Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

(Tiểu luận) tiểu luận học phần thuế đề tài thuế tiêu thụ đặc biệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (966.15 KB, 59 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH-KẾ TỐN

BÀI TIỂU LUẬN
HỌC PHẦN: THUẾ
ĐỀ TÀI:
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
GVHD: ThS. Trần Thị Thanh Thu
Nhóm SVTH: Nhóm 2

TP. Hồ Chí Minh, 2021

h


h


PHÂN CƠNG CƠNG VIỆC TRONG NHĨM
STT
Họ & tên TRANG DANH SÁCH
Nội dung
cơng việc thực hiện
NHĨM
1.Nhóm Nguyễn Đỗ Thành Phân chia công việc, tập hợp
chỉnh
Đánh
giásửa bài, làm word
trưởng


Nam
Mở đầu: CơMã
sở số
lý thuyết,
4
câu
bài
trắcxác
mức độtập phần
Ký tên
sinh
STT
Họ và tên
nghiệm.
viên
hồn
nhận
(%)trắc nghiệm
2
Võ Ngơ Khánh Ln Làm powerpoint, 5 câu bàithành
tập phần
1.Nhóm
Nguyễn
Đỗ ThànhChương
Nam 1: 2023190621
100%
3
Phan
Thị Nhung
Khái niệm, đặc điểm,

vai trị, 4 câu bài tập
trưởng
phần
trắc
nghiệm,
thuyết
trình
2
Võ Ngơ Khánh Luân
2023193954
100%
4
Phùng Thị Huỳnh
Chương 1: Khái niệm, đặc điểm, vai trò, 4 câu bài tập
3
Phan Thị Nhung
2023190150
100%
Như
phần trắc nghiệm
4
Phùng Thị Huỳnh Như
2023190149
100%
5
Phan Thị Mỹ Viên Chương 3: Tổng kết và tài liệu tham khảo, 4 câu bài
5
Phan Thị Mỹ Viên
2023190486
100%

tập phần trắc
nghiệm
6
Trần Nguyễn Trúc Quỳnh
2023190176
100%
6
Trần Nguyễn Trúc Chương 3: Tổng kết và tài liệu tham khảo, 4 câu bài
7
Đặng Tường Vi
2007190484
100%
Quỳnh
tậpYến
phần trắc
nghiệm, thuyết 100%
trình
8
Lương
Nguyễn Hồng
2007190466
7
Đặng Tường Vi
Chương 2: Nội dung của luật thuế tiêu thụ đặc biệt
9
Phạm Thị Thủy Phụng
2023191327
100%
(2.1 + 2.2), 4 câu bài tập phần trắc nghiệm
Chương 2: Nội dung của luật thuế tiêu thụ đặc biệt

Lương Nguyễn
8
(2.3 + 2.4), 4 câu bài tập phần trắc nghiệm
Hoàng Yến
9

Phạm Thị Thủy
Phụng

Chương 2: Nội dung của luật thuế tiêu thụ đặc biệt
(2.5 + 2.6), 4 câu bài tập phần trắc nghiệm

h


LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi q thầy cơ,
Nhóm 2 xin được phép cam đoan đây là bài tiểu luận mà nhóm em đã thực hiện
trong một tuần vừa qua. Những số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực, hoàn tồn
được nhóm em tìm hiểu được, khơng sao chép hồn tồn bài nào khác, và đúng sự thật,
khơng ăn cắp từ bất kì bài nào khác. Ngồi ra, trong bài tiểu luận có sử dụng một số
nguồn tài liệu tham khảo khác đã được nhóm em trích dẫn nguồn qua tài liệu tham khảo
và chú thích rõ ràng. Nhóm em xin được chịu hồn tồn trách nhiệm trước bộ mơn, khoa
và nhà trường về sự cam đoan này.
TPHCM, ngày 7 tháng 8 năm 2001
Nhóm trưởng
Nguyễn Đỗ Thành Nam

h



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Thuế TTĐB
BTU

Thuế tiêu thụ đặc biệt
tiếng Anh là: British Thermal Uni
Đơn vị đo năng lượng cân thiết

NK

Nhập khẩu

Thuế GTGT

Thuế giá trị gia tăng

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT..................................3

1.1. Khái niệm..........................................................................................................................................3
1.2. Đặc điểm...........................................................................................................................................3
1.3. Vai trò................................................................................................................................................4

