùa xuân đến.” Ý muốn nói:
A.
B.
C.
D.

Mưa phùn báo hiệu mùa xuân đến.
Mưa phùn chở theo mùa xuân.
Mưa phùn làm cho cây cối đâm chồi nảy lộc, trăm hoa đua nở.
Mưa phùn và mùa xuân đến cùng một lúc.

Câu 7: Từ “đầu” trong câu “Thế mà mưa bụi đã làm cho cái đầu cành bằng lăng nhú mầm.” thuộc
lớp từ nào?
______________________________________________________________________________
Câu 8: Tìm các từ láy có trong đoạn văn trên
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________

Câu 9: Chủ ngữ trong câu “Trên cành ngang, những hạt mưa thành dây chuỗi hạt trait reo long
lánh.” Là:
A.
B.
C.
D.

Trên cành ngang, những hạt mưa thành dây chuỗi hạt trai
Những hạt mưa thành dây chuỗi hạt trai
Những hạt mưa
Trên cành ngang, những hạt mưa

Câu 10: Nêu nội dung của đoạn văn trên.
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
B. KIỂM TRA VIẾT
I.
Viết chính tả: Nghe - viết: “Mùa thảo quả” (Sách giáo khoa tiếng việt lớp 5 tập 1 trang
113). Viết đoạn từ : “Thảo quả trong rừng Đản Khao đã chín nục” đến “lấn chiếm không
gian”
2


ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 | HOAII

ĐỀ SỐ 2
A. KIỂM TRA ĐỌC


CHIẾC KÉN BƯỚM
Có một anh chàng tìm thấy một cái kén bướm. Một hôm anh ta thấy kén hé ra một lỗ nhỏ.
Anh ta ngồi hàng giờ nhìn chú bướm nhỏ cố thốt mình ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu. Rồi anh ta thấy mọi
việc khơng tiến triển gì thêm. Hình như chú bướm khơng thể cố được nữa. Vì thế, anh ta quyết định
giúp chú bướm nhỏ. Anh ta lấy kéo rạch lỗ nhỏ cho to thêm. Chú bướm dễ dàng thốt ra khỏi cái
kén nhưng thân hình nó thì sưng phồng lên, đơi cánh thì nhăn nhúm. Cịn chàng thanh niên thì ngồi
quan sát với hi vọng một lúc nào đó thân hình chú bướm sẽ xẹp lại và đơi cánh đủ rộng hơn để
nâng đỡ thân hình chú. Nhưng chẳng có gì thay đổi cả! Thật sự là chú bướm phải bò loanh quanh
suốt quãng đời còn lại với đơi cánh nhăn nhúm và thân hình sưng phồng. Nó sẽ khơng bao giờ bay
được nữa. Có một điều mà người thanh niên không hiểu: cái kén chật chội khiến chú bướm phải
nỗ lực mới thoát ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu kia chính là quy luật của tự nhiên tác động lên đơi cánh và
có thể giúp chú bướm bay ngay khi thốt ra ngồi.
Đơi khi đấu tranh là điều cần thiết trong cuộc sống. Nếu ta quen sống một cuộc đời phẳng
lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể
bay được. Vì thế, nếu bạn thấy mình đang phải vượt qua nhiều áp lực và căng thẳng thì hãy tin
rằng sau đó bạn sẽ trưởng thành hơn.
Theo Nơng Lương Hồi
Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Chú bướm nhỏ cố thốt mình ra khỏi chiếc lỗ nhỏ xíu để làm gì?
A. Để khỏi bị ngạt thở
B. Để nhìn thấy ánh sáng vì trong kén tối và chật chội
C. Để trở thành con bướm thật sự trưởng thành
Câu 2: Vì sao chú bướm nhỏ chưa thốt ra khỏi chiếc kén được?
A. Vì chú yếu q
B. Vì khơng có ai giúp chú
C. Vì chú chưa phát triển đủ để thoát ra khỏi chiếc kén.
Câu 3: Chú bướm nhỏ đã thoát ra khỏi chiếc kén bằng cách nào?
A. Chú đã cố hết sức để làm rách cái kén.
B. Chú đã cắn nát chiếc kén để thoát ra.
C. Có ai đó đã làm lỗ rách to thêm nên chú thốt ra dễ dàng.

Câu 4: Điều gì xảy ra với chú bướm khi đã thốt ra ngồi kén?
A. Bị loanh quanh suốt qng đời cịn lại với đơi cánh nhăn nhúm và thân hình sung phồng
B. Dang rộng cánh bay lên cao
C. Phải mất mấy hôm nữa mới bay lên được.
Câu 5: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
A. Đừng bao giờ gắng sức làm điều gì, mọi chuyện tự nó sẽ đến.
B. Phải tự mình nỗ lực vượt qua khó khan, khó khan giúp ta trưởng thành hơn.
3


ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 | HOAII
C. Đừng bao giờ giúp đỡ ai việc gì, vì chẳng có sự giúp đỡ nào có lợi cho mọi người
Câu 6: Dấu hai chấm trong câu: “Có một điều mà người thanh niên khơng hiểu: cái kén chật chội
khiến chú bướm phải nỗ lực mới thoát ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu kia chính là quy luật của tự nhiên tác
động lên đơi cánh và có thể giúp chú bướm bay ngay khi thốt ra ngồi.” Có nhiệm vụ gì?
A. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật.
B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích cho bộ phận câu đứng trước.
C. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là sự liệt kê.
Câu 7: Dâu phẩy trong câu sau có tác dụng gì?
“Nếu ta quen sống một cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm
sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể bay được.”
A. Ngăn cách các vế câu
B. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ
C. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
Câu 8: Từ “ăn” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
A.
B.
C.
D.


Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
Cứ chiều chiều Vũ lại nghe thấy tiếng còi tàu vào cảng ăn hàng.
Hơm nào cũng vậy, cả gia đình tôi lại cùng nhau ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
Chiếc xe đạp này, ăn phanh thật đấy.

