Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giáo án ôn buổi 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.78 KB, 8 trang )

Ngày soạn:…./…./…..
Ngày dạy:…../……/…..
TIẾT 34, 35, 36: CHUYÊN ĐỀ 7 VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM
1973 – 1975
A. MỤC TIÊU.
- Biết được nội dung hội nghị TW 21, nêu được ý nghĩa của chiến thắng Phước Long.
- Trình bày được chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam cảu Đảng ta, qua đó hiểu
được sự đúng đắn sáng tạo của chủ trương đó.
- Trình bày theo lược đồ diễn biến chính những chiến dịch lớn trong cuộc tổng tấn công
và nổi dậy Xuân 1975, phân tích ý nhĩa từng chiến dịch.
- Rút ra nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước.
- Trình bày được ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
B. LÝ THUYẾT
I. Miền Nam đấu tranh chống bình định – lấn chiếm tạo thế và lực tiến tới giải phóng
hồn tồn.
1. Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 21
7/ 1973 nêu rõ nhiệm vụ cách mạng miền Nam trong giai đoạn mới là “tiếp tục cách
mạng DTCND…”, thực hiện nghị quyết TW 21. Từ cuối 1973 nhân dân miền Nam kiên quyết
đấu tranh đánh trả địch, phản công địch bảo vệ vùng giải phóng. Chủ động mở các cuộc tiến
cơng địch để mở rộng vùng giải phóng.
2. Chiến thắng Phước Long
+ Từ 12/12/1974 - 6/1/1975, ta giành thắng lợi trong chiến dịch đường 14 – Phước Long
- Ý nghĩa: mở ra khả năng ta có thể tiến tới giải phóng hồn tồn miền Nam.
- Trên mặt trận chính trị : xây dựng, tạo nguồn dự trữ chiến lược tại vùng giải phóng
II. Giải phóng hồn tồn Miền Nam, giành tồn vẹn lãnh thổ tổ quốc
1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam
*Hồn cảnh
- Căn cứ vào tình hình so sánh lực lượng miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách
mạng, bộ chính trị TW Đảng (họp từ 18/ 12/ 1974 đến8/ 1/ 1975) đã đề ra kế hoạch giải phóng
miền Nam trong 2 năm 1975 – 1976
* Nội dung




- Bộ chính trị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ”. “Nếu thời cơ đến… chiến tranh.
2. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975
a. Chiến dịch Tây Nguyên (4/ 3 đến 24/ 3)
- 4/3 ta đánh nghi binh ở Playku và Kontum: cắt đường 19, 21 nối Tây Nguyên và khu V,
đường 14 nối Playku và Buôn Mê Thuột, cô lập Buôn Mê Thuột
- 10/ 3 ta bất ngờ đánh Buôn Mê Thuột, đến ngày 11/3 ta làm chủ được thị xã
- 12/3 địch phản công để chiếm lại Buôn Mê Thuột nhưng thất bại, Thiệu ra lệnh cho
quân rút khỏi Tây Nguyên về giữ vùng ven biển miền Trung, ta tiếp tục chặn đánh, truy kích và
tiêu diệt địch.
- Đến ngày 24/ 3 ta giải phóng Tây Nguyên và 60 vạn dân
b. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng (21/3 đến 29/3)
- Khi chiến dịch Tây Nguyên đang ở giai đoạn cuối ta quyết định kịp thời kế hoạch giải
phóng miền Nam-> Mở chiến dịch Huế – Đà Nẵng nhằm giải phóng các tỉnh miền Trung và
Nam Trung Bộ. Tiêu diệt quân đoàn I Ngụy do tướng Ngơ Quang Chưởng chỉ huy
+ 19/3/1975 ta giải phóng Quảng Trị
+ 21/3 ta tấn công và bao vây địch ở Huế -> 10h 30’ ngày 25/3 ta giải phóng Huế. Đến
ngày 26/ 3 ta giải phóng tồn bộ tỉnh Thừa Thiên, cùng thời gian này ta giải phóng các tỉnh phía
Nam Đà Nẵng : Tam Kỳ – Chu Lai – Quảng Ngãi. Đến 19/ 3/ 1975 quân ta tiến cơng và giải
phóng Đà Nẵng
- Cùng thời gian chiến dịch Huế – Đà Nẵng ta giải phóng các tỉnh cịn lại ven biển miền
Trung, phía nam Tây Nguyên và một số tỉnh thuộc quần đảo Trường Sa:
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/ 4 đến 30/4/1975)
- 25/ 3/ 1975 bộ chính trị quyết định “giải phóng miền Nam trước mùa mưa 1975 – trước
tháng 5”.
- 9/ 4 ta tiến công Xuân Lộc và Phan Rang. 16/ 4 ta chọc thủng tuyến phịng thủ Phan
Rang, giải phóng Bình Thuận – Bình Tuy.
- 21/4 giải phóng Xuân Lộc là căn cứ trọng yếu “Tấm áo giáp bảo vệ Sài Gịn từ phía
Đơng”. Bị chọc thủng, địch hoảng loạn, Thiệu xin từ chức