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CỦA THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT...................................5
2.1. Đối tượng chịu thuế...........................................................................................................................5
2.1.1.Hàng hóa.....................................................................................................................................5
2.1.2.Dịch vụ........................................................................................................................................5
2.2. Đối tượng khơng chịu thuế:...............................................................................................................6
2.3. Đối tượng nộp thuế..........................................................................................................................14
2.4. Phương pháp tính thuế:....................................................................................................................14
2.4.1. Đối với hàng hóa trong nước và hàng nhập khẩu khi bán ra:....................................................14
2.4.2. Đối với dịch vụ:........................................................................................................................16
2.4.3. Đối với hàng xuất nhập khẩu:...................................................................................................17
2.5. Thuế suất.........................................................................................................................................18
2.6. Kê khai nộp thuế, hoàn thuế, khấu trừ và giảm thuế........................................................................22
2.6.1. Kê khai nộp thuế.......................................................................................................................22
2.6.2. Hoàn thuế.................................................................................................................................24
2.6.3. Khấu trừ....................................................................................................................................25
2.6.4. Giảm thuế.................................................................................................................................28

KẾT LUẬN...................................................................................................................... 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................31
CÂU HỎI PHẦN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM + ĐÁP ÁN...........................................32

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu nhập chính của chính phủ Việt Nam vì thế có thể quyết định
được nguồn lực kinh thế của đất nước. Thuế tiêu thụ đặc biệt là một trong những nguồn
thuế cũng là một loại thuế quan trọng quyết định được nhà nước đó có nguồn thu được
bao nhiêu qua đó đánh giá được khả năng sinh lợi nhuận từ các nguồn tài chính trong
nước đang phát triển như thế nào.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Giải đáp, xác định một số vấn đề về tình hình kinh tế trong nước và biết được nguồn
thu của thuế tiêu thụ đặc biệt là từ đâu. Làm rõ hơn về cách quản lý và cách tính thuế như
thuế nào phù hợp với từng hành động và từng trường hợp khác nhau.
3. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu kiểm soát tất cả các loại đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, đối tượng
không chịu thuế, đưa ra các giải pháp phù hợp về hoạt động đánh thuế để mọi người hiểu
sâu hơn về việc thu thuế của nhà nước như thế nào.
4. Ý nghĩa của đề tài
Một đất nước đưa ra rất nhiều phương án để đánh thuế khác nhau về mọi mặt, đưa
ra mức giá tính thuế thích hợp chỉ khuyến khích các doanh nghiệp ngày càng mở rộng có
suy nghĩ “ Thích phát triển và kinh doanh trong nội địa” của con người.Và doanh nghiệp
Việt Nam cũng như công ty bên trong nước cũng có các định hướng khác nhau để biết
được loại thuế rõ hơn là thuế tiêu thụ đặc biệt được thu và thay đổi như thuế nào qua từng

năm vì vậy doanh nghiệp có thế tìm được những phương án kinh doanh về mặt hàng nào
là vô cùng quan trọng.
5. Bố cục
Gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về thuế tiêu thụ đặc biệt
1

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Chương 2: Nội dung của thuế tiêu thụ đặc biệt
Chương 3: Kết luận
Câu hỏi trắc nghiệm + đáp án

2

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
1.1. Khái niệm
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế tiêu dùng được nhiều nước trên thế giới sử

dụng. Chính vì thế mà tên gọi của sắc thuế nào cũng khác nhau. Cụ thể: Nước Thụy Điển
gọi là thuế đặc biệt, tại Pháp lại có tên gọi là thuế tiêu dùng đặc biệt... và Việt Nam có tên
gọi là thuế tiêu thụ đặc biệt. Loại thuế này đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ nhằm điều
tiết sản xuất và tiêu dùng của mỗi quốc gia. Tùy thuộc vào điều kiện phát triển kinh tế- xã
hội và từng giai đoạn phát triển của mỗi nước mà đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là
khác nhau.
Tóm lại, chúng ta có thể hiểu khái niệm thuế tiêu thụ đặc biệt theo một cách như
sau:
“Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt
nằm trong danh mục do Nhà nước quy định theo từng giai đoạn với mức thuế suất cao.
Nhằm mục đích điều hướng sản xuất và tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụ đó. Các mặt hàng
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thường thuộc mặt hàng không thuộc nhu cầu thiết yếu mà mang
tính tiêu dùng cao cấp, xa xỉ...”
1.2. Đặc điểm
- Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu. Có nghĩa là loại thuế này được
điều tiết thơng qua giá cả hàng hóa, dịch vụ. Người nộp thuế không đồng thời là người
chịu thuế mà người chịu thuế là người tiêu thụ. Người nộp thuế là nhà sản xuất, kinh
doanh có nhiệm vụ thu và nộp hộ vào Ngân sách Nhà nước.
- Đây là loại thuế tiêu dùng một giai đoạn. Vì loại thuế này chỉ được đánh một lần ở
khâu sản xuất, nhập khẩu hàng hóa hoặc kinh doanh dịch vụ.
- Cơ sở được kiểm tra số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp đối với nguyên liệu đã nộp
thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có chứng từ hợp pháp.
3