Câu 9: Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ “tiềm tàng” trong câu: “Nếu ta quen sống một cuộc đời phẳng
lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể
bay được.”
______________________________________________________________________________
Câu 10: Em hãy viết một câu có sử dụng 1 cặp quan hệ từ phương phản
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
B. KIỂM TRA VIẾT: Nghe – viết đoạn văn sau:
Công nhân sửa đường
Bác Tâm, mẹ của Thư, đang chăm chú làm việc. Bác đi một đơi găng tay bằng vải rất dày. Vì thế,
tay của bác y như tay một người khổng lồ. Bác đội nón, khăn trùm gần kín mặt, chỉ để hở mỗi cái
mũi và đôi mắt. Tay phải bác cầm một chiếc búa. Tay trái bác xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa
đường đen nhánh vào chỗ trũng. Bác đập búa đều đều xuống những viên đá để chúng ken chắc
vào nhau. Hai tay bác đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.

4


ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 | HOAII

ĐỀ SỐ 3
A. KIỂM TRA ĐỌC

QUÀ TẶNG CỦA CHIM NON
Chú chim bay thong thả, chấp chới lúc cao lúc thấp không một chút sợ hãi, như muốn rủ tơi cùng

đi; vừa mỉm cười thích thú, tơi vừa chạy theo. Cánh chim cứ xập xịe phía trước, ngay sát gần tôi,
lúc ẩn lúc hiện, cứ như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch. Vui chân, mải theo bóng chim, không
ngờ tôi vào rừng lúc nào không rõ.
Trước mặt tơi, một cây sịi cao lớn phủ đầy lá đỏ. Một làn gió rì rào chạy qua, những chiếc lá rập
rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy. Tôi rẽ lá, nhẹ nhàng men theo một lạch nước để
đến cạnh cây sịi. Tơi ngắt một chiếc lá sịi đỏ thắm thả xuống dòng nước. Chiếc lá vừa chạm mặt
nước, lập tức một chú nhái bén tí xíu như đã phục sẵn từ bao giờ nhảy phóc lên ngồi chễm chệ
trên đó. Chiếc lá thống trịng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ
thắm lặng lẽ xi dịng.
Trên các cành cây xung quanh tơi cơ man là chim. Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng. Tôi đưa tay lên
miệng bắt đầu trổ tài bắt chước tiếng chim hót. Tơi vừa cất giọng, nhiều con bay đến đậu gần tôi
hơn. Thế là chúng bắt đầu hót. Hàng chục loại âm thanh lảnh lót vang lên. Khơng gian đầy tiếng
chim ngân nga, dường như gió thổi cũng dịu đi, những chiếc lá rơi cũng nhẹ hơn, lơ lửng lâu hơn.
Loang loáng trong các lùm cây, những cánh chim màu sặc sỡ đan đi đan lại… Đâu đó vẳng lại tiếng
hót thơ dại của chú chim non của tôi, cao lắm, xa lắm nhưng tôi vẫn nghe rất rõ.
(Theo Trần Hoài Dương)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời phù hợp nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Chú chim non dẫn cậu bé đi đâu?
A. Về nhà
B. Vào rừng
C. Ra vườn
Câu 2: Đoạn văn thứ 2 miêu tả những cảnh vật gì?
A. Cây sịi cao lớn có lá đỏ, chú nhái bén ngồi bên một lạch nước nhỏ
B. Cây sịi, làn gió, chú nhái nhảy lên lá sòi cậu bé thả xuống lạch nước
C. Cây sịi bên cạnh dịng suối có chú nhái bén đang lái thuyền
Câu 3: Những từ ngữ nào trong bài miêu tả âm thanh của tiếng chim hót?
5


ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 | HOAII

A. Líu ríu, ngân nga, vang vọng, hót đủ thứ giọng
B. Kêu líu ríu, hót, ngân nga, vang vọng
C. Líu ríu, lảnh lót, ngân nga, thơ dại
Câu 4: Món q chính mà chú chim non tặng chú bé là món q gì?
A. Một cuộc đi chơi đầy lí thú
B. Một chuyến vào rừng đầy bổ ích
C. Bản nhạc rừng đầy tiếng chim ngân nga
Câu 5: Đoạn văn đầu tiên của bài “Quà tặng của chim non” có hình ảnh nhân hóa nào?
A. Chim bay thong thả, lúc ẩn lúc hiện, rủ tôi đi cùng
B. Chim bay thong thả, không một chút sợ hãi, rủ tôi đi cùng
C. Chim bay thong thả, không một chút sợ hãi
Câu 6: Đoạn văn đầu tiên của bài “Quà tặng của chim non” có những hình ảnh so sánh nào?
A. Chú chim bay thong thả, chấp chới như muốn rủ tôi cùng đi
B. Chú chim bay thong thả, chấp chới như muốn rủ tôi cùng đi, cánh chim lúc ẩn lúc hiện như
một cậu bé dẫn đường tinh nghịch
C. Cánh chim xập xòe như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch
Câu 7: Cậu bé gặp những cảnh vật gì khi đi cùng chú chim non?
A. Cây sịi, làn gió, đốm lửa, lạch nước, chiếc thuyền, chú nhái bén
B. Cây sịi, làn gió, lá sòi, lạch nước, chú nhái bén lái thuyền lá sịi
C. Cây sịi lá đỏ, làn gió, lạch nước, chú nhái bén, đàn chim hót
Câu 8: Từ in đậm trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển
A. Cô bé có khn miệng nhỏ nhắn, xinh xắn.
B. Đừng có mà suốt ngày chỉ biết “há miệng chờ sung” như thế.
C. Đàn ơng miệng rộng thì sang, đàn bà miệng rộng tan hoang cửa nhà.
D. Miệng hố được che đậy rất kỹ càng, đây chính là cái bẫy để bắt thú dữ.
Câu 9: Dịng nào dưới đây có chứa từ đồng âm?
A. Rừng đầy tiếng chim ngân nga/ Tiếng lành đồn xa
B. Chim kêu líu ríu đủ thứ giọng/ Giọng cô dịu dàng, âu yếm
C. Cậu bé dẫn đường tinh nghịch/ Chè thiếu đường nên không ngọt
6



ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 | HOAII
Câu 10: Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ “kêu” trong câu: “Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng.”
______________________________________________________________________________
Câu 11: Xác định cấu tạo ngữ pháp (TN, CN, VN) của câu sau:
Loang loáng trong các lùm cây, những cánh chim màu sắc sặc sỡ đan đi đan lại.
______________________________________________________________________________
Câu 12: Em hãy đặt một câu có sử dụng cặp quan hệ từ tăng tiến
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
B. KIỂM TRA VIẾT: Nghe – viết đoạn văn sau:
BÀN TAY THÂN ÁI
Chàng trai ngồi xuống bên cạnh, nắm chặt bàn tay nhăn nheo của người bệnh. Suốt đêm,
anh không hề chợp mắt; anh vừa âu yếm bàn tay cụ vừa thì thầm những lời vỗ về, an ủi bên tai
ơng. Rạng sáng thì ơng cụ qua đời. Các nhân viên y tế đến làm các thủ tục cần thiết. Cô y tá trực
đêm qua cũng trở lại, cơ đang chia buồn cùng anh lính trẻ thì anh chợt hỏi:
- Ơng cụ là ai vậy, chị?
Cô y tá sửng sốt:
- Tôi tưởng ông cụ là ba anh chứ?
- Không, ông ấy không phải là ba tơi - Chàng lính nhẹ nhàng đáp lại - Tơi chưa gặp ông cụ
lần nào cả.
- Thế sao anh không nói cho tơi biết lúc tơi đưa anh đến gặp ông cụ?
- Tôi nghĩ là người ta đã nhầm giữa tơi và con trai cụ khi cấp giấy phép; có thể do tơi và anh
ấy trùng tên. Ơng cụ đang rất mong gặp con trai mà anh ấy lại không có mặt ở đây. Khi đến bên cụ,
tơi thấy ơng đã yếu đến nỗi không thể nhận ra tôi không phải con trai ơng. Tơi nghĩ ơng rất cần có
ai đó ở bên cạnh nên tơi quyết định ở lại.
Theo Xti-vơ Gu-đi-ơ

7



ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 | HOAII

ĐỀ SỐ 4
A. KIỂM TRA ĐỌC

TRÁI TIM NHIỀU THƯƠNG TÍCH
Một buổi chiều trong cơng viên, có một chàng trai đang chăm chú vẽ một trái tim. Trên khung
giấy trắng đang dần hiện ra một trái tim thật hoàn hảo khiến mọi người đứng xem đều trầm trồ khen
ngợi.
Bỗng một ơng lão đi đến. Ơng trầm tư ngắm nghía bức tranh của chàng trai một hồi lâu, rồi
lặng lẽ mượn bút vẽ một hình thoạt nhìn rất lạ, nhìn thật kĩ thì đó là hình một trái tim.
Chàng trai ngạc nhiên nhìn trái tim ơng lão vừa vẽ và thắc mắc bởi nó bị chắp vá chằng chịt,
nhưng rõ ràng vẫn là một trái tim. Trên trái tim ấy, có chỗ như bị khuyết lõm, có chỗ như bị cắt đi
và được ghép nối bởi những mảnh khác nhau.
Ơng cụ mỉm cười rồi nói:
- Đúng! Trái tim của tơi có thể khơng hồn hảo bởi đó là trái tim đã có thời gian sống và trải
nghiệm nhiều hơn trái tim của cậu. Cậu biết không, khi tôi trao một mảnh tim của tôi cho một người
thân, cha mẹ, anh chị, bạn bè và cả những người tình cờ mà tơi được gặp thì họ cũng cho tơi một
mảnh tim của họ để đắp vào chỗ trống ấy.
Ông lão nói tiếp:
- Cịn những vết lõm này là phần trái tim tôi trao đi mà chưa được nhận lại. Cậu biết đấy,
tình yêu trao đi mà chẳng cần đến sự đền đáp. Dù những khoảng trống này nhiều lúc làm tơi đau
đớn, nhưng cũng chính nhờ chúng mà tơi có động lực để khao khát được sống và có niềm tin một
ngày mai tốt đẹp hơn.
Đám đơng im lặng, cịn chàng trai khơng giấu được nỗi xúc động của mình.
Theo Hạt giống tâm hồn
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc thực hiện theo
yêu cầu

Câu 1: Cậu bé trong bài vẽ gì trên khung giấy trắng? Viết câu trả lời của em
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Câu 2: Vì sao chàng trai ngạc nhiên trước bức tranh vẽ trái tim của ơng lão?
A. Vì trái tim ông lão vẽ rất đẹp.
B. Vì trái tim ông lão vẽ có nhiều vết vá chằng chịt và những vết lõm.
C. Vì trái tim ơng lão vẽ rất lạ khiến nhiều người xúc động.
Câu 3: Những mảnh chắp vá trên trái tim của ơng lão có ý nghĩa gì?
A. Đó là tình u thương của ơng lão trao cho và nhận được từ mọi người
B. Đó là những nỗi đau mà ơng lão đã trải qua trong cuộc sống.
C. Đó là những nét sáng tạo làm bức tranh sống động.
8


ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 | HOAII
Câu 4: Những vết lõm trên trái tim ơng lão vẽ có ý nghĩa gì?
A. Đó là những tổn thương mà ông lão đã chịu đựng trong cuộc sống.
B. Đó là những khó khan, chơng gai bão táp ơng lão đã phải trải qua.
C. Đó là những phần trái tim của ông lão trao đi mà chưa được nhận lại.
Câu 5: Đặt mình vào vai chàng trai, sau khi nghe ơng lão giải thích về trái tim mình vẽ em cảm thấy
như thế nào và sẽ làm gì?
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Câu 6: Câu văn “ Trái tim của tơi có thể khơng hồn hảo bởi đó là trái tim đã có thời gian sống và
trải nghiệm nhiều hơn trái tim của cậu.”
a. Có mấy quan hệ từ? Đó là những từ nào? Viết câu trả lời của em
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________

b. Các đại từ xưng hơ trong câu trên là
______________________________________________________________________________
Câu 7: Tìm 2 danh từ, 2 động từ, 2 tính từ có trong câu văn:
“Ơng trầm tư ngắm nghía bức tranh của chàng trai một hồi lâu, rồi lặng lẽ mượn bút vẽ một
hình thoạt nhìn rất lạ, nhìn thật kĩ thì đó là hình một trái tim.”
-

