Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

(Tiểu luận) tìm hiểu hoạt động của khoa dược – bệnh viện đa khoa tỉnh điện biên tổ 12, phường noong bua, tp điện biên phủ, tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 55 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
KHOA DƯỢC
******

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tìm hiểu hoạt động của khoa Dược – Bệnh viện Đa khoa
Tỉnh Điện Biên - Tổ 12, Phường Noong Bua, TP.Điện Biên
Phủ, tỉnh Điện Biên
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Huyền
Lớp: D12-01
Mã sinh viên: 1257200137
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Vinh Huê

Tháng 2 năm 2023

h


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
KHOA DƯỢC
******

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tìm hiểu hoạt động của khoa Dược – Bệnh viện Đa khoa
Tỉnh Điện Biên - Tổ 12, Phường Noong Bua, TP.Điện Biên
Phủ, tỉnh Điện Biên
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Huyền
Lớp: D12-01
Mã sinh viên: 1257200137


Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Vinh Huê

Tháng 2 năm 2023

h


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu, Quý thầy cô khoa
Dược - Đại học Đại Nam đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho sinh viên sắp ra trường
như chúng em có cơ hội trải nghiệm với thực tế, tìm hiểu và được trải nghiệm những
công việc thực tế của ngành Dược để có thể hồn thành tốt bản “ Báo cáo thực tập tốt
nghiệp”.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Bệnh viện đa khoa Tỉnh Điện Biên
đã tạo điều kiện để cho em có cơ hội làm việc, thực tập trong một môi trường chuẩn
mực. Đặc biệt, Em xin cảm ơn Trưởng khoa Dược, các cô, chú trong khoa Dược đã
giúp đỡ, chỉ bảo tận tình, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt nhiệm vụ
của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô giáo TS. Nguyễn Thị Vinh Huê đã
dành nhiều thời gian hỗ trợ trực tiếp, hướng dẫn và truyền đạt những kiến thức và
kinh nghiệm làm việc trong bệnh viện trong suốt quá trình em thực tập tại Bệnh viện
Đa khoa Tỉnh Điện Biên.
Qua hai tháng em thực tập tại bệnh viện đã giúp những kiến thức mà em được
học ở trường được củng cố chắc chắn hơn, giúp em hiểu rõ hơn về cách thức, nhiệm
vụ, quy trình làm việc của tồn bộ khoa Dược. Ngồi ra, em cịn được trau dồi them
những kỹ năng giao tiếp, các kỹ năng mềm, cách sắp xếp, bố trí, bảo quản, cấp phát
thuốc... Qua đó, giúp em càng ý thức hơn về nhiệm vụ và chức trách của người Dược
sĩ đối với sức khỏe của bệnh nhân và cộng đồng.
Từ những kiến thức lý thuyết và những hiểu biết thực tiễn, em đã cố gắng tìm
hiểu học hỏi để hồn thành báo cáo, tuy nhiên do tầm hiểu biết có hạn, báo cáo này sẽ

khơng tránh khỏi nhiều thiếu sót rất mong được sự góp ý chỉ bảo của các thầy cơ giáo
để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