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


- Thuế tiêu thụ đặc biệt có phạm vi điều tiết khơng rộng. Nó chỉ đánh trên 1 số hàng
hóa- dịch vụ có tính chất đặc biệt.
Đặc biệt đây là loại thuế mang tính chất động viên cao. Do có mức thuế suất lớn và thay
đổi theo từng thời kỳ phụ thuộc vào điều kiện phát triển kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt cịn bổ sung cho thuế tiêu dùng nhằm giảm tính chất lũy
thoái của chúng. Hạn chế lớn nhất của thuế tiêu dùng là có tính lũy thối so với thu nhập,
những người có mức thu nhập càng cao thì tỷ lệ điều tiết về thuế so với thu nhập càng
thấp. Để hạn chế tính lũy thối của thuế tiêu dùng có thể sử dụng các cách khác nhau như:
Đánh thuế thu nhập; Áp dụng thuế suất thấp với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu; Áp dụng
thuế suất cao với hàng hóa, dịch vụ cao cấp thơng qua thuế tiêu thụ đặc biệt; Phân biệt
mức thuế suất theo bao bì, mẫu mã của sản phẩm.
1.3. Vai trò
- Thuế tiêu thụ đặc biệt là công cụ rất quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng
hướng dẫn sản xuất và điều tiết tiêu dùng xã hội.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt cũng là công cụ điều tiết thu nhập của người tiêu dùng một
cách công bằng hợp lý và để điều chỉnh việc sản xuất, kinh doanh, lưu thông và tiêu dùng
một số hàng hóa, dịch vụ đắt tiền, chưa phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của đại bộ phận
người dân. Thể hiện một cách công bằng, hợp lý: ai thực hiện tiêu dùng nhiều các loại mặt
hàng này thì phải chịu thuế tiêu thụ cao hơn những người tiêu dùng ít hoặc không tiêu
dùng.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thường có mức thuế suất cao. Điều này tạo ra tiềm năng lớn
cho thu nhập của Ngân sách Nhà nước.

4

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CỦA THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
2.1. Đối tượng chịu thuế
2.1.1.Hàng hóa
a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai,
ngửi, ngậm.
b) Rượu
c) Bia
d) Xe ơ tơ dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai
hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở
hàng
đ) Xe mô tô hai bánh, xe mơ tơ ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
e) Tàu bay, du thuyền
g) Xăng các loại, naphtha, chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế
phẩm khác để pha chế xăng
h) Điều hồ nhiệt độ cơng suất từ 90.000 BTU trở xuống
Đối với mặt hàng điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống thuộc đối
tượng chịu thuế TTĐB: trường hợp cơ sở sản xuất bán hoặc cơ sở nhập khẩu nhập tách
riêng từng bộ phận là cục nóng hoặc cục lạnh thì hàng hóa bán ra hoặc nhập khẩu (cục
nóng, cục lạnh) vẫn thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB như đối với sản phẩm hoàn chỉnh
(máy điều hoà nhiệt độ hoàn chỉnh).
i) Bài lá
k) Vàng mã, hàng mã.
2.1.2.Dịch vụ
a) Kinh doanh vũ trường
5

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

b) Kinh doanh massage, karaoke
c) Kinh doanh casino; trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trị chơi bằng máy
jackpot, máy slot và các loại máy tương tự
d) Kinh doanh đặt cược
đ) Kinh doanh golf bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi golf
e) Kinh doanh xổ số.
2.2. Đối tượng khơng chịu thuế:
Hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này không thuộc diện chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt trong các trường hợp sau:
2.2.1. Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác
cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hoá do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu ra nước ngồi bao
gồm cả hàng hố bán, gia cơng cho doanh nghiệp chế xuất, trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi bán
cho doanh nghiệp chế xuất:
Cơ sở có hàng hố thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB quy định tại điểm này
phải có hồ sơ chứng minh là hàng đã thực tế xuất khẩu, cụ thể như sau:
+ Hợp đồng bán hàng hoặc hợp đồng gia cơng cho nước ngồi.
+ Hố đơn bán hàng hoá xuất khẩu hoặc trả hàng, thanh tốn tiền gia cơng.
+ Tờ khai hàng hố xuất khẩu
+ Chứng từ thanh toán qua Ngân hàng.
Thanh toán qua ngân hàng là việc chuyển tiền từ tài khoản của bên nhập khẩu sang
tài khoản mang tên bên xuất khẩu mở tại ngân hàng theo các hình thức thanh tốn phù
hợp với thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của ngân hàng. Chứng từ thanh tốn tiền
là giấy báo Có của ngân hàng bên xuất khẩu về số tiền đã nhận được từ tài khoản của

ngân hàng bên nhập khẩu. Trường hợp thanh tốn chậm trả, phải có thỏa thuận ghi trong
hợp đồng xuất khẩu, đến thời hạn thanh toán cơ sở kinh doanh phải có chứng từ thanh
6

