Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Chính sách thu nhập cho đại lý hoa hồng bảo hiểm của công ty Nest by AIA 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.47 KB, 19 trang )

Ref: AIAVAD 2201 – 005

THƠNG BÁO
Ngày:

01/01/2022

Kính gửi:

Tồn thể BM trực thuộc Dự án Nest by AIA và
Tồn thể Trưởng nhóm Quan hệ Khách hàng trực thuộc Nest by AIA

Đồng kính gửi: Các Trưởng Chi nhánh văn phịng nest Hồ Chí Minh & Hà Nội
Phó Tổng Giám Đốc Phát Triển Kinh Doanh
Giám Đốc, Phó Giám Đốc, Trưởng Kinh Doanh Khu Vực, Trưởng Phòng Ban AIA
Người gửi:

Wayne Besant – Tổng Giám Đốc Điều Hành

Về việc:

Chính sách thu nhập dành cho Trưởng nhóm Quan hệ Khách hàng (TL), Trưởng
nhóm Quan hệ Khách hàng tuyển dụng trực tiếp (DTL), Phó Chi nhánh văn phịng
Nest (BM), Phó Chi nhánh văn phịng Nest (DBM) tuyển dụng trực tiếp và Giám
đốc Chi nhánh văn phòng Nest (BD) trực thuộc dự án Nest by AIA – Năm 2022

Các Anh/Chị thân mến,
Nest by AIA từng bước thể hiện vị thế kinh doanh với nhiều kỷ lục được khẳng định và sự tăng trưởng
tuyệt đối với AIA Việt Nam. Thành công đấy đã tạo dựng nền tảng vững chắc và củng cố vị trí tiên phong
mơ hình hoạt động Phó Chi nhánh văn phịng Nest tồn thời gian với chất lượng ưu việt trên thị trường
Bảo Hiểm Nhân Thọ Việt Nam.


Tiếp tục định hướng xây dựng và phát triển mô hình kinh doanh tồn thời gian với chất lượng bền vững,
Công ty tạo điều kiện phối hợp với Anh/Chị khởi nghiệp cùng Nest by AIA, xây dựng đội ngũ kinh doanh
tâm huyết và phát triển sự nghiệp lâu dài tại AIA Việt Nam. Để tiếp tục phát huy vai trò đó, Cơng ty AIA
trân trọng thơng báo đến các Anh/Chị chính sách thu nhập áp dụng từ tháng 01/2022 tập trung vào
các định hướng cụ thể sau:
Thúc đẩy hành vi đúng đắn để có thể đạt được các chỉ tiêu kinh doanh đã phê duyệt
Đưa ra định hướng và mục tiêu kinh doanh rõ ràng thông qua KRA đã được chấp thuận.
Duy trì quản lý RM tài năng thơng qua chế độ thù lao hấp dẫn dựa trên doanh số
Thúc đẩy trách nhiệm và sự tham gia đóng góp của các chuyên viên quản lý kinh doanh.
Với sự định hướng kinh doanh rõ ràng và cải tiến chính sách thu nhập hấp dẫn, Công Ty AIA Việt Nam cam kết
đồng hành cùng Anh/Chị, chúng ta cùng nhau xây dựng AIA Nest lên tầm cao mới và qua đó tạo nên
giá trị đích thực khác biệt cho Anh/Chị cũng như AIA Nest năm 2022 thắng lợi và thành công.
Chúc các Anh/Chị thành công!

Trân trọng,

Wayne Besant
Tổng Giám Đốc Điều Hành


PHỤ LỤC 1.
CHÍNH SÁCH THU NHẬP DÀNH CHO TRƯỞNG NHĨM QUAN HỆ KHÁCH HÀNG VÀ
PHĨ CHI NHÁNH VĂN PHỊNG NEST
TĨM TẮT CHẶNG ĐƯỜNG THĂNG TIẾN

BD
BM
TL
RM


A. CHÍNH SÁCH THU NHẬP DÀNH CHO TRƯỞNG NHÓM QUAN HỆ KHÁCH HÀNG (TL) và
TRƯỞNG NHÓM QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TUYỂN DỤNG TRỰC TIẾP (DTL)
1. Thưởng doanh số cá nhân
1.1 Thưởng doanh số phí năm nhất
TL/DTL sẽ nhận được 10% FYP cá nhân của những hợp đồng phát sinh phí năm thứ 1.
1.2. Thưởng doanh số phí tái tục
TL/DTL sẽ nhận được 3% RYP cá nhân của những hợp đồng phát sinh phí từ năm thứ 2 đến năm thứ 4.
Các khoản thưởng này sẽ được nhận vào kỳ thu nhập thứ 2 hằng tháng
2. Trợ cấp kinh doanh hàng tháng
Hằng tháng, TL/ DTL sẽ nhận trợ cấp kinh doanh như bên dưới trong suốt quá trình hoạt động tại Nest.
Điều kiện mỗi tháng
Doanh số

FYP nhóm trực tiếp
(Triệu đồng)

Tỷ lệ chấm cơng
nhóm trực tiếp
Hoạt động
Tỷ lệ nhập FHC
nhóm trực tiếp
Trợ cấp kinh doanh mỗi tháng
(Triệu đồng)

Tháng chuẩn
1

2

3


4

5

6

Tổng

80

80

120

130

160

180

750

25

25

150

80%

80%
25

25

25

25

Lưu ý:
- FYP nhóm trực tiếp khơng bao gồm doanh số cá nhân TL/DTL
- Khoản trợ cấp này sẽ được nhận nếu TL/DTL đạt đủ yêu cầu về doanh số và hoạt động (tỷ lệ chấm
cơng nhóm trực tiếp và tỷ lệ nhập FHC nhóm trực tiếp) của từng tháng.
- Doanh số FYP nhóm trực tiếp tại tháng 01/2022 và tháng 02/2022 sẽ là 80% yêu cầu của bảng
trên
- Đối với trường hợp nghỉ thai sản sẽ không nhận khoản trợ cấp kinh doanh hàng tháng.
- Doanh số nhóm trực tiếp sẽ được tính theo tháng chuẩn

Chính sách thu nhập 2022 dành cho TL/BM

Trang 2 / 19


Chính sách tối ưu hóa thu nhập
TL/DTL nhận được lại trợ cấp kinh doanh của những tháng không đạt điều kiện nhận trợ cấp
(không vượt quá 2 tháng trợ cấp kinh doanh) nếu thỏa điều kiện của bảng bên dưới:
Tối ưu hóa
thu nhập

Điều kiện


-

-

Định kỳ xét duyệt

Tại tháng chuẩn thứ 6

Nhận trợ cấp kinh doanh

Đã nhận 4 tháng trong kỳ xét duyệt

Chỉ tiêu hoạt động trong 6
tháng

Đạt yêu cầu về chỉ tiêu hoạt động
của mỗi tháng (*)

Tổng Doanh số trong
6 tháng

Theo tổng điều kiện trợ cấp kinh
doanh 6 tháng

25 triệu
đồng/tháng

Lưu ý:
Chính sách tối ưu hóa thu nhập được tính 1 lần duy nhất tại tháng chuẩn thứ 6 và không được tính tốn

lại nếu có sự thay đổi về doanh số dẫn đến không đạt trợ cấp kinh doanh
(*) Nếu trong trường hợp không đạt chỉ tiêu hoạt động trong 6 tháng thì TL/DTL sẽ chỉ nhận
70% của tổng khoản tối ưu hóa thu nhập
Khoản thưởng này sẽ được nhận vào kỳ thu nhập thứ 2 của tháng chuẩn thứ 6

2.4 Thưởng tháng

-

Hằng tháng, TL/DTL sẽ nhận được khoản thưởng tháng là 8% FYP dựa trên doanh số nhóm trực tiếp
Lưu ý:
Doanh số nhóm trực tiếp khơng bao gồm doanh số cá nhân TL/DTL

2.5 Thưởng vượt chỉ tiêu doanh số
Định kỳ xét thưởng
: Tại tháng chuẩn thứ 6
Điều kiện nhận thưởng : Đạt từ 110% chỉ tiêu yêu cầu về doanh số trong 6 tháng
Khoản thưởng
: 5% FYP doanh số nhóm trực tiếp trong 6 tháng
Lưu ý: Khoản thưởng này sẽ được nhận vào kỳ thu nhập thứ 2 của tháng chuẩn thứ 6.
Doanh số nhóm trực tiếp khơng bao gồm doanh số cá nhân TL/DTL
B. CHÍNH SÁCH THĂNG TIẾN
Điều kiện TL/DTL thăng tiến lên vị trí BM theo bảng điều kiện quy định sau đây:
Định kỳ xét duyệt
Thời gian đảm nhiệm chức vụ TL/DTL
FYP nhóm trực tiếp trong 6 tháng gần nhất (triệu đồng) (*)
FY nhóm trực tiếp tại tháng xét duyệt
Hoàn thành nội dung yêu cầu huấn luyện