2 danh từ: ________________________________________________________________

-

2 động từ: ________________________________________________________________

-

2 tính từ: _________________________________________________________________

Câu 8: Đặt câu có quan hệ từ biểu thị quan hệ tăng tiến nói về một trong những nhân vật trong câu
chuyện trên
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
B. KIỂM TRA VIẾT: Nghe – viết đoạn văn sau:
Mẹ tôi
Con biết không, hồi con cịn nhỏ xíu, con bị tai nạn và hỏng mất một bên mắt. Mẹ khơng thể ngồi
n nhìn con lớn lên mà chỉ có một mắt, mẹ đã cho con một bên mắt của mẹ và mẹ đã bán tất cả
những gì có để bác sĩ có thể thay mắt cho con, nhưng chưa bao giờ mẹ hối hận về việc đó. Mẹ rất
hãnh diện vì con đã nên người, và mẹ kiêu hãnh vì những gì mẹ đã làm được cho con. Con đã nhìn
thấy cả một thế giới mới bằng con mắt của mẹ, thay cho mẹ.
9



ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 | HOAII

ĐỀ SỐ 5
A. KIỂM TRA ĐỌC

CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
Bé Thu rất khối ra ban cơng ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gơn thích leo trèo, cứ
thị những cái râu ra, theo gió mà ngọ ngậy cứ như những cái vịi voi bé xíu. Cây hoa giấy mọc
ngay bên cạnh bị nó cuốn chặt một cành. Những chiếc vịi quấn chắc nhiều vịng, rồi một chùm ti
gơn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn, nó xoè ra
thành chiếc lá rõ to, ở trong lại hiện ra cái búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng… Có điều Thu chưa vui:
Cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn!
Một sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra chú chim
lơng xanh biếc sà xuống cành lựu. Nó săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên
mấy tiếng líu ríu. Thu vội xuống nhà Hằng mời bạn lên xem để biết rằng : Ban cơng có chim về đậu
tức là vườn rồi! Chẳng ngờ, khi hai bạn lên đến nơi thì chú chim đã bay đi. Sợ Hằng khơng tin, Thu
cầu viện ơng:
- Ơng ơi, đúng là có chú chim vừa đỗ ở đây bắt sâu và hót nữa ơng nhỉ!
Ơng nó hiền hậu quay lại xoa đầu cả hai đứa:
- Ừ, đúng rồi! Đất lành chim đậu, có gì lạ đâu hả cháu?
Theo VĂN LONG.
Dựa vào nội dung bài học, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì?
A. Bé Thu thích ra ban cơng để hóng gió.
B. Bé Thu thích ra ban cơng để nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
C. Bé Thu thích ra ban cơng để ngắm cảnh.
Câu 2: Ban cơng của nhà bé Thu có những loại cây gì?
A. Cây quỳnh, cây hoa mai, cây hoa giấy, cây đa Ấn Độ.

B. Cây quỳnh, cây hoa giấy, cây hoa hồng, cây đa Ấn Độ.
C. Cây quỳnh, cây hoa ti gôn, cây hoa giấy, cây đa Ấn Độ.
Câu 3: Cây đa Ấn Độ có đặc điểm gì nổi bật?
A. Cây đa Ấn Độ liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt.
B. Cây đa Ấn Độ lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều.
C. Cây đa Ấn Độ thích leo trèo, cứ thị những cái râu ra.
Câu 4: Vì sao bé Thu lại chưa vui dù ban cơng có nhiều cây như vậy?
A. Vì cái Hằng bảo ban cơng nhà Thu có ít cây.
B. Vì cái Hằng bảo ban cơng nhà Thu khơng phải là vườn.
C. Vì cái Hằng bảo ban cơng nhà Thu khơng có hoa đẹp.
Câu 5: Vì sao khi thấy chìm về đậu ở ban cơng, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
10


ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 | HOAII
A. Vì bé Thu muốn chỉ cho Hằng thấy một lồi chim đẹp.
B. Vì bé Thu muốn khoe với Hằng là ban cơng có chim đến đậu.
C. Vì bé Thu muốn nói ban cơng có chim về đậu tức là vườn rồi.
Câu 6: Trong câu “Thu phát hiện ra chú chim long xanh biếc sà xuống cành lựu. Nó săm soi, mổ
mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng líu ríu.” Đại từ “nó” thay thế cho từ ngữ
nào?
A. Mấy con sâu
B. Cành lựu
C. Chú chim lông xanh biếc.
Câu 7: Từ nào là quan hệ từ trong câu “Ông ơi, đúng là có chú chim bắt sâu và hót nữa ơng nhỉ!”
A. Ơi
B. Đây
C. Và
Câu 8: Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau:
a. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.

______________________________________________________________________________
b. Ánh trăng trong chảy khắp nhành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xóa.
______________________________________________________________________________
c. Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi trơng nồi bánh, chuyện trị đến sáng.
______________________________________________________________________________
d. Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù.
______________________________________________________________________________
Câu 9: Trong các câu có chứa từ “đi” sau đây, câu nào từ “đi” được dùng với nghĩa gốc
A.
B.
C.
D.

Trời trở lạnh, mẹ nhắc An nhớ đi tất vào chân trước khi đi ra ngoài.
Nam đi giày cẩn thận rồi mới ra khỏi nhà.
Ông em bị đau chân nên đi rất chậm
Nam đi một nước cờ khiến cho tất cả đều phải trầm trồ.

KIỂM TRA VIẾT: Nghe – viết đoạn văn sau:
Mưa phùn, mưa bụi, mưa xuân
Mưa phùn đem mùa xuân đến. Mưa phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy xanh lá mạ. Dây
khoai, cây cà chua rườm rà xanh rờn cái trảng ruộng cao. Mầm cây sau sau, cây nhuội, cây bàng
hai bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi khác. Những cây bằng lăng trơ trụi, lẻo khẻo, thiểu
não như cắm cái cọc cắm. Thế mà mưa bụi đã làm cho cái đầu cành bằng lăng nhú mầm. Mưa bụi
đọng lại, thành những bọng nước bọt trắng ngần như thuỷ tinh. Trên cành ngang, những hạt mưa
thành dây chuỗi hạt trai treo lóng lánh. Ở búi cỏ dưới gốc, ơ mạng nhện bám mưa bụi, như được
choàng mảnh voan trắng.

