Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình cung cấp điện P1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.78 KB, 5 trang )


Tập bi giảng môn học cung cấp điện dùng chung cho ngnh HTĐ v
các ngnh điện khác hoặc các ngnh khác có liện quan. Đây chỉ l ti
liệu tóm tắt dùng lm bi giảng của tác giả Trân Tấn Lợi. Khi sử dụng
cho các đối tợng khác nhau tác giả sẽ có những thêm bớt cho phù
hợp hơn.


Chơng I

Bài mở đầu:
Các tài liệu tham khảo:

1. Giáo trình CCĐ cho xí nghiệp công nghiệp
Bộ môn phát dẫn điện xuất bản 1978 (bản in roneo).
2. Giáo trình CCĐ (tập 1 và 2)
Nguyễn Công Hiền và nhiều tác giả xuất bản 1974,1984.
3. Thiết kế CCĐ XNCN.
Bộ môn phát dẫn điện (bản in roneo khoa TC tái bản).
4. Một số vấn đề về thiết kế và qui hoach mạng điện địa phơng
Đặng Ngọc Dinh và nhiều tác giả.
5. Giáo trình mạng điện
Bộ môn phát dẫn điện.
Một số tài liệu nớc ngoài hoặc dịch:

1. Cung cấp điện cho xí nghiệp công nghiệp
Tg: Fe-đô-rov NXB-Năng lợng 1972
2. Cung cấp điện cho xí nghiệp công nghiệp.
Tg: Epmulov NXB-Năng lợng 1976
3. Sách tra cứu về cung cấp điện (tập I & II sách dịch).
Tg: Fe-đô-rov NXB-Năng lợng 1980.



Giới thiệu các chơng của giáo trình:


Chơng I:
Những vấn đề chung về TH-CCĐ.
Chơng II:
Phụ tải điện.
Chơng III:
Cơ sở so sánh-kinh tế kỹ thuật trong CCĐ.
Chơng IV:
Sơ đồ CCĐ và trạm biến áp.
Chơng V:
Tính toán mạng điện trong xí nghiệp.
Chơng VI:
Xác định tiết diện dây dẫn trong mạng điện.
Chơng VII:
Tính toán dòng ngắn mạch.
Chơng VIII:
Lựa chọn thiết bị điện.
Chơng IX:
Bù công suất phản kháng trong mạng xí nghiệp.
Chơng X:
Bảo vệ rơ-le trong mạng điện xí nghiệp.
Chơng XI:
Nối đất và chiếu sáng.
Chơng XII:
Chiếu sáng công nghiệp.



Chơng I

Những vấn đề chung về HT-CCĐ



1.1 Khái niệm về hệ thống điện:

Ngy nay khi nói đến hệ thông năng lợng, thông thờng ngời ta thờng hình dung nó l
hệ thông điện, tơng tự nh vậy đôi lúc ngờng ta gọi Khoa điện l Khoa năng lợng, đó
không phải l hiện tợng ngẫu nhiên m nó chính l bản chất của vấn đề. Lý do l ở chỗ
năng lợng điện đã có u thế trong sản xuất,khai thác v truyền tải, cho nên hầu nh toán
bộ năng lợng đang khai thác đợc trong tự nhiên ngời ta đều chuyển đổi nó thầnh điện
năng trớc khi sử dụng nó. Từ đó hình thnh một hệ thống điện nhằm tryuền tải, phân phối
v CCĐ điện năng đến từng hộ sử dụng điện.

Một số u điểm của điện năng:

+ Dễ chuyển hoá thnh các dạng năng lợng khác (Quang, nhiệt, hoá cơ năng).
+ Dễ chuyền tải v truyền tải với hiệu suất khá cao.
+ Không có sắn trong tự nhiên, đều đợc khai thác rồi chuyển hoá thnh điện năng. ở nơi
sử dụng điện năng lại dẽ dng chuyển thnh các dạng năng lợng khác

Ngy nay phần
lớn năng lợng tự nhiên khác đợc khai thác ngay tại chỗ rồi đợc đổi thnh điện năng (VD
NM nhiệt điện thờng đợc xây dựng tại nơi gần nguồn than; NM thỷ điện gần nguồn
nớc). Đó cũng chính l lý do xuất hiện hệ thống tryền tải, phân phối v cung cấp điện
năng m chung ta thờng giọ l hệ thông điện.

Định nghĩa:

Hệ thống điện bao gồm các khâu sản xuất ra điện năng; khâu tryền tải; phân
phối v cung cấp điện năng đến tận các hộ dùng điện (xem HV.)