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

toán qua ngân hàng. Trường hợp uỷ thác xuất khẩu thì bên nhận uỷ thác xuất khẩu phải
thanh tốn với nước ngoài qua ngân hàng.
- Cơ sở sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB nếu tạm xuất khẩu, tái nhập
khẩu theo giấy phép tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu, trong thời hạn chưa phải nộp thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu theo chế độ quy định thì khi tái nhập khẩu không phải nộp thuế
TTĐB, nhưng khi cơ sở sản xuất bán hàng hoá này phải nộp thuế TTĐB:
- Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để
xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế:
Cơ sở sản xuất có hàng hố thuộc trường hợp khơng phải chịu thuế TTĐB quy định
tại điểm này phải có hồ sơ chứng minh là hàng hoá đã thực tế xuất khẩu như sau:
+ Hợp đồng mua bán hàng hoá để xuất khẩu hoặc hợp đồng ủy thác xuất khẩu đối
với trường hợp uỷ thác xuất khẩu giữa cơ sở sản xuất và cơ sở kinh doanh xuất khẩu.
+ Hóa đơn bán hàng, giao hàng uỷ thác xuất khẩu.
+ Biên bản thanh lý (thanh lý tồn bộ hoặc từng phần) hợp đồng bán hàng hố để
xuất khẩu, biên bản thanh lý hợp đồng uỷ thác xuất khẩu thể hiện rõ các nội dung sau:
Tên, số lượng, chủng loại, mặt hàng, giá bán của hàng hoá đã thực tế xuất khẩu;
hình thức thanh tốn; số tiền và số, ngày chứng từ thanh toán hàng hoá xuất khẩu qua
ngân hàng của người mua nước ngoài cho cơ sở xuất khẩu; số tiền và số, ngày của chứng
từ thanh toán giữa cơ sở sản xuất với cơ sở xuất khẩu hoặc cơ sở nhận uỷ thác xuất khẩu;

số, ngày của hợp đồng xuất khẩu, bản sao tờ khai Hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.
Đối với hàng hoá cơ sở xuất khẩu mua, nhận uỷ thác xuất khẩu để xuất khẩu nhưng
không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước, cơ sở kinh doanh xuất khẩu phải kê khai, nộp
thuế TTĐB đối với các hàng hoá này khi tiêu thụ (bán) trong nước.
- Hàng hoá mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngồi:
Cơ sở có hàng hố mang ra nước ngồi để bán tại hội chợ triển lãm phải có đủ thủ
tục:
+ Giấy mời hoặc giấy đăng ký tham gia hội chợ triển lãm ở nước ngoài.
7

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

+ Tờ khai hàng hố xuất khẩu có xác nhận của cơ quan Hải quan về hàng hoá đã
xuất khẩu.
+ Bảng kê hàng bán tại hội chợ triển lãm.
+ Chứng từ thanh toán tiền đối với hàng hoá bán tại hội chợ triển lãm, trường hợp
bán hàng thu tiền mặt có giá trị trên mức quy định thì phải khai báo với cơ quan Hải quan,
có chứng từ nộp tiền vào ngân hàng theo quy định hiện hành.
2.2.2. Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp sau:
- Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại; q tặng, q biếu bao gồm:
+ Hàng viện trợ nhân đạo và hàng viện trợ khơng hồn lại, bao gồm cả hàng nhập
khẩu bằng nguồn viện trợ khơng hồn lại được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; hàng
trợ giúp nhân đạo, cứu trợ khẩn cấp nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, thiên tai, dịch
bệnh.
+ Quà tặng của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài cho các cơ quan nhà nước, tổ

chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
+ Quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo định mức quy định của pháp
luật.
- Hàng hóa quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa
chuyển khẩu, bao gồm:
+Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu
Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất
khẩu ra khỏi Việt Nam.
+ Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu
Việt Nam và đưa vào kho ngoại quan, không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và
không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.