Hàng tháng

6 tháng
≥ 750
≥ 75%
Hồn thành khóa huấn
luyện TTN và SOP

(*) 6 tháng gần nhất tính theo tháng chuẩn của TL/DTL.
Doanh số nhóm trực tiếp khơng bao gồm doanh số cá nhân TL/DTL

Chính sách thu nhập 2022 dành cho TL/BM

Trang 3 / 19


C. ĐIỀU KIỆN DUY TRÌ HỢP ĐỒNG
Điều kiện duy trì hợp đồng Trưởng nhóm Quan hệ Khách hàng và Trưởng nhóm Quan hệ Khách
hàng tuyển dụng trực tiếp theo điều kiện sau đây:
Tháng chuẩn/ tháng thăng tiến gần nhất

Chỉ tiêu duy trì
FYP nhóm trực tiếp từ tháng chuẩn thứ 1 tính đến
tháng tính tốn (triệu) (*)

Tháng 3

Tháng 6

195

525


- Tại tháng chuẩn/ tháng thăng tiến gần nhất thứ 3, trường hợp TL/DTL khơng đạt điều kiện duy trì
hợp đồng sẽ hạ bậc thành vị trí Chuyên Viên Quan hệ khách hàng mức 4 (với mức trợ cấp là 15
triệu và chỉ tiêu FYP cá nhân hàng tháng là 50 triệu)
- Tại tháng chuẩn/ tháng thăng tiến gần nhất thứ 6, nếu TL/DTL đạt điều kiện duy trì hợp đồng như
trên thì sẽ được giữ vai trò TL/DTL thêm 2 tháng để thăng tiến lên BM (theo điều kiện thăng tiến lên
BM theo Memo này)
- Nếu qua 2 tháng xem xét thăng tiến, TL/DTL không đủ điều kiện thăng tiến lên BM sẽ trở lại vị trí
Chuyên Viên Quan hệ khách hàng mức 4 (với mức trợ cấp là 15 triệu và chỉ tiêu FYP cá nhân
hàng tháng là 50 triệu). Các trường hợp đặc biệt sẽ do Phó Tổng Giám Đốc Kinh Doanh xem xét
và quyết định.
- (*) Doanh số nhóm trực tiếp không bao gồm doanh số cá nhân TL/DTL
D. CHÍNH SÁCH THU NHẬP DÀNH CHO PHĨ CHI NHÁNH VĂN PHỊNG NEST (BM) và PHĨ CHI
NHÁNH VĂN PHỊNG NEST TUYỂN DỤNG TRỰC TIẾP (DBM)
1. Chỉ tiêu kinh doanh hằng tháng
Hằng tháng, chỉ tiêu doanh số FYP hằng tháng dành cho mỗi BM/DBM cụ thể sẽ được căn cứ theo tháng
thăng tiến/gia nhập lần đầu tiên như sau:
Tháng thăng tiến lần đầu tiên/
Tháng gia nhập lần đầu tiên

Mức
1
2
3
4
5
6
7

M1 – M3


M4 – M6

M7 – M9

M10+

316
290
264
238
212
186
160

490
450
410
370
330
290
250

784
720
656
592
528
464
400


980
900
820
740
660
580
500

Lưu ý:
-

Chỉ tiêu kinh doanh hằng tháng sẽ được sử dụng để xét các khoản thưởng, điều kiện duy
trì hợp đồng, điều kiện thăng tiến.
Chỉ tiêu kinh doanh hằng tháng sẽ được thay đổi một năm một lần và phải được Phó Tổng
Giám Đốc Kinh Doanh xem xét và quyết định.
Trong trường hợp BM nghỉ việc/ giáng chức/ nghỉ thai sản và quay trở lại vị trí BM thì chỉ
tiêu kinh doanh sẽ được xác định từ tháng thăng tiến/ gia nhập lần đầu tiên.

Chính sách thu nhập 2022 dành cho TL/BM

Trang 4 / 19


2. Trợ cấp kinh doanh tương ứng với chỉ tiêu kinh doanh
Mức

Trợ cấp kinh doanh
(Triệu đồng)


1
2
3
4
5
6
7

44
42
40
38
36
34
32

Điều kiện nhận:
-

-

Cần đạt 80% tỷ lệ chấm cơng nhóm trực tiếp, BM/DBM đang khơng trong tháng nghỉ thai
sản, giai đoạn nộp đơn nghỉ việc.
Tại tháng xét duyệt, nếu BM/DBM không đạt điều kiện duy trì hợp đồng sẽ khơng được chi
trả khoản trợ cấp kinh doanh hàng tháng.
Các khoản trợ cấp này được xác định căn cứ theo chu kỳ từ ngày 25 tháng trước đến ngày 24
tháng tính tốn.
Trường hợp BM/DBM mới gia nhập/ hoặc BM/DBM quay trở lại làm việc sau khi nghỉ trong chu kỳ
tính trợ cấp, phần trợ cấp kinh doanh thực tế nhận được sẽ được tính theo tỷ lệ ngày làm việc thực
tế trong kỳ tính tốn.

Ngồi ra hàng tháng, BM/DBM sẽ nhận được các khoản trợ cấp như sau:
Các khoản trợ cấp

Số tiền trợ cấp

Trợ cấp tiền gửi xe

400.000

Trợ cấp điện thoại

600.000

Trợ cấp đi lại

1.500.000

3. Yêu cầu về quản lý hoạt động
Hằng tháng, BM/DBM được yêu cầu phải đạt được 80% tỷ lệ chấm cơng nhóm trực tiếp và 80%
FHC của nhóm. Trong trường hợp, BM/DBM khơng đạt được yêu cầu về quản lý hoạt động trên,
BM/DBM sẽ bị trừ tối đa 8 triệu đồng vào trợ cấp kinh doanh hằng tháng.
Lưu ý:
-

(*) Trong trường hợp, BM/DBM nhận được trợ cấp kinh doanh nhỏ hơn 8 triệu đồng sẽ trừ hết
trợ cấp kinh doanh; trường hợp không nhận được trợ cấp kinh doanh sẽ không trừ.

4. Thưởng dành cho doanh số cá nhân
4.1 Thưởng doanh số phí năm nhất
BM/DBM sẽ nhận được 10% FYP của những hợp đồng có phát sinh phí năm đầu tiên.

4.2 Thưởng doanh số phí tái tục
BM/DBM sẽ nhận được 3% RYP của những hợp đồng phát sinh do bán cá nhân phí từ năm thứ 2
đến năm thứ 4.

Chính sách thu nhập 2022 dành cho TL/BM

Trang 5 / 19


5. Thưởng dành cho doanh số nhóm trực tiếp
5.1 Thưởng tháng
BM/DBM sẽ nhận được khoản thưởng tháng căn cứ vào bảng điều kiện như sau:
% đạt chỉ tiêu FYP tháng
≥ 120%
≥ 110% - < 120%
≥ 100% - < 110%
≥ 80% - < 100%

% Thưởng
6.0%
4.0%
3.0%
2.0%

Khoản thưởng tháng = % thưởng x FYP nhóm trực tiếp tháng
Lưu ý:
- Cần đạt 80% tỷ lệ chấm cơng nhóm trực tiếp
5.2 Thưởng Q
BM/DBM sẽ nhận được khoản thưởng quý căn cứ vào bảng điều kiện như sau:
% đạt chỉ tiêu FYP

quý

≥ 75% - < 80%

FY tại tháng xét duyệt
≥ 80% - < 90%

≥ 90%

≥ 120%

4.0%

5.0%

6.0%

≥ 110% - < 120%

2.0%

3.0%

4.0%

≥ 100% - < 110%

1.0%

2.0%


3.0%

Khoản thưởng quý = %thưởng x FYP nhóm trực tiếp quý

-

Lưu ý:
Trong trường hợp BM/DBM chưa có chỉ số FY thì sẽ được áp dụng FY là ≥ 75% - < 80%
Khoản thưởng chỉ áp dụng cho BM/DBM thăng tiến/ gia nhập từ 2 tháng chuẩn trở lên tính tại thời điểm
cuối quý
Doanh số FYP được tính theo nhóm trực tiếp và theo số phát sinh trong quý Dương lịch

6. Thưởng doanh số nhóm gián tiếp
Hàng tháng, BM/DBM sẽ nhận khoản thưởng doanh số từ nhóm gián tiếp như sau:
6.1 Thưởng tháng
Nhóm
gián tiếp
Cấp 2
Cấp 3

-

% FYP của nhóm gián tiếp
Năm 1
1.5%
1.0%

Năm 2 tới năm 4
1.5%

0.7%

Từ năm 5 trở đi
1.0%
0.4%

Lưu ý:
BM mẹ cần đạt ít nhất 70% chỉ tiêu nhóm trực tiếp hằng tháng để nhận được khoản thưởng này.
Tỷ lệ 70% chỉ tiêu nhóm trực tiếp bao gồm Doanh số FYP của BM con cấp 2 mới tách nhóm
trong vịng 6 tháng đầu tiên.

