Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Giáo trình cung Cấp điện_II docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.51 KB, 13 trang )


Chơng II

Phụ tải điện

Vai trò của phụ tải điện: trong XN có rất nhiều loại máy khác nhau, với nhiều công
nghệ khác nhau; trình độ sử dụng cũng rất khác nhau cùng với nhiều yếu tố khác
dẫn tới sự tiêu thụ công suất của các thiết bị không bao giờ bằng công suất định
mức của chúng. Nhng mặt khác chúng ta lại cần xác định phụ tải điện. Phụ tải
điện l một hm của nhiều yếu tố theo thời gian P(t), v vì vậy chung không tuân
thủ một qui luật nhất định

cho nên việc xác định đợc chúng l rất khó khăn.
Nhng phụ tải điện lại l một thông số quan trọng để lựa chọn các thiết bị của HTĐ.
Công suất m ta xác định đợc bằng cách tính toán gọi l phụ tải tính toán P
tt
.

Nếu P
tt
< P
thuc tê


Thiết bị mau giảm tuổi thọ, có thể cháy nổ.
Nếu P
tt
> P
thuc tê



Lãng phí.

Do đó đã có rất nhiều công trình nghiên cứu nhằm xác định P
tt
sát nhất với
P_thực tế. Chủ yếu tồn tại 2 nhóm phơng pháp.
+ Nhóm phơng pháp dựa trên kinh nghiệm vận hnh, thiết kế v đợc tổng kết lại
bằng các hệ số tính toán (đặc điểm của nhóm phơng pháp ny l: Thuận lợi nhất
cho việc tính toán, nhanh chóng đạt kết quả, nhng thờng cho kết quả kém chính
xác).
+ Nhóm thứ 2 l nhóm phơng pháp dựa trên cơ sở của lý thuyết xác suất v thống
kê (có u điểm ngợc lại với nhóm trên l: Cho kết quả khá chính xác, xong cách
tính lại khá phức tạp ).

2.1 Đặc tính chung của phụ tải điện:

1)
Các đặc trng chung của phụ tải điện:

Mỗi phụ tải có các đặc trng riêng v các chỉ tiêu xác định điều kiện lm việc của
mình m khi CCĐ cần phải đợc thoả mãn hoặc chú ý tới. (có 3 đặc trng chung).

a) Công suất định mức:
L thông số đặc trng chính của phụ tải điện, thờng đợc ghi trên nhãn của máy
hoặc cho trong lý lịch máy.
Đơn vị đo của công suất định mức thờng l kW hoặc kVA. Với một động cơ điện P
đm

chính l công suất cơ trên trục cơ của nó.





dm
dm
d
P
P

=


dm
l hiệu suất định mức của động cơ thờng lấy l 0,8

0,85 (với động cơ không
đồng bộ không tải). Tuy vậy với các động cơ công suất nhỏ v nếu không cần chính
xác lắm thì có thê lấy P
d


P
dm
.

Chú ý:

+ Với các thiết bị nung chẩy công suất lớn, các thiết bị hn thì công suất định mức
chính l công suất định mức của máy BA. v thờng cho l [kVA].
+ Thiết bị ở chế độ ngắn hạn lập lại, khi tính phụ tải tính toán phải qui đổi về chế độ

lm việc di hạn (tức phải qui về chế độ lm việc có hệ số tiết điện tơng đối).

Động cơ
dmdm
'
dm
.PP

=

Biến áp
dmdm
'
dm
.cos.SP

=

Trong đó:

P
dm
Công suất định mức đã qui đổi về

dm
%.
S
dm
; P
dm

; cos

;

dm
% - Các tham số định mức ở lý lịch máy của TB.

b) Điện áp định mức:

U
dm
của phụ tải phải phù hợp với điện áp của mạng điện. Trong xí nghiệp có nhiều thiết
bị khác nhau nên cũng có nhiều cấp điện áp định mức của lới điện.

+ Điện áp một pha: 12; 36 V sử dụng cho mạng chiếu sáng cục bộ hoặc các nơi nguy
hiểm.

+ Điện áp ba pha:
127/220; 220/380; 380/660 V cung cấp cho phần lớn các thiết bị
của xí nghiệp (cấp 220/380 V l cấp đợc dùng rộng rãi nhất).

+ Cấp 3; 6; 10 kV: dùng cung cấp cho các lò nung chẩy; các động cơ công suất lớn.
Ngoi ra còn có cấp 35, 110 kV dùng để truyền tải hoặc CCĐ cho các thiết bị đặc biệt
(công suất cực lớn). Với thiết bị chiếu sáng yêu cầu chặt chẽ hơn nên để thích ứng với
việc sử dụng ở các vị trí khacs nhau trong lới. TB chiếu sáng thờng đợc thiết kế
nhiều loại khác nhau trong cùng một cấp điện áp định mức. Ví dụ ở mạng 110 V có các
loại bóng đèn 100; 110; 115; 120; 127 V.

Tần số:
do qui trình công nghệ v sự đa dạng của thiết bị trong xí nghiệp


chúng sử
dụng dòng điện với tần số rất khác nhau từ f = o Hz (TB. một chiều) đến các thiết bị có
tần số hng triệu Hz (TB. cao tần). Tuy nhiên chúng vẫn chỉ đợc CCĐ từ lới điện có
tần số định mức 50 hoặc 60 Hz thông qua các máy biến tần.

Chú ý: Các động cơ thiết kế ở tần số định mức 60 Hz vẫn có thể sử dụng đợc ở lới có
tần số định mức 50 Hz với điều kiện điện áp cấp cho động cơ phải giảm đi theo tỷ lệ
của tần số (VD. động cơ ở lới 60 Hz muốn lm việc ở lới có tần số 50 Hz thì điện áp
trớc đó của nó phải l 450

460 V).

2)
Đồ thị phụ tải:
Đặc trng cho sự tiêu dùng năng lợng điện của các thiết bị riêng lẻ, của nhóm
thiết bị, của phân xởng hoặc của ton bộ xí nghiệp. Nó l ti liệu quan trọng trong
thiết v vận hnh.

a) Phân loại: có nhiều cách phân loại
+ Đồ thị phụ tải tác dụng P(t).
* Theo đại lợng đo + Đồ thị phụ tải phản kháng Q(t).
+ Đồ thị phụ tải điện năng A(t).
Đ

P
đm
P
đ




+ Đồ thị phụ tải hng ngy.
* Theo thời gian khảo sát + Đồ thị phụ tải háng thág.
+ Đồ thị phụ tải hng năm.

Đồ thị phụ tải của thiết bị riêng lẻ ký hiệu l p(t); q(t); i(t)
Của nhóm thiết bị P(t); Q(t); I(t).

b)
Các loại đồ thị phụ tải thờng dùng:

c
Đồ thị phụ tải hng ngy: (của nhóm, phân xởng hoặc của XN). thờng
đợc xét với chu kỳ thời gian l một ngy đêm (24 giờ) v có thể xác định theo 3
cách.