11



ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 | HOAII

ĐỀ SỐ 6
A. KIỂM TRA ĐỌC

ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN
Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca của trường. Buồn bã cơ
vào cơng viên và khóc một mình. Cơ bé nghĩ: “Tại sao mình lại khơng được hát? Chẳng lẽ mình hát
tồi đến thế sao?”. Cơ bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát hết bài này đến bài
khác cho đến khi mệt lã mới thơi.
“Cháu hát hay q!”. Một giọng nói vang lên: “Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho ta
cả một buổi chiều thật vui vẻ”. Cô bé ngẩn người nhìn người vừa khen mình. Đó là một cụ già tóc
bạc trắng, khn mặt hiền từ. Ơng cụ nói xong liền đứng dậy chậm rãi bước đi.
Hơm sau, đến công viên, cô bé đã thấy cụ già ngồi ở chiếc ghế đá hơm trước mỉm cười chào
mình. Cơ bé lại hát, cụ già vẫn chăm chú lắng nghe. Cụ vỗ tay nói lớn: “Cảm ơn cháu, cháu gái bé
nhỏ của ta, cháu hát hay quá!”. Nói xong, cụ già lại chậm rãi một mình bước đi.
Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô bé vẫn
không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi chiều mùa
đông, cô đến cơng viên tìm cụ nhưng ở đó chỉ cịn lại chiếc ghế đá trống không.
“Cụ già ấy đã qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay” – Một người trong cơng viên nói
với cơ. Cơ gái sững người. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát lại là một
người không có khả năng nghe.
Theo Internet.
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hồn thành các
bài tập sau:
Câu 1: Vì sao cơ bé lại khóc?
A.
B.
C.

D.

Vì cơ bé bị loại ra khỏi dàn đồng ca của trường.
Vì cơ bé khơng có tiền đóng học phí
Vì cơ bé hát khơng hay.
Vì cơ bé ít nói.

Câu 2: Những câu nói và hành động của cụ già trong công viên cho biết ông là người như thế nào?
A.
B.
C.
D.

Là một người có tính tình vui vẻ.
Là một người nhân hậu, biết quan tâm và đem lại hạnh phúc cho người khác.
Là người hay cáu gắt.
Là một người hiền lành.

Câu 3: Câu “Cô bé nghĩ mãi rồi cất giọng khe khẽ” là?
A.
B.
C.
D.

Câu kể Ai thế nào?
Câu kể Ai làm gì?
Câu cảm thán
Câu kể Ai là gì?

Câu 4: Trong câu nào dưới đây từ “rừng” được dùng với nghãi gốc?

12


ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 | HOAII
A.
B.
C.
D.

Ngày 20 tháng 11, sân trường như một rừng hoa
Cả rừng người đổ xơ về dự mít tinh ở quảng trường tỉnh
Chiến khu D nằm sâu trong rừng
Cả rừng người đổ xơ về dự hội

Câu 5: Tìm quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a. Dịng sơng _______________ một dải lụa đào.
b. ____________ bạn cố gắng chăm chỉ học tập ____________ kết quả cuối năm sẽ cao.
Câu 6: Em hãy cho biết nội dung của bài văn trên
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Câu 7: Câu “Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành ca sĩ nổi tiếng”
a. Trạng ngữ là: ______________________________________________________________
b. Chủ ngữ là: _______________________________________________________________
c. Vị ngữ là: _________________________________________________________________
Câu 8: Tìm từ thay thế cho từ “hạnh phúc” trong câu “Cô bé hạnh phúc khi được cụ già khen là hát
hay”
______________________________________________________________________________
Câu 9: Tìm từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu thành ngữ, tục ngữ sau:

a. Trong héo ngoài _______________
b. Gần nhà ______________ ngõ.
B. KIỂM TRA VIẾT. Nghe – viết đoạn văn sau:
CÁI ÁO CỦA BA
Chiếc áo sờn vai của ba dưới bàn tay vén khéo của mẹ đã trở thành cái áo xinh xinh, trông rất ốch
của tơi. Những đường may đều đặn như khâu máy, thống nhìn qua khó mà biết được đấy chỉ là
một chiếc áo may tay. Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh. Cái cổ áo như hai
cái lá non trơng rất dễ thương. Mẹ cịn may cả cái cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thực
sự…Mặc áo vào, tơi có cảm giác như vịng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi.
Phạm Hải Lê Châu

13


ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 | HOAII

ĐỀ SỐ 7
A. KIỂM TRA ĐỌC

RỪNG MƠ
Giữa mùa hoa mơ nở

Sang xuân người trẩy hội

Bước chân vào Hương Sơn

Khao khát vị mơ chua

Núi vì hoa trẻ mãi


Quả rừng mát hơi núi

Đời đời tên núi Thơm.

Hãy còn vương mùi hoa.

Rừng mơ ơm lấy núi

Có người bạn xa nước

Mây trắng đọng thành hoa

u sơng núi nước ta

Gió chiều đơng gờn gợn

Mùa xuân cũng trẩy hội

Hương bay gần bay xa...

Gửi mơ về quê nhà

Trên thung sâu vắng lặng
Những đài hoa thanh tân
Uống dạt dào mạch đất
Kết đọng một mùa xuân
Rồi quả vàng chiu chít
Như trời sao quây quần.
Theo Trần Lê Văn
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành

các bài tập sau:
Câu 1: Rừng mơ đẹp nhất vào lúc nào?
A. Lúc ra hoa
B. Lúc ra quả
C. Lúc mọi người đi trẩy hội.
D. Lúc quả chin
Câu 2: Hoa mơ màu gì?
A. Vàng
14


ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 | HOAII
B. Tím
C. Trắng
D. Xanh
Câu 3: Khổ thơ nào nói lên hương vị đặc biệt của mơ Hương Sơn?
A. Khổ thơ 3

C. Khổ thơ 5

B. Khổ thơ 4

D. Khổ thơ 1

Câu 4: Hai câu thơ sau tả rừng mơ vào thời kỳ nào?
Rồi quả vàng chi chít
Như trời cao quay quần
A. Lúc mùa quả chin
B. Lúc quả còn nhỏ đậu thành chùm
C. Lúc quả vừa kết trái

