Tải bản đầy đủ (.ppt) (70 trang)

Bài giảng Thanh toán quốc tế: Chương 2 - ThS.Lê Thúy Kiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 70 trang )

Chương hai

•PHƯƠNG TIỆN
•THANH TỐN
• QUỐC TẾ
1


NỘI DUNG CHƯƠNG 2

1. Hối phiếu
2. Lệnh phiếu
3. Séc
4. Thẻ nhựa

2


1. HỐI PHIẾU - Bill of exchange – Drafts
• Các nguồn luật điều chỉnh lưu thông hối phiếu:
Luật quốc tế và khu vực

 Công ước Geneve 1930: luật thống nhất về hối phiếu
(ULB - Uniform law for bills of exchange)
 Công ước liên hiệp quốc của ủy ban thương mại quốc tế kỳ
họp thứ 15 tại New York – thông qua văn kiện A/CN
9/211 ngày 18/2/1982 về hối phiếu và lệnh phiếu quốc tế
(International Bills of Exchange and Promissory notes)
Luật quốc gia

 Luật hối phiếu Anh 1882 (BEA - Bill of Exchange Act of


1882).
 Luật thương mại thống nhất của Mỹ năm 1962 (UCC Uniform Commercial Codes)
Luật Việt Nam
 Luật các công cụ chuyển nhượng Việt Nam 2005 – LCCCCN

3


1. HỐI PHIẾU
1.1 Khái niệm
- Luật BEA 1882 Anh:
• “Hối phiếu là một mệnh lệnh địi tiền vơ điều kiện do người xuất
khẩu , người bán, người cung ứng dịch vụ …ký phát đòi tiền
người nhập khẩu, người mua, người nhận cung ứng và yêu cầu
người này khi nhận được hối phiếu phải trả một số tiền nhất định,
tại một địa điểm xác định, trong một thời gian nhất định cho
người hưởng lợi quy định trên hối phiếu hoặc theo lệnh của người
này trả cho người khác, hoặc trả cho người cầm phiếu.”
- Luật LCCCCN VN, 2005
“Hối phiếu đòi nợ là giấy tờ có giá do người ký phát lập, u cầu
người bị ký phát thanh tốn khơng điều kiện một số tiền xác định
khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai
cho người thụ hưởng.”
4


1. HỐI PHIẾU
1.1. Khái niệm (tt)
Các chủ thể liên quan đến hối phiếu
a. Người ký phát (Drawer) : là người lập ra hối phiếu,

cụ thể là người bán, người xuất khẩu hay người cung
ứng dịch vụ.
─Là người hưởng lợi đầu tiên của hối phiếu
─Được chiết khấu/thế chấp hối phiếu tại ngân hàng
─Được chuyển nhượng quyền hưởng lợi hối phiếu
cho người khác.
─Trong trường hợp hối phiếu bị từ chối thanh tốn
thì phải hoàn trả số tiền hối phiếu cho người
hưởng lợi.
5


1. HỐI PHIẾU
1.1. Khái niệm (tt)
b. Người trả tiền (Drawee) : là người thiếu nợ hay người nào

khác do người thiếu nợ chỉ định, là người có nghĩa vụ đến ngày
thanh toán phải trả tiền, cụ thể là người nhập khẩu hay người
nhận cung ứng dịch vụ. Nhưng cũng có khi là người trung gian
thanh toán, cụ thể là NH mở L/C, NH xác nhận, NH thanh toán.
- Được quyền chấp nhận hoặc từ chối thanh toán hối
phiếu.
- Kiểm tra sự liên tục, hợp thức của dây chuyền ký hậu
chuyển nhượng hối phiếu trước khi thanh toán.
- Giữ hoặc bỏ hối phiếu sau khi đã trả tiền.
- Trả tiền hối phiếu trả ngay hoặc phải ký chấp nhận
thanh toán hối phiếu trả chậm khi hối phiếu được xuất
trình.
6



1. HỐI PHIẾU
1.1. Khái niệm (tt)
c. Người hưởng lợi (Beneficiary): là người được thụ hưởng số tiền
ghi trên hối phiếụ, cụ thể là:
- Người xuất khẩu hay người cung ứng dịch vụ.
- Là một người khác do người ký phát chỉ định.
- Là người nào đó do người hưởng lợi chuyển quyền hưởng
lợi hối phiếu bằng thủ tục ký hậu.
Ở nước ta, thơng thường người hưởng lợi là các ngân hàng kinh doanh
đối ngoại được ngân hàng nhà nước cấp giấy phép
• Quyền lợi:
─ Nhận được tiền thanh tốn của hối phiếu
─ Chuyển nhượng hối phiếu cho người khác
─ Được cầm cố, thế chấp hối phiếu để vay nợ tại Ngân hàng
7


1. HỐI PHIẾU
1.1. Khái niệm (tt)
• Trách nhiệm:
─Xuất trình hối phiếu đúng hạn, đúng địa chỉ thanh tốn
─Thơng báo kịp thời cho người trả tiền nếu hối phiếu
thất lạc để ngăn chặn việc trả tiền sai đối tượng (trường
hợp hối phiếu vô danh)

8


1. HỐI PHIẾU

No ………
For: …………..