6.2 Thưởng thăng tiến
Hàng tháng, BM/BDM sẽ nhận được 3.5% FYP nhóm gián tiếp cấp 2 trên mỗi BM con thăng tiến lần
đầu tiên, trong vòng 12 tháng chuẩn kể từ ngày BM con thăng tiến.
Lưu ý:
- BM mẹ cần đạt ít nhất 70% chỉ tiêu nhóm trực tiếp hằng tháng để nhận được khoản thưởng này.
Tỷ lệ 70% chỉ tiêu nhóm trực tiếp bao gồm Doanh số FYP của BM con cấp 2 mới tách nhóm
trong vịng 6 tháng đầu tiên.

Chính sách thu nhập 2022 dành cho TL/BM

Trang 6 / 19


E. ĐIỀU KIỆN DUY TRÌ HỢP ĐỒNG
Điều kiện duy trì hợp đồng Phó Chi nhánh văn phịng Nest và Phó Chi nhánh văn phòng Nest
(BM/DBM) theo điều kiện sau đây:
o

Điều kiện duy trì hợp đồng

Định kỳ xét duyệt
% RM hoạt động trong 6 tháng gần nhất
FY tại tháng xét duyệt
Chỉ tiêu Doanh số nhóm trong vịng 6 tháng gần nhất
Hồn thành khóa huấn luyện

-

Định kỳ vào tháng 6 và tháng 12
≥ 80%
≥ 60%
≥ 70%
Hồn thành khóa huấn luyện
PLM

Lưu ý:
Doanh số nhóm trực tiếp bao gồm Doanh số FYP của BM con cấp 2 mới tách nhóm trong vịng
6 tháng đầu tiên.
Tại tháng xét duyệt, nếu BM/DBM không đạt điều kiện duy trì hợp đồng sẽ khơng được chi trả
khoản trợ cấp kinh doanh hàng tháng
Trường hợp BM/DBM không đạt điều kiện duy trì hợp đồng sẽ hạ bậc thành vị trí Chuyên Viên
Quan hệ khách hàng với mức trợ cấp là 15 triệu và chỉ tiêu FYP cá nhân hàng tháng là 50 triệu.

F. CHÍNH SÁCH THĂNG TIẾN
Điều kiện BM/DBM thăng tiến lên vị trí Giám đốc chi nhánh văn phòng Nest (BD) theo bảng điều kiện
quy định sau đây:

Điều kiện
Định kỳ xét duyệt
Hiệu lực bổ nhiệm

Số tháng làm việc

Kết quả kinh doanh
trong 6 tháng gần nhất

FY tại tháng xét duyệt
Huấn luyện

Thăng tiến
Giám đốc chi nhánh văn phòng Nest (BD)
Hàng tháng theo doanh số 6 tháng
Đầu mỗi tháng
18 tháng trong vai trị BM
- Đạt ≥70% doanh số FYP nhóm trực tiếp
- Có ≥ 3 BM/DBM cấp 2 và cấp 3 tại tháng xét duyệt
- Đạt ≥ 12 tỷ đồng FYP của nhóm trực tiếp và nhóm gián
tiếp cấp 2 và cấp 3 của BD tính trên các vị trí BM/DBM
- Đạt ≥ 80% RM hoạt động nhóm trực tiếp trong 6
tháng gần nhất
≥ 60%
- Hồn thành khóa huấn luyện PLM

Chính sách thu nhập 2022 dành cho TL/BM

Trang 7 / 19


G. TRỢ CẤP HUẤN LUYỆN DÀNH CHO TRƯỞNG NHÓM QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TUYỂN DỤNG
TRỰC TIẾP (DTL) VÀ PHÓ CHI NHÁNH VĂN PHÒNG NEST TUYỂN DỤNG TRỰC TIẾP (DBM)
DTL/DBM sẽ nhận được khoản Trợ Cấp Huấn Luyện 3 triệu đồng sau khi hồn tất Chương trình

đào tạo Khởi nghiệp theo quy định của tháng chuẩn, gia nhập công ty lần đầu tiên và được công
ty cấp mã số Chuyên viên hoạch định tài chính.
- Lưu ý:
- Chương trình đào tạo khởi nghiệp thay đổi theo từng thời kỳ tùy theo nhu cầu thực tế của kênh
Nest.
- Mức trợ cấp huấn luyện sẽ được chi trả một lần sau khi hoàn thành các khóa học: SB1, SB2,
SB3, OP1, OP2, EXBE và đã ký hợp đồng đại lý (e-contract), chi trả ở thu nhập kỳ 2, áp dụng
cho DTL tất cả các cấp.
- Khoản này sẽ không được chi trả trong trường hợp DTL/DBM nghỉ việc hoặc nộp đơn nghỉ việc
trước kỳ chi trả thu nhập.
- Khoản trợ cấp này chỉ áp dụng cho đại lý lần đầu gia nhập AIA, không áp dụng cho đại lý tái tục
hợp đồng Chuyên Viên Quan hệ khách hàng hoặc đại lý chuyển từ kênh kinh doanh khác qua
Nest.
H. CHÍNH SÁCH THU NHẬP DÀNH CHO GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH VĂN PHÒNG NEST (BD)
1. Thưởng dành cho doanh số cá nhân
1.1 Thưởng doanh số phí năm nhất
BD sẽ nhận được 10% FYP của những hợp đồng phát sinh có phát sinh phí năm đầu tiên.
1.2 Thưởng doanh số phí tái tục
BD sẽ nhận được 3% RYP của những hợp đồng phát sinh do bán cá nhân phí từ năm thứ 2 đến
năm thứ 4.
2. Trợ cấp kinh doanh và chỉ tiêu kinh doanh hằng tháng
Hằng tháng, BD sẽ nhận được khoản trợ cấp kinh doanh tương ứng với mức chỉ tiêu FYP tháng
như sau:
Trợ cấp kinh doanh
Điều kiện
(Triệu đồng)
Chỉ tiêu FYP tháng (FYP triệu đồng)
2,000
60
Tỷ lệ chấm công của ban trực tiếp

80%
3. Thu nhập từ doanh số nhóm trực tiếp:
Theo chính sách của BM/DBM tại memo này (bao gồm các khoản: Thưởng tháng, thưởng quý,
thưởng doanh số nhóm gián tiếp, thưởng thăng tiến, ….)
4. Thưởng Tăng Trưởng Quý
Dựa trên tỷ lệ tăng trưởng FYP quý cùng kỳ năm trước, BD sẽ được thưởng Tăng Trưởng Quý như
sau:
Mức thưởng
%FYP quý của ban trực tiếp

Mức tăng trưởng FYP
≥ 20%

≥ 30%

≥ 40%

≥ 60%

≥ 80%

0.7%

1.0%

1.2%

1.5%

2.0%


Điều kiện:
- Tỷ lệ duy trì phí FY tại tháng xét duyệt ≥ 75%.
- Trường hợp BD mới thăng tiến khơng có FYP q cùng kỳ năm trước hoặc FYP quý cùng
kỳ năm trước nhỏ hơn 6 tỷ thì áp dụng mức FYP 6 tỷ khi tính tỷ lệ tăng trưởng quý.

Chính sách thu nhập 2022 dành cho TL/BM

Trang 8 / 19


I.

ĐIỀU KIỆN DUY TRÌ HỢP ĐỒNG
Điều kiện duy trì hợp đồng của Giám đốc chi nhánh văn phòng Nest theo điều kiện sau đây:
o

-

-

Điều kiện duy trì hợp đồng
Định kỳ xét duyệt
Thời gian đảm nhiệm chức vụ BD
% RM hoạt động trong nhóm trực tiếp trong 6 tháng gần nhất
Đạt doanh số FYP nhóm trực tiếp trong 6 tháng gần nhất
Số lượng BM/DBM con tại tháng xét duyệt
FY ban trực tiếp tại tháng xét duyệt
Doanh số nhóm trong vịng 12 tháng gần nhất


Tháng 12
12 tháng
≥ 80%
70%
2
≥ 60%
16,800 triệu đồng

Lưu ý:
Tại tháng xét duyệt, nếu BD không đạt điều kiện duy trì hợp đồng sẽ khơng được chi trả
khoản trợ cấp kinh doanh hàng tháng
Trường hợp BD không đạt điều kiện duy trì hợp đồng sẽ hạ bậc thành vị trí Phó Chi Nhánh
Văn Phịng Nest (BM) nếu đạt chỉ tiêu duy trì hợp đồng của vị trí BM. Trong trường hợp khơng
đạt điều kiện duy trì hợp đồng của BM, BD sẽ hạ bậc thành vị trí Chuyên Viên Quan hệ khách
hàng với mức trợ cấp là 15 triệu và chỉ tiêu FYP cá nhân hàng tháng là 50 triệu.
Doanh số nhóm trực tiếp bao gồm Doanh số FYP của BM con cấp 2 mới tách nhóm trong vịng
6 tháng đầu tiên.