- 17h ngày 26/4/1975, 5 cánh quân ta tiến vào Sài Gịn, mở màn chiến dịch Hồ Chí Minh
(27 – 28/4 ta tiêu diệt được các tuyến phòng thủ của địch ở vịng ngồi) -> Tiến vào đánh chiếm
các cơ quan đầu não của địch ở trung tâm thành phố.


- 10 h 45’ ngày 30/4/1975, xe tăng của ta tiến vào dinh độc lập bắt sống tồn bộ chính phủ
TW Sài Gòn – Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng vô điều kiện. 11h 30’ cờ cách mạng tung
bay trên nóc dinh Độc Lập, Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng -> 2/5/1975 miền Nam hồn
tồn giải phóng
- Ý nghĩa: Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi tạo điều kiện thuận lợi để giải phóng hồn
tồn miền Nam và nhân dân Lào – Kampuchia, giải phóng đất nước. Cổ vũ các dân tộc bị áp bức
trên thế giới đấu tranh chống lại chủ nghĩa đế quốc.
III. Ý nghĩa lịch sử – nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước
(1954 – 1975)
1. ý nghĩa lịch sử
+ Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm chiến tranh GPDT và bảo vệ tổ quốc
+ Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của CNĐQ và phong kiến ở nước ta. Hoàn thành
cuộc cách mạng ĐTC trong cả nước và thống nhất đất nước
+ Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc: độc lập, thống nhất đi lên CNXH
=> tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế giới – cổ vũ to lớn tới phong trào cách
mạng thế giới
2. Nguyên nhân thắng lợi
+ Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đấu là Hồ Chủ tịch với đường lối quân sự –
chính trị độc lập và tự chủ
+ Nhân dân ta yêu nước, đoàn kết chiến đấu dũng cảm. Vai trò quan trọng của hậu
phương miền Bắc
+ Sự phối hợp, đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đơng Dương. Sự đồng tình và
ủng hộ to lớn của các lực lượng hịa bình, dân chủ thế giới (các nước XHCN, Liên Xô Trung
Quốc). Phong trào đấu tranh của nhân dân Mỹ và nhân dân tiến bộ thế giới.


C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.
BÀI 23: KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI
Ở MIỀN BẮC, GIẢI PHĨNG HỒN TỒN MIỀN NAM (1973-1975)
NHẬN BIẾT, THƠNG HIỂU
Câu 1. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975, lần lượt trải qua các chiến dịch
A. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
B. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.
C. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Phước Long.
D. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
Câu 2. Chiến dịch nào đã mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Chiến dịch Phước Long.


B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 3. Bộ chính trị Trung ương Đảng chọn hướng tiến công chủ yếu của ta trong năm
1975 là
A. Tây Nguyên.
B. Đà Nẵng.
C. Huế - Đà Nẵng.
D. Hồ Chí Minh.
Câu 4.Tốn lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta ngày 29-3-1973 đã
A. hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”.
B. làm cho chính quyền Sài Gịn suy yếu.
C. hồn thành cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho ngụy nhào”.
Câu 5. Sau khi quân Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam, chính quyền Sài Gịn đã có hành động
như thế nào?
A. Khơng cịn thực hiện kế hoạch “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. Chấp nhận đầu hàng lực lượng cách mạng miền Nam Việt Nam.
C. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.
D. Không nhận viện trợ từ Mĩ.
Câu 6. Từ cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ chính trị đề ra chủ trương giải phóng hồn tồn
miền Nam trong khoảng thời gian nào?
A. Mùa mưa năm 1974 và 1975.
B. Cuối năm 1976 đầu năm 1977.
C. Đầu năm 1976 cuối năm 1977.
D. Trong hai năm 1975 và 1976.
Câu 7. Trận đánh then chốt mở màn của chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) là
A. Kom Tum.
B. Gia Lai.
C. Buôn Ma Thuột.
D. Plâyku.
Câu 8. Sau chiến dịch Tây Nguyên đã đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước chuyển sang
giai đoạn
A. tiến công chiến lựơc trên khắp cả nước.
B. tiến công chiến lược trên khắp miền Nam.
C. tổng tiến cơng chiến lược tồn miền Nam.
D. mở chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Câu 9. Sau thắng lợi chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng Bộ chính trị Trung ương Đảng
quyết định giải phóng
A. Sài Gịn trước mùa mưa năm 1975.
B. miền Nam trước mùa mưa năm 1975.
C. Sài Gòn trong hai năm 1975-1976.
D. miền Nam ngay trong năm 1975.
Câu 10. Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng năm (2-5-1975) là
A. Hà Tiên.
B. Châu Đốc.
C. Vĩnh Long.