D. Lúc quả cịn nhỏ
Câu 5: Ý chính của bài thơ là gì?
A. Tả cảnh đẹp của Hương Sơn.
B. Tả cảnh nhộn nhịp của lễ hội chùa Hương.
C. Tả vẻ đẹp của rừng mơ Hương Sơn qua từng mùa ra hoa, kết trái.
D. Tả rừng mơ kết trái
Câu 6: Từ “chiu chít” có nghĩa là gì?
A. Quả cịn nhỏ
B. Quả sai dày đặc trên cành
C. Quả rất ít
D. Quả thưa thớt
Câu 7: Từ “xuân” trong câu thơ “Kết đọng một mùa xuân” được dùng theo nghĩa nào?
A. Mùa đầu tiên của bốn mùa trong năm
B. Cây đã có quả, là lúc cây đem lại lợi ích cho con người
C. Tươi đẹp
D. Mùa xuân đã đến
Câu 8: Từ “vắng lặng” thuộc từ loại nào?
15


ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 | HOAII
A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
D. Quan hệ từ
Câu 9: Từ “mơ” trong câu “Em mơ về quê nhà” và câu “Gửi mơ về quê nhà” có quan hệ với nhau
như thế nào?
A. Đó là từ nhiều nghĩa
B. Đó là từ đồng nghĩa
C. Đó là từ đồng âm

D. Cả đáp án A và C đều đúng
Câu 10: Xác định các thành phần Trạng ngữ, Chủ ngữ, Vị ngữ trong các câu sau
a. Hôm sau, đến công viên, cô bé đã thấy cụ già ngồi ở chiếc ghế đá hơm trước mỉm cười

chào mình.
b. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát lại là một người khơng có

khả năng nghe.

C. KIỂM TRA VIẾT: Nghe – viết đoạn văn sau:
Cây rơm
Cây rơm đã cao và trịn nóc. Trên cọc trụ, người ta úp một chiếc nồi đất hoặc ống bơ dể
nước không theo cọc làm ướt từ ruột cây ướt ra.
Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi
nào. Lúc chơi trị chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho
mình như đóng cánh cửa lại.
Cây rơm như một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng từ mùa gặt này đến mùa gặt
tiếp sau. Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt của trâu bò.
Theo Phạm Đức
16


ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 | HOAII

ĐỀ SỐ 8
KIỂM TRA ĐỌC
THAI NGHÉN MÙA XUÂN
Mùa xuân được thai nghén thật lặng lẽ. Những chiếc lá vàng nhè nhẹ rụng cuối thu; các đợt
gió mùa đông bắc giúp cho cây cối sửa soạn thay áo mới!
Xem kìa, một đơi chích chịe lặng lẽ bay là là trong vườn. Chúng nối đuôi nhau vèo lên cây

khế, lượn xuống bể non bộ, bắt sâu bắt kiến, không một tiếng động.
Cây bưởi bắt đầu mai phục những nhánh lá non và những nụ hoa trịn bé xíu. Cóc, thằn lằn,
thạch sùng đều im lặng trốn đi đâu hết.
Gió, gió rét.
Cây đào lỗ đỗ lá úa đỏ, từ những vết thương do sâu đục thân ứa ra những dòng nhựa đặc
và trong như ngọc. Sâu bọ đang cố ngăn cây đào sửa soạn đón xuân, nhưng ngăn làm sao được!
Trong ngày đông tháng giá, những con chim sâu cần mẫn, gan góc, tí tách chuyền cành đi
kiếm ăn; chúng không tự biết rằng chúng là những hiệp sĩ vô danh bảo vệ cho cây cối đón xuân.
Lá cứ lặng lẽ rụng. Chim cứ lặng lẽ chuyền cành. Các giống hoa cứ lặng lẽ đơm nụ. Như
chưa có sự chỉ huy của tổng đạo diễn vơ hình, thời gian thầm thì gọi mùa xn đến, khơng vội vàng
mà chắc chắn.
Mây trời chuyển động. Mặt dất rì rầm. Cây lá lao xao.
Bỗng một buổi sớm, tiếng chích chịe vang lên lảnh lót, hương hoa bưởi lan tỏa khắp khu
vườn. Những chú ong mật tíu tít bay đến những chùm hoa chúm chím. Cây đào thân trụi lá đã lốm
đốm những nụ phớt hồng. Mùa xuân cất tiếng. Mùa xuân đã đến rồi đấy, thật bất ngờ như đã được
mong đợi từ lâu.
Theo Vũ Nam
Dựa vào bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Cây bưởi ra hoa vào mùa nào?
A. Mùa thu

C. Mùa hạ

B. Mùa xuân

D. Mùa đông

Câu 2: Ở miền Bắc, hoa nào nở báo hiệu mùa xuân đã đến?
17



ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 | HOAII
A. Hoa bưởi

C. Hoa đào

B. Hoa hồng

D. Hoa mai

Câu 3: Những điều gì cho thấy mùa xuân đnag được “thai nghén”?
A. Cây cối sửa soạn thay áo mới, đơi chích chịe lặng lẽ bay là là trong vườn. Cây bưởi mai
phục những nhánh lá non và những nụ hoa trịn bé xíu.
B. Những chiếc lá chuyển màu vàng, chim sâu tí tách chuyền cành đi kiếm ăn.
C. Cây bưởi mai phục những nhánh lá non và những nụ hoa trịn bé xíu.
D. Những chiếc lá vàng nhè nhẹ rụng cuối thu.
Câu 4: Các điệp từ “lặng lẽ” và cụm từ “thời gian thầm thì gọi mùa xuân đến” cho thấy mùa xuân
được “thai nghén” như thế nào?
A. Mùa xuân được thai nghén một cách âm thầm, chắc chắn
B. Mùa xuân được thai nghén một cách nhộn nhịp, vội vã
C. Mùa xuân được thai nghén một cách tưng bừng, hối hả
D. Mùa xuân được thái nghén một cách từ từ từng ngày
Câu 5: Những hình ảnh nào cho thấy mùa xuân đã đến thật gần?
A. Mây trời chuyển động, mặt đất rì rầm, cây lá lao xao.
B. Mặt đất rì rầm, cây lá lao xao
C. Cóc, thằn lằn trốn đi đâu hết.
D. Gió bấc thơi thổi
Câu 6: Em hãy đặt tên khác cho bài văn trên
______________________________________________________________________________
Câu 7: Chủ ngữ trong câu “Con trai mới có thể vừa mua q vừa xuất phát nhanh vì họ khơng

cần phải trang điểm và làm tóc.” Là:
A. Con trai

C. Họ, quà

B. Con trai, họ

D. Con trai, họ, quà

Câu 8: Dấu phẩy thứ hai trong câu “Giáng sinh là dịp để bạn bè gặp gỡ hội họp, con trai cũng
chẳng chịu từ bỏ để đi phân phát q đâu.” Có tác dụng gì?
A. Ngăn cách các vế câu ghép
B. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần khác trong câu
C. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ
18


ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 | HOAII
Câu 9: Đoạn cuối từ “Bỗng một buổi sớm” đến “đợi từ lâu”. Có các từ láy là:
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Câu 10: Trong câu “Mùa xuân được thai nghén thật lặng lẽ.”
a. Từ “xuân” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển.
______________________________________________________________________________
b. Em hãy tìm một từ xuân mang nghĩa khác và đặt câu với từ đó.
______________________________________________________________________________
KIỂM TRA VIẾT: Nghe – viết đoạn văn sau:
Cây gạo ngồi bến sơng
Ngồi bãi bồi có một cây gạo già xịa tán lá xuống mặt sông. Thương và lũ bạn lớn lên đã thấy

những mùa hoa gạo đỏ ngút trời và từng đàn chim lũ lượt bay về. Cứ mỗi năm, cây gạo lại xòe
thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh. Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo, vậy mà lá thì
xanh mởn, non tươi, dập dờn đùa với gió. Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng
hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì.
Theo Mai Phương

19


ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 | HOAII

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CUỐI HKI – LỚP 5
KHOANH VÀO CHỮ ĐẶT TRƯỚC CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG VÀ LÀM CÁC BÀI TẬP SAU:
Câu 1 : Nối cụm từ ở ô bên trái với cụm từ ở ô bên phải để tạo thành câu đúng
1. Cánh đồng rộng

a. thênh thang

2. Bầu trời rộng

b. mênh mông

3. Con đường rộng

c. thùng thình

4. Quần áo rộng

d. bao la


Câu 2 : Tìm và gạch chân dưới các từ đồng nghĩa có trong các câu văn sau:
A. Mặt biển trải rộng mênh mông, không biết đâu là bờ.
B. Cánh đồng bát ngát, thẳng cánh cò bay.
C. Bầu trời bao la khoác áo màu xanh mát.
D. Con đường buổi sáng sớm rộng thênh thang.
Câu 3. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ biết ơn?
A. Bội bạc.

B. Nhớ ơn.

C. Vô ơn

D. Biết điều

Câu 4. Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa?
A. Thân ái, thân tình, quý mến.

C. Thân ái, thân chủ, thân thiết.

B. Thân ái, thân tình, thân hình.

D. Thân tình, thân nhân, gần gũi.

Câu 5: Trong câu: “Thế là anh ta hoàn toàn quên mất cách tư duy”. Từ tư duy cùng nghĩa với từ
nào?
A. Học hỏi

B. Suy nghĩ


C. Tranh luận

D. Chỉ trích

Câu 6: Dịng nào dưới đây gồm 2 từ đồng nghĩa với từ giúp đỡ?
A. đỡ đần, phụ giúp

C. đỡ đầu, nâng niu

B. giúp sức, cố gắng

D. giúp ích, gắng sức

Câu 7: Chọn từ đồng nghĩa chỉ màu vàng thích hợp điền vào chỗ chấm trong mỗi câu sau:

a) Những quả cam chín ____________________________ trong vườn.
b) Chú cún con có bộ lơng màu ____________________________
c) Cánh đồng lúa chín __________________________trải rộng mênh mơng.
20


ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 | HOAII

d) Những bông hoa cúc màu ______________________________ trong nắng.
e) Nắng cuối thu ______________________________ dịu dàng tỏa xuống cánh đồng.
Câu 8: Gạch chân dưới các cặp từ trái nghĩa trong mỗi câu sau:
a) Đời ta gương vỡ lại lành.
b) Thuyền ta đi ngược về xuôi.
c) Thời tiết thay đổi thất thường ngày nắng, đêm mưa.
d) Ra đi kẻ khóc, người cười.

Câu 9: Trong câu: “Cậu bé sung sướng báo cho cha hay rằng trên hàng rào chẳng còn một cây
đinh nào nữa.”. Từ sung sướng trái nghĩa với từ nào?
A. Vui mừng

B. Đau khổ

C. Hạnh phúc

D. Thích thú

Câu 10: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
-

Thật thà >< _________________

-

Nông cạn >< ___________________

-

Giỏi giang >< _________________

-

Sáng sủa >< ___________________

-

Cứng cỏi >< ________________


-

Thuận lợi >< ___________________

-

Hiền lành >< ________________

-

Vui vẻ >< ___________________

Câu 11: Tìm hai cặp từ trái nghĩa về học tập. Đặt câu với cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được.
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Câu 12: Tiếng lừa trong các từ con lừa và lừa gạt có quan hệ:
A. Từ đồng âm

C. Từ nhiều nghĩa

B. Từ đồng nghĩa

D. Từ trái nghĩa

Câu 13: Nối từng cụm từ có từ đồng âm (in đậm) ở bên trái với nghĩa của nó ở bên phải sao cho
phù hợp


21


ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 | HOAII

a. Một trăm nghìn đồng

1. Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau

b. Đồng lúa

2. Tên một kim loại có màu gần như màu đỏ

c. Từ đồng nghĩa

3. Đơn vị tiền tệ Việt Nam

d. Chuông đồng

4. khoảng đất rộng, bằng phẳng để trồng
trọt.

Câu 14: Nối từng cụm từ có từ đồng âm (in đậm) ở bên trái với nghĩa của nó ở bên phải sao cho
phù hợp
a. Sao trên trời có khi mờ

1. Chép lại hoặc tạo ra bản khác theo đúng

khi tỏ.


bản chính

b. Sao lá đơn này ra

2. Tẩm một chất nào đó rồi sấy khơ.

thành ba bản
c. Sao tẩm chè

3. Nêu thắc mắc, không biết rõ nguyên nhân

d. Sao ngồi lâu thế?