J. CÁC QUY ĐỊNH & KỶ LUẬT CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Kỷ luật hoạt động
- BM phải tham gia đầy đủ các hoạt động theo mơ hình của Nest (bao gồm các lần họp vào mỗi
buổi sáng, các buổi thực hành kỹ năng hàng tuần và các lớp đào tạo bắt buộc theo quy định).
- BM sẽ bị chấm dứt hợp đồng Phó Chi nhánh văn phịng nest hoặc được chuyển sang làm đại
lý kênh truyền thống khi không tuân thủ theo mơ hình hoạt động của Nest tại bất cứ tháng
nào mà Công ty AIA không cần thông báo/ nhắc nhở trước.
- BM sẽ bị chấm dứt hợp đồng Phó Chi nhánh văn phịng nest nếu vi phạm Quy định hoạt động
kinh doanh của Công ty AIA hoặc quy định của pháp luật.
2. Quy định về chấm công hàng tháng
- Thời gian chấm cơng
Tính từ ngày 25 tháng trước đến ngày 24 tháng này.

- Ngày làm việc
o Thứ Hai đến Thứ Sáu hàng tuần, không bao gồm các ngày nghỉ được quy định của Công ty AIA
và nghỉ lễ theo lịch Nhà nước.
- Quy định ghi nhận ngày làm việc hợp lệ
o Thời gian vào văn phòng mỗi ngày không được trễ hơn giờ quy định bắt đầu của mỗi ca,
q thời gian này Phó Chi nhánh văn phịng nest sẽ khơng được ghi nhận có mặt ngày hơm
đó.
o Phó Chi nhánh văn phịng Nest phải đạt tối thiểu 1,5 giờ tại văn phòng
(căn cứ vào thời gian ra & vào trong ngày ghi nhận bởi máy chấm công đặt tại văn phòng Nest).
- Quy định về ngày phép
o Một ngày nghỉ khơng cần lên văn phịng
Mỗi tháng, Phó Chi nhánh văn phòng nest sẽ được hưởng một ngày nghỉ khơng cần lên văn phịng
và khơng cần phải có phê duyệt bằng văn bản tuy nhiên Phó Chi nhánh văn phịng nest khơng
được chuyển ngày nghỉ này sang tháng sau.
o Ba ngày làm việc ghi nhận không hợp lệ nhưng có chấm cơng tại văn phịng
Phó Chi nhánh văn phịng Nest được tính thêm tối đa 3 ngày phép hợp lệ nếu Phó Chi nhánh
văn phịng Nest có chấm cơng tại văn phịng dù khơng thỏa quy định ghi nhận ngày làm việc
hợp lệ.
o Nghỉ ốm & nghỉ với lý do đặc biệt
Nghỉ ốm: Phó Chi nhánh văn phịng nest phải có Giấy xác nhận của bác sĩ.
Chính sách thu nhập 2022 dành cho TL/BM

Trang 9 / 19


-

Nghỉ với lý do đặc biệt: tham dự các chương trình dã ngoại cùng đội nhóm, hội thảo, huấn luyện,
cưới hỏi, tang gia, thai sản … Phó Chi nhánh văn phịng Nest phải có sự phê duyệt bằng văn
bản (hoặc email) của Trưởng Chi nhánh văn phòng (BH).

Tỷ lệ chấm cơng cá nhân được tính theo cơng thức sau:

Tỷ lệ chấm công =
cá nhân hàng tháng

Tổng số ngày ghi nhận hợp lệ (*)

Tổng số ngày làm việc tại tháng tính toán
– Tổng số ngày phép hợp lệ (**)
(*) Tổng số ngày ghi nhận hợp lệ: cộng (+) [tổng số ngày có mặt tại văn phịng]
(**) Tổng số ngày phép hợp lệ:
{Cộng (+) [01 ngày nghỉ]
Cộng (+) [Tổng số nghỉ/ốm/ ngày vắng đã được phê duyệt]
Cộng (+) [Tổng số ngày ghi nhận khơng hợp lệ có chấm
cơng tại văn phịng]}
Tỷ lệ chấm cơng nhóm của Trưởng nhóm Quan hệ khách hàng/ Phó chi nhánh văn phịng
được tính theo cơng thức sau:
Tổng số ngày ghi nhận hợp lệ Chuyên Viên Quan hệ Khách hàng 1 + ... +
Chuyên Viên Quan hệ Khách hàng n (*) + cá nhân Trưởng nhóm Quan
hệ khách hàng/ Phó chi nhánh văn phịng

Tỷ lệ chấm =
cơng nhóm của
[Tổng số ngày làm việc (**) – Tổng số ngày phép hợp lệ (***)] của Chuyên
Phó chi nhánh
Viên Quan hệ Khách hàng 1+... + Chuyên Viên Quan hệ Khách hàng n (**)
văn phịng
+ cá nhân Trưởng nhóm Quan hệ khách hàng/ Phó chi nhánh văn
phịng
(*) là tổng số ngày ghi nhận hợp lệ của các Chuyên Viên Quan hệ Khách hàng được ghi nhận theo

thông tin chấm công hàng tháng từ Nest.
(**) là tổng số ngày làm việc của các Chun Viên Quan hệ Khách hàng tại tháng tính tốn được
ghi nhận theo thông tin chấm công hàng tháng từ Nest.
(***) là tổng số ngày phép hợp lệ của các Chun Viên Quan hệ Khách hàng tại tháng tính tốn
được ghi nhận theo thông tin chấm công hàng tháng từ Nest.
Lưu ý:
Tỷ lệ chấm cơng nhóm của TL/ BM bao gồm các Chuyên Viên Quan hệ Khách hàng và cá nhân Trưởng
nhóm Quan hệ khách hàng/ Phó chi nhánh văn phịng.
Tỷ lệ chấm cơng nhóm của TL/BM khơng bao gồm các trường hợp RM nghỉ thai sản và RM nộp đơn
nghỉ việc.
Cấu trúc nhóm của TL/ BM được xác định tại thời điểm cuối tháng tính tốn.
3. Quy định về ghi nhận FHC
- FHC là tổng số Khách hàng được thực hiện kiểm tra sức khỏe tài chính và ghi nhận trên hệ thống
do Cơng ty AIA quy định.
• Đối với khách hàng đã từng thực hiện FHC, FHC được ghi nhận hợp lệ khi khách hàng
thực hiện lại FHC sau 6 tháng kể từ ngày thực hiện FHC gần nhất.
• Mỗi Khách hàng được xác định thơng qua số điện thoại do Chuyên Viên Quan hệ Khách
hàng nhập trên hệ thống.
Đối với các RM có tháng chuẩn 1 nhưng khơng đủ chu kỳ tính FHC (từ ngày 25 tháng trước đến
ngày 24 tháng tính tốn), chỉ tiêu FHC sẽ được tính theo FHC tỷ lệ (tham khảo mục Quy định về
FHC).
- Thời gian ghi nhận: tính từ ngày 25 tháng trước đến ngày 24 tháng này, BAO GỒM các ngày
thứ bảy, chủ nhật và lễ, tết theo quy định của Cơng Ty AIA và Nhà Nước.
• Trường hợp RM mới gia nhập trong kỳ tính trợ cấp, yêu cầu FHC được tính theo
tỷ lệ đối chiếu với tiêu chuẩn theo số ngày làm việc kể từ thời điểm gia nhập Nest
lần đầu tiên.
Chính sách thu nhập 2022 dành cho TL/BM

Trang 10 / 19



-

• Đối với RM gia nhập sau ngày 20 sẽ khơng tính u cầu FHC cho tháng gia nhập.
Ví dụ 1: Chuyên Viên Quan hệ Khách hàng A gia nhập ngày 01/02/2021, trong đó:
• Số ngày thực tế từ 01/2/2021 đến 24/02/2021: 24 ngày
• Số ngày trong giai đoạn xét duyệt từ 25/01/2021 đến 24/02/2021: 31 ngày
Chỉ tiêu và hoạt động FHC được tính như sau:
Chỉ tiêu: 10 (chỉ tiêu FHC) x [24/31] = 15
Tổng FHC thực tế: Tổng FHC từ ngày 01/02/2021 đến 24/02/2021
Ví dụ 2: Chuyên Viên Quan hệ Khách hàng A gia nhập ngày 18/02/2021, chỉ tiêu và hoạt động
FHC được tính như sau:
Chỉ tiêu: 10 FHC (đủ thời gian xét duyệt)
Hoạt động: Tổng FHC từ ngày 18/02/2021 đến 24/03/2021
Cơng ty thực hiện kiểm tra tính chính xác FHC định kỳ, nếu phát hiện thông tin FHC khơng
chính xác thì cơng ty tồn quyền xử phạt Chun Viên Quan hệ Khách hàng đến hình thức cao
nhất là nghỉ việc và thu hồi toàn bộ các khoản thưởng & thu nhập có liên quan.