+ Bằng dụng cụ đo tự động ghi lại (VH- 2a)
+ Do nhân viên trực ghi lại sau những giờ nhất định (HV-2b).
+ BBiểu diễn theo bậc thang, ghi lại giá trị trung bình trong những khoảng nhất
định (HV-2c).













+ Đồ thị phụ tải hng ngy cho ta biết tình trạng lm việc của thiết bị để từ đó sắp xếp
lại qui trình vận hnh hợp lý nhất, nó cong lm căn cứ để tính chọn thiết bị, tính điện
năng tiêu thụ

+ Các thông số đặc trng của đồ thị phụ tải hng ngy:

1- Phụ tải cực đại P
max
; Q
max


2- Hệ số công suất cực đại cos

max

tơng ứng với tg

max
= Q
max
/P
max


3 - Điện năng tác dụng &
phản kháng ngy đêm A [kWh]; Ar[kVArh].


4 Hệ số Cos

tb

tơng ứng với tg

tb
= Ar/A

5 Hệ số điền kín của ĐTPT.


max
dk
P.24
A
K =
;
max
dkr
Q.24
Ar
K =


d
Đồ thị phụ tải hng năm:

Gồm hai loại + ĐTPT hng tháng

+ ĐTPT theo bậc thang

Đồ thị phụ tải hng tháng:
đợc xây dựng theo phụ tải trung bình của từng tháng của
xí nghiệp trong một năm lm việc.













Đồ thị phụ tải theo bậc thang:
xây dựng trên cơ sở của đồ thị phụ tải ngy đêm điển
hình (thờng chọn 1 ngy điển hình vo mua đông v vo mua hạ).












Gọi: n
1
số ngy mùa đông trong năm
n
2
số ngy mùa hè trong năm

T
i
= (t
1
+ t
1
).n
1
+ t
2
.n
2


Các thông số đặc trng của đồ thị phụ tải năm:


1 - Điện năng tác dụng v phản kháng tiêu thụ trong một năm lm việc:
A [kWh/năm] & Ar [kVArh/năm]
Chúng đợc xác địng bằng diện tích bao bởi đờng ĐTPT v trực thời gian.


2- Thời gian sử dụng công suất cực đại:

max
max
P
A
T =
;
max
r
rmax
Q
A
T =


24
P
0

t (giờ)
P
max
24
P
0

t (giờ)
24
P

0
t (giờ)
HV-2a HV-2b HV-2c
0 2 4 6 8 10 12 tháng
P
Đồ thị phụ tải hng tháng cho ta biết nhịp
độ sản xuất của xí nghiệp. Từ đó có thể đề
ra lịch vận hnh sửa chữa các TB. điện một
cách hợp lý nhất, nhằm đáp ứng các yêu
cầu của sản xuất (VD: vo tháng 3,4


sửa chữa vừa v lớn, còn ở những tháng
cuối năm chỉ sửa chữa nhỏ v thay các
thiết bị.
0
24 t [giờ]
P
0
24 t [giờ]
P
t
1
t
1
mùa đông
t
2
mùa hè
0

P
i
P
max
T
i
A
8760 [giờ]

3 Hệ số công suất trung bình: Cos

tb
tơng ứng với tg

tb



A
A
tg
r
tb
=



4 Hệ số điền kín đồ thị phụ tải:

8760

T
xP8760
A
K
max
max
dk
==


8760
T
xQ8760
A
K
rmax
max
r
dkr
==

Khái niêm về T
max
&

:

Định nghĩa
T
max

: Nếu giả thiết rằng ta luôn luôn sử dụng công suất cực đại thì thời
gian cần thiết T
max
để cho phụ tải đó tiêu thụ đợc lợng điện năng do phụ tải thực tế
(biến thiên) tiêu thụ trong một năm lm việc T
max
gọi l thời gian sử dụng công suất
lớn nhất.












Định nghĩa


Giả thiết ta luôn luôn vận hnh với tổn thất công suất lớn nhất thì thời
gian cần thiết

để gây ra đợc lợng điện năng tổn thất bằng lợng điện năng tổn
thất do phụ tải thực tế gây ra trong một năm lm việc, gọi l thời gian chịu tổn thất
công suất lớn nhất











3) Chế độ lm việc của phụ tải v qui đổi phụ tải:

a)
Chế độ lm việc của phụ tải: 3 chế độ
Chê độ di han: Chế độ trong đó nhiệt độ của TB. tăng đến giá trị xác lập v l
hằng số không phụthuộc vo sự biến đổi của công suất trong khoảng thời gian
bằng 3 lần hằng số thời gian phát nóng của cuộn dây. Phụ tải có thể lm việc với
đồ thị bằng phẳng với công suất không đổi trong thời gian lm việc (quạt gió, các
lò điện trở) hoặc đồ thị phụtải không thay đổi trong thời gian lm việc.

Chế độ lm việc ngắn hạn:
Trong đó nhiệt độ của TB. tăng lên đến giá trị no đó
trong thời gian lm việc, rồi lại giảm xuống bằng nhiệt độ môi trờng xung quanh
trong thời gian nghỉ.

Chế độ ngắn hạn lập lại:
Trong đó nhiệt độ của TB. tăng lên trong thời gian lm
việc nhng cha đạt giá trị cho phép v lại giảm xuống trong thời gian nghỉ, nhng
cha giảm xuống nhiệt độ của môi trờng xung quanh.
Đặc trng bằng hệ số đóng điện


%

100.
T
t
100.
tt
t
%
c
d
d0
d
=
+
=


t
d
thời gian đóng điện cuat TB.
t
0
thời gian nghỉ.
T
c
l một chu kỳ công tác v phải nhỏ hơn 10 phút.

b) Qui đổi phụ tải 1 pha về 3 pha:



Vì tất cả các TB. CCĐ từ nguồn đến các đờng dây tuyền tải đều l TB. 3
pha, các thiết bị dùng điện lại có cả thiết bị 1 pha (thờng công suất nhỏ). Các thiết bị
ny có thể đấu vo điện áp pha hoặc điện áp dây

Khi tính phụ tải cần phải đợc qui
đổi về 3 pha.

+ Khi có 1 TB đấu vo điện áp pha thì công suất tơng đơng sang 3 pha:

P
dm td
= 3.P
dm fa


P
dm td
- Công suất định mức tơng đơng (sang 3 pha).
P
dm fa
Công suất định mức của phụ tải một pha.

+ Khi có 1 phụ tải 1 pha đấu vo điện áp dây.


dmfadmtd
P.3P =

+ Khi có nhiều phụ tải 1 pha đấu vo nhiều điện áp dây v pha khác nhau:



maxdmfadmtd
P.3P
=


Để tính toán cho trờng hợp ny, trớc tiên phải qui đổi các TB. 1 pha đấu vo điện áp
dây về TB. đấu vo điện áp pha. Sau đó sẽ xác định đợc công suất cực đại của 1 pha
no đó (P
dmfamax
).