h


DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Cụm từ đầy đủ

UBND

Ủy ban nhân dân

BHYT

Bảo hiểm y tế

Bs

Bác sĩ

DsCKII

Dược sĩ chuyên khoa II

Ths. Ds


Thạc sĩ Dược sĩ

SOP

Quy trình thao tác chuẩn

ADR

Phản ứng có hại của thuốc/ Phản ứng bất lợi của thuốc

HCSP

Hóa chất sinh phẩm

VTTH

Vật tư tiêu hao

KD

Khoa Dược

YHCT

Y học cổ truyền

GSP

Thực hành tốt bảo quản thuốc


FEFO

Hết hạn trước/xuất trước

FIFO

Nhập trước/xuất trước

Thuốc GN-HT

Thuốc gây nghiện – hướng thần

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1. Bệnh viện đa khoa Tỉnh Điện Biên...............................................................9
Hình 1. 2. Sơ đồ tổ chức Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Điện Biên.....................................11
Hình 1. 3. Sơ đồ Khoa Dược tại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Điện Biên.........................15
Hình 2. 1. Phiếu xuất kho.............................................................................................27
Hình 2. 2. Sơ đồ quản lý xuất nhập..............................................................................28
Hình 2. 3. Đơn thuốc....................................................................................................28
Hình 2. 4. Phiếu lĩnh thuốc thường (thuốc ống)...........................................................30
Hình 2. 5. Phiếu lĩnh thuốc thường (thuốc viên)..........................................................30
Hình 2. 6. Cách sắp xếp bảo quản thuốc trong kho......................................................35
Hình 2. 7. 3 kiểm tra, 3 đỗi chiếu.................................................................................36
Hình 2. 8. Nhiệt ẩm kế.................................................................................................36
Hình 2. 9. Tủ lạnh........................................................................................................36

Hình 2. 10. Bảng theo dõi nhiệt độ vaccin hành ngày.................................................37
Hình PL-1. 1. Quyết định về việc xếp lại hạng I đối với Bệnh viện Đa khoa tỉnh......45
Hình PL-1. 2. Chứng chỉ hành nghề Dược của Trưởng khoa Dược............................46
Hình PL-2. 1. Sổ theo dõi xuất – nhập thuốc gây nghiện............................................55
Hình PL-2. 2. Sổ theo dõi xuất – nhập thuốc hướng tâm thần.....................................56
Hình PL-3. 1. Các hoạt động của kho dược.................................................................56

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP..............................................2
1.1.

Tên và địa chỉ đầy đủ của cơ sở.....................................................................2

1.2.

Lịch sử hình thành, phát triển của cơ sở.........................................................2

1.3.

Chức năng, nhiệm vụ, quy mô hoạt động.......................................................5

1.3.1.


Chức năng khoa Dược..............................................................................5

1.3.2.

Nhiệm vụ của khoa Dược.........................................................................5

1.3.3. Quy mô hoạt động........................................................................................7
1.4.

Cơ cấu tổ chức................................................................................................8

1.5. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân viên.................................................................9
1.5.1. Cơ sở vật chất, kỹ thuật................................................................................9
1.5.2. Nhân sự......................................................................................................10
1.5.

Các quy trình thao tác chuẩn........................................................................14

Chương 2. CÁC CƠNG VIỆC VÀ KẾT QUẢ........................................................16
2.1.

Mơ tả cơng việc và các bước thực hiện........................................................16

2.1.1. Theo dõi và quản lý nhập, xuất thuốc........................................................16
a)

Quy trình nhập của kho Chính.....................................................................16

b)


Quy trình xuất, chuyển kho cấp phát lẻ (kho Nội trú, kho Ngoại trú)..........18

2.1.3. Quy trình cấp phát thuốc nội trú................................................................21
a)

Cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo quản thuốc...............................................24

b)

Bố trí, sắp xếp bảo quản...............................................................................25

c)

Theo dõi , đảm bảo chất lượng thuốc trong quá trình bảo quản...................27

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2.2. Kết quả đạt được...............................................................................................29
2.3. So sánh lý thuyết với thực tiễn..........................................................................30
2.4. Đề xuất các giải pháp cải tiến...........................................................................31
KẾT LUẬN.................................................................................................................33
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................34
PHỤ LỤC....................................................................................................................36
Phụ lục 1: Hồ sơ pháp lý..........................................................................................36
Phụ lục 2: Tài liệu chuyên môn, kỹ thuật.................................................................38
Phụ lục 3: Các hoạt động chuyên môn của cơ sở.....................................................48