7. Cách tính chỉ tiêu FHC nhóm được quy định như sau:
- Tỷ lệ chỉ tiêu nhập FHC nhóm của TL/BM được tính theo cơng thức sau:

Tỷ lệ chỉ tiêu nhập
=
FHC nhóm của TL

Tỷ lệ chỉ tiêu nhập
=
FHC tồn nhóm của
BM


FHC ghi nhận hợp lệ Chuyên Viên Quan hệ khách hàng 1 +...+
Chuyên Viên Quan hệ khách hàng n
Chỉ tiêu FHC Chuyên Viên Quan hệ khách hàng 1 + … + Chuyên Viên
Quan hệ khách hàng n
FHC ghi nhận hợp lệ Chuyên Viên Quan hệ khách hàng 1 + … + Chuyên
Viên Quan hệ khách hàng n + cá nhân TL 1 +…+ cá nhân TL n
Chỉ tiêu FHC Chuyên Viên Quan hệ khách hàng 1 + … + Chuyên Viên
Quan hệ khách hàng n + cá nhân TL 1 +…+ cá nhân TL n

Lưu ý:
+ Cấu trúc nhóm của TL/BM được xác định tại thời điểm cuối tháng tính tốn.
+ Chun viên Quan hệ khách hàng trong công thức Tỷ lệ chỉ tiêu nhập FHC nhóm chỉ áp dụng cho
Chuyên viên Quan hệ khách hàng có tháng chuẩn từ 1 trở lên (tháng chuẩn ≥ 1)
+ Trong trường hợp, nhóm của TL/BM chỉ bao gồm Chuyên viên Quan hệ khách hàng và Chuyên
viên Quan hệ khách hàng đó có tháng chuẩn là 0 thì Tỷ lệ chỉ tiêu nhập FHC tồn nhóm của TL/BM
nhóm được mặc định là 100% (đạt yêu cầu)
+ Tỷ lệ FHC nhóm của BM/TL được tính dựa trên RM nhóm trực tiếp của BM/TL không bao gồm
các trường hợp nghỉ thai sản và nộp đơn nghỉ việc.
- FHC chỉ được tính khi hồn thành đến bước Tổng kết nhu cầu tham gia bảo hiểm trên iPOS
Trường hợp RM mới gia nhập trong kỳ tính trợ cấp, yêu cầu FHC được tính theo tỷ lệ đối chiếu với
tiêu chuẩn theo số ngày làm việc kể từ thời điểm gia nhập Nest lần đầu tiên.
Đối với RM gia nhập sau ngày 20 sẽ khơng tính u cầu FHC cho tháng gia nhập.
Ví dụ: RM gia nhập ngày 16/04/2021 thực hiện 7 FHC, số ngày làm việc từ ngày gia nhập đến cuối kỳ
tính tốn là 6 và chấm cơng hợp lệ 5 ngày, 1 ngày nghỉ phép, đạt 100% chấm công.
o
o

Số ngày làm việc trong kỳ tính tốn 25/03/2021-24/04/2021 là 22 ngày
Số FHC yêu cầu: 6/22 x 10 = 3 FHC (làm tròn 0 số thập phân)


K. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ QUY ĐỊNH VỀ CÁC CHỈ SỐ LIÊN QUAN DOANH SỐ
1. Thuật ngữ và viết tắt
a) “Công ty” hoặc “Công ty AIA”
Là Công ty TNHH Bảo Hiểm Nhân Thọ AIA (Việt Nam) được thành lập và hoạt động theo
Giấy phép số 16 GP/KDBH do Bộ Tài chính cấp ngày 14/7/2008.
b) “Đại lý”/ “Chuyên Viên Quan hệ Khách hàng”
Chính sách thu nhập 2022 dành cho TL/BM

Trang 11 / 19


c)

d)

e)

f)

g)

h)

i)

j)
k)
l)
m)
n)


o)

p)

q)

Là người ký hợp đồng đại lý bảo hiểm/ Chuyên Viên Quan hệ Khách hàng với Công ty và
hợp đồng này vẫn còn hiệu lực.
“Chuyên Viên Quan hệ Khách hàng mới”
Chuyên Viên Quan hệ Khách hàng đã hoàn tất đầy đủ khóa huấn luyện khởi nghiệp và ký Hợp
đồng Chuyên Viên Quan hệ Khách hàng lần đầu tiên với Công ty. Các trường hợp Chuyên
Viên Quan hệ Khách hàng gia nhập lại Công ty, khôi phục Hợp đồng Chuyên Viên Quan hệ
Khách hàng không được xem là Chuyên Viên Quan hệ Khách hàng mới.
“Chuyên viên Quan hệ Khách hàng hoạt động”
Chuyên viên Quan hệ Khách hàng có hợp đồng Chuyên viên Quan hệ Khách hàng còn hiệu
lực tại thời điểm tính thưởng và có tổng số hợp đồng thuần mới trong tháng lớn hơn hoặc bằng
1, không bao gồm hợp đồng An Tâm Thượng Lộ và An Bình Ưu Việt.
“Tháng chuẩn” được tính là tháng trịn dựa trên ngày gia nhập của Chuyên Viên Quan hệ Khách hàng:
- Gia nhập từ ngày 1-15 dương lịch, tháng thứ nhất là tháng gia nhập,
- Gia nhập từ ngày 16 dương lịch trở đi, tháng thứ nhất là tháng kế tiếp liền kề với tháng gia nhập.
Tháng chuẩn được hiểu là tháng tương ứng của mỗi Chuyên Viên Quan hệ Khách hàng.
Doanh số của Chuyên Viên Quan hệ Khách hàng trong tháng chuẩn đầu tiên được tính như sau:
- Gia nhập 1-15 dương lịch, doanh số sẽ tính trong tháng gia nhập,
- Gia nhập từ ngày 16 dương lịch trở đi, doanh số sẽ tính từ ngày gia nhập đến hết tháng
kế tiếp liền kề.
“Phí Bảo hiểm năm đầu” (hoặc viết tắt là FYP): Đối với các hợp đồng bảo hiểm đóng phí định kỳ,
FYP là tổng số tiền mà khách hàng đóng và được Cơng ty duyệt để đóng phí bảo hiểm cho
năm hợp đồng đầu tiên của hợp đồng bảo hiểm.
Doanh số FYP = FYP phí cơ bản + 0% phí top-up

“Phí bảo hiểm tái tục” (hoặc viết tắt là RYP): là tổng số tiền mà khách hàng đóng cho Cơng ty
để thanh tốn phí bảo hiểm từ năm hợp đồng thứ hai hoặc các năm hợp đồng sau đó của hợp
đồng bảo hiểm. Phí bảo hiểm tái tục khơng bao gồm sản phẩm liên kết đầu tư (Optima)
“Số Hợp đồng” để tính trợ cấp kinh doanh và các khoản thưởng, điều kiện thăng tiến, điều
kiện duy trì hợp đồng (MOC) sẽ không bao gồm các hợp đồng An Tâm Thượng Lộ và An Bình Ưu
Việt.
“Thu thập thơng tin” (hoặc viết tắt là FHC): là thực hiện bảng phân tích sức khỏe tài chính của khách hàng.
Tất cả các chỉ tiêu được xét sẽ khơng bao gồm sản phẩm nhóm.
Quy định về thu hồi hoa hồng và tiền thưởng được áp dụng theo Quy định hiện hành của Công ty.
Tất cả các khoản thu nhập, tiền thưởng, trợ cấp, các khoản phúc lợi (bảo hiểm sức khỏe...)
đều được cộng vào thu nhập trước thuế để tính thuế thu nhập cá nhân.
“Tỷ lệ duy trì phí cá nhân năm đầu” (hoặc viết tắt là AIA FY): là tỷ lệ giữa tổng số “Phí thu được”
trong thời gian 14 tháng trên tổng số “Phí phải thu” của cá nhân. Theo đó,
▪ “Phí phải thu” là phí quy năm của các hợp đồng năm đầu còn hiệu lực trong khoảng thời gian
14 tháng trước ngày báo cáo.
▪ “Phí thu được”: là phí bảo hiểm thu được trên thực tế (bao gồm cả phí thu trong thời gian
ân hạn) của các hợp đồng được xác định trong “Phí phải thu”.
“Tỷ lệ duy trì tổng phí cá nhân” (sau đây viết tắt là AIA TOT): là tỷ lệ giữa “Tổng phí thu được”
trong thời gian 14 tháng trên “Tổng phí phải thu” của cá nhân. Theo đó,
▪ “Tổng phí phải thu” được tính dựa trên phí quy năm của tất cả các hợp đồng còn hiệu lực trong
khoảng thời gian 14 tháng trước ngày báo cáo. “Tổng phí phải thu” bằng 85% phí quy năm
của những hợp đồng năm đầu cộng 95% phí quy năm của những hợp đồng các năm tái tục.
▪ “Tổng phí thu được” là phí bảo hiểm thu được trên thực tế (bao gồm cả phí thu trong thời
gian ân hạn) của các hợp đồng được xác định trong “Phí phải thu”.
Tỷ lệ chấm công, tỷ lệ đạt chỉ tiêu FHC, tỷ lệ đạt chỉ tiêu FYP được làm tròn lên đến 0 số thập
phân.
Ví dụ: Kết quả chưa làm trịn: 90.665% → Kết quả sau khi làm tròn: 91%
Sản phẩm bổ sung
Sản phẩm bổ sung là sản phẩm được bán kèm với sản phẩm chính khơng bao gồm hợp
đồng: Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe (CHR).