D. Cà Mau.
Câu 11. Sự kiện lịch sử nào diễn ra vào thời điểm 10h45 phút ngày 30-4- 1975?
A. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng.
B. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
C. Đánh dấu chiến dịch Hồ Chí Minh hồn tồn thắng lợi.
D. Ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập, bắt tồn bộ Nội các Sài Gịn.
Câu 12. Sự kiện lịch sử nào diễn ra vào thời điểm 11h30 phút ngày 30-4- 1975?
A. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng.
B. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.


C. Đánh dấu chiến dịch Hồ Chí Minh hồn tồn thắng lợi.
D. Ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập, bắt tồn bộ Nội các Sài Gịn.
Câu 13. Bộ chính trị Trung ương Đảng đã dựa trên cơ sở nào để đề ra kế hoạch giải phóng hồn
tồn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?
A. Mĩ không viện trợ cho quân ngụy.
B. Hậu phương miền Bắc ngày càng lớn.
C. Mĩ viện trợ cho chính quyền Sài Gịn.
D. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.
Câu 14. Ngày 26 tháng 4 năm 1975 gắn liền với sự kiện nào?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu.
B. Quần đảo Trường Sa được giải phóng.
C. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng.
D. Miền Nam hồn tồn giải phóng.
Câu 15. Ngày 29-3-1973 diễn ra sự kiện lịch sử nào?
A. Giải phóng tỉnh Phước Long.
B. Tốn lính cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà.
C. Tốn lính Mĩ cuối cùng rút khỏi miền Nam.
D. Tốn lính Pháp cuối cùng rút khỏi miền Nam.
Câu 16. Lý do nào dưới đây để Đảng ta đề ra chủ trương kế hoạch giải phóng miền

Nam trong hai năm 1975 và 1976.
A. Mĩ không viện trợ cho quân ngụy.
B. Hậu phương miền Bắc ngày càng lớn.
C. Mĩ viện trợ cho chính quyền Sài Gịn.
D. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.
Câu 17. Hội nghị lần thứ 21(7-1973) của Ban chấp hành Trung ương Đảng họp đã
nêu rõ nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. xây dựng và củng cố vùng giải phóng.
B. thực hiện triệt để người cày có ruộng.
C . tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. địi Mĩ và chính quyền Sài Gịn thi hành hiệp định Pari.
Câu 18.Thắng lợi quân sự có ý nghĩa chiến lược trong hoạt động quân sự ở Nam Bộ
cuối năm 1974 đầu năm 1975 của ta là giải phóng
A. Bến Tre.
B. Xuân Lộc.
C. Phước Long. D. Phan Rang.
Câu19. Chiến thắng nào của ta đã tạo thế và lực để ta mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
1975?
A. Chiến dịch Đường 14- Phước Long.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Câu 20. Cuối năm 1974 đầu năm 1975 Bộ chính trị Trung ương Đảng mở hoạt động quân sự ở
A. Xuân Lộc, Phan Rang, Đông Nam Bộ.
B. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Xuân Lộc.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên.
Câu 21. Sự kiện lịch sử nào có ý nghĩa “ chuyển từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng
tiến cơng chiến lược trên tồn chiến trường miền Nam”?
A. Giải phóng Tây Nguyên.

B. Giải phóng Đà Nẵng.
C. Giải phóng Phan Rang.
D. Giải phóng Huế.


Câu 22. Cuối năm 1974 đầu năm 1975 Bộ chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng
miền Nam như thế nào?
A. Giải phóng miền Nam trong năm 1975.
B. Giải phóng Sài Gịn trong hai năm 1975-1976.
C. Giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976.
D. Lập tức giải phóng Sài Gịn trong hai năm 1975-1976.
Câu 23. Chiến dịch Hồ Chí Minh (30-4-1975) giành thắng lợi có ý nghĩa
A. đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng, chống cự yếu ớt.
B. chuyển từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến cơng.
C. giải phóng Tây Ngun, phát triển tổng tiến công chiến lược.
D. tạo điều kiện thuận lợi cho ta giải phóng các tỉnh cịn lại ở Nam Bộ.
Câu 24. Ngày 24-3-1975 diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Giải phóng Phước Long.
B. Giải phóng Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng.
D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng thắng lợi.
Câu 25. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian.
1. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
2. Chiến dịch Đường 14- Phước Long.
3. Chiến dịch Tây Nguyên.
4. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21.
A 3-1-2-4.
B. 4-2-3-1.
C. 1-2-3-4.
D. 4-3-1-2.