8

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

+ Hàng quá cảnh, mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp
định đã ký kết giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngồi hoặc giữa cơ quan,
người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngồi ủy quyền.
+ Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua cửa
khẩu Việt Nam.
- Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, nếu thực tái xuất khẩu trong thời hạn không
phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
thì khơng phải nộp thuế TTĐB tương ứng với số hàng thực tái xuất khẩu:

Hàng hóa tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu, nếu thực tái nhập khẩu trong thời hạn
không phải nộp thuế xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu thì khơng phải nộp thuế TTĐB tương ứng với số hàng thực tái nhập khẩu.
- Hàng tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm, nếu thực tái xuất khẩu trong thời
hạn chưa phải nộp thuế nhập khẩu theo chế độ quy định:
Hết thời gian hội chợ, triển lãm mà tổ chức, cá nhân không tái xuất hàng tạm nhập
khẩu thì phải kê khai, nộp thuế TTĐB; nếu tổ chức, cá nhân không kê khai mà bị kiểm
tra, phát hiện thì ngồi việc truy thu thuế TTĐB còn bị xử phạt theo quy định của pháp
luật.

9

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

- Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao theo
quy định của pháp luật về miễn trừ ngoại giao.
- Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập khẩu của cá nhân
người Việt Nam và người nước ngoài khi xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu Việt Nam.
- Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế tại các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy
định của pháp luật.
2.2.3. Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội
địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được
mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ:
Hồ sơ, trình tự và thẩm quyền giải quyết khơng thu thuế TTĐB đối với các trường
hợp quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này được thực hiện như quy định về giải quyết

không thu thuế, miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu.
Cơ sở nhập khẩu các mặt hàng thuộc các trường hợp không phải chịu thuế TTĐB
khi nhập khẩu theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này, nếu dùng vào mục đích khác
thì phải kê khai, nộp thuế TTĐB khâu nhập khẩu với cơ quan hải quan theo hướng dẫn
của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
2.2.4.Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa,
hành khách, khách du lịch; tàu bay sử dụng cho mục đích: phun thuốc trừ sâu, chữa cháy,
quay phim, chụp ảnh, đo đạc bản đồ, an ninh, quốc phòng:
Trường hợp tàu bay, du thuyền khơng sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển
hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch; tàu bay khơng sử dụng cho mục đích: phun
thuốc trừ sâu, chữa cháy, quay phim, chụp ảnh, đo đạc bản đồ, an ninh, quốc phịng thì
phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và hướng dẫn
của Bộ Tài chính.

10

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2.2.5. Đối với xe ô tô quy định tại khoản 4 Điều 3 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt là
các loại xe theo thiết kế của nhà sản xuất được sử dụng làm xe cứu thương, xe chở phạm
nhân, xe tang lễ; xe kiểm tra, kiểm soát tần số vơ tuyến điện; xe bọc thép phóng thang; xe
truyền hình lưu động; xe thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người
trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và

không tham gia giao thông và các loại xe chuyên dụng, xe không đăng ký lưu hành,
không tham gia giao thông do Bộ Tài chính phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan có
hướng dẫn cụ thể:
Cơ sở kinh doanh nhập khẩu xe ô tô có thiết kế chỉ dùng để chạy trong khu vui
chơi, giải trí, thể thao khơng đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông thuộc đối
tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nêu tại khoản 5 Điều này phải xuất trình cho cơ
quan hải quan nơi mở tờ khai nhập khẩu hồ sơ, thủ tục sau:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chứng minh cơ sở nhập khẩu có
chức năng kinh doanh khu vui chơi, giải trí, thể thao (có chữ ký, đóng dấu của cơ sở nhập
khẩu).
- Cơ sở kinh doanh nhập khẩu ghi rõ trên Tờ khai hàng hoá nhập khẩu nội dung:
“xe ô tô được thiết kế, chế tạo chỉ dùng chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không
đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông”. Cơ sở nhập khẩu phải chịu trách nhiệm
về tính chính xác của hồ sơ nhập khẩu.
Cơ quan Hải quan nơi cơ sở kinh doanh nhập khẩu đăng ký mở Tờ khai hàng hóa
nhập khẩu kiểm tra hàng hóa và khơng thu thuế TTĐB mặt hàng nêu trên, không cấp Tờ
khai xác nhận nguồn gốc xe nhập khẩu cho cơ sở kinh doanh nhập khẩu.
Trường hợp xe ơ tơ có thiết kế chỉ dùng chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao
không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông không phải chịu thuế TTĐB, cơ sở
nhập khẩu đã làm thủ tục nhập khẩu như hướng dẫn tại khoản 5 Điều này với cơ quan Hải
quan, nếu thay đổi mục đích sử dụng so với khi nhập khẩu, khơng sử dụng trong khu vui
chơi, giải trí, thể thao và là loại xe ô tô thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB thì cơ sở nhập
khẩu phải kê khai, nộp thuế TTĐB với cơ quan hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính
11