NL sơ cấp
~
~
NMĐ1
NMĐ2
10 kV
10 kV
110 kV
220 kV
35 kV
6; 10 kV
0,4 kV
phân phối & cung
cấp điện năng
(CCĐ)
sản xuất & tryền tải
(phát dẫn điện)
HV. 01

Từ đó cho thấy lĩnh vực cung cấp điện có một ý nghĩa hẹp hơn

Định nghĩa: Hệ thông cung cấp điện chỉ bao gồm các khâu phân phối;
Tuyền tải
& cung cấp điện năng đến các hộ tiêu thụ điện.


Vi nét đặc trng của năng lợng điện:

1- Khác với hầu hết các sản phẩm, điện năng đợc sản xuất ra, nói
chung không tích trữ đợc (trừ vi trờng hợp đặc biệt với công
suất nhỏ nh pin, acqui..)

Tại mỗi thời điểm luôn luôn phải đảm
bảo cần bằng giữa lợng điện năng sản xuất ra v tiêu thụ có kể
đến tổn thất trong khâu truyền tải. Điều ny când phải đợc quán
triệt trong khâu thiết kế, qui hoạch, vận hnh v điều độ hệ thống
điện, nhăm giữ vững chất lợng điện (u & f).
2- Các quá trình về điện xẩy ra rất nhanh. Chẳng hạn sóng điện từ
lan tuyền trong dây dẫn với tốc độ rất lớn xấp sỉ tốc độ ánh sáng
30 000 000 km/s (quá trình ngắn mạch, sóng sét lan truyền lan
tuyền)

Đóng cắt của các thiết bị bảo v.v đều phải xẩy ra
trong vòng nhỏ hơn 1/10 giây

cần thiết để thiết kế, hiệu chỉnh
các thiết bị bảo vệ.
3- Công nghiệp điện lực có quan hệ chặt chẽ đến nhiều ngnh kinh
tế qquốc dân (luyện kim, hoá chất, khai thác mỏ, cơ khí, công
nghiệp dệt).

l một trong những động lực tăng năng suất lao
động tạo nên sự phát triển nhịp nhnh trong cấu trúc kinh tế.
Quán triệt đặc điểm ny sẽ xây dựng những quyết định hợp lý
trong mức độ điện khí hoá đối với cacs ngnh kinh tế Các vùng

lãnh thổ khác nhau Mức độ xây dựng nguồn điện, mạng lới
truyền tải, phân phối

nhằm đáp ứng sự phát triển cân đối, tránh
đợc những thiệt hại kinh tế quốc dân do phải hạn chế nhu cầu
của các hộ dùng điện.

Nội dung môn học:


Nhằm giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong việc thiết kế hệ thống CCĐ-
XN nói chung v HTĐ nói riêng. Một phơng án CCĐ đợc gọi l hợp lý
phải kết hợp hi ho một loạt các yêu cầu nh:
Tính kinh tế (vốn đầu t nhỏ).
Độ tin cây (xác suất mất điện nhỏ).
An ton v tiện lợi cho việc vận hnh thiết bị.
Phải đam bo đợc chất lợng điện năng trong phạm vi cho phép
(kỹ thuật).
Nh vậy lời giải tối u khi thiết kế HTĐ phải nhận đợc từ quan điểm
hệ thống, không tách khỏi kế hoạch phát triển năng lợng của vùng; Phải
đợc phối hợp ngay trong những vấn đề cụ thể nh Chọn sơ đồ nối dây
của lới điện, mức tổn thất điện áp .
Việc lựa chọn PA CCĐ phải kết hợp với vviệc lựa chọn vị trí, công suất
của nh máy điện hoặc trạm biến áp khu vực.
Phải quan tâm đến đạc điểm công nghệ của xí nghiệp, xem xét sự
phát triển của xí nghiệp trong kế hoạch tổng thể (xây dựng, kiến trúc..).
Vì vậy các dự án về thiết kế CCĐ-XN, thờng đợc đa ra đồng thời
với các dự án về xây dựng, kiến trúc, cấp thoát nớc v.v v đợc duyệt
bởi một cơ quan trung tâm. ở đây có sự phối các mặt trên quan điểm hệ thống v tối u
tổng thể.