BILL OF EXCHANGE
……………… , mm dd 200…

At …………………. sight of this FIRST Bill of Exchange (Second of
the same tenor and date being unpaid) Pay to the order of
…………………………………the sum of ………………………………………………………………
Value received as per our invoice No … dated …………
Drawn under …………… No ……….. dated ………….
To …………………………
Drawer
…………………………
…………………..
9


1. HỐI PHIẾU
No………
For………..

BILL OF EXCHANGE
…………………, mm dd 200…

At …………………………… sight of this Second Bill of Exchange (First
of the same tenor and date being unpaid) Pay to the order
of …………………………………………the sum of……………………………………………………
Value received as per our invoice No …………. dated …………………..
Drawn under …………………………………

Confirmed / irrevocable / without recourse L/C No ……………….
To …………………………
…………………………………

Drawer
……………………….

10


1. HỐI PHIẾU
1.2 Đặc điểm của hối phiếu
 Tính trừu tượng: trên tờ hối phiếu chỉ ghi số tiền phải
trả, thời hạn phải trả, không cần nêu rõ nguyên nhân
phát sinh ngiệp vụ kinh tế đó.
 Tính bắt buộc trả tiền: người trả tiền phải trả đầy đủ,
đúng hạn cho người hưởng lợi và không được từ chối
sau khi hối phiếu đã được ký chấp nhận.
 Tính lưu thơng: nhờ tính trừu tượng và tính bắt buộc
trả tiền mà hối phiếu có thể chuyển nhượng dễ dàng từ
người này sang người khác trong khoảng thời gian hiệu
lực thanh toán (người ta cịn gọi là các giấy tờ có giá
như là tiền)
11


1. HỐI PHIẾU
1.3 Hình thức của hối phiếu
 Hối phiếu chỉ có giá trị pháp lý khi được tạo lập
dưới dạng văn bản.

 Hình mẫu dài, ngắn tùy ý, viết tay, đánh máy
hoặc điền vào mẫu in sẵn đều được.
 Ngôn ngữ phải đồng nhất.
 Không được sửa chữa, tẩy xóa, khơng viết bằng
bút chì, mực dễ phai hay mực đỏ…
 Lập một hoặc nhiều bản
12


1. HỐI PHIẾU
1.4 Nội dung của hối phiếu
Theo luật ULB 1930 nội dung một hối phiếu phải bao gồm:











Tiêu đề
Số hiệu hối phiếu
Số tiền và loại tiền
Địa điểm ký phát hối phiếu
Ngày ký phát hối phiếu
Mệnh lệnh trả tiền
Thời hạn trả tiền

Người hưởng lợi hối phiếu (Beneficiary)
Người trả tiền hối phiếu (Drawee)
Người ký phát hối phiếu (Drawer)

13


1. HỐI PHIẾU
1.4 Nội dung của hối phiếu (tt)
• Mẫu 1 : dùng trong phương thức nhờ thu

No …… (2)
For……(7)…………….

BILL OF EXCHANGE (1)
…… (3) … , ….. (4) ………..

At … (5) … sight of this First Bill of Exchange (Second of the
same tenor and date being unpaid) (6) Pay to the order of …….
………………(10)…………………………….
the
sum
of…………(7)
…………………………………………………………………………………………………………………..
Value received as per our invoice (s) No(s) ……………. dated ……… (11)
Drawn under ………… No ……….. dated …………. (12)
To : ………… (8) ………….
……………………………..

Drawer (9)

………………………………

14


1. HỐI PHIẾU
1.4 Nội dung của hối phiếu (tt)
• Mẫu 2 : dùng trong phương thức tín dụng chứng từ

No …… (2)
For……(7)…………….

BILL OF EXCHANGE (1)
…… (3) … , ….. (4) ………..