2.1 Các phơng pháp xác định phụ tải tính toán:

1) Khái niệm về phụ tải tính toán:


T
max


ứng với mỗi XN khác nhau sẽ có giá tr


khac nhau.
+ Trị số ny có thể tra ở sổ tay v thờng đợc
định nghĩa theo P & Q hai thông số ny thờng
không trùng nhau.
+ Qua thông kê có thể đa ra T

max
điển hình của
một số XN.
+ T
max
lớn

đồ thị phụ tải cng bằng phẳng.
+ T
max
nhỏ

đồ thị phụ tải ít bằng phẳng hơn.

P
P
max
T
max
0

8760 t

0

8760 T
max

1
0,8

0,6

v T
max
thờng không bao giờ bằng nhau, tu
y

nhiên chúng lại có quan hệ rất gắn bó, nhng lạ
i

không tỷ lệ tuyến tính vì

P không chỉ xuất hiện lúc
có tải, m ngay cả lúc không tải cũng vẫn có tổn thấ
t


ngời ta xây dựng quan hệ

theo T
max
v cos



L phụ tải không có thực m chúng ta cần phải tính ra để từ đó lm cơ sở cho việc
tính toán thiêts kế, lựa chọn TB. CCĐ.

có 2 loại


+ Phụ tải tính toán theo phát nóng cho phép.
+ Phụ tải tính toán theo điều kiện tổn thất.

Phụ tải tính toán theo phat nóng:

Định nghĩa:
l phụ tải giả thiết lâu di không đổi, tơng đơng với phụ tải thực tế
(biến thiên) về hiệu quả nhiệt lớn nhất.

+ Trong thực tế thờng dùng phụ tải tính toán tác dụng P
tt
vì nó đặc trng cho quá
trình sinh công, thuận tiện cho việc đo đạc vận hnh.


ttttdmtt
cosIU.3P

=


Trong tính toán có thể cho phép lấy gần đúng cos

tt
= cos

tb
.
Quan hệ giữa phụ tải tính toán với các phụ tải khác nh sau:


P
ma x


P
tt


P
qp


P
tb


Trong đó:

T
dt).t(P
P
T
0
tb

=
T thời gian khảo sát.
P(t) - đồ thị phụtải thực tế.



=
T
0
2
qp
dt).t(P
T
1
P


+ Sự phát nóng của dây dẫn l kết quả của sự tác dụng của phụ tải trong thời gian T.
Ngời at nhận thấy rằng giá trị trung bình của phụ tải trong thời gian nay P
T
đặc trng
cho sự phát nóng của dây dẫn chính xác hơn so với công suất cực đại tức thời P
max
trong khoảng thời gian đó.













T
0
hằng số thời gian phát nóng của dây dẫn vì sau khoảng thời gian ny trị số phát
nóng đạt tới 95% trị số xác lập.
+ Trong thực tế T thờng đợc lấy l 30 phút, gần bằng 3 lần hằng số thời gian phát
nóng của các loại dây dẫn có tiết diện trung bình v nhỏ

Nếu hằng số thời gian phát
nóng của dây dẫn lớn hơn so với 10 phút thì công suất cực đại 30 phút phải qui đổi ra
công suất cực đại với khoảng thời gian di hơn. Bên cạnh P
tt
còn có Q
tt
;S
tt
v I
tt
.

Phụ tải tính toán theo điều kiện tổn thất cho phép: còn gọi l phụtải đỉnh nhọn P
dn

;Q
dn
;S
dn
;I
dn
- l phụ tải cực đại xuất hiện trong thời gian ngắn (1


2 giây). Nó gây ra
tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện v các điều kiện lm việc nặng nề nhất cho
mạng. M chính lúc đó lại cần phải đảm bảo các yêu cầu của sản xuất. VD moment
khởi động của động cơ, chất lợng các mối hn, độ ổn định của ánh sáng điện.
+ Đối với phụ tải đang vận hnh có thể có đợc bằng cách đo đạc, còn trong thiết kế
có thể xác định gần đúng căn cứ vo các giá trị đặc trng của các phụ tải đã có v đã
đợc đo đạc thống kê trong quá trình lâu di.

2) Các phơng pháp xác định phụ tải tính toán: (theo ĐK phát nóng)

Tuy thuộc vo vị trí của phụ tải, vo gai đoạn thiết kế m ngời ta dùng phong pháp
chính xác hoặc đơn giản. Khi xác định P
tt
cần lu ý một ssố vấn đề:
+ Đồ thị phụ tải luôn luôn thay đổi theo thời gian, tăng lên v bằng phẳng hơn theo mức
hon thiện kỹ thuật sản xuất (hệ số điền kín phụ tải tăng lên dần).
+ Việc hon thiện quá trình sản xuất (tự động hoá v cơ giới hoá) sẽ lm tăng lợng
điện năng của xí nghiệp.

khi thiết kế CCĐ. phải tính đến sự phát triển tơng lai của
xí nghiệp, phải lấy mức của phụ tải xí nghiệp 10 năm sau.

Các phơng pháp xác định phụ tải tính toán v phạm vi sử dụng:

1- Theo công suât trung bình v hệ số cực đại: còn gọi l phơng pháp biểu đồ hay
phơng pháp số thiết bị điện hiệu quả - thờng đợc dùng cho mạng điện PX điện áp
đến 1000 V v mạng cao hơn, mạng ton xí nghiệp.

2- Theo công suất trung bình v độ lệch của phụ tải khỏi giá trị trung bình:
đây l

phơng pháp thống kê - dùng cho mạng điện PX điện áp đến 1000 V

3- Theo công suất trung bình v hệ số hình dạng của đồ thị phụ tải: dùng cho mạng
điện từ trạm biến áp phân xởng cho đến mạng ton xí nghiệp.

4- Theo công suất đặt v hệ số nhu cầu (cần dùng):
dùng để tính toán sơ bộ, ngoi ra
còn 2 phơng pháp khác.
5- Theo xuất chi phí điện năng trên đơn vị sản phẩm:

6- Theo xuất phụ tải trên đơn vị diện tích sản xuất::
cả hai phuoeng pháp trên đều
dùng để tính toán sơ bộ

1) Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình v hệ số cực đại:


Theo phơng pháp ny phụ tải tính toán của nhóm thiết bị:


dmsdMtbMtt
P.K.KP.KP
=
=


P
tb
công suất trung bình của phu tải trong ca mang tải lớn nhất.
P

dm
công suất định mức của phụ tải (tổng P
dm
của TB trong nhóm ).
P
tb2
P
T

T

P
max1
P
max2
P
tb1
t
Chính vì thế phụ tải tính toán P
tt
đợc xá
c

định bằng giá trị cực đại trong các giá trị trung bình
trong khoảng thời gian T. Khi đó khoảng thời gian
ny xê dịch trên ton bộ đồ thị phụ tải đã cho.
+ Tồn tại một khoảng thời gian tối u m phụ tả
i

trung bình lấy trong thời gian đó đặc trng chính

x
ác nhất cho sự thay đổi phát nóng của dây dẫn
trong khoảng đó.
+ Ngời ta thờng lấy:

T
tb
= 3T
0

K
sd
hệ số sử dụng công suât tác dụng (của nhóm TB.)
K
M
Hệ số cực đại công suât tác dụng với khoảng thời gian trung bình T=30 phút (với
P
tt
v K
M
khi không có ký hiệu đặc biệt đợc hiểu l tính với T=30 phút).

a) Hệ số sử dụng công suât::
K
sd
l tỉ số giữa công suất trung bình v công suất
định mức hệ số sử dụng đợc định nghĩa cho cả Q; I. Với thiết bị đơn lẻ kí hiệu bằng
chữ nhỏ còn với nhóm TB. đợc kí hiệu bằng chữ in hoa.

dm

tb
sd
p
p
k =
;


=
=
==
n
1i
dmj
n
1i
sdidmi
dm
tb
sd
p
k.p
P
P
K

Có thể xác định theo điện năng:


r

sd
A
A
K =

A - điện năng tiêu thụ trong 1 ca theo đồ thị phụ tải.
A
r
- điện năng tiêu thụ định mức.

Tơng tự ta có:

dm
tb
sdq
q
q
k =
;


=
=
==
n
1i
dmj
n
1i
sdqidmi

dm
tb
sdq
q
k.q
Q
Q
K


dm
tb
sdI
i
i
k =
;


=
=
==
n
1i
dmj
n
1i
sdidmi
dm
tb

sdI
i
k.i
I
I
K


+ hệ số sử dụng các thiết bị riêng lẻ v các nhóm thiết bị đặc trng đợc xây dựng
theo các số lieẹu thống kê lâu di v đợc cho trong các cẩm nang kỹ thuật.

b) Số thiết bị dùng điện có hiệu quả: n
hq


Định nghĩa: l số thiết bị điện giả thiết có cùng công suât, cùng chế độ lm việc m
chúng gây ra một phụ tải tính toán, bằng phụ tải tính toán của nhóm TB. có đồ thị phụ
tải không giống nhau về công suât v chế độ lm việc

Công thức đầy đủ để tính số thiết bị dùng điện hiệu quả của nhóm có n thiết bị:



()


=
=









=
n
1i
2
dmi
2
n
1i
dmi
hq
p
p
n


p
dmi
công suất định mức của thiết bị thứ i trong nhóm.
n - tổng số thiết bị trong nhóm.

+ Nếu công suất định mức của tất cả các thiết bị dùng điện đều bằng nhau

n=n
hq

.
+ Với số thiết bị lớn sử dụng công thức trên không thuận lợi

có thể sử dụng công
thức gần đúng với sai số

20 %.

Các trờng hợp riêng để tính nhanh n
hq
:
+ Khi
3
P
P
m
mindm
maxdm
=
v K
sd


0,4 Thì số thiết bị hiệu quả sẽ lấy bằng số
thiết bị thực tế của nhóm


nn
hq
=



+ Khi trong nhóm có n
1
thiết bị dùng điện có tổng công suất định mức nhỏ hơn hoặc
bằng 5 % tổng công suất định mức của ton nhóm




n
dmi
n
dmi
p%5p
1



1hq
nnn

=

Ví dụ:
Xác định số thiết bị hiệu quả của nhóm có chế độ lm việc di hạn có số lợng
v công suất nh sau: Hệ số sử dụng của ton nhóm K
sd
= 0,5


+ Tính bằng công thức đầy đủ:

(
)
20
14.210.57.65,4.56,0,10
14.210.57.65,4.56,0.10
22222
2
=
++++
++++


+ Tính gần đúng: vì nhóm có 10 thiết bị rất nhỏ (0,6 kW)
10x0,6= 6 kW <

p
dm
x 5% = 148,5x5%= 7,4



n
hq
= n n
1
= 28 10 = 18 kết quả ny sai số 10%.

+ Khi m > 3 v K

sd


0,2 thì


maxdm
n
1i
dmi
hq
p
p.2
n

=
=
Chú ý: nếu tính ra n
hq
> n



nn
hq
=


Số TB
Công suâ

t

10 0,6 kW
5 4,5 kW
6 7 kW
5 10 kW
2 14 kW

Ví dụ: Nhóm có các thiết bị lm việc di hạn. Hãy xác đinh số thiết bị hiệu quả của
nhóm; K
sd
= 0,4

m = 20/1 = 20 > 3 ; K
sd
= 0,4 > 0,2



307,29
20
297
P
p2
n
maxdm
n
1i
dmi
hq

==

=




+ Khi không có khả năng sử dụng các phơng pháp đơn giản: thì phải sử dụng các
đờng cong hoặc bảng tra. Bảng v đờng cong đợc xây dựng quan hệ số thiết bị
hiệu quả tơng đối theo n
*
v p
*
tức

)p;n(fn
***
hq
= khi tra đợc n
*
hq



*
hqhq
n.nn =


Trong đó:


n
n
n
hq
*
hq
=

n
n
n
1
*
=

dm
1dm
*
P
P
p =

Via dụ:
Xác định số TB hiệu quả của nhóm TB. Nhóm có K
sd
= 0,1

Giải: ta có m = 10/1 =10 với m = 10 ; K
sd

= 0,1
không áp dụng đợc cách gând đúng.

n = 5 + 4 + 5 + 4 + 20 = 38

P
dm
= 4x10 + 5x7 + 4x4,5 + 5x2,8 + 20x1 = 127 kW


Thiết bị có công suất lớn nhất l 10 kW 1/2. 10 = 5 kW

n
1
= 4 + 5 = 9
P
1
= 4x10 + 5x7 = 75 kW

n
*
= n
1
/ n = 9/38
p
*
= P
1
/P
dm

= 75/127 Từ n
*
v p
*
Tra bảng ta tim đợc n
*
hq
= 0,59



2156,0x38n.nn
*
hqhq
===
+ Đối với nhóm thiết bị một pha đấu vo mạng 3 pha:
thì số thiết bị hiệu quả có thể
xác định 1 cách đơn giản theo công thức sau:


maxdm
n
1
dmi
hq
P3
p2
n

=

(2.40)








c) Hệ số cực đại: K
M


l tỉ số giữa công suất tính toán v công suất trung bình.


tb
tt
M
p
p
k =
hoặc
tb
tt
M
P
P
K =



k
M
v K
M
với từng thiết bị v với nhóm thiết bị.
Công suất trung bình có thể tính theo công thức sau:


T
A
T
dt)t(P
P
T
0
tb
==


T thời gian khảo sát lấy bằng độ dai của ca mang tải lớn nhất.
Tơng tự ta có hệ số cực đại với dòng điện:

tb
tt
MI
I
I
K =



+ Hệ số cực đại liên quan đến 2 đại lợng quan trọng của đồ thị phụ tải l P
tt
v P
tb
. trị
số của nó phụ thuộc vo số thiết bị dùng điện hiệu quả n
hq
v nhiều hệ số khác đặc
trng cho chế độ tiêu thụ của nhóm TB.