1.2 Phân loại hộ dùng điện xí nghiệp:

Các hộ dùng điện trong xí nghiệp gồm nhiều loại tuỳ theo cách phân chia khác
nhau

(nhằm mục đích đảm bảo CCĐ theo nhu cầu của từng loại hộ phụ tải).

a) Theo điện áp v tần số: căn cứ vo U
dm
v f

* Hộ dùng điện 3 pha U
dm
< 1000 V ; f
dm
= 50 Hz.
* Hộ dùng điện 3 pha U
dm
> 1000 V ; f
dm
= 50 Hz.
* Hộ dùng điện 1 pha U
dm
< 1000 V ; f
dm
= 50 Hz.
* Hộ dùng điện lm việc với tần số

50 Hz.

* Hộ dùng dòng điện một chiều.

b) Theo chế độ lm việc:
(của các hộ dùng điện).

Di hạn:
phụ tải không thay đổi hoặc ít thay đổi, lm việc di hạn m nhiệt độ
không vợt quá giá trị cho phép (VD: Bơm; quạt gió, khí nén).
Ngắn hạn: thời gian lm việc không đủ di để nhiệt độ TB đạt giá trị qui định (VD
các động cơ truyền động cơ cấu phụ của máy cắt gọt kim loại, động cơ dóng mở
van của TB thuỷ lực).
Ngắn hạn lập lại:
các thời kỳ lm việc ngắn hạn của TB xen lẫn với thời kỹ nghỉ
ngắn hạn

đợc đặc trng bởi tỷ số giữa thời gian đóng điện v thời gian ton
chu trình sản suất (VD máy nâng; TB hn).

c) Theo mức độ tin cây cung cấp điện: tuỳ theo tầm quan trọng trong nền kinh tế v xã hội,
các hộ tiêu thụ điện đợc CCĐ với mức độ tin cậy khác nhau v phân thnh 3 loại.

Hộ loại I: L hộ m khi sự cố ngứng CCĐ sẽ gây ra những thiệt hại lớn về kinh tế,
đe doạ đến tính mạng con ngời, hoặc ảnh hởng có hại lớn về chính trị gây
những thiệt hại do đối loạn qui trình công nghệ. Hộ loại I phải đợc CCĐ từ 2
nguồn độc lập trở lên. Xác suất ngừng CCĐ rất nhỏ, thời gian ngừng CCĐ thờng
chỉ đợc phép bằng thời gian tự động đóng thiết bị dự trữ (VD xí nghiệp luyện kim,
hoá chất lớn).
Hộ loại II:
L hộ tuy có tầm quan trọng lớn nhng khi ngừng CCĐ chỉ dẫn đến
thiệt hại về kinh tế do h hỏng sản phẩm, ngừng trệ sản xuất, lãng phí loa động

v.v Hộ loại II đợc CCĐ từ 1 hoặc 2 nguồn thời gian ngừng CCĐ cho phép
bằng thời gian để đóng TB dự trữ bằng tay (XN cơ khí, dệt, công nghiệp nhẹ, công
nghiệp địa phơng).
Hộ loại III:
mức độ tin cậy thấp hơn, gồm các hộ không nằm trong hộ loại 1 v 2.
Cho phép mất điện trong thời gian sửa chữa, thay thế phần tử sự cố nhng không
quá một ngy đêm. Hộ loại III thờng đợc CCĐ băng một nguồn.

1.3 Các hộ tiêu thụ điện điển hình:

1) Các thiết bị động lực công nghiệp.
2) Các thiết bị chiếu sáng. (thờng 1 pha, ĐTPT bằng phẳng, cos

= 1-0,6).
3) Các TB biến đổi.
4) Các động cơ truyền động máy gia công.

5) Lò v các thiết bị gia nhiệt.
6) Thiết bị hn.

(Giải công suất; dạng ĐTPT; Giải U
dm
; f
dm
; cos

; đặc tính phụ tải; thuộc
hộ tiêu thụ loại 1; 2 hoặc 3).

1.4 Các chỉ tiêu kỹ thuật trong CCĐ-XN:


Chỉ tiêu kỹ thuật của hệ thông CCĐ đợc đánh giá băng chất lợng điện
năng cung cấp, thông qua 3 chỉ tiêu cơ bản U; f; tính liên tục CCĐ.

*Tính liên tucj CCĐ:
hệ thống CCĐ phải đảm bảo đợc việc CCĐ liên tục
theo yêu cầu của phụ tải (yêu cầu của hộ loại I; II & III).
Chỉ tiêu ny thờng đợc cụ thể hoá bằng xác suất lm việc tin
cậy của

trên cơ sở ny ngời ta phân các hộ tiêu thụ thnh 3 loại hộ m
trong thiết kế cần phải quán triẹet để có đợc PA CCĐ hợp lý.