Câu 26. Chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) thắng lợi có ý nghĩa chuyển cuộc kháng chiến chống
Mĩ cứu nước sang giai đoạn mới
A. đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng, chống cự yếu ớt.
B. tạo điều kiện thuận lợi ta mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. chuyển từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công.
D. giải phóng Tây Ngun, phát triển tổng tiến cơng chiến lược.
Câu 27. Sự kiện lịch sử nào diễn ra ngày ngày 30-4-1975?
A. Giải phóng Phước Long.
B. Giải phóng Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng.
D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng thắng lợi.
Câu 28. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (3-1975) thắng lợi có ý nghĩa
A. tạo điều kiện thuận lợi cho ta giải phóng miền Nam.
B. giải phóng Huế- Đà Nẵng, phát triển tổng tiến công.
C. đưa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân ta tiến lên một bước mới.
D. chuyển từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược
Câu 29. Ngày 26-3-1975 diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Giải phóng thành phố Huế.
B. Giải phóng Đà Nẵng.
C. Giải phóng Tây Nguyên.
D. Giải phóng Phước Long..
Câu 30. Ngày 29-3-1975 diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Giải phóng thành phố Huế.
B. Giải phóng Đà Nẵng.
C. Giải phóng Tây Nguyên.
D. Giải phóng Phước Long..
Câu 31. Ngày 6-1-1975 diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Giải phóng thành phố Huế.
B. Giải phóng Đà Nẵng.
C. Giải phóng Tây Nguyên.

D. Giải phóng Phước Long.
VẬN DỤNG THẤP
Câu 32. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) có tác dụng như thế nào đối với
phong trào cách mạng thế giới?
A. Là biểu tượng của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.


B. Là thời cơ cho các nước thuộc địa đứng lên giành độc lập dân tộc.
C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Ảnh hưởng đến cách mạng Lào và Campuchia.
Câu 33.Vì sao Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định chọn Tây Nguyên là chiến dịch mở
màn cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch bố trí với lực lượng mạnh.
B. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch bố trí với lực lượng mỏng.
C. Tây Nguyên rất gần với qn đồn 1 của chính quyền Sài Gịn.
D. Tấn cơng Tây nguyên làm bàn đạp tấn công Huế - Đà Nẵng.
Câu 34. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hồn thành sớm quyết tâm giải phóng miền
Nam” là nhận định của Đảng ta sau thắng lợi của chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Đường 14- Phước Long và Chiến dịch Huế.
D. Chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Đường 14- Phước Long.
Câu 35. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
(1954-1975) là
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân dân.
B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. tinh thần chiến đấu dũng cảm của nhân dân hai miền Nam- Bắc.
C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
Câu 36. Đối với nhân dân ta thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có ý nghĩa
quan trọng nhất là

A. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc .
B. cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
D. mở ra kỷ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 37. Phương châm tác chiến của quân dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh (41975) là
A. “đánh ăn chắc, tiến ăn chắc”.
B. “đánh nhanh thắng nhanh”.
C. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”. D. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
Câu 38. Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và
nổi dậy Xuân 1975?
A. Chiến dịch Đường 14- Phước Long.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
VẬN DỤNG CAO
Câu 39. Nét độc đáo của cách mạng miền Nam trong giai đoạn (1954-1975)
A. đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
B. đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.
C. đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang và ngoại giao.
D. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng ở hai miền.
Câu 40. Một trong những bài học xuyên suốt, trở thành nhân tố cơ bản nhất quyết
định thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay là
A. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
B. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. không ngừng củng cố và tăng cường khối đoàn kết dân tộc.


Câu 41. “Thắng lợi đó mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trang sử chói
lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách

mạng…và có tính thời đại sâu sắc” nói về sự kiện nào?
A. Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 khai sinh ra nước Việt Nam.
D. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi năm 1975.
Câu 42. Đường lối xuyên suốt của Đảng ta từ năm 1930 đến nay là gì?
A. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa và thổ địa cách mạng.
Câu 43. Ý nào không phải là nguyên nhân thắng lợi chung của cuộc kháng chiến chống Pháp
(1946-1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)?
A. Sự đồn kết của ba nước Đơng Dương.
B. Truyền thống yêu nước đoàn kết dân tộc.
C. Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
D. Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 44. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh
(1975) là
A. cuộc tiến cơng của lực lượng vũ trang.
B. buộc kẻ thù phải ký hiệp định kết thúc chiến tranh.
C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và đấu tranh ngoại giao.
D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
D. RÚT KINH NGHIỆM.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Ngày…..tháng…..năm…….
Ký duyệt




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×