h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1

MỞ ĐẦU
Bệnh viện là nơi khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, là nơi
thực hiện nhiệm vụ và chức năng của ngành y tế trong việc chăm sóc và bảo vệ sức
khỏe con người. Thuốc là một trong yếu tố quan trọng đóng vai trị khơng thể thiếu
trong công tác y tế. Thuốc tốt và sử dụng đúng cách sẽ giúp bệnh nhân mau khỏi
bệnh. Ngược lại, nếu thuốc không đảm bảo chất lượng, sử dụng sai thì khơng những
khơng khỏi bệnh mà cịn có thể gây ra những tác hại, thậm chí gây tử vong cho người
sử dụng.
Trên con đường trở thành một Dược sĩ, chúng ta cần phải học hỏi và trau dồi
nhiều kinh nghiệm. Hơn thế nữa, để đứng vững với nghề thì đòi hỏi nhiều yếu tố khác
bên cạnh bằng cấp như : sự tỉ mỉ, chính xác, bền bỉ, và lương tâm của người thầy
thuốc. Bởi đây là công việc liên quan trực tiếp đến sức khỏe và tính mạng của con
người. Dược sĩ bên cạnh kiến thức chun mơn thì cần phải có kỹ năng giao tiếp, bán
hàng tốt để hướng dẫn, tạo lịng tin từ người bệnh. Có được lịng thương u, nhân từ,
ln lắng nghe, thấu hiểu những gì mà người bệnh chịu đựng sẽ giúp ta bao dung,
nhân ái hơn. Rèn cho ta được chuyên môn giỏi và tinh thần trách nhiệm cao. Phải
dành thời gian học tập, nghiên cứu,trao dồi để có kiến thức chun mơn vững vàng để
bệnh nhân tin tưởng và giao tính mạng của họ cho mình.Vì vậy trong những ngày
thực tập tại bệnh viện vừa qua, bản thân em như được mở ra một tầm nhìn mới, trong
bài báo cáo này là toàn bộ những kiến thức mà em đã tiếp thu khi được thực tập tại
bệnh viện.

Trong những ngày thực tập tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Điện Biên đã mang lại
cho em những cảm nhận về sự tận tình, nhiệt huyết của các thầy, cô,và các anh chị là
những người đã mang thêm nguồn cảm hứng, lòng yêu nghề cho những sinh viên
chúng em trên con đường trở thành người thầy thuốc.

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
1.1. Tên và địa chỉ đầy đủ của cơ sở
Tên đơn vị: Bệnh viện đa khoa Tỉnh Điện Biên
Địa chỉ: Tổ 12, Phường Noong Bua, TP.Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
Điện thoại: 02153.827.267

Hình 1. 1. Bệnh viện đa khoa Tỉnh Điện Biên
1.2.

Lịch sử hình thành, phát triển của cơ sở
Sau những trận lũ quét xảy ra vào năm 1990 và năm 1992, tỉnh Lai Châu (cũ)

được chuyển về huyện Điện Biên. Từ thị trấn cấp huyện, lòng chảo Mường Thanh trở
thành trung tâm chính trị – kinh tế – văn hóa – xã hội của tỉnh. Ngày 2/12/1993,
UBND tỉnh Lai Châu (nay là tỉnh Điện Biên), ra Quyết định số 294/QĐ-UB, về việc
nâng cấp Bệnh viện Đa khoa huyện Điện Biên thành Bệnh viện Đa khoa tỉnh, với tên
gọi “Bệnh viện Đa khoa Điện Biên Phủ”, trực thuộc Sở Y tế. 