có nhiều phơng pháp xác định K
M
của
nhiều tác giả khác nhau.
+ Trong thực tế thờng K
M
đợc xây dựng theo quan hệ của n
hq
v k
sd
dới dạng
đờng cong hoặc dạng bảng tra

K
M
= f(n
hq
; k
sd

).
+ Cần nhớ rằng K
M
tra đợc trong các bảng tra thờng chỉ tơng ứng với thời gian tính
toán l 30 phút. Trờng hợp khi tính P
tt
với T>30 phút (với thiết bị lớn) thì K
M
sẽ phải
tính qui đổi lại theo công thức:


T2
K
1K
M
MT
+=

K
M
- tra đợc trong bảng (T=30 phút).
T > 30 phút
Số TB
Công suâ
t


4 20 kW
5 10 kW

6 4 kW
5 7 kW
4 4,5 kW
25 2,8 kW
20 1 kW
n
1

-
số thiết bị có công suất lớn hơn ẵ công suấ
t

của thiết bị có công suất lớn nhất trong nhóm.

P
dm1
- Tổng công suất của n
1
thiết bị.

P
dm
- Tổng công suất định mức của tất cả TB.
Số TB
Công suâ
t


4 10 kW
5 7 kW

4 4,5 kW
5 2,8 kW
20 1 kW


n
1
dmi
p - Tổng công suất của thiết bị một pha tại nút tính toán.
P
dmmax
- Công suất định mức của thiết bị 1 pha lớn nhất.


d) Phụ tải tính táon phản kháng của nhón TB.: Q
tt


Thờng chỉ đợc tính gần đúng nh sau:

+ Khi n
hq


10

Q
tt
= 1,1 Q
tb



+ Khi n
hq
> 10

Q
tt
= Q
tb


Q
tb
- l công suất trung bình của nhóm phụ tải trong ca mang tải lớn nhất.

Q
tb
= K
sdq
. Q
dm
hoặc Q
tb
= P
tb
. tg

tb



tg

tb
rút từ


=
=
=
n
1i
dmi
n
1i
idmi
tb
p
cos.p
cos





e) Nhữg trờng hợp riêng dùng phơng pháp đơn giản để tính P
tt
:

+ Khi n

hq
< 4

trờng hợp ny không tra đợc K
M
theo đờng cong.

+ Nếu n

3



=
=
n
1i
dmitt
pP


==
==
n
1i
idmi
n
1i
dmitt
tg.pqQ




+ Nếu n > 3



=
=
n
1i
tidmitt
k.pP


=
=
n
1i
tqidmitt
k.qQ
k
ti
v k
tqi
- l hệ số tải tác dụng v hệ số tải phản kháng.
+ Khi không có số liệu cụ thể lấy gần đúng với thiết bị có chế độ lm việc di hạn K
t
=
0,9; cos


dm
= 0,8 , còn đối với TB. ngắn hạn lập lại K
t
= 0,7 ; cos

dm
= 0,7.
+ Với nhóm thiết bị lm việc di hạn, có đồ thị phụ tải bằng phẳng, ít thay đổi (VD lò
điện trở, quạt gió, trạm khí nén, tạm bơm) K
sd


0,6 ; K
dk


0,9 (hệ số điền kín đồ
thị phụ tải)

có thể lấy K
M
= 1



P
tt
= P
tb

; Q
tt
= Q
tb


f) Phụ tải tính toán của các thiết bị một pha:
Xẩy ra theo 4 trờng hợp

+ Nếu nhóm thiết bị một pha phân bố đều trên các pha thì phụ tải tính toán của chúng
có thể tính toán nh đối với thiết bị 3 pha có công suất tơng đơng. Chú ý trong đó n
hq

của nhóm TB. đợc xác định theo công thức (2.40)

+ Nhóm thiết bị một pha có n > 3 có đồ thị phụ tải thay đổi có chế độ lm việc giống
nhau (cùng K
sd
v cos

) đấu vo điện áp dây v pha, phân bố không đều trên các pha
thì phụ tải tính toán tơng đơng xác định theo công thức:


(2.48) P
tt tđ
= 3.P
tb pha
. K
M

= 3. K
sd
. K
M
.P
dm

pha


(2.49) Khi n
hq


10

Q
tt tđ
= 3.Q
tb pha
. 1,1 = 3,3.K
sdq
.Q
dm pha

= 3,3 K
sdp
.P
dm pha
.tg




(2.49) Khi n
hq
> 10

Q
tt tđ
= 3Q
tb pha
= 3. K
sdq
.Q
dm pha
= 3.K
sdp
.P
dm pha
.tg



Trong đó:

P
tb pha
; Q
tb pha
- Phụ tải trung bình trong pha mang tải lớn nhất của pha có

phụ tải lớn nhất.

+ Nhóm thiết bị một pha n > 3 có đồ thị phụ tải thay đổi, có chế độ lm việc khác
nhau. đấu vo điện áp pha v điện áp dây. Trớc tiên cần tính phụ tải trung bình trong
ca mang tait lớn nhất

Tính cho pha A:


P
tb (A)
= K
sd
.P
dmAB
.p(AB)A + K
sd
. P
dm AC
. p(AC)A + K
sd
.P
dm A0


Q
tb (A)
= K
sdq
. Q

dmAB
q(AB)A + K
sdq
. Q
dmAC
. q(AC)A + K
sdq
.Q
dm A0


Trong đó:
K
sd
; K
sdq
- hệ số sử dụng công suât tác dụng v phản kháng của TB. một pha có chế
độ lm việc khác nhau.
p(AB)A; p(AC)A; q(AB)A; q(AC)A hệ số qui đổi công suất của TB một pha khi mắc
vo điện áp dây v qui về pha A - (tra bảng).
Tơng tự nh trên chúng ta sẽ xác định đợc phụ tải trung bình của các pha cong lại
(pha B v C)

ta có phụ tải trung bình của pha lớn nhất

Từ đó xác định đợc phụ
tải trrung bình tơng đơng 3 pha:

P
tb tđ

= 3. P
tb pha
(pha có tải lớn nhất)
Q
tb tđ
= 3. Q
tb pha


Sau đó P
tt tđ
= K
M
. P
tb tđ

Q
tt tđ
= Tính theo (2.49); (2.50)

Để tra đợc K
M
sẽ lấy K
sd
của pha mang tải lớn nhất theo công thức sau:



0dm
2dm1dn

tbpha
sd
P
2
PP
P
K
+
+
=
(2.55)
Trong đó:
P
dm0
- Tổng công suất định mức của phụ tải 1 pha đấu vo điện áp pha (của pha
mang tải lớn nhất).
P
dm1
; P
dm2
- Tổng công suất định mức của các thiết bị 1 pha đấu giữa pha mang tải
lớn nhất v 2 pha cong lại.