At … (5) … sight of this First Bill of Exchange (Second of the same
tenor and date being unpaid) (6) Pay to the order of …………………………
……………… (10) ……………………………. the sum of ………… (7) ……………………………
……………………………………………………………………………………..
Value received as per our invoice (s) No(s) ……………. dated ……..…… (11)
Drawn under …… (12) ……
Confirmed/ irrevocable/without recourse L/C No ……… , dated … (13)
To : …… <opening bank> …… (8)
……………………………………………..

Drawer (9)
…………………………..

15



1. HỐI PHIẾU
1.4 Nội dung của hối phiếu (tt)
(1)

(2)

Tiêu đề:
 Hối phiếu/ Hối phiếu đòi nợ
 Bill of exchange
 Exchange for
 First of exchange/Second of exchange

Số hối phiếu: Không yêu cầu. Trên kinh nghiệm thực tế vẫn được các công
ty đánh số
(3) Địa điểm ký phát:

Là căn cứ để xác định nguồn luật điều chỉnh hối phiếu

Luật các nước không quy định bắt buộc phải ghi địa điểm ký phát hối
phiếu

Nếu khơng ghi địa điểm ký phát hối phiếu, có thể suy đoán dựa vào địa
chỉ ghi bên cạnh tên Người ký phát, nếu khơng có  Hối phiếu vơ hiệu
 Điều 2 ULB
 Điều 16, khoản 2 LCCCCN
16


1. HỐI PHIẾU

1.4 Nội dung của hối phiếu (tt)
(4) Ngày ký phát: Là căn cứ để xác định:
 Thời điểm tạo lập hối phiếu.
 Ngày phát sinh quyền đòi tiền của Drawer đối với Drawee.
 Thời hạn trả tiền hối phiếu
VD: “sau 90 ngày kể từ ngày ký phát hối phiếu”
- Kỳ hạn trả tiền hối phiếu được tính từ ngày ký phát đến 90 ngày sau
- Thời hạn tối đa để xuất trình hối phiếu = 90 ngày

 Là căn cứ để xác định tính đồng nhất của bộ chứng từ - ngày lập hối
phiếu.
- Không được sớm hơn ngày lập hoá đơn, ngày mở L/C
- Nằm trong thời gian hiệu lực của L/C
Trường hợp không ghi ngày ký phát
ULB & LCCCCN: vơ hiệu
BEA: vẫn có hiệu lực
17


1. HỐI PHIẾU
1.4 Nội dung của hối phiếu (tt)
(5) Thời hạn trả tiền:
Trả ngay: việc trả tiền được thực hiện ngay sau khi nhìn thấy hoặc hối phiếu
được xuất trình
- Quy định cách viết: “ngay sau khi nhìn thấy ….”/at sight /on
presentation/on demand …

- Thời hạn xuất trình để thanh tốn hối phiếu trả ngay:
• ULB – 1 năm
• LCCCCN – 90 ngày

• BEA - khoảng thời gian hợp lý
Trả sau:
o Quy định cách viết:
• after X days after sight…
• at X days after date
• at X days after B/L (bill of lading) date, shipment date
• on 15th February 2009 …

18


1. HỐI PHIẾU
1.4 Nội dung của hối phiếu (tt)
o Trường hợp khơng ghi thời hạn trả tiền:
• ULB & LCCCCN : hối phiếu vơ hiệu
• BEA: hối phiếu có hiệu lực, có thể bổ sung ngày
thực
Trả tiền sau : có nhiều cách thỏa thuận
• Tính từ ngày nhận hối phiếu thì sẽ ghi là :
At x days after sight … (x ngày sau khi nhìn thấy tờ hối phiếu …)
• Tính từ ngày ký phát hối phiếu thì sẽ ghi là :
At x days after date sight … (x ngày kể từ ngày ký phát hối phiếu
…)
• Tính từ ngày khi giao hàng thì sẽ ghi là :
At x days after B/L date sight … (x ngày sau khi ký vận đơn …)
19


1. HỐI PHIẾU
1.4 Nội dung của hối phiếu (tt)

(6) Mệnh lệnh trả tiền vơ điều kiện
Quy định cách viết:
• Tiếng việt: …..trả theo lệnh ( tên người hưởng lợi)
• Tiếng anh: ….pay to the order of ……..
(7) Số tiền trên hối phiếu
 Rõ ràng, chính xác, dễ nhận biết
 Ghi bằng số và bằng chữ
• số - góc trái phía trên hối phiếu sau dịng số hiệu
• chữ - trong nội dung hối phiếu thường đứng sau
tên người hưởng lợi
• (số + chữ) - khớp nhau
20



×