h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3

Bắt đầu từ ngày 1/1/1994, Bệnh viện Đa khoa Điện Biên Phủ chính thức đi
vào hoạt động, có chức năng là bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, quy mô 150 giường
bệnh. Do tiếp nhận cơ ngơi từ một bệnh viện tuyến huyện, ngày đầu thành lập, Bệnh
viện Đa khoa Điện Biên Phủ gặp khơng ít khó khăn. Nguồn nhân lực thiếu trầm trọng,
cơ sở vật chất chật hẹp, thuốc men thiếu thốn, trang thiết bị hầu như khơng có gì.
Được sự quan tâm đầu tư của UBND tỉnh, Bộ Y tế, Bệnh viện từng bước được
đầu tư xây dựng, nâng cấp một số khoa, phòng và mua sắm thêm thiết bị kỹ thuật,
cùng các phương tiện, dụng cụ phẫu thuật, xe cứu thương...Đội ngũ cán bộ viên chức
được chú trọng đào tạo; nhiều bác sỹ, kỹ thuật viên, y tá, nữ hộ sinh có trình độ và
năng lực chun mơn giỏi ở các cơ sở y tế được điều về tăng cường nguồn lực cho
Bệnh viện. Ngày 28/8/1999, UBND tỉnh ra quyết định đổi tên Bệnh viện Đa khoa
Điện Biên Phủ thành Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lai Châu, với quy mô 200 giường bệnh
và là tuyến chuyên môn cao nhất trong tỉnh.
Bs CKII Lương Đức Sơn, Phó Giám đốc Sở Y tế Điện Biên (Nguyên Giám
đốc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Điện Biên) cho biết: “Thời gian đầu bệnh viện rất khó
khăn, di chuyển, sơ tán nhiều địa điểm nhưng bằng tinh thần đoàn kết đội ngũ y, bác
sỹ thời đó vẫn hồn thành nhiệm vụ giao, đến nay sau 25 năm thành lập, bệnh viện đã
có nhiều thay đổi về cơ sở vật chất, trang thiết bị được đầu tư mới và hiện đại hơn,
những thế hệ như chúng tôi thấy rất vui mừng và tự hào”.
Để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao của Nhân dân, ngày
5/6/2000, UBND tỉnh quyết định xây dựng Bệnh viện mới tại xã Noong Bua – TP.

Điện Biên Phủ. Sau gần 3 năm xây dựng, Bệnh viện Đa khoa tỉnh chính thức hồn
thành với 27 hạng mục. Bắt đầu tháng 4/2004, nhân sự kiện chia tách tỉnh Lai Châu
cũ thành tỉnh Điện Biên và tỉnh Lai Châu (mới), Bệnh viện đã mang một diện mạo
hoàn toàn mới, với một tên gọi mới: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Điện Biên.
Từ một bệnh viện chỉ có 17 khoa, phòng ban đầu, đến nay, Bệnh viện Đa khoa
tỉnh Điện Biên đã có quy mô 31 khoa, phòng và một trung tâm trực thuộc, giường

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4

bệnh kế hoạch là 550 với 436 cán bộ, nhân viên (trong đó có 3 cán bộ đang học tiến
sĩ, 20 thạc sĩ, 04 bác sĩ CKII,  30 bác sĩ CKI); kết cấu hạ tầng được xây dựng mới,
gồm các tòa nhà cao tầng cùng hệ thống trang, thiết bị hiện đại.
Trong 29 năm qua, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Điện Biên không ngừng phát triển
theo hướng đa khoa mạnh, chuyên khoa sâu, đề ra nhiều giải pháp nâng cao chất
lượng điều trị, trở thành điểm sáng về y đức và năng lực của người thầy thuốc, đáp
ứng nhu cầu khám, chữa bệnh ngày càng cao của cán bộ và nhân dân trên địa bàn.

Hình 1. 2. Sơ đồ tổ chức Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Điện Biên.