+ Nếu nhóm thiết bị một pha có đồ thị phụ tải bằng phẳng (VD chiếu sáng, các lò
điện trở 1 pha ) có thể xem K
M
=1

P
tttđ

= P
tb td
; Q
tt tđ
= Q
tbtđ
(2.54)

g) Phụ tải tính toán của nút hệ thống CCĐ:
(tủ phân phối, đờng dây chính, tram
biến áp, trạm phân phối điện áp < 1000 V). Nút phụ tải ny cung cấp cho n nhóm phụ
tải.
P
tt
= K
M


n
tbi
P (2.55)
Khi n
hq


10

Q
tt
= 1,1


n
tbi
Q
(2.56)
n
hq
> 10

Q
tt
=

n
tbi
Q

2
tt
2
tttt
QPS +=

Trong đó: P
tbi
=

K
1
sdidmi

k.p
(2.57)
Q
tbi
=

K
1
sdidmi
k.q (2.58)
K số thiết bị trong nhóm thứ i
n số nhóm thiết bị đấu vo nút.
n
hq
số thiết bị hiệu quả của ton bộ thiết bị đấu vo nút.
K
M
Hệ số cực đại của nút. Để tra đợc K
M
cần biết hệ số sử dụng của nút




=
n
dmi
n
tbi
sd

P
P
K
(2.59)
+ Nếu trong nút phụ tải có n nhóm thiết bị có đồ thị phụtải thay đổi v m nhóm có đồ thị
phụ tải bằng phẳng.


+=
m
tbj
n
tbiMtt
PPKP (2.60)
Khi n
hq


10

+=
m
tbj
n
tbitt
QQ1,1Q
n
hq
> 10


+=
m
tbj
n
tbitt
QQQ

Chú ý:

+ Trong nút có các nhóm TB. một pha, các nhóm ny đợc thay thế bằng các nhóm
thiết bị 3 pha đơng đơng.
+ Khi trong phân xởng có các TB. dự trữ (máy BA hn, thiết bị lm việc ngắn hạn VD:
bơn tiêu nớc, động cơ đóng các van nớc) thì không cần tính công suất của chúng
vo phụ tải trung bình của cả nhóm, nhng các tủ động lực, đờng dây CCĐ cho chúng
vẫn cần có dự trữ thích hợp.
+Trong các nhóm thiết bị trên có xét đến các các phụ tải chiếu sáng v công suất của
các thiết bị bù (TB. bù có dấu - trong các nhóm).

2) Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình v hệ số hình dạng:


Theo phơng pháp ny:

P
tt
= K
hdp
. P
tb
(2.70)


Q
tt
= K
hdq
.Q
tb



2
tt
2
tttt
QPS +=


K
hdp
v K
hdq
- Hệ số hình dạng của đồ thị phụ tải tác dụng v phản kháng, đợc tính
nh sau:

tb
qp
hdp
p
p
k =

;
tb
qp
hdp
P
P
K =


tb
qp
hdq
q
q
k =
;
tb
qp
hdq
Q
Q
K =


P
qp
; Q
qp
- l phụ tải trung bình bình phơng (tức l bình phơng của đồ thị phụ tải rồi
mới lấy trung bình).

Hệ số hình dạng có thể xác định trong vận hnh theo chỉ số của đồng hồ đo điện.



()
p
m
1
2
pi
hdp
A
A
.mK

=

(2.73)
A
p
- Điện năng tác dụng tiêu thụ 1 ngy đêm.

A
pi
- Điện năng tác dụng tiêu thụ trong khoảng

T=T/m
T - Thời gian khảo sát, thờng lấy l 1 ngy đêm.
m Khoảng chia của đồ thị phụ tải thờng lấy l 24 giờ (tức


T = 1 giờ). Hệ số hình
dạng có giá trị nằm trong khoảng 1,1

1,2

3) Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt v hệ số nhu cầu:


+ Phụ tải tính toán của nhóm TB. có chế độ lm việc giống nhau (cúng k
sd
)

P
tt
= K
nc
. P
đ
(có thể lấy P
đ
= P
đm
)

Q
tt
= P
tt
. tg






cos
P
QPS
tt
2
tt
2
tttt
=+=
K
nc
hệ số nhu cầu của nhóm thiết bị.
cos

- hệ số công suất của nhóm TB. (vì giả thiết l ton bộ nhóm l có chế độ lm
việc nh nhau v cùng chung một hệ số cos

).
+ Nếu nhóm TB. có nhiều TB với cos

khá khác nhau, để tính Q
tt
ngời ta có thể sử
dụng hệ số cos

trung bình của nhóm:




=
n
1
dmi
n
1
dmi
tb
p
cos.p
cos



+ Nếu nhóm có nhiều Tb có hệ số nhu cầu khá khác nhau:



=
n
1
dmi
n
1
ncidmi
nctb
p

k p
K

+ Phụ tải tính toán ở một nút no đó của hệ thông CCĐ (phân xởng, XN) bằng cách
tổng hợp các phụ tải tính toán của các nhóm nối vo nút có tính đến hệ số đồng thơì.


2
K
1
tti
2
K
1
ttidtttXN
QP.KS








+









=



K
dt
- hệ số đồng thời có gia trị 0,85

1

4) Xác định phụ tải tính toán theo xuất chi phí điện năng trên đơn vị sản phẩm v
tổng sản lợng:
+ Biết xuất chi phí điện năng cho đơn vị sản phẩm a
0
[kWh/1ĐV].
+ Biết M tổng sản phẩm cần sản xuất ra trong khoảng thời gian khảo sát T ( 1 ca; 1
năm)

có thể tính đợc phụ tải tác dụng trung bình của phân xởng, XN


T
a.M
P
0
TB
=

(2.76)

Sau đó lựa chọn hệ số cực đại tơng ứng với xí nghiệp hoặc PX

P
tt
= K
M
. P
tb


Trờng hợp T = 1 năm

max
0
maxtt
T
a.M
PP ==
(2.77)
5) Xác định phụ tải tính toán theo xuất phụ tải trên đơn vị diện tích sản xuất:


Theo phơng pháp ny:

P
tt
= p
0

.F (2.78)

p
0
- Xuất phụ tải tính toán trên 1 m
2
diện tích sản suất [kW/m
2
].
F - Diện tích sản xuất đặt thiết bị [m
2
].
phơng pháp ny chi dùng để tính toán sơ bộ.

6) Xác định phụ tải đỉnh nhọn:
. L phu tải cực đại xuất hiện trong thời gian ngắn 1

2 giây ; thờng xuất hiện khi
khởi động các động cơ.

+ Với nhóm thiết bị: nó xuất hiện khi thiết bị có dòng mở máy lớn nhất trong nhó lm
việc (đóng điện).