* Tần số:
độ lệch tần số cho phép đợc qui định l

0,5 Hz. Để đảm bảo
tần số của hệ thông điện đợc ổn định công suất tiêu thụ phải < công suất
của HT. Vậy ở xí nghiệp lớn khi phụ tải gia tăng thờng phải đặt thêm TB tự
động đóng thêm máy phát điện dự trữ của XN hoặc TB bảo vệ sa thải phụ
tải theo tần số.

*Điện áp:
Độ lệch điện áp cho phép so với điện áp định mức đợc qui định
nh sau: (ở chế độ lm việc bình thờng).

+ Mạng động lực: [

U%] =


5 % U
dm
+ Mạng chiếu sáng: [

U%] =

2, 5 % U
dm

Trờng hợp khởi động động cơ hoặc mạng điện đang trong tình trạng sự cố
thì độ lệch điện áp cho phép có thể tới (-10

20 %)U
dm
. Tuy nhiên vì phụ
tải điện luôn thay đổi nên giá trị điện áp lại khác nhau ở các nút của phụ tải

điều chỉnh rất phức tạp. Để có những biện pháp hiệu lực điều chỉnh điện
áp, cần mô tả sự diễn biến của điện áp không những theo độ lệch so với
giá trị định mức, m còn phải thể hiện đợc mức độ kéo di. Khi đó chỉ tiêu
đánh giá mức độ chất lợng điện áp l giá trị tích phân.



dt
U
U)t(U
T
0
dm

dm




Trong đó:

U(t) - giá trị điện áp tại nút khảo sát ở thời điểm t.
T - khoảng thời gian khảo sát.
U
dm
- giá trị định mức của mạng.

Khi đó độ lệch điện áp so với giá trị yêu cầu (hoặc định mức) đợc mô tả
nh một đại lợng ngẫu nhiên có phân bố chuẩn, v một trong những mục
tiêu quan trọng của điều chỉnh điện áp l: sao cho giá trị xác suất để trong
suốt khoảng thời gian khảo sát T độ lệch điện áp năm trong phamj vi cho phép, đạt cực đại.
Ngaòi ra khi nghiên cứu chất lợng điện năng cần xét đến hnh vi kinh tế, nghĩa l phải xét
đến thiệt hại kinh tế do mất điện, chất lợng điện năng xấu. Chẳng hạn khi điện áp thấp
hơn định mức, hiệu xuất máy giảm, sản xuất kém, tuổi thọ động cơ thấp hơn định mức, hiệu
suất máy giảm, sản phẩm kém, tuổi thọ động cơ giảm v.v.. Từ đấy xác định đợc giá trị
điện áp tối u. Mặt khác khi nghiên cu chất lợng điện năng trên quan điểm hiệu sử dụng
điện, nghĩa l điều chỉnh điện áp v đồ thị phụ tải sao cho tổng số điện năng sử dụng với
điện áp cho phép l cực đại. Những vấn đè nêu trên cần có những nghiên cu tỉ mỉ dựa
trên những thông kê có hệ thông về phân phối điện áp tại các nút, suất thiệt hại kinh tế do
chất lợng điện xấu

1.4 Một số ký hiệu thờng dùng:

1 Máy phát điện hoặc nh máy điện



2 - Động cơ điện


3 Máy biến áp 2 cuộn dây.


4 Máy biến áp 3 cuộn dây.


5 Máy biến áp điều chỉnh dới tải.


6 - Kháng điện.


7 Máy biến dòng điện.


8 Máy cắt điện.


9 - Cầu chì.


10 - Aptômát.


11 Cầu dao cách ly.



12 Máy cắt phụ tải.


13 Tụ điện bù.


~
Đ

14 – Tñ ®iÒu khiÓn


15 – Tñ ph©n phèi.


16 – Tñ ph©n phèi ®éng lùc.


17 – Tñ chiÕu s¸ng lμm viÖc.


18 Tñ chiÕu s¸ng côc bé.


19 – Khëi ®éng tõ.


20 - §Ìn sîi ®èt.



21 - §Ìn huúnh quang.


22 – C«ng t¾c ®iÖn.


23 – æ c¾m ®iÖn.


24 – D©y dÉn ®iÖn.


25 – D©y c¸p ®iÖn


26 – Thanh dÉn (thanh c¸i).


27 – D©y dÉn tÇn sè

50 Hz


28 – D©y dÉn m¹ng hai d©y.


29 – D©y dÉn m¹ng 4 d©y.



30 - §−êng d©y ®iÖn ¸p U

36 V.


31 – §−êng d©y m¹ng ®éng lùc 1 chiÒu.

32 – Chèng sÐt èng.



33 – Ch«ng sÐt van.



34 – CÇu ch× tù r¬i.














































×