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


5

1.3.Chức năng, nhiệm vụ, quy mô hoạt động
1.3.1. Chức năng khoa Dược
Khoa Dược là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc bệnh
viện. Khoa Dược quản lý liên quan đến lĩnh vực thuốc thang, bao gồm việc nghiên
cứu mối quan hệ giữa thuốc với cơ thể và cách dùng thuốc để chữa bệnh. Ngành này
bao gồm nhiều nhánh nhỏ như nghiên cứu, sản xuất, phân phối, quản lý, hướng dẫn
cách dùng và liều lượng nhằm bảo đảm an toàn cho người dùng.
Tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Điện Biên, Khoa Dược có chức năng quản lý và
tham mưu cho Giám đốc bệnh viện về toàn bộ công tác dược trong bệnh viện nhằm
đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời thuốc có chất lượng và tư vấn, giám sát việc thự
hiện sử dụng thuốc an toàn hợp lý.
Chuyên môn: Dự trù thuốc, cung ứng thuốc, bảo quản thuốc, pha chế thuốc
hướng dẫn sử dụng thuốc.
Quản lý: Khoa Dược trực tiếp quản lý kinh phí sử dụng thuốc , tổng hợp thống
kê, báo cáo cho Ban Giám đốc bệnh viện.
1.3.2. Nhiệm vụ của khoa Dược
Theo thông tư số: 22/2011/TT- BYT,ban hành vào 10/06/2011, quy định một
số nhiệm vụ của khoa Dược như bảng sau:
Nhiệm vụ

Nội dung

2. Lập kế hoạch, cung ứng thuốc đảm bảo đủ số lượng, chất lượng cho
1

nhu cầu điều trị và thử nghiệm lâm sàng nhằm đáp ứng yêu cầu chẩn
đoán, điều trị và các yêu cầu chữa bệnh khác (phòng chống dịch bệnh,

thiên tai, thảm họa).

2

Quản lý, theo dõi việc nhập thuốc, cấp phát thuốc cho nhu cầu điều trị

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6

và các nhu cầu đột xuất khác khi có yêu cầu.
3

3. Đầu mối tổ chức, triển khai hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị.

4

4. Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”.

5

Tổ chức pha chế thuốc, hóa chất sát khuẩn, bào chế thuốc đông y, sản
xuất thuốc từ dược liệu sử dụng trong bệnh viện.
5. Thực hiện công tác dược lâm sàng, thông tin, tư vấn về sử dụng thuốc,

6


tham gia công tác cành giác dược, theo dõi, báo c thơng tin liên quan
đến tác dụng không mong muốn của thuốc.

7

8

6. Quản lý, theo dõi việc thực hiện các quy định chuyên môn về dược tại
các khoa trong bệnh viện.
7. Nghiên cứu khoa học và đào tạo; là cơ sở thực hành của các trường Đại
học, Cao đẳng và Trung học về dược.
Phối hợp với khoa cận lâm sàng và lâm sàng theo dõi, kiểm tra, đánh

9

giá, giám sát việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý đặc biệt là sử dụng
kháng sinh và theo dõi tình hình kháng kháng sinh trong bệnh viện.

10

8. Tham gia chỉ đạo tuyến.

11

Tham gia hội chẩn khi được yêu cầu.

12

Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc.


13
14

9. Quản lý hoạt động của Nhà thuốc bệnh viện theo đúng quy định.
Thực hiện nhiệm vụ cung ứng, theo dõi, quản lý, giám sát, kiểm tra,
báo cáo về vật tư y tế tiêu hao (bông, băng, cồn, gạc) khí y tế đối với

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7

các cơ sở y tế chưa có phịng Vật tư- Trang thiết bị y tế và được người
đứng đầu các cơ sở đó giao nhiệm vụ.
Tại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Điện Biên, Khoa Dược đã áp dụng và tuân thủ
đúng theo những nhiệm vụ đã đề ra theo quy định pháp luật. Vì vậy, Khoa Dược đã
giảm thiểu được những rủi ro có thể gặp phải trong q trình làm việc.
1.3.3. Quy mô hoạt động
Theo dữ liệu thu thập được, Bệnh viện đa khoa Tỉnh Điện Biên hiện tại đang
thuộc hạng I. Trở thành bệnh viện hạng I mang lại một số lợi thế cho Bệnh viện đa
khoa Tỉnh Điện Biên. Việc thăng hạng sẽ giúp bệnh viện có nhiều điều kiện hơn để
hoàn thiện phương châm lấy bệnh nhân làm trung tâm mọi hoạt động. Bệnh viện hạng
I có danh mục thuốc chỉ định, kỹ thuật chuyên môn rộng hơn. Đồng thời cũng là bệnh
viện có phân tuyến chuyên môn kỹ thuật tương đương với các bệnh viện tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương, nên việc thanh toán bảo hiểm y tế cũng tốt hơn, đáp ứng
đúng nhu cầu điều trị cho người bệnh.