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý
thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp cơ sở nhập khẩu không khai báo
với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để nộp thuế TTĐB do thay đổi mục đích
sử dụng so với khi nhập khẩu thì cơ sở nhập khẩu sẽ bị xử phạt theo quy định của Luật
quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2.2.6. Naphtha, condensate, chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế
phẩm khác dùng làm nguyên liệu để sản xuất sản phẩm (trừ sản xuất xăng) do cơ sở sản
xuất sản phẩm trực tiếp nhập khẩu:
Naphtha, condensate, chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm
khác do cơ sở sản xuất ra nap-ta (naphtha), condensate, chế phẩm tái hợp (reformade
component) và các chế phẩm khác trực tiếp bán ra cho cơ sở sản xuất khác để sử dụng
làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm (trừ sản xuất xăng ).
Hàng hóa thuộc đối tượng khơng chịu thuế TTĐB theo quy định tại điểm này phải
đáp ứng hồ sơ, thủ tục:
- Đối với trường hợp cơ sở sản xuất sản phẩm trực tiếp nhập khẩu, cơ sở phải xuất
trình cho cơ quan hải quan các hồ sơ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải
quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với
hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu (trường hợp uỷ thác nhập khẩu phải có thêm hợp đồng uỷ
thác nhập khẩu); Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có chữ ký, đóng dấu của
cơ sở sản xuất nhập khẩu) và Bản cam kết của người đại diện theo pháp luật của cơ sở sản
xuất nhập khẩu về các loại hàng hoá là naptha, condensate, chế phẩm tái hợp (reformade
component) và các chế phẩm khác nhập khẩu được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất
sản phẩm (trừ sản xuất xăng);
Đối với trường hợp cơ sở sản xuất trong nước trực tiếp bán ra cho cơ sở khác để sử
dụng làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm (trừ sản xuất xăng) là: Hợp đồng mua bán hàng
hóa; Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của bên mua hàng (có chữ ký, đóng
dấu của bên mua hàng) và Bản cam kết của người đại diện theo pháp luật của bên mua về
hàng hoá là naptha, condensate, chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế

12

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

phẩm khác được bên mua hàng sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất sản phẩm (trừ sản
xuất xăng);
- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
Cơ sở sản xuất nhập khẩu các mặt hàng thuộc trường hợp không phải chịu thuế
TTĐB theo quy định tại khoản 6 Điều này nếu dùng vào mục đích khác thì phải kê khai
nộp thuế TTĐB khâu nhập khẩu với cơ quan hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính
về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý
thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp cơ sở sản xuất naphtha, condensate, chế phẩm tái hợp (reformade
component) và các chế phẩm khác trong nước trực tiếp bán cho các cơ sở khác để sử dụng
làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm (trừ sản xuất xăng) thì khi xuất hóa đơn, trên hóa đơn
ghi rõ hàng hóa thuộc đối tượng khơng chịu thuế TTĐB.
Cơ sở sản xuất sản phẩm mua hàng trực tiếp từ cơ sở sản xuất naphtha, condensate,
chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác thuộc trường hợp không
phải chịu thuế TTĐB theo quy định tại khoản 6 Điều này nếu tiêu thụ (bán ra) trong nước
hoặc xuất dùng vào mục đích khác thì cơ sở mua hàng phải kê khai, nộp thuế TTĐB đối
với các loại hàng hoá này khi tiêu thụ (bán ra) trong nước hoặc xuất dùng vào mục đích
khác.
2.2.7. Điều hồ nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống, theo thiết kế của
nhà sản xuất chỉ để lắp trên phương tiện vận tải, bao gồm ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền,
tàu bay:

Trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu; uỷ thác nhập khẩu hệ thống điều hoà
trung tâm trên 90.000 BTU hoặc cơ sở kinh doanh nhập khẩu ký hợp đồng với nhà thầu
lắp đặt thiết bị trong nước về việc cung cấp hệ thống điều hòa trung tâm trên 90.000 BTU;
việc giao hàng tùy thuộc vào tiến độ thi công cơng trình (hệ thống điều hịa này được
nhập khẩu thành nhiều lần nhiều chuyến) để khơng phải tính nộp thuế TTĐB đối với từng
lần nhập khẩu là các chi tiết của thiết bị nhập khẩu như cục nóng hoặc cục lạnh thì hồ sơ
cần xuất trình với cơ quan hải quan gồm:
13

