Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Xây dựng hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.83 KB, 39 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế mở cửa của nền kinh tế hiện nay, hệ thống các ngân hàng đang
không ngừng đổi mới, hiện đại hóa trong quản lý và hoạt đơng nghiệp vụ. Có thể nói hệ
thống ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế. Ngân hàng với các chức năng chủ yếu là
nhận tiền gửi, cho vay và làm trung gian thanh toán. Ngân hàng thực hiên việc điều
chuyển vốn từ những nơi thừa vốn tới nơi thiếu vốn, thúc đẩy hoạt động sản xuán kinh
doanh, tiêu thụ sản phẩm. Ngân hàng là trung gian thanh toán, là đầu mối giúp khách
hàng giao dịch thuận tiện, giảm bớt chi phí giao dịch của xã hội.
Vốn, cơng nghệ, nhân lực và khách hàng là những nhân tố cấu thành cơ sở để tổ
chức hoạt động kinh doanh. Huy động vốn, sử dụng vốn an tồn hiệu quả và khơng
ngừng phát triên vốn là chức năng và phương châm chỉ đạo hoạt động kinh doanh ngân
hàng. Nếu nguồn vốn tự có là tiền đề cho sự khởi đầu hoạt động kinh doanh, mức độ tự
chủ và sự an toàn kinh doanh thì nguồn vốn huy động chủ yếu để thực hiện việc mở rộng
hoạt động kinh doanh, giữ vai trò quyết định đảm bảo cơ sở tài chính trong kinh doanh.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của nguồn vốn, các ngân hàng thương mại phải
không ngừng mở rộng hoạt động huy động vốn, sử dụng vốn, cải tiến các phương thức
thu hút tiền gửi nhàn rỗi trong dân cư. Tuy nhiên, đi kèm với việc mở rộng nguồn vốn là
hàng loạt khó khăn mà các ngân hàng phải đối mặt: số lượng khách hàng và khối lượng
giao dịch lớn, thủ tục rườm rà, tốc độ làm việc chậm, chất lượng phục vụ khách hàng
chưa tốt… đòi hỏi các ngân hàng phải tìm ra các biện pháp để giải quyết.
Một trong những biện pháp giải quyết chính là tin học hóa cơng tác quản lý tiền
gửi tiết kiệm. Đó là vấn đề luôn được ngành ngân hàng quan tâm nghiên cứu, ứng dụng
phát triển và hoàn thiện trong nhiều năm gần đây. Xuất phát từ nhu cầu thực tế trên, em
đã quyết định chọn đề tài “ Xây dựng hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm”.
Đề tài được trình bày với nội dung chính gồm 5 chương như sau:
 Chương 1: Khảo sát hệ thống
 Chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống
 Chương 3: Xây dựng cơ sở dữ liệu
 Chương 4: Công cụ xây dựng đề tài và kết quả chương trình

1




CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1. Cơ sở chọn đề tài
 Hơn bất cứ lĩnh vực nào, hoạt động của Ngân hàng thương mại luôn phải đặt
trong mơi trường cạnh tranh. Vì mơi trường đó nên mọi Ngân hàng cần phải luôn
phát triển để đạt đến mục tiêu tạo vốn cho xã hội và làm giàu cho chính mình. Vì
thế mỗi Ngân hàng ln thay đổi chính sách và cơ chế hoạt động. Một trong
những thay đổi thiết thực và cấp bách là việc tin học hóa trong nghiệp vụ.
2. Yêu cầu của đề tài
 Quản lý các giao dịch Tiền gửi tiết kiệm: giao dịch gửi, giao dịch rút lãi, rút tiền
gửi, giao dịch chuyển khoản.
 Lập báo cáo, thống kê.
 Trợ giúp và tìm kiếm.
 Cấp quyền cho người dùng.
3. Mục tiêu của đề tài
 Phần mềm “quản lý giao dịch tiền gửi tiết kiệm” hi vọng sẽ giúp các ngân hàng có
thể quản lý công việc kinh doanh 1 cách hiệu quả hơn.
 Thông qua đề tài này giúp em nâng cao kiến thức chun mơn và rèn luyện kĩ
năng lập trình.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
 Đề tài tập chung vào các thành phần chính sau:
- Tìm hiểu và phân tích phương pháp quản lý giao dịch tiền gửi tiết kiệm
- Mơ hình hóa hoạt động của hệ thống máy tính thong qua biểu đồ phân cấp chức
năng.
- Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu, thiết kế các tập CSDL cơ bản và mối quan hệ
giữa chúng.