4. Nhấn mạnh mức độ làm ngạc nhiên, thán
phục.

e. Đồng lúa mượt mà sao!

5. Các thiên thể trong vũ trụ

Câu 15: Trong các câu sau đây, câu nào có từ "ăn" được dùng theo nghĩa gốc:
A. Làm khơng cẩn thận thì ăn địn như chơi!
B. Chúng tôi là những người làm công ăn lương.
C. Cá khơng ăn muối cá ươn.
D. Bạn Hà thích ăn cơm với cá.
Câu 16: Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa của từ "chạy" trong thành ngữ "Chạy thầy chạy
thuốc"?
A. Di chuyển nhanh bằng chân
B. Hoạt động của máy móc

C. Khẩn trương tránh những điều không may xảy ra
D. Lo liệu khẩn trương để nhanh có được cái mình muốn.
22


ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 | HOAII

Câu 17: Đọc câu thơ sau:
Sáu mươi tuổi vẫn cịn xn chán
So với ơng Bành vẫn thiếu niên.
Nghĩa của từ “Xuân” trong câu thơ là:
A. Mùa đầu tiên trong 4 mùa

C. Tuổi tác

B. Trẻ trung, đầy sức sống

D. Ngày

Câu 18: Câu nào có từ "chạy" mang nghĩa gốc?
A. Tết đến, hàng bán rất chạy

C. Lớp chúng tôi tổ chức thi chạy.

B. Nhà nghèo, Bác phải chạy ăn từng bữa

D. Đồng hồ chạy rất đúng giờ.

Câu 19: Trong câu nào dưới đây, từ chạy được dùng với nghĩa gốc?
A. Thủy thích lắm, chạy tung tăng trên phố

B. Xe chạy bang bang trên đường.
C. Đồng hồ chạy đúng giờ
D. Nhà ấy phải chạy ăn từng bữa.
Câu 20: Với mỗi nghĩa dưới đây của từ “đứng”, hãy đặt một câu:
a. Điều khiển, làm việc ở tư thế đứng.
______________________________________________________________________________
b. Ở tư thế thân thẳng, chân đặt lên mặt nền.
______________________________________________________________________________
Câu 21: Với mỗi nghĩa dưới đây của từ "ngọt", hãy đặt một câu:
a. Có vị đường, mật
______________________________________________________________________________
b. Nói nhẹ nhàng dễ nghe, dễ thuyết phục.
______________________________________________________________________________
Câu 22: Chọn cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau:
Chúng ta … phải biết ơn những vật chất mà mình nhận được … phải biết ơn những tình cảm
dù rất nhỏ của người khác dành cho mình.
23


ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 | HOAII

A. Khơng những … mà cịn

C. Tuy … nhưng

B. Vì … nên

D. Nếu … thì

Câu 23: Chọn cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau:

Tiếng chim … vang xa, vọng mãi trên trời cao xanh thẳm … nó cịn lay động trái tim của những
con người về thăm quê.
A. Tuy … nhưng

C. Vì … nên

B. B. Nếu … thì

D. Khơng những … mà

Câu 24: Có thể sử dụng cặp quan hệ từ nào để điền vào câu: “Mỗi ngày con không giận dữ
hãy nhổ một chiếc đinh ra khỏi hàng rào.” cho rõ nghĩa hơn?
A. Nếu ... thì

C. Nhờ ... mà

B. Khơng những ... mà

D. Bởi vì ... cho nên

Câu 25: Có thể sử dụng cặp quan hệ từ nào để điền vào câu: “… chúng ta phải bảo vệ rừng … còn
phải trồng cây gây rừng.” cho phù hợp?
A. Nếu … thì

C. Khơng những … mà

B. Nhờ … mà

D. Bởi vì … cho nên


Câu 26: Câu nào dưới đây dùng sai quan hệ từ?
A. Tuy trời mưa to nhưng bạn Hà vẫn đến lớp đúng giờ.
B. Thắng gầy nhưng rất khoẻ.
C. Đất có chất màu vì ni cây lớn.
D. Đêm càng về khuya, trăng càng sáng.
Câu 27: Từ hay trong câu “Cơ bé nghĩ xem mình có nên tiếp tục hát hay thôi” thuộc từ loại nào?
A. Quan hệ từ

C. Động từ

B. Đại từ

D. Tính từ

Câu 28: Điền vào chỗ trống cặp quan hệ từ thích hợp và cho biết cặp quan hệ từ đó biểu thị mối
quan hệ từ gì trong câu?
a. __________ ai cũng xả rác bừa bãi, tùy tiện __________ môi trường bị ô nhiễm.
-

Cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ: __________________________________________

b. __________ khu vườn đã được chăm sóc chu đáo __________ những chú chim lại lần lượt
kéo nhau về làm tổ.
-

Cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ: __________________________________________

c. Những cái bút __________ không còn mới __________ vẫn tốt.
24



ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 | HOAII

-

Cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ: __________________________________________

d. __________ trời mưa to __________ nước sông dâng cao.
-

Cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ: __________________________________________

Câu 29: Trong câu “Mẹ không chỉ giúp em học bài mà mẹ còn dạy em biết chơi nhiều trò chơi thú
vị.” Sử dụng cặp quan hệ từ nào? Biểu thị mối quan hệ gì?
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Câu 30:
a. Đặt một câu trong đó có sử dụng quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tăng tiến và chỉ ra quan
hệ từ ấy.
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
b. Đặt một câu trong đó có sử dụng quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tương phản và chỉ ra quan
hệ từ ấy.
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
c. Đặt một câu trong đó có sử dụng quan hệ từ biểu thị mối quan hệ nguyên nhân - kết quả và
chỉ ra quan hệ từ ấy.
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
d. Đặt một câu trong đó có sử dụng quan hệ từ biểu thị mối quan hệ điều kiện - kết quả và chỉ

ra quan hệ từ ấy.
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Câu 31: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ "hòa" (trạng thái khơng có chiến tranh, n ổn)
A. Hịa bình, hịa thuận, hòa hợp, hòa giải
B. Hòa giải, hòa tấu, hòa vốn, hịa thuận
C. Hịa tan, hịa khí, hịa hợp, hịa mình
D. Hịa hợp, giảng hịa, hịa tan, ơn hịa
25


×