2. Quy định về tính thu nhập, xét trả và thu hồi khoản thưởng
-

Thời điểm chi trả:
o Trợ Cấp Huấn Luyện được chi trả cùng với hoa hồng ở kỳ thu nhập lần 2 và với điều kiện Hợp
đồng Chuyên Viên Quan hệ Khách hàng với Cơng ty phải đang cịn hiệu lực tại thời điểm chi

Chính sách thu nhập 2022 dành cho TL/BM

Trang 12 / 19


trả.
Các khoản Trợ Cấp và thưởng kinh doanh được tính toán sau khi kết thúc tháng/quý, và
được chi trả kỳ chi trả vào Kỳ 1 hàng tháng tiếp theo hoặc tại các định kỳ mà Cơng ty có thể
quyết định tại từng thời điểm, với điều kiện Hợp đồng Chuyên Viên Quan hệ Khách hàng /Quản
Lý Chuyên Viên Quan hệ Khách hàng với Cơng ty phải đang cịn hiệu lực tại thời điểm chi trả.
o Hoa hồng bảo hiểm được chi trả căn cứ trên những hợp đồng được duyệt tháng trước và đã qua
21 ngày kể từ ngày phát hành.
o Định kỳ chi trả được chia làm 2 kỳ mỗi tháng:
✓ Kỳ 1: Từ ngày 08 đến ngày 10 hàng tháng.
✓ Kỳ 2: Từ ngày 28 đến ngày 30 hàng tháng.
Kết quả duy trì hợp đồng Chuyên Viên Quan hệ Khách hàng được thông báo vào ngày 05 đến
ngày 10 tháng kế tiếp của định kỳ xét duyệt.
Trong trường hợp có hợp đồng bị hủy/giảm phí sau khi đã thanh toán thu nhập, AIA Việt Nam
giữ quyền thu hồi toàn bộ/ một phần các khoản hoa hồng, tiền thưởng và trợ cấp đã thanh
tốn có liên quan đến các hợp đồng bị hủy này. Việc thu hồi được thực hiện như quy định
trong hợp đồng Chuyên viên hoạch định tài chính/ Quản Lý Chuyên Viên Hoạch Định Tài Chính,
bất kể tình trạng hợp đồng Chuyên viên hoạch định tài chính/Quản Lý Chuyên viên hoạch định

tài chính với AIA Việt Nam đang còn hay đã chấm dứt hiệu lực.
Xét trả được thực hiện tại thời điểm xác định hoặc công bố khoản thưởng để tiến hành thanh tốn.
Theo đó, các trường hợp khoản thưởng, thu nhập… có phát sinh tại thời điểm tính tốn nhưng tại
thời điểm xét trả, người được xét thưởng bị AIA Việt Nam chấm dứt hợp đồng Chuyên Viên Quan
hệ Khách hàng do vi phạm kỷ luật, khi đó, khoản thưởng sẽ khơng được thanh tốn. Xét trả không
áp dụng cho hoa hồng bảo hiểm.
Trong trường hợp có hợp đồng bị hủy sau khi đã thanh tốn thu nhập, AIA Việt Nam giữ quyền
thu hồi tồn bộ các khoản hoa hồng, tiền thưởng và trợ cấp đã thanh tốn có liên quan đến các
hợp đồng bị hủy này. Việc thu hồi được thực hiện như quy định trong hợp đồng Chuyên Viên Quan
hệ Khách hàng, bất kể tình trạng hợp đồng Chuyên Viên Quan hệ Khách hàng /Quản Lý Chuyên
Viên Quan hệ Khách hàng với AIA Việt Nam đang cịn hay đã chấm dứt hiệu lực.
Cơng ty AIA giữ quyền tạm giữ, thu hồi một phần hoặc toàn bộ các khoản trợ cấp kinh doanh,
thưởng hoạt động kinh doanh đã thanh toán liên quan đến các hành vi gian lận.
Công ty AIA bảo lưu quyền tạm ngưng chi trả hoặc thu hồi một phần hay toàn bộ các khoản thanh
tốn được quy định tại chính sách này trong trường hợp Cơng ty có nghi ngờ về việc Chuyên Viên
Quan hệ Khách hàng/Quản Lý Chuyên Viên Quan hệ Khách hàng không tuân thủ các quy định
của Công ty trong quá trình hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
Chuyên Viên Quan hệ Khách hàng vẫn đang là Chuyên Viên Quan hệ Khách hàng của AIA với vị
trí RM trở lên.
o

-

-

-

-

-


3. Hợp đồng thay thế:
-

-

-

Khi cùng một Người được bảo hiểm, trong vòng 1 năm (365 ngày, hoặc 366 ngày với năm nhuần)
có một hợp đồng bảo hiểm bị mất hiệu lực với bất kỳ lý do gì (hợp đồng X) và có thêm hoặc chuyển
đổi thành một hoặc nhiều hợp đồng bảo hiểm khác (hợp đồng Y) thì một hoặc nhiều hợp đồng khác
(hợp đồng Y) ở đây được định nghĩa là hợp đồng thay thế của hợp đồng mất hiệu lực (hợp đồng X).
Thời gian 1 năm (365 hoặc 366 ngày với năm nhuần): Khoảng thời gian tính từ ngày mất hiệu lực
của hợp đồng mất hiệu lực (hợp đồng X) đến ngày hiệu lực của hợp đồng đang còn hiệu lực (hợp
đồng Y), hoặc ngược lại.
Ngày hiệu lực hợp đồng: Ngày khách hàng ký đơn trên hồ sơ yêu cầu bảo hiểm.
Ngày mất hiệu lực hợp đồng: Ngày đến hạn đóng phí gần nhất.
Ngun tắc khấu trừ phí bảo hiểm của hợp đồng thay thế:
o Phí bảo hiểm của hợp đồng thay thế bị khấu trừ là phí sản phẩm chính năm đầu tiên của
hợp đồng mất hiệu lực, nếu phí sản phẩm chính năm đầu tiên của hợp đồng mất hiệu lực nhỏ
hơn tổng phí thu được (bao gồm FYP và RYP) của hợp đồng đang hiệu lực.
o Phí bảo hiểm của hợp đồng thay thế bị khấu trừ là tổng phí sản phẩm chính thu được
(bao gồm FYP và RYP) của hợp đồng đang hiệu lực, nếu phí sản phẩm chính năm đầu tiên
của hợp đồng mất hiệu lực lớn hơn tổng phí thu được của hợp đồng đang hiệu lực.

Chính sách thu nhập 2022 dành cho TL/BM

Trang 13 / 19



4. Nguyên tắc khấu trừ hoa hồng hợp đồng thay thế: C = A x B
A: Là phí sản phẩm chính năm đầu tiên của hợp đồng mất hiệu lực, nếu phí sản phẩm chính năm đầu tiên của
hợp đồng mất hiệu lực nhỏ hơn tổng phí thu được (bao gồm FYP và RYP) của hợp đồng đang hiệu lực; hoặc
Là tổng phí sản phẩm chính thu được (bao gồm FYP và RYP) của hợp đồng đang hiệu lực, nếu phí sản phẩm
chính năm đầu tiên của hợp đồng mất hiệu lực lớn hơn tổng phí thu được của hợp đồng đang hiệu lực.
B: Tỷ lệ hoa hồng của hợp đồng đang hiệu lực tương ứng với phí đóng từng năm.
C: Hoa hồng bị khấu trừ: trong trường hợp tổng phí sản phẩm chính thu được của hợp đồng
đang cịn hiệu lực nhỏ hơn phí sản phẩm chính năm đầu của hợp đồng mất hiệu lực, số phí
chưa khấu trừ hết này sẽ được trừ tiếp vào lần phát sinh hợp đồng thay thế sau (nếu có).