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

- Hợp đồng nhập khẩu (trường hợp uỷ thác nhập khẩu phải có thêm hợp đồng uỷ
thác nhập khẩu) hoặc hợp đồng mua bán (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của doanh
nghiệp nhập khẩu) hệ thống điều hịa trung tâm với nhà thầu thi công trong nước; trong
hợp đồng phải thể hiện đây là thiết bị đồng bộ có cơng suất trên 90.000 BTU được nhập
khẩu ngun chiếc theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất kèm theo bảng kê số lượng các chi
tiết của thiết bị nhập khẩu.
- Sơ đồ kết nối hệ thống điều hòa trung tâm có xác nhận của đơn vị nhập khẩu và
nhà thầu thi cơng (trong trường hợp có nhà thầu thi cơng).
- Chứng thư giám định về cơng suất và tính đồng bộ của thiết bị nhập khẩu, đồng
thời các bộ phận tách rời (cục nóng, cục lạnh) hoặc nhóm các bộ phận tách rời của thiết bị
không thể tự hoạt động độc lập do cơ quan giám định có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật cấp.
Trường hợp từng bộ phận tách rời hoặc một số bộ phận tách rời lắp được thành một
máy điều hịa nhiệt độ hồn chỉnh, có công suất từ 90.000 BTU trở xuống hoạt động độc

lập khơng cần kết nối với hệ thống thì từng bộ phận này vẫn phải chịu thuế TTĐB.
- Bản cam kết của cơ sở kinh doanh nhập khẩu về việc sử dụng hàng nhập khẩu
đúng mục đích và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình.
Căn cứ vào hồ sơ xuất trình của cơ sở kinh doanh, cơ quan hải quan lập phiếu theo
dõi trừ lùi như phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này để theo dõi quản lý.
2.3. Đối tượng nộp thuế
Đối tượng nộp thuế TTĐB bao gồm:
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc
đối tượng chịu thuế TTĐB là đối tượng nộp thuế TTĐB, gồm:
+ Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh
nghiệp và Luật Hợp tác xã.

14

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

+ Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức chính trị-xã hội- nghề nghiệp, đơn vị vũ trang
nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác.
+ Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi và bên nước ngoài tham gia hợp tác
kinh doanh theo Luật đầu tư; các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở
Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam.
+ Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có
hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.
- Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất

khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì cơ sở kinh doanh xuất khẩu là
người nộp thuế TTĐB. Khi bán hàng hóa, cơ sở kinh doanh xuất khẩu phải kê khai và nộp
đủ thuế TTĐB.
2.4. Phương pháp tính thuế:
2.4.1. Đối với hàng hóa trong nước và hàng nhập khẩu khi bán ra:

Thuế TTĐB phải nộp = Số lượng tính thuế x Đơn giá tính thuế x Thuế suất
thuế TTĐB
Thời điểm tính thuế: là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa, quyền sử
dụng hàng hóa cho người mua, khơng phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Kỳ tính thuế: đối với hàng hóa được sản xuất trong nước và tiêu thụ trong nước,
hàng hóa được nhập khẩu và tiêu thụ trong nước thì kỳ tính thuế theo tháng.
a. Số lượng tính thuế:
Số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa tiêu thụ, kể cả trường hợp trao đổi, tiêu
dùng nội bộ, biếu, tặng, cho trong kỳ tính thuế.
b. Giá tính thuế:
- Giá tính thuế TTĐB là giá bán tại nơi SX (đối với HH sản xuất trong nước); đối
với hàng hóa nhập khẩu (trừ xăng các loại) do là giá bán ra của cơ sở kinh doanh nhập
khẩu, được xác định căn cứ vào giá bán chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT.
15

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Giá tính thuế TTĐB =
Lưu ý:

Đối với cơ sở nhập khẩu ô tô dưới 24 chỗ, giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán
của cơ sở nhập khẩu nhưng không được thấp hơn 105% giá vốn xe nhập khẩu.
Giá vốn xe nhập khẩu bao gồm: giá tính thuế nhập khẩu cộng (+) thuế nhập khẩu
(nếu có) cộng (+) thuế TTĐB tại khâu nhập khẩu. Trường hợp giá bán của cơ sở nhập
khẩu ô tô dưới 24 chỗ thấp hơn 105% giá vốn xe nhập khẩu thì giá tính thuế TTĐB là giá
do cơ quan thuế ấn định theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- Đối với cơ sở sản xuất, lắp ráp ô tô dưới 24 chỗ, giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là
giá bán trong tháng của cùng loại sản phẩm do cơ sở sản xuất nhưng không được thấp hơn
7% so với giá bán bình quân của các cơ sở kinh doanh thương mại bán ra, giá bán bình
quân trong tháng của cùng loại sản phẩm do các cơ sở kinh doanh thương mại bán ra.