I
dn
= I
kd (max)
+ (I
ttnhom
K

sd
.I
dm (max)
(2.79)

I
kd (max)
- Dòng khởi động của động cơ có dòng khởi động lớn nhất trong nhóm máy

I
kd
= k
mm
.I
dm


k
mm
hệ số mở máy của thiết bị.
- (5 7) - động cơ không đồng bộ
- 2,5 động cơ dây quấn
-

lò điện, máy biến áp
I
dm (max)
- đòng định mức của động cơ đang khởi động, đã qui về

%.

I
tt
- dòng tính toán của ton nhóm TB.
+ Với một thiết bị:


I
dn
= I
kd
= k
mm
.I
dm

2.3 Phụ tải tính toán của toàn xí nghiệp:




























Điểm 3:
sẽ bằng phụ tải điểm 2 công thêm phần tổn thất đờng dây hạ áp.

.
.
dd2
3
.
SSS

+=

Điểm 4:
điểm tổng hạ áp của các tram BA phân xởng. Tai đây phụ tải tính toán có
thể tính bằng phơng pháp hệ số nhu cầu hoặc tổng hợp các phụ tải tại các điểm 4.

)QjP(KS

nn
i3i3dt4

+=
K
dt
hệ số đồng thời (xét tới sự đồng thời đạt giá trị cực đại) cho thể chọn trong
khoảng từ 0,85 đến 1.

Điểm 5:
S
5
= S
4
+

S
B2


Điểm 6:
S
6
= S
5
+

S
dd



Điểm 7: S
7
= K
dt
(

P
6i
+j

Q
6i
)

Điểm 8:
S
8
= S
7
+

S
B1


Chú ý:
S
8
cha phải l phụ tải của xí nghiệp. Vì khi tính phụ tải XN còn phải kể đến

sự phát triển của XN (5

10 năm) sau.

S
XN
= S
8
+

S
XN


Để xác định đợc

S
XN
phải dự báo tăng trởng phụ tải
2.4 Dự báo phụ tải:

Quá trình sản suất phụ tải của XN phát triển không ngừng. Để đáp ứng liên
tục nhu cầu dùng điện của XN, cần phải biết trớc đợc nhu cầu điện trong nhiều năm
trớc mắt của XN. Để dự trù công suất v điện năng của hệ thống

lập kế hoạch phát
triển hệ thống CCĐ-XN

Dự báo phụ tải.


Có nhiều phơng pháp dự báo nhất l phơng pháp ngoại suy; phơng pháp
chuyên gia; phơng pháp mô hình hoá. Dới đây chỉ xét tới phơng pháp ngoại suy.

Nội dung: phơng pháp ngoại suy l xây dựng qui luật phát triển của phụ tải điện trong
quá khứ căn cứ vo số liệu thống kê trong thời gian đủ dải. Sau đó kéo dai qui luật đó
vo tơng lai, (trên cơ sở giả thiết rằng qui luật phat triển phụ tải điện trong tơng lai).
Gồm 2 phơng pháp nhỏ: + phơng pháp hm phát triển v phơng pháp ham tơng
quan.

1)Phơng pháp hm phát triển:

Nội dung của phơng pháp ny l xây dựng qui luật phát triển của phụ tải theo thời
gian trong quá khứ. Qui luật ny đợc biểu diễn dới dạng.

P(t) = f(t)
P(t) l phụ tải điện tại t.
f(t) l hm xác định P(t).

Sự phát triển của phụ tải theo thờ gian l một quá trình ngẫu nhiên vì thế giữa phụ tải
điện v thời gian không có quan hệ hm, m l quan hệ tơng quan

hm f(t) l hm
tơng quan. Hai dạng thông dụng nhất của f(t) dùng trong dự báo l hm tuyến tính v
hm mũ.

P(t) = a + b(t) (2.82)

P(t) = a.e
bt
hoặc P(t) = P

0
.(1+

)
t
(2.83)

ở thời điểm bắt đầu khảo sát t
0
= 0













~
7
35 ữ220 kV
8
8
B1
6 ữ 20 kV

7
~
6 ữ 20 kV
TPP
5 5 5 5
5
B2
4
0,2; 0,4; 0,6 kV
Đ

Đ

3
3
3
1 1 1
1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1
2
2
2
1
1
1
1
1
1
2
2

2
4
B2
+ Nguyên tắc:

+ P
ttXN
phải đợc tính từ các TB điện
nguợc trở về phía nguồn.

+ Phải kể đến tổn thất trên đờng dây v
trong máy BA.

+ Phụ tải tính toán XN cần phải kể đến d


kiến phát triển của XN trong 5

10 năm
tới.

Điểm 1:
điểm trực tiếp cấp điện đến các
TB. dùng điện, tai đây cần xác định ch
ế

độ lm việc của từng thiết bị (xác định k
t
;


%; k
sd
; cos

).

Điếm 2:
Với nhóm thiết bị lm việc ở ch
ế

độ khác nhau

Xác định P
tt
bằng
p
hơng pháp số thiết bị hiệu quả.
P
tt
= K
M
.P
tb

.
222
jQPS +=
P
t
0


t
n
t
1
t
2
t
3
t
4
t
5
Trong HV
-
qui luật phát triển ngầu nhiên
của phụ tải trong quá khứ ( t < 0) đợc thay bằng
đờng thẳng a + bt. Muốn biết phụ tải năm t
n

(tơng lai)

sẽ tính đợc P(t
n
).

Vấn đề đặt ra ở đây l khi no cho phép
sử dụng hm tuyến tính v nếu dùng đợc hm
tuyến tính thì các hệ số a v b xác định nh th
ế


no? Theo lý thuết xác xuất mối quan hệ tuyến
tính giữa phụ tải v tời gian đợc đánh giá bởi hệ
số tơng quan:
a+bt
P
n




















=



2
i
2
i
ii
pt
tt.PP
)tt)(PP(
r
(2.84)
Trong đó: P
i
giá trị của phụ tải tại thời điểm t
i
quan sát đợc trong quá khứ.


P
- giá trị trung bình của tất cả các P
i
.



n
P
P

=


( i=0 ; n-1).


t
- giá trị trung bình của tất cả các t
i
.


n
t
t
i

=

(i=0 n-1).
n - l số giá trị thống kê đợc trong quá khứ. Thơi gian t thờng lấy đơn
vị l năm v giá trị thống kê đợc bắt đầu thờng kí hiệu l năm thứ 0, tức t
0
=0; t
1
=1;
t
n
=n v ta có:


n
1n 210

t
++++
=


r
pt
- Cng gần 1 bao nhiêu thì quan hệ tuyến tính giữa P v t cng chặt chẽ, v việc
sử dụng hm a + bt để dự báo cng chính xác. Khinh nghiệm dự báo cho thấy rằng r
pt


0,75 thì có thể sử dụng (2.82) vo dự báo. Khi r
tp
< 0,7 thì không thể sử dụng hn
tuyến tính đợc vì sai số sẽ khá lớn. Lúc ny phải chọn một dạng khác thích hợp của
hm phát triển để dự báo.
Để xác định các hệ số a v b thờng ngời ta sử dụng phơng pháp bình phơng tối
thiểu:
Nội dung: phơng pháp bình phơng tối thiểu l trên cơ sở các số liệu thống kê đã có
ta xây dựng hm: P(t) = a + bt (2.85).
Sao cho tổng độ lệch bình phơng giữa các giá trị P
i
theo số liệu thống kê v giá trị
tơng ứng theo (2.85) l nhỏ nhất.