Đối tượng sử dụng phần mềm là các nhân viên ngân hàng.

II. KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ BÀI TỐN
1. Một số loại hình tiền gửi ngân hàng (NH)
 Tiền gửi tiết kiệm thông thường: khách hàng có nhiều lựa chọn về loại kỳ hạn để
gửi tiền như không kỳ hạn, 1 tháng, 2 tháng … 24 tháng. Tiền lãi được tính và
nhập gốc một lần vào cuối kỳ gửi. Hết một kỳ hạn gửi tiền, nếu khách hàng khơng
đến rút gốc và lãi thì tiền gửi sẽ tự động quay vòng một kỳ hạn tiếp theo. Nếu
khách hàng có nhu cầu rút tiền trước hạn thì được hưởng mức lãi suất thấp hơn lãi
suất đúng hạn, tùy theo quy định của NH tại từng thời điểm. Nếu chọn loại tiết
kiệm này, vào giữa kỳ hạn, khách hàng sẽ không gửi thêm tiền vào Sổ Tiết Kiệm
cũ, nếu gửi thêm tiền, khách hàng sẽ có thêm một xác nhận tiền gửi khác, thời
gian gửi sẽ được tính bắt đầu từ ngày gửi.
2












Tiền gửi tiết kiệm rút gốc linh hoạt: Loại tiền gửi tiết kiệm này cũng được nhập
lãi một lần vào cuối kỳ và tự động quay vòng khi đến hạn. Tuy nhiên, trong kỳ
nếu khách hàng có nhu cầu rút một phần gốc trước hạn thì phần tiền rút ra được
tính lãi suất khơng kỳ hạn, phần cịn lại gửi tiếp vẫn được áp dụng lãi suất có kỳ

hạn kể từ ngày gửi.
Tiền gửi tiết kiệm trả lãi định kỳ (hàng tháng/ hàng quý): Loại tiền gửi này rất
thuận tiện cho khách hàng cần phải dùng tiền lãi thu được từ việc gửi tiền tiết
kiệm của mình, để sử dụng chi tiêu định kỳ hàng tháng, hàng quý…, khách hàng
không cần chờ khi đến hạn mới rút được tiền lãi. Các quy định khác cũng giống
như tiền gửi tiết kiệm thông thường.
Tiền gửi tiết kiệm trả lãi trước: khách hàng nhận được tiền lãi ngay tại thời điểm
gửi tiền. Lãi suất áp dụng cho hình thức tiền gửi này thấp hơn lãi suất tiền gửi
cùng kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ. Loại tiền gửi này cũng không hỗ trợ khách hàng rút
gốc hoặc rút một phần gốc trước hạn. Tiền gửi khi đến hạn mà khách hàng không
rút ra sẽ được chuyển thêm kỳ hạn tiếp theo.
Tiền gửi tiết kiệm bậc thang: Lãi suất tiền gửi mà khách hàng được hưởng sẽ tăng
lên tương ứng với số tiền gửi lớn và thời hạn gửi dài (tiền gửi bậc thang theo số
tiền và thời hạn). Hình thức tiền gửi này cũng được nhập lãi một lần vào cuối kỳ,
tự động chuyển thêm một kỳ hạn tiếp theo nếu khách hàng không rút tiền khi đến
hạn.
Tiền gửi tiết kiệm gửi góp: Lựa chọn hình thức gửi tiền này, định kỳ sau một thời
gian như hàng tháng, 2 tháng…, mặc dù chưa đến hạn tất tốn Sổ Tiết Kiệm,
khách hàng vẫn có thể gửi thêm một số tiền nhất định vào số dư tiền gửi có sẵn
trên Sổ tiết kiệm cũ (gửi góp). Như vậy, số tiền gốc sẽ tăng lên sau mỗi kỳ gửi
góp, mà khơng phải là một số cố định như hình thức tiết kiệm thơng thường. Số
tiền lãi cũng được tính trên cơ sở số tiền gốc tăng lên đó. Lãi suất áp dụng cho
loại tiền gửi này thấp hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm thông thường. Khách hàng sẽ
không được rút tiền trước hạn, khi đến hạn nếu khách hàng không đến rút tiền, số
dư không được chuyển thêm kỳ hạn gửi tiếp theo mà được tính lãi với lãi suất
không kỳ hạn.

2. Một số loại lãi suất
2.1 Lãi suất cố định, thả nổi hoặc hỗn hợp
 Lãi suât thả nổi: là lãi suất thay đổi theo cung cầu trên thị trường ( lãi suất thị trường).

Khi ngân hàng áp dụng lãi suất thả nổi, lãi sẽ tính theo lãi suất thị trường vào thời
điểm tính lãi.
 Lãi suất cố định: là lãi suất được định trước trong hợp địng và khơng thay đổi trong
suốt thời gian tồn tại của hợp đồng.
 Lãi suất hỗn hợp: là sự kết hợp giữa hai loại lãi suất thả nổi và cố định: cố định trong
một số lần trả lãi và thay đổi sau một số lần trả lãi.
2.2 Lãi suất trần và lãi suất sàn
3


Lãi suất trần là lãi suất cao nhất. Lãi suất sàn là lãi suất thấp nhất. Lãi suất trần và
lãi suất sàn có thể do NH Nhà nước đặt ra và bắt buộc các ngân hàng thương mại
phải tuân thủ. Để hạn chế các NH cạnh tranh đẩy giá tiền lên quá cao có thể gây
ra khủng hoảng thanh khoản hoặc độc quyền hạ giá tiền gửi gây tổn hại cho người
tiết kiệm, NH Nhà nước sẽ qui định lãi suất trần và lãi suất sàn.
2.3 Lãi suất danh nghĩa
 Lãi suất danh nghĩa là lãi suất đã bao gồm cả nhưng tổn thất do lạm phát gây ra
do sự gia tăng của mức giá chung. Quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất
thực tế được biểu thị bằng công thức sau:
Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát dự kiến


3. Các nghiệp vụ tiền gửi chủ yếu
3.1 Chøng tõ vµ hå sơ nghiệp vụ trong huy động tiền gửi tiết kiệm
(1). Giấy gửi tiết kiệm: là chứng từ khách hàng kê khai khi nộp tiền mặt vào quỹ
nghiệp vụ theo mẫu in sẵn.
(2). Phiếu thu tiền mặt: là chứng từ của q nghiƯp vơ NH cÊp sau khi ®· thu nhËn
xong tiền mặt do khách hàng nộp. Chứng từ này đợc in từ máy tính và đợc các bên liên
quan khi giao dịch ký xác nhận.
(3). Giấy lĩnh tiến tiết kiệm: là chứng từ chi tiền mặt cho khách hàng khi ngân

hàng hoàn trả gốc hoặc lÃi suất gửi tiết kiệm đến hạn.
(4). Đăng kí giao dịch gửi tiết kiệm: là chứng từ do kế toán chuẩn bị cho khách
hàng sau khi có phiếu thu tiền mặt. Chứng từ này đợc in từ máy tính và đợc các bên liên
quan khi giao dịch ký xác nhận.
(5). Giấy chứng nhận tiền gửi: là chứng từ do NH cấp cho khách hàng gửi tiền mặt
sau khi đăng ký giao dịch gửi tiết kiệm đợc phê duyệt.
(6). Yêu cầu chi tìn mặt(nội bộ ngân hàng): là chứng từ mà quầy tiết kiệm yêu cầu
quỹ nghiƯp vơ chi tiỊn mỈt cho ngêi gưi khi NH hoàn trả lại gốc, lÃi tiền gửi tiết kiệm đến
hạn.
(7). Bảng liệt kê giao dịch tiền gửi tiết kiệm: là chứng từ liệt kê các phất sinh gửi,
rút, trả lÃi suất tiết kiệm trong ngày giao dịch tại quầy tiết kiệm.
(8). Phiếu nhận tiền lÃi: là chứng từ tính toán tiền lÃi phải trả cho ngời gửi đến
hạn. Chứng từ này đợc in từ máy tính và đợc các bên kí xác nhận khi giao dịch.
(9). Phiếu chuyển kỳ hạn: là chứng từ chuyển kỳ hạn mới do NH lập theo cam kết
và ủy thác của khách hàng khi gửi tiền trong trờng hợp ngời gửi không đến rút tiền khi
đến hạn.
(10). Thông báo mất giấy chứng nhận tiền gửi: là chứng từ do ngời sử dụng khai
báo khi mất giÊy chøng nhËn tiỊn gưi.
(11). GiÊy x¸c nhËn mÊt giÊy chøng nhËn tiỊn gưi: lµ chøng tõ cÊp cho ngêi gửi
xác nhận việc đăng ký báo mất gấy chứng nhận tiỊn gưi.

4


(12). GiÊy đy qun rót tiỊn: lµ chøng tõ do ngời gửi ủy quyền cho ngời khác rút
tiền khi đến hạn.
3.2 Quy trình thu - nhận tiền gửi.
Khách hàng tiếp nhận sự hớng dẫn của kế toán, kê khai vào giấy nộp tiền và
nộp tiền vào quỹ.
Kế toán tiếp nhận giấy nộp tiền và hồ sơ, mở sổ tiết kiệm trên máy tính. Kiểm

tra tính khớp đúng và chỉnh sửa (nếu cần), tiếp nhận yêu cầu về kỳ hạn, lÃi suất, hình thức
trả lÃi. In hai bản đăng ký giao dịch đăng ký giao dịch gửi tiết kiệm; một chuyển cho
khách hàng và một chuyển cho thủ quỹ.
Thđ q tiÕp nhËn giÊy nép tiỊn, giÊy t th©n và tiền mặt từ khách hàng. Thủ
quỹ kiểm tiền, kiểm tra tính khớp đúng ghi trên giấy nộp tiền, viết biên lai thu tiền và trả
lại giấy tờ cho khách hàng.
Kế toán trình trởng quầy các hồ sơ, chững từ, phiếu thu tiền mặt, báo cáo...
Khi khớp đúng, trởng quầy ký duyệt vào chứng từ và in duy nhất một giấy
chứng nhận gửi tiền và các chứng từ kèm theo cho kế toán để kết thúc giao dịch.
Kế toán kiểm tra lại và ký nhận trên giấy chứng nhận tiền gửi sau đó chuyển
đến khách hàng các giấy tờ cần thiết. Lu một bản đăng ký giao dịch gửi tiền tiết kiệm
trong hồ sơ giao dịch với khách hàng và phiếu thu tiền mặt là chứng từ lu kế toán cuối
ngày.
3.3 Quy trình trả tiền tiết kiệm.

Khách hàng rút tiền gốc và lÃi:
Kế toán hớng dẫn khách hàng làm thủ tục. Khách hàng lập yêu cầu rút tiền
bằng cách kê khai vào giấy chứng nhận tiỊn gưi. Ngêi gưi ủ nhiƯm cho ngêi kh¸c rót
tiỊn, ngoài chứng từ trên thì ngời rút phải suất trình giấy ủy quyền rút tiền.
Kế toán tiếp nhận yêu cầu, kiểm tra, đối chiếu hợp lệ đúng với chữ ký. Kế toán
tính tiền gốc và lÃi, lập và in hai bản in theo yêu cầu chi tiền mặt. Toàn bộ chứng từ đợc
chuyển cho trởng quầy phê duyệt.
Trởng quầy kiểm soát tính hợp lệ, chính xác rồi chuyển lại cho kế toán .
Kế toán phân loại hồ sơ, chuyển một bản yêu cầu chi tiền mặt và giấy tờ tuỳ
thân của khách hàng cho thủ quỹ.
Thủ quỹ thực hiện kiểm tra, chi tiền mặt, giao lại giấy tờ tuỳ thân cho khách
hàng và giữ lại phiếu chi tiền mặt, yêu cầu chi tiền mặt có chữ ký của hai bên làm chứng
từ gốc.

Khách hàng rút tiền lÃi:

Quy trình chi trả tiền lÃi tơng tự nh trên nhng khách hàng kê khai rút tiền lÃi và
yêu cầu trả lÃi.
5


 Tr¶ tiỊn cho ngêi thõa kÕ: cđa ngêi gưi đợc lĩnh tiền gốc và lÃi theo đúng quy
định hiện hanhf của pháp luật.
3.4 Chuyển kỳ hạn mới cho sổ tiÕt kiƯm ®· gưi.
 Khi tiỊn gưi tiÕt kiƯm ®Õn hạn, khách hàng có nhu cầu chuyển kỳ hạn mới thì
yêu cầu NH làm thủ tục trực tiếp hoặc ủy thác cho NH theo đăng ký giao dịch gửi tiết
kiệm khi gửi tiền.
Đối với chuyển kỳ hạn theo ủy thác của khách hàng:
Quầy tiết kiệm của NH chuyển số tiền gốc và lÃi sang kỳ hạn mới có thời gian
bằng kỳ hạn ban đầu và lÃi suất theo quy dịnh tại thời điểm chuyển kỳ hạn mới.
Thời điểm chuyển kỳ hạn mới theo quy định của NH.
Căn cứ vào thông báo của máy tính, kế toán quầy tiết kiệm mở hồ sơ tiết kiệm của
ngân hàng trên máy tính và hồ sơ lu bằng văn bản, thực hiện kiểm tra và cập nhật kỳ hạn
mới, in một phiếu chuyển kỳ hạn, ký tên trên chứng từ này và chuyển đến trởng quầy
duyệt. Trởng quầy thực hiện kiểm tra bảo đảm khớp đúng và kỹ phê duyệt trên chứng từ.
Các chứng từ và hồ sơ giao dịch tiền gửi của khách hàng đợc quản lý, theo dõi bằng văn
bản tại quầy tiết kiệm và trên máy tính cho đến khi khách hàng rút tiền và tất toán giao
dịch.
Đối với chuyển kỳ hạn theo yêu cầu trực tiếp tại quầy tiết kiệm, kế toán quầy
tiết kiệm trực tiếp hớng dẫn khách hàng làm thủ tục.
3.5 Tính lÃi tiền gửi tiết kiệm.

nguyên tắc tính lÃi(cho một kỳ hạn):
Đối với tiền gửi là VND, lÃi suất đợc tính theo tháng.
Đối với tiền gửi là USD, lÃi suất đợc tính theo tháng.


Phơng pháp tính lÃi:
Trờng hợp rút lÃi khi gửi hoặc khi đến hạn:
Tiền lÃi = Tiền gốc *LÃi suất tháng
Trờng hựop rút lÃi hàng tháng:
Công thức tính lÃi đợc tính nh trên, nhng thời gian tính lÃi của các kỳ trả lÃi (trừ
kỳ cuối là 30 ngày).
Đến ngày trả lÃi hàng tháng rơi vào các ngày nghỉ thì tiền lÃi đợc trả vào ngày làm
việc đầu tiên tiếp theo của ngày nghỉ đó.

6


3.6 Đối chiếu và lu trữ cuối ngày.
Để đảm bảo an toàn và giữ bí mật tiền gửi của khách hàng, trong mỗi chi nhánh
chỉ có giám đốc hoặc ngời uỷ quyền, trởng phòng kế toán, trởng quầy, kế toán quầy tiết
kiệm là những ngời đợc phép truy cập vào chơng trình quản lý tiền gửi tiêt kiệm để theo
dõi quàn lý trên màn hình (không đợc sửa đổi ).
Cuối ngày giao dịch, kế toán quầy tiết kiệm thực hiện in bảng liệt kê giao
dich phát sinh trong ngày, kiểm tra đối chiếu, kí xác nhận và chuyển cho trởng quầy cùng
các chứng từ l kế toán để phê duyệt .
Trởng quầy thực hiện kiểm tra, kiểm soát khớp đúng kí xác nhận trên bảng
liệt kê giao dịch kèm chứng từ gốc của Quầy Tiết Kiệm và chuyển đến phòng kế toán
hoặc phòng giao dịch để đối chiếu khớp đúng với các bộ phận liên quan.
Trong quá trìng tổng hợp, đối chiếu cuối ngày nếu phát sinh các sai sót thì
phòng kế toán/phòng giao dịch của chi nhánh NH phải yêu cầu các bên kiểm tra và xử lý
trớc khi lu trữ cuối ngày .

7



CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT HỆ THỐNG

I. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU VẬT LÝ CỦA HỆ THỐNG TIÊN GỬI TIẾT KIỆM
1. Quy trỡnh lp s tit kim :
Khách hàng

Kế toán

Trởng quầy

Thủ quỹ

Điền phiếu
yêu cầu

Phiếu yêu
cầu

Phiếu y/c
không hợp lệ

Kiểm tra
phiếu y/c

Phiếu hợp lƯ

CËp nhËt d÷ liƯu

Kho
DL


LËp sỉ tiÕt
kiƯm

Dut sỉ tiÕt
kiƯm

Sỉ tiÕt kiƯm
8

Sỉ tiết kiệm
đă duyệt

Thu nhận
tiền gửi


2. Quy trình thu – nhận tiền gửi

Trëng qy

Sỉ tiÕt kiệm

Thủ quỹ

Kiểm tra sổ
tiết kiệm

Thu tiền của
khách hàng


Viết hoá đơn

9

Khách hàng

Sổ tiết kiệm

Nộp tiền cho
thủ quỹ

Hoá đơn


3. Quy trình chi – trả tiền gửi tiết kiệm

Kh¸ch hàng

Yêu cầu rút
tiền

Kế toán

Kiểm tra chứng
từ

Trởng quầy

Thủ quỹ


Chứng từ, sổ
tiết kiệm

Phiếu yêu cầu
rút tiền
Nhập kho dữ
liệu

Phê duyệt

Chứng từ đÃ
phê duyệt

Sổ tiết kiệm
DL

Yêu cầu chi
tiền mặt cho
khách hàng

Tính toán và
ghi sổ
Giấy tờ tuỳ
thân

Kiểm tra giấy
tờ tuỳ thân

Chi trả tiết

kiệm

Tiền mặt và
giấy tờ khác

Sổ hết hạn bị
loại bỏ
10


4. Quy trỡnh chuyn kỡ hn

Khách hàng

Phiếu yêu cầu
chuyển kỳ hạn

Kế toán

Trởng quầy

Kiểm tra sổ và
phiếu yêu cầu

chuyển kỳ hạn
Sổ tiết kiệm

Kho DL

Sổ tiết kiệm


Lập sổ mới
11

Lâp báo cáo

Báo cáo


II. BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG

Quản lý giao dịch tiền gửi tiết kiệm

Hệ thống
Tài khoản

Nghiệp vụ

Chính sách

Tài khoản

Kì hạn

Khách hàng

Loại tiền

Quyền


Báo cáo, thống kê

Gửi tiền

Rút tiền
Khách hàng

Lãi suất
Nhân viên

12


III. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 0, 1 ,2 của hệ thống
1. Biểu đồ luồng dữ hệ thống mức 0 (mc ng cnh):

Các yêu cầu lập
phiếu, tra cứu..
Kế
Kếtoán
toán

Các yêu cầu lập sổ,
gửi, rút tiền.

Hệ
thống
Hệlý
thống
xử

tiết
xử

tiết
kiệm
kiệm

Trả lời

Trả lời

Chi trả tiền
và ct
Khách
Kháchhàng
hàng
Các yêu cầu lập
bảng, tra cứu
TrTrởng
ởngquầy
quầy

13


2. Biểu đồ luồng dữ hệ thống mức 1 (mức nh):
(3)

(1)


SửSửlýlýgọi
gọi
tiết
tiếtkiệm
kiệm

(2)

(5)

(6)

Khách hàng

(8)

(9)

Nhân viên

Sổ tiết kiệm
(11)

(10)

(12)

SửSửlýlý
rút
rúttiền

tiền

(13)

Khách
Kháchhàng
hàng

(7)

(4)

(15)

(14)

(16)

Khách hàng
(18)

(20)

(19)

SửSửlýlý
chuyển
chuyển
kỳ
kỳhạn

hạn

(22)

Tr
ởng
Tr
ởngquầy,
quầy,
kiểm
kiểmsoát
soát

(21)

(24)

(23)

(25)

Hệ
Hệtra
thống
thống
tra
cứu
cứu

(28)

(27)
(26)

Nhân
viên
quầy
Nhân
viên
quầy
tiết
kiệm
tiết kiệm

(17)

Giao dịch

(29)
(31)

(30)

Lập
Lậpbảng
bảng
thiết
kếkế
thiết
giao
dịch

giao dịch

Khách hàng
(33)

14

Giao dịch
(34)

Hệ
Hệ
thống
thống
thống kê

(32)

Sổ tiết kiệm
(35)

(36)
(37)


Chú thích sơ đồ hệ thống DFD mức 1:
(1)Yêu cầu gọi tiết kiệm.
(2)Thông báo và gọi tra hồ sơ.
(3)Yêu cầu kiểm tra và lập phiếu.
(4)Trả hai bản chi tiền mặt.

(5)Cập nhật danh sách.
(6),(17),(32)Danh sách khách hàng.
(7),(11),(34) Danh sách hoặc mà sỉ tiÕt kiƯm.
(8)CËp nhËt danh s¸ch sỉ tiÕt kiƯm.
(9)Danh s¸ch nhân viên.
(10)Danh sách mà khách hàng.
(12)MÃ nhân viên.
1.0
1.0
(13)Yêu cầu rút tiền.
Hệ
thống
(1)
(2)
Hệ
thống
giao
dịch
tiết
(14)Trả giấy và tiền mặt.
giao
dịch
tiết
kiệm
(3)
kiệm
(15)Yêu cầu kiểm tra phiếu gọi và chữ
ký.
(16)In hai bản chi tiền mặt.
Nhân

viên
(18),(20) Yêu cầu (4)
chuyển kỳ hạn.
Nhân
viênquầy
quầy
(5)
Khách
hàng
tiết
kiệm
Khách
hàngThông báo kỳ hạn đà chuyển.
tiết kiệm
(19),(21)
(22),(24) Yêu cầu tra cứu thông tin.
(23),(25) Các thông
(6) tin tra cứu.
(7)
(26)Yêu cầu (8)
lập bảng liệt kê giao dịch.
2.0
2.0 mở
(9)
thống
(27)Bảng liệt kê giao dịch. Hệ
Hệ
thống
mở
sổsổtiết

Khách
hàng tin của phiên giao dịch.
tiếtkiệm
kiệm
(28)Thông
(10)
(29)Cập nhật danh sách giao dịch.
(11)
(15)
(30),(33) Danh sách các giao dịch.
(31)Yêu
(12) liệt kê giao dịch.
(16)
Sổ tiết
kiệm cầu lập bảng
Nhân viên
(13)
(14)
(34) Thông tin về sổ tiết kiệm.
(35) Yêu cầu thống kê.
(36) Trả lời thống kê.
LÃi st

3.0
3.0 lËp

thèng
(17)
HƯ thèng
lËp

phiªn
giao
phiªn
giao
3. Biểu đồ lng dữ liệu mức 2 (mức dướidÞch
đỉnh):
dÞch
3.1 Hệ thống gửi tiết kiệm
(19)

(20)

15
Giao dÞch

(18)


(1). Yêu cầu gọi tiết kiệm.
(2). Yêu cầu kiểm tra và lập phiếu.
(3). Hồ sơ không hợp lệ.
(4). Trả hai bản thu tiền mặt.

16


(5). Bảng giao dịch gọi tiết kiệm.
(6). Yêu cầu mở sổ tiết kiệm.
(7). Hai chữ ký mẫu.
(8). Bảng giao dịch gäi tiÕt kiƯm.

(9). CËp nhËt danh s¸ch.
(10). Danh s¸ch kh¸ch hàng.
(11). Danh sách nhân viên.
(12). Cập nhật sổ tiết kiệm.
(13). Danh sách sổ tiết kiệm.
(14). Kỳ hạn và lÃi suất.
(15). Chứng từ và giấy chứng nhận gọi tiền.
(16). Yêu cầu kết thúc giao dịch.
(17). Thông báo và gọi trả hồ sơ.
(18). Thông báo giao dịch gọi tiết kiệm.
(19). Danh sách các giao dịch.
(20). Thêm vào một giao dịch.

Khách hàng

Sổ tiết kiệm
(1)

3.2 Rỳt tin

(2)

1.0
1.0
Hệ
Hệ thống
thống xử
xử

lý rut

rut tiền
tiền

(3)

(4)

(7)

(5)

Khách
Kháchhàng
hàng

Nhân
viên
Nhân
viênquầy
quầy
tiết
kiệm
tiết kiệm

(6)

Nhân viên
(9)

2.0

2.0
Hệ
Hệ thống
thống
phân
phân hƯ
hƯ q
q

(8)
(10
)

Giao dÞch q

(11)

17
(12
)


(1). MÃ khách hàng.
(2). MÃ sổ tiết kiệm.
(3). Yêu cầu rút tiền.
(4). Chuyển kỳ hạn.
(5). MÃ nhân viên.
(6). Yêu cầu cung cấp giấy tờ tuỳ thân.
(7). Trả lời chuyển kỳ hạn.
(9). Thông báo đà cập nhật.

(10). Yêu cầu cập nhật vào phân hệ ngân quỹ.
(11). Danh sách giao dịch quỹ.
(12). Cập nhật danh sách giao dịch quỹ.
3.3 X lý chuyn kỡ hn

1.0
1.0 tiếp
Hệ
thống
Hệ
thống
tiếp
nhận
nhậnyêu
yêucầu
cầu

(1)

(2)

Khách hàng
Sổ tiết kiệm
Khách
Kháchhàng
hàng

(3)

(4)

(5)
(7)

(6)
(8)

3.0
3.0
Hệ
thống
Hệ
thống
kiểm
kiểmtra
tra

2.0
2.0
Hệ
thống
Hệ
thống
chuyển
kỳkỳ
chuyển
hạn
hạn

(10
)


18

(9)

Nhân
viên
Nhân
viênquầy
quầy
tiết
kiệm
tiết kiệm


(1). Yêu cầu chuyển kỳ hạn.
(2). MÃ khách hàng.
(3). Chuyển h¹n míi.
(4). M· sỉ tiÕt kiƯm.
(5). Chøng nhËn sỉ tiÕt kiệm.
(6). Thông báo kỳ hạn đà chuyển.
(7). Yêu cầu chuyển kỳ hạn của nhân viên.
(8). Phiếu chuyển kỳ hạn.
(9). Thông báo đà chuyển.
(10). Chấp nhận chuyển.
3.4 H thng tra cu

Giao dịch qũy

Giao dịch

(1)

1.0
1.0 tiếp
Hệ
thống
Hệ
thống
tiếp
nhận
nhậnyêu
yêucầu
cầu

(3)

(2)

(5)

Nhân
viên
Nhân
viênquầy
quầy
tiết
kiệm
tiết kiệm

(4)


Khách
Kháchhàng
hàng

(7)

2.0
2.0
Hệ
thống
Hệ
thống
chuyển
kỳkỳ
chuyển
hạn
hạn

(6)
(8)

Chi tiết giao dịch qũy

(9)

Chi tiết giao dÞch

19



(1). MÃ giao dịch quỹ.
(2). Thông tin của phiên giao dịch.
(3). Yêu cầu tra cứu thông tin.
(4). MÃ giao dịch hoặc giao dịch quỹ.
(5). Yêu cầu tra cứu thông tin.
(6). Thông tin về việc tra cứu.
(7). Các thông tin tra cứu.
(8). Chi tiết giao dịch quỹ.
(9). Dữ liệu về chi tiÕt giao dÞch.

CHƯƠNG 3: XÂY DƯNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
3.1 Lý thuyết xây dựng cơ sở dữ liệu
Các khái niệm cơ bản:
 Thực thể: Là một sự kiện, 1đối tượng hay một chủ điểm mà thơng tin chứa trong
nó cần thiết cho hệ thống thông tin cần xây dựng.
 Kiểu thực thể: Là một tập hợp các thực thể cùng mơ tả một đối tượng nào đó
trong hệ thống, nói cách khác, kiểu thực thể là định nghĩa về một loại thơng tin
nào đó.
 Thuộc tính: Là một đặc trưng của thực thể, thể hiện một khía cạnh nào đó của
thực thể liên quan tới hệ thống. Mỗi thực thể có một tập hợp các thuộc tính, mơ tả
thực thế chính là mơ tả các thuộc tính của nó.
 Liên kết: Giữa các kiểu thực thể vốn tồn tại liên kết tự nhiên, phản ánh bản chất
hoạt động diễn ra trong hệ thống thực.
Có 3 loại liên kết:
-Liên kết 1-1: liên kết giữa 2 thực thể A và B là 1-1 nếu mỗi thực thể kiêu A tương ứng
với một kiểu thực thể B và ngược lại.
-Liên kết 1-n: liên kết giữa 2 thực thể A và B là 1-n nếu mỗi thực thể A tương ứng với
nhiều kiểu thực thể thuộc B. Nhưng mỗi thực thể thuộc B chỉ tương ứng với một kiểu
thực thể A.

-Liên kết n-n: liên kết giữa 2 thực thể A và B là n-n nếu mỗi kiểu thực thể A tương ứng
với một hoặc nhiều kiểu thực thể B và ngược lại.
3.2 Xây dựng mơ hình thực thể liên kết cho hệ thống
3.2.1 Xác định các thực thể trong hệ thống

20



×