Chính sách thu nhập 2022 dành cho TL/BM

Trang 14 / 19


PHỤ LỤC 2.
QUY ĐỊNH VỀ CÁCH TÍNH DOANH SỐ TRONG NĂM 2022
1. Thưởng quý
Được tính theo năm tài chính, chốt doanh số vào các tháng 3,6,9,12 của năm 2022. Năm tài chính 2022
sẽ tính từ ngày 01.01.2022 đến hết 31.12.2022.
2. Nghỉ thai sản: Chỉ tiêu và Doanh số thực tế tính cho mục duy trì hợp đồng, thăng tiến, thưởng tháng,
thưởng quý sẽ bằng 0 trong tháng mà XP/DXPM/XPM đăng ký nghỉ thai sản (tháng nghỉ thai sản tính
theo tháng Dương lịch)
3. Quy định về bán sản phẩm cho nhân viên AIA
Các chỉ tiêu dùng để tính doanh số (NFYP, FYP, RYP, ANP), số hợp đồng, lượt hoạt động phát sinh
từ các hợp đồng này sẽ được áp dụng theo các quy định riêng của từng sản phẩm để tính cho các
khoản các khoản thưởng doanh số phí năm nhất, thưởng doanh số phí tái tục, các khoản thưởng khác
và chỉ tiêu thăng tiến, chỉ tiêu duy trì hợp đồng và các chương trình thi đua khác.
Các quy định này sẽ được quy định cụ thể trong các Memo khi giới thiệu sản phẩm mới
4. Quy định về xét duyệt đặc biệt để nhận các khoản thưởng

Đối với các trường hợp xét duyệt đặc biệt để nhận các khoản thưởng, điều kiện duy trì hợp đồng và
điều kiện thăng tiến. Thời hiệu áp dụng cho việc xét duyệt này là 3 tháng kể từ ngày khoản thưởng đó
được chi trả/thanh tốn.
5. Doanh số để áp dụng tính các khoản thưởng
Là doanh số ANP/ FYP phát sinh trong năm 2021.
6. Doanh số tính đóng thêm của các sản phẩm liên kết đầu tư (ILP)
Doanh số tính phí đóng thêm của các sản phẩm liên kết đầu tư (ILP) sẽ được ghi nhận vào hệ thống
sau khi kết thúc thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm 21 ngày.
7. Doanh số tháng/quý/năm dương lịch
Doanh số tháng/quý/năm là doanh số của các HĐ có phát sinh giao dịch tính từ ngày 1 đến ngày cuối
của tháng/q/năm tính tốn.
Giao dịch tính doanh số trong tháng là giao dịch của hợp đồng làm tăng/giảm phí đóng về cho cơng ty
bao gồm: phát hành hợp đồng mới, đóng phí tái tục, hợp đồng thay thế, mua mới/hủy sản phẩm bổ
sung, tăng/giảm mệnh giá, thay đổi định kỳ đóng phí….
Đối với hợp đồng hủy trong vịng 6 tháng kể từ tháng phát hành hợp đồng, bất kể tình trạng hợp đồng
RM với Cơng ty AIA đang cịn hay đã chấm dứt hiệu lực, thì doanh số sẽ loại trừ khỏi tháng hủy để
quay lại tính và thu hồi cho các tháng phát sinh (+) trước đó.
Cách tính này áp dụng cho tất cả các chỉ số quy định trong chính sách, ngoại trừ các trường hợp đặc
biệt sẽ được đề cập cụ thể (nếu có).
8. Cách tính Doanh số/ Số lượng hợp đồng/ Số lượng Chuyên viên quan hệ khách hàng hoạt động
trong trường hợp BM có RM/TL/DTL mới thăng chức từ tháng 01/2022 và tách thành nhóm mới
Đối với BM có RM/TL mới thăng chức thành BM và tách ra nhóm mới, thì doanh số FYP/ số lượng
hợp đồng/ số lượng Chuyên viên quan hệ khách hàng hoạt động trong nhóm BM con sẽ được cộng
cho nhóm trực tiếp của BM gần nhất trước đó, trong vòng 6 tháng đầu tiên.
Các chỉ tiêu này chỉ được áp dụng để tính tỷ lệ % đạt chỉ tiêu thưởng tháng, thưởng quý và điều kiện
duy trì hợp đồng của BM mẹ.
Doanh số FYP xét thưởng là doanh số FYP thực tế phát sinh trong tháng của BM mẹ.
Ví dụ: Tháng 7/2021, BM mẹ có doanh số FYP là 1 tỷ và chỉ tiêu là 1,2 tỷ. BM con (RM thăng chức từ
nhóm trực tiếp của BM mẹ từ tháng 7) có doanh số FYP là 300 triệu. Như vậy:
-


Doanh số FYP dùng để xét tỷ lệ % đạt chỉ tiêu của BM mẹ là 1 tỳ + 300 triệu = 1,3 tỷ

Chính sách thu nhập 2022 dành cho TL/BM

Trang 15 / 19


- Tỷ lệ % đạt chỉ tiêu tháng = 1.3 tỷ / 1.2 tỷ = 108.3 %
9. Cách tính Doanh số cho sản phẩm Optima dành cho BM/DBM
Doanh số FYP = Doanh số tất cả sản phẩm (không bao gồm sản phẩm OptimA) + 100%Doanh số sản
phẩm OptimA
10. Cách tính Doanh số cho sản phẩm Optima dành cho TL/DTL
Cách tính Doanh số cho sản phẩm Bảo hiểm liên kết đơn vị cho doanh nghiệp (Optima) và phí đóng
thêm:
Tỉ lệ tính Doanh số (FYP)
Doanh số nhóm RM trực tiếp tham gia bán trực tiếp
25%
sản phẩm Optima
Doanh số nhóm RM trực tiếp bán sản phẩm Optima
12.5%
thông qua môi giới
11. Đối với sản phẩm bổ sung của hợp đồng Optimal:
Tỉ lệ tính Doanh số SPBS
(FYP)
Doanh số nhóm RM trực tiếp tham gia bán trực tiếp
sản phẩm Optima
Doanh số nhóm RM trực tiếp bán sản phẩm Optima
thông qua môi giới


100%
12.5%

Lưu ý: RM cần đạt tỷ lệ giữa Doanh số FYP tất cả sản phẩm (khơng bao gồm sản phẩm OptimA) chia
(÷) Chỉ tiêu Doanh số FYP của tháng ≥ 80%
12. Doanh số để áp dụng tính trong Chính sách thăng tiến và điều kiện duy trì Hợp đồng (MOC)
Là doanh số FYP thuần tính trên các hợp đồng phát sinh trong năm 2022 và FYP của các hợp đồng
hủy/tăng phí/giảm phí trong năm 2022 tại kỳ xét duyệt.
13. Số lượng hợp đồng áp dụng trong Chính sách thăng tiến và điều kiện duy trì Hợp đồng (MOC)
Là số hợp đồng thuần tại kỳ xét duyệt. Hợp đồng thuần là hiệu số giữa các hợp đồng phát hành trong
tháng và số hợp đồng hủy trong tháng đó.
14. Quy Định Về Thu Hồi Khoản Thưởng Đối Với Các Hợp Đồng Bị Hủy
Công ty AIA giữ quyền thu hồi toàn bộ các khoản trợ cấp kinh doanh, thưởng hoạt động kinh doanh
đã thanh tốn có liên quan đến các hợp đồng bị hủy trong vòng 6 tháng kể từ tháng phát hành hợp đồng,
bất kể tình trạng hợp đồng Chuyên Viên Quan hệ Khách hàng với Công ty AIA đang còn hay đã
chấm dứt hiệu lực. Theo đó:
Ví dụ: Chun Viên Quan hệ Khách hàng A gia nhập Nest 10/01/2021, có hoạt động và phát sinh
doanh số như sau:
+ Tại tháng 04/2021, hoạt động tại Nest 4 tháng, thu thập thông tin (FHC) 22, Tỷ lệ chấm
công 100% và phát sinh doanh số như sau:
Ngày
giao dịch
02/04/2021
12/04/2021
12/04/2021
20/04/2021
25/04/2021

Hợp
Đồng

A
B
C
D
E

Tình trạng hợp đồng
Phát hành mới
Thu phí tái tục năm đầu
Phát hành mới
Hủy hợp đồng
Phát hành mới

Ngày phát hành
hợp đồng
02/04/2021
10/01/2021
12/04/2021
10/12/2020
25/04/2021

FYP
(Triệu đồng)

6
8
6
5
16


Doanh số và thu nhập của Chuyên Viên Quan hệ Khách hàng A tại tháng 04/2021 được xác định
như sau:
➔ Doanh số:

- Doanh số FYP cho điều kiện duy trì hợp đồng và chính sách thăng tiến là:
6 + 8 + 6 + 16 - 5 = 31 triệu đồng

- Doanh số FYP cho trợ cấp kinh doanh và các khoản thưởng hoạt động kinh doanh là:
6 + 8 + 6 + 16 = 36 triệu đồng

Chính sách thu nhập 2022 dành cho TL/BM

Trang 16 / 19


PHỤ LỤC 2.
QUY ĐỊNH VỀ TỶ LỆ DUY TRÌ PHÍ NĂM ĐẦU (AIA FY)
A. CƠNG THỨC TÍNH AIA FY THÁNG
T-14

T-26

01/01/2019

T

14 tháng thu phí
(bao gồm 2 tháng gia hạn đóng phí)

28/02/2020


Trong đó,
- T: tháng báo cáo tỷ lệ duy trì phí, được tính là ngày cuối của tháng T (ví dụ 28/02/2020)
- T-14: là 14 tháng trước T, được tính từ ngày 1 của tháng T-14
CƠNG THỨC:

𝐴𝐼𝐴 𝐹𝑌 =

Phí thực thu trong 14 tháng (C)
𝑃ℎí 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑐ủ𝑎 𝑐á𝑐 ℎợ𝑝 đồ𝑛𝑔 𝑛ă𝑚 𝑛ℎấ𝑡 𝑐ò𝑛 ℎ𝑖ệ𝑢 𝑙ự𝑐 𝑡ạ𝑖 𝑡ℎờ𝑖 đ𝑖ể𝑚 𝑇 − 14 (𝐴)