Hiện nay Bệnh viện tỉnh Điện Biên đã áp dụng một số kỹ thuật lâm sàng, cận
lâm sàng: phẫu thuật đục thủy tinh thể bằng phương pháp Phaco, phẫu thuật nội soi ổ
bụng, mổ trĩ bằng phương pháp Longo, cắt amidan, chạy thận nhân tạo, thở máy áp
lực dương liên tục (CPAP) không xâm nhập, siêu âm màu, siêu âm mạch máu, nội soi
dạ dày tá tràng, nội soi cổ tử cung, nội soi chẩn đoán tai mũi họng… Trong đó kỹ
thuật phẫu thuật đục thủy tinh thể bằng phaco là phương pháp tiên tiến mới nhất được
áp dụng trong một năm qua: Phẫu thuật Phaco (Phacoemulsification) hay cịn gọi là
cơng nghệ mổ mắt Phaco hoặc mổ cườm Phaco. Phương pháp này sử dụng năng
lượng sóng âm để tán nhuyễn và tách thủy tinh thể đục thành những mảnh nhỏ rồi hút
ra ngoài qua một vết mổ nhỏ, và thay vào đó bằng một thủy tinh thể nhân tạo. Ưu
điểm:


Thời gian phẫu thuật ngắn (thường kéo dài từ 5 – 7 phút)

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8


Ít gây đau đớn, khơng chảy máu



Vết mổ nhỏ nên khơng cần khâu, thời gian hồi phục nhanh




Có thể về ngay trong ngày mà không cần ở lại qua đêm ở bệnh viện



An tồn, tỷ lệ thành cơng cao, ít để lại biến chứng



Điều chỉnh được hầu hết các tật khúc xạ (cận, loạn và viễn thị)
Bệnh viện Tỉnh Điện Biên đã đầu tư một số trang thiết bị hiện đại để phục vụ

quá trình làm việc để tối đa hóa thời gian và mang đến cho bệnh nhân trải nghiệm tốt
nhất: Hệ thống phẫu thuật nội soi ổ bụng, bàn mổ đa năng, máy nội soi dạ dày tá
tràng, máy nội soi trực tràng, siêu âm màu 4D, máy thở, máy sốc điện, điện tim 3 cần,
monitoring theo dõi bệnh nhân cấp cứu…
1.4.

Cơ cấu tổ chức

Trưởng Khoa
DsCKII. Bùi Thị Tâm
Phó Khoa
Ths.Ds.Nguyễn Việt Hùng
Bộ phận
thống kê

Tổ Nghiệp vụ
Dược


Tổ Dược lâm sàng
& Thông tin thuốc

Tổ Kho & Cấp
phát

Kho cấp phát nội trú

Nhà thuốc

Kho phát thuốc BHYT

Hình 1. 3. Sơ đồ Khoa Dược tại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Điện Biên
Nguồn: (Trần Thị Huyền, 2023)
- Khoa Dược bệnh viện gồm 16 nhân sự, trong đó:

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9

Trong đó:
+ Chuyên khoa II: 01
+ Thạc sĩ: 01
+ Đại học: 08
+ Cao đẳng: 06

Em được phân công và làm việc ở kho ngoại trú và kho nội trú ống khoa Dược
bệnh viện tại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Điện Biên.
1.5. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân viên
1.5.1. Cơ sở vật chất, kỹ thuật
Khoa Dược Tỉnh Điện Biên được bố trí ở tầng 1 nhà 3 của bệnh viện thuận
tiện cho việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của khoa , có đủ điều kiện làm việc cho
cán bộ, nhân viên khoa Dược (hệ thống máy vi tính; máy in; điện thoại; internet; fax;
phần mềm quản lý sử dụng thuốc, hóa chất pha chế; tài liệu liên quan về thuốc, về
nghiệp vụ dược) và một số điều kiện hỗ trợ công tác thông tin, tư vấn và quản lý sử
dụng thuốc: 01 phịng thơng tin thuốc, dược lâm sàng với 05 máy tính, 02 máy in 
phục vụ cơng tác chun mơn
Hệ thống kho, phịng pha chế, phịng cấp phát bố trí ở vị trí thuận tiện cho việc
vận chuyển và cấp phát theo đúng yêu cầu của thực hành tốt phân phối thuốc. Điều
kiện của kho thuốc được đảm bảo về ánh sáng; nhiệt độ; độ ẩm; độ thơng thống;
phịng tránh cơn trùng, mối mọt; phịng chống cháy, nổ; bảo đảm kiểm soát nhiễm
khuẩn theo nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”.( Hệ thống kho có đầy đủ giá,
tủ, kệ, máy điều hòa nhiệt độ, ẩm kế, nhiệt kế, máy hút ẩm đảm bảo tuân thủ công tác
bảo quản thuốc theo qui trình bảo quản thuốc tốt (GSP) của Bộ y tế.
Phòng pha chế một số thuốc dùng ngồi và một số hóa chất xét nghiệm được
bố trí ở vị trí phù hợp và bảo đảm theo nguyên tắc “Thực hành tốt sản xuất thuốc

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10

Kho hóa chất, cồn được bố trí  tách biệt với kho thuốc.

Phòng bào chế sao tẩm thuốc và kho thuốc đơng y bố trí tại khoa Y học cổ
truyền. Việc dự trù, nhập thuốc, cấp phát thuốc, kiểm kê và báo cáo theo đúng quy
định của công tác khoa Dược.
Quầy thuốc bệnh viện đạt tiêu chuẩn GPP ; đảm bảo cung ứng đủ thuốc phục
vụ người bệnh khám dịch vụ tại bệnh viện.
1.5.2. Nhân sự
Nhiệm vụ của từng bộ phận trong khoa Dược
a. Trưởng khoa: DsCKII. Bùi Thị Tâm
Dưới sự lãnh đạo của Giám đốc bệnh viện, trưởng khoa Dược DsCKII. Bùi Thị
Tâm chịu trách nhiệm giúp Giám đốc tổ chức, thực hiện các hoạt động của khoa và các
nhiệm vụ được giao.
 Quyền hạn
Chủ trì giao khoa ban và dự giao ban bệnh viện.
Bố trí nhân lực trong khoa cho phù hợp với công việc.
Nhận xét các thành viên trong khoa, kể cả học viên thực tập về tinh thần trách
nhiệm, thái độ phục vụ, khả năng chuyên môn, báo cáo Giám đốc bệnh viện xét đề
bạt, đào tạo, nâng lương, khen thưởng, kỉ luật.
 Nhiệm vụ:
STT

Nhiệm vụ

1

Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn chung của Trưởng khoa trong bệnh viện.

2

Tổ chức hoạt động của khoa theo quy định


3

Chịu trách nhiệm trước Giám đốc bệnh viện về mọi hoạt động của khoa và công

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11

tác chuyên môn về dược tại các khoa lâm sàng, nhà thuốc trong bệnh viện
Thường trực Hội đồng thuốc và điều trị, tham mưu cho Giám đốc bệnh viện, Chủ
tịch Hội đồng thuốc và điều trị về lựa chọn thuốc sử dụng trong bệnh viện; làm

4

đầu mối trong công tác đấu thầu thuốc; kiểm tra, giám sát việc kê đơn, sử dụng
thuốc nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng thuốc