Chú ý: Trường hợp nếu thấp hơn 7% thì giá tính thuế TTĐB là giá do cơ quan thuế ấn
định theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Ví dụ: Đối với bia hộp, năm 2017 giá bán của 1lít bia hộp chưa có thuế GTGT là
20.000đ, thuế suất thuế TTĐB mặt hàng bia là 60% thì giá tính thuế TTĐB được xác định
như sau:
Giá tính thuế TTĐB 1 lít bia hộp = 20.000/(1+60%) = 12.500 đ
- Đối với bia chai: Nếu có đặt tiền cược vỏ chai, định kỳ hàng quý cơ cở sản xuất và
khách hàng thực hiện quyết toán số tiền đặt cược vỏ chai thì số tiền đặt cược tương ứng
giá trị số vỏ chai không thu hồi được phải đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB.
- Đối với hàng hóa gia cơng thì giá tính thuế TTĐB: Là giá bán ra chưa thuế TTĐB,
chưa thuế BVMT (nếu có) và chưa thuế GTGT của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của
sản phẩm cùng loại hoặc tương đương trên thị trường.

16

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: Giá tính thuế TTĐB là
giá bán chưa có thuế GTGT, thuế BVMT (nếu có) và chưa có thuế TTĐB của hàng hóa
bán theo phương thức trả tiền một lần, khơng bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho,
khuyến mại: Giá tính thuế TTĐB là giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại
hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
- Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất
để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước: Giá tính thuế TTĐB trong
trường hợp này là giá bán chưa có thuế TTĐB, thuế BVMT (nếu có) và chưa có thuế
GTGT.
2.4.2. Đối với dịch vụ:

Giá tính thuế TTĐB =
Thời điểm xác định thuế TTĐB là thời điểm hoàn thành việc cung ứng DV hoặc
thời điểm lập hóa đơn cung ứng DV, khơng phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được
tiền.
- Đối với kinh doanh vũ trường, Mát-xa, Karaoke giá tính thuế TTĐB: Là doanh thu
của các hoạt động kinh doanh trong vũ trường, Mát-xa, Karaoke (bao gồm cả doanh thu
của dịch vụ ăn uống và dịch vụ khác) chưa bao gồm thuế TTĐB và thuế GTGT.
Ví dụ: Vũ trường AB trong tháng 6 có phát sinh doanh thu chưa có thuế GTGT như
sau:
+ Doanh thu hoạt động khiêu vũ: 200 trđ
+ Doanh thu hoạt động ăn uống: 800 trđ
+ Doanh thu hoạt động phục vụ: 300 trđ
+ Doanh thu hoạt động khác: 400 trđ
Thuế suất thuế TTĐB của hoạt động vũ trường: 40%

17

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Ta có:
Giá tính thuế TTĐB = (200 + 800 + 300 + 400)/(1 + 40%) = 1.214.285.714 đồng
- Đối với kinh doanh casino, trị chơi điện tử có thưởng, đặt cược: giá tính thuế
TTĐB là doanh số cịn lại chưa bao gồm thuế TTĐB và thuế GTGT sau khi đã trừ số tiền
trả thưởng.
- Đối với kinh doanh xổ số: Giá tính thuế TTĐB là doanh thu bán vé các loại hình
xổ số được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật (doanh thu chưa có thuế GTGT).
- Đối với kinh doanh sân golf (bao gồm kinh doanh sân tập golf): Giá tính thuế
TTĐB là doanh thu chưa có thuế GTGT về bán thẻ hội viên, bán vé chơi golf, bao gồm
tiền vé tập golf, tiền bảo dưỡng sân cỏ, hoạt động cho thuê xư (buggy) và thuê người giúp
việc trong khi chơi golf (caddy), tiền ký quỹ (nếu có) và các khoản thu khác liên quan đến
chơi golf do người chơi golf, hội viên trả cho cơ sở kinh doanh.
- Các loại hàng hóa, dịch vụ đi kèm như khách sạn, ăn uống, bán hàng hóa, hoặc các
trị chơi khơng chịu thuế TTĐB (khơng phải tính thuế TTĐB).
2.4.3. Đối với hàng xuất nhập khẩu:

Thuế TTĐB phải nộp = Số lượng NK x Đơn giá tính thuế
TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB
Đơn giá tính thuế TTĐB = Đơn giá tính NK + Thuế NK (nếu
có)
2.5. Thuế suất

Thuế suất tiếng Anh là Tax rate, là mức thuế phải thu do Nhà nước quy định. Thuế
suất gồm hai loại: thuế suất tỉ lệ và thuế suất định mức.
• Thuế suất tỉ lệ xác định mức thuế phải thu theo tỉ lệ phần trăm của đối tượng tính
thuế. Ví dụ: Mức thuế suất thuế GTGT 5%, 10%, 0% được tính trên thành tiền.

18

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


×