=
=

1n
0i
2
ii
)btap(



min (2.86)
Để tìm đợc a, b thoả mãn (2.86) lấy đạo hm theo a; b v cho bằng 0.



=
==


1n
0i
ii
0)btaP(2
a





=
==



1n
0i
iii
0t)btaP(2
b



Ta có hệ phơng trình:




=
=
1n
0i
ii
0)btaP(



=
=
1n
0i
iii
0t)btaP( (2.87)
Giải hệ (2.87) ta đợc:








=



=
1n
0i
22
i
1n
0i
ii
tnt
tPntP
b
;






=


=



=
1n
0i
22
i
1n
0i
1n
0i
ii
2
i
tnt
tPttP
a

Từ đó ta có thể viết hệ số tơng quan (2.84) thnh một dạng khác:

)PnP)(tnt(
tPntP
r
1n
0i
2
2

i
1n
0i
2
2
i
1n
0i
ii
pt



=


=


=



=

Sai số dự bo:

)%
)tt(
)t(

n
1
1.(
2
i
2





++



Trong đó
D=

m
n
)Pp(
D
2
i



=



- Thời gian ở tơng lai cần dự báo phụ tải
+ Khi r
pt
< 0,7 ham phát triển dạng tuyến tính không thể sử dụng để dự báo đợc. Khi
đó ta có thể xét đến hm mũ:

P(t) = a.e
bt
(2.92)

P(t) = P
0
(1+

)
t
(2.93)
Để có thể sử dụng các công thức của quan hệ tuyến tính đã nêu trên chúng ta tuyến
tính hoá (2.92) v (2.93)

log hoá ta có:

log P(t) = log a + log e.bt (2.94)
log P(t) = log P
0
+ log (1+

) (2.95)
P
0

- l công suất ở năm gốc t =0;

l hệ số tăng hng năm. Nh vậy cả 2 biểu thức
(2.94); (2.95) đều có thể đa về dạng tổng quát.

Y = A + B.t (2.96)

V có thể sử dụng các biểu thức của tơng quan tuyến tính. Trớc tiên xác định hệ số
tơng quan r
Yt


)YnY)(tnt(
tYntY
r
2
2
i
1n
0i
2
2
i
1n
0i
ii
Yt





=


=



=

Nếu r
Yt


0,75 thì ta có thể dự báo theo hm mũ, lúc đó ta có:




=


=

=



=
1n

0i
2
2
i
1n
0i
1n
0i
ii
2
i
tnt
YtttY
A
(2.98)





=


=



=
1n
0i

2
2
i
1n
0i
ii
tnt
tYntY
B
(2.99)
Sau khi tính đợc A; B theo công thức trên với cơ số của log = 10

P
0
= 10
A
;


= 10
B
1
2) Phơng pháp hm tơng quan:

Trong phơng pháp ny phụ tải đợc dự báo một cách gián tiếp qua quan hệ tơng
quan giữa nó v các đại lợng khác. Các đại lợng ny có nhịp độ phát triển đều đặn
m có thể dự báo chính xác bằng các phơng pháp trực tiếp. Ví dụ: Tổng thu nhập
quốc dân, dân số, tổng sản lợng của xí nghiệp. Nh vậy theo phơng pháp hm
tơng quan, ngời ta phải dự báo một đại lợng khác, rồi từ đó qui ra phụ tải điện căn
cứ vo quan hệ tng quan giữa 2 đại lu2o2ngj ny với phụ tải điện.

Quan hệ tơng quan giữa 2 đại lợng phụ tải P v 1 đại lợng Y khác có thể
l tuyến tính v cũng có thể l phi tuyến. Để đánh giá quan hệ tơng quan tuyến tính,
ta xét hệ số tơng quan:







=
2
i
2
i
ii
PY
)YY(.)PP(
)YY)(PP(
r


Nếu r
PY


0,75 thì có thể dùng quan hệ tơng quan tuyến tính, ta có đờng hồi quy P
thay Y

)YY(

S
S
.rrPP
P
Y
PYPY

==
Trong đó: S
Y
va S
P
l sai số trung bình bình phơng của P v Y.




=
2
i
2
Y
)YY(
n
1
S ;


=
2

i
2
P
)PP(
n
1
S
Theo quan hệ ny, ứng với các giá trị số của Y ta tính ra đợc phụ tải P. Quan hệ
tơng quan tuyến tính đợc đánh giá bằng tỷ số tơng quan.




=

=



=
1n
0i
2
i
m
1i
2
ii
2
)PP(

)PP(




Trong đó m - Số miền phân nhánh giá trị của phụ tải


i
- Số điểm rơi vo phân nhánh j.


=
=
i
1i
i
i
j
P
P


- giá trị trung bình của phụ tải trong nhóm.


P - Giá trị trung bình của tổng quát.
Khi có tơng quan tuyến tính thì

= r

PY
còn khi có tơng quan không tuyến tính


2
> r
PY

Hm tơng quan không tuyến tính giữa P v Y có thể có các dạng:
P = exp (a
0
+ a
1
x)
P = a
0
+ a
1
lnx
P = a
0
x
a1
P = a
0
+ a
1
x + a
2
x

2

Các hệ số của hm tơng quan đợc xây dựng theo phơng pháp bình phơng tối
thiểu. Dự báo phu tải bằng phơng pháp ngoại suy có nhiều u điểm dẽ tính toán, kết
quả có thể tin cậy đợc vì nó phản ánh một cách khách quan quy luật phát triển của
phụ tải.
Tuy vậy phơng pháp ngoại suy cũng có những nhợc điểm rất cơ bản. Nó chỉ phản
ánh đợc qui luật phát triển bên ngoi, về mặt lợng của tình trạng tăng trởng phụ tải
điện, nó không phản ánh đợc quá trình phát triển bên trong vầ mặt chất của phụ tải.
Do đó băng phơng pháp ngoại suy không thể hiện đợc những đột biến, các bớc
ngoặt cũng nh giới hạn của sự phát triển của phụ tải điện. Mặt khác dự báo phụ tải
bằng phơng pháp ngoại suy chỉ cho sự phát triển tổng thể của phụ tải chú không đự
báo đợc sự phân bố không gian của phụ tải điện Vì thế đòi hỏi ngời lm công tác dự
báo phụ tải điện phải nắm đợc qui luật phát triển của phụ tải, phải biết đánh giá v sử
dụng các giá trị phụ tải đã dự báo đợc bằng phơng pháp ngoại suy.















×