- A: là phí phải thu quy năm của các hợp đồng năm nhất còn hiệu lực tại T-14
- C: là phí thực thu trong 14 tháng của các hợp đồng năm nhất còn hiệu lực tại T-14
B. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG:
- AIA FY quý là trung bình cộng AIA FY tháng trong quý tương ứng.
AIA FY quý = (AIA FY tháng thứ 1 + AIA FY tháng thứ 2 + AIA FY tháng thứ 3) ÷ 3
- AIA FY năm là trung bình cộng AIA FY tháng trong năm tương ứng
AIA FY năm = (AIA FY tháng thứ 1 + AIA FY tháng thứ 2 +…+ AIA FY tháng thứ 12) ÷ 12
- Kết quả tính AIA FY (tháng, quý, năm) được làm tròn lên đến 0 số thập phân.
Ví dụ kết quả chưa làm trịn: 90.666% → Kết quả sau khi làm trịn: 91%
- HĐBH có thay đổi giảm số tiền bảo hiểm sẽ ảnh hưởng đến tỷ lệ duy trì phí của đại lý /nhóm
/ban/ văn phịng.
- HĐBH có thay đổi định kỳ đóng phí khơng ảnh hưởng đến tỷ lệ duy trì phí của đại lý /nhóm
/ban/ văn phịng.
- Với sản phẩm bảo hiểm liên kết chung bao gồm "An Phúc Trọn Đời Ưu Việt", các sản phẩm khác
cùng nhóm (nếu có) và sản phẩm liên kết đầu tư “InvestA”, cho mục đích xét tỷ lệ duy trì phí AIA FY,
khoản phí đóng thêm (top-up) khơng được tính vào cơng thức tính tỷ lệ duy trì phí AIA FY.
- Nếu đại lý khơng có HĐBH phát hành trong giai đoạn tính, sẽ được ghi nhận tỷ lệ duy trì phí
AIA FY là “N/A” – khơng xét tỷ lệ duy trì phí AIA FY” và xem như đạt điều kiện tỷ lệ duy trì phí
AIA FY tối thiểu đối với các chương trình có u cầu điều kiện này.

- HĐBH do 2 đại lý cùng phục vụ sẽ được tính theo đúng tỷ lệ phân chia của 2 đại lý. Đại lý phục
vụ sẽ được xác định tại thời điểm T-14
- Đối với các hợp đồng được chuyển giao về Cấp Quản lý/đại lý nhận phục vụ do đại lý trong
nhóm nghỉ việc (*):
✓ Đối với cá nhân đại lý nhận phục vụ HĐBH chuyển giao (*):
HĐBH vẫn còn hiệu lực khi chuyển giao được tính vào tỷ lệ duy trì phí cá nhân.
Trường hợp HĐBH vẫn còn hiệu lực khi chuyển giao, nhưng bị mất hiệu lực lần đầu tiên
trong thời gian 14 tháng kể từ khi nhận chuyển giao: lần mất hiệu lực đầu tiên này khơng
tính vào tỷ lệ duy trì phí cá nhân của đại lý.
✓ Đối với Cấp quản lý có đại lý nhận phục vụ HĐBH chuyển giao
Trường hợp đại lý trong nhóm nhận phục vụ HĐBH của đại lý khác nhóm: tỷ lệ duy trì phí
nhóm sẽ được áp dụng.
Trường hợp đại lý trong nhóm nghỉ việc, AIA FY sẽ được tính ngay cho CQL trên vai trị
FY nhóm và FY cá nhân đối với nhóm HĐBH của các đại lý này, cho đến khi hợp đồng
được chuyển giao cho đại lý mới phục vụ.

Chính sách thu nhập 2022 dành cho TL/BM

Trang 17 / 19


Nếu hợp đồng vẫn còn hiệu lực khi chuyển giao: được tính vào các tỷ lệ duy trì phí cá
nhân. Nếu bị mất hiệu lực lần đầu tiên trong thời gian 14 tháng kể từ khi nhận chuyển giao,
lần mất hiệu lực đầu tiên này khơng tính vào các tỷ lệ duy trì phí của cá nhân. Tuy nhiên,
nếu hợp đồng được khơi phục, được tính vào các tỷ lệ duy trì phí cá nhân;
✓ Nếu hợp đồng đã mất hiệu lực từ trước khi chuyển giao: khơng tính vào các tỷ lệ duy trì
phí cá nhân. Tuy nhiên, sau khi chuyển giao nếu hợp đồng được khôi phục, được tính vào
các tỷ lệ duy trì phí cá nhân;
✓ Tính vào tỷ lệ duy trì phí của nhóm như bình thường;
- Đối với các hợp đồng được chuyển giao về Cấp Quản lý/đại lý nhận phục vụ do đại lý nhóm khác nghỉ

việc, áp dụng cùng quy định tại Mục (*) trên đối với cả tỷ lệ duy trì phí cá nhân lẫn tỷ lệ duy trì phí nhóm.
C. VÍ DỤ MINH HỌA:
Minh họa 1: cách tính AIA FY khi HĐBH đóng phí đầy đủ


Thời điểm
đóng phí năm 2

Thời điểm
HĐBH hiệu lực

Thời điểm
tính AIA FY (T)

Thời điểm (T-14)
chốt HĐBH hiệu lực
01/12/2018

31/01/2020
01/11/2019

01/11/2018

Ngày hiệu lực HĐBH
Định kỳ đóng phí
Phí định kỳ
Tình trạng HĐBH tại T-14
Tình trạng HĐBH tại thời điểm tính AIA FY (T)
Phí phải thu tại thời điểm tính AIA FY (T)
Phí thực thu trong 14 tháng từ thời điểm T-14

Ghi chú

Đvt: triệu đồng
HĐBH số 1
01/11/2018
Năm
20 triệu
Hiệu lực
Hiệu lực
20 triệu
20 triệu
Đóng phí năm 2 (01/11/2019)

➔ Tỷ lệ duy trì phí AIA FY của đại lý tại T: 20 / 20 = 100%,
Trong đó:
✓ Phí thực thu: 20 triệu đồng
✓ Phí phải thu: 20 triệu đồng
Minh họa 2: cách tính AIA FY khi HĐBH đóng khơng đủ phí
Thời điểm
HĐBH hiệu lực

Khơng đóng
phí kỳ tiếp theo

HĐ mất
hiệu lực

Thời điểm
tính AIA FY (T)


Thời điểm (T-14)
chốt HĐBH hiệu lực

01/11/2018

01/12/2018

Ngày hiệu lực HĐBH
Định kỳ đóng phí
Phí định kỳ
Tình trạng HĐBH tại T-14
Tình trạng HĐBH tại thời điểm tính AIA FY (T)
Phí phải thu tại thời điểm tính AIA FY (T)
Phí thực thu trong 14 tháng từ thời điểm T-14
Ghi chú

Chính sách thu nhập 2022 dành cho TL/BM

01/05/2019

01/07/2019

31/01/2020

Đvt: triệu đồng

HĐBH số 2
01/11/2018
Nửa năm
10 triệu

Hiệu lực
Mất hiệu lực
20 triệu
0 triệu
HĐ khơng đóng phí từ kỳ 2 năm 1

Trang 18 / 19


➔ Tỷ lệ duy trì phí AIA FY của đại lý tại T: 0 / 20 = 0%,
Trong đó:
✓ Phí thực thu: 0 triệu đồng
✓ Phí phải thu: 20 triệu đồng
Minh họa 3: về việc thay đổi AIA FY khi giảm mệnh giá HĐBH
Thời điểm
HĐBH hiệu lực

Thời điểm (T-14)
chốt HĐBH hiệu lực

Thời điểm
Giảm mệnh giá HĐBH
Thời điểm
tính AIA FY (T)

(T14)
01/11/2018

01/12/2018


30/11/2019

31/01/2020

Đvt: triệu đồng
Ngày hiệu lực HĐBH
Định kỳ đóng phí
Phí định kỳ (kỳ 30/11/2018)
Tình trạng HĐBH tại T-14
Tình trạng HĐBH tại thời điểm tính AIA FY
Phí phải thu (kỳ 30/11/2019)
Phí thực thu (kỳ 30/11/2019)
Ghi chú

HĐBH số 3
01/11/2018
Năm
120 triệu
Hiệu lực
Hiệu lực
120 triệu
100 triệu
Giảm mệnh giá HĐBH (phí mới 100 triệu), hiệu lực
từ 30/11/2019 (năm thứ 2 của HĐBH)

➔ Tỷ lệ duy trì phí AIA FY của đại lý: 100 / 120 = 83% (làm trịn số)
Trong đó:
✓ Phí thực thu: 100 triệu đồng
✓ Phí phải thu: 120 triệu đồng (phí gốc ban đầu)


Chính sách thu nhập 2022 dành cho TL/BM

Trang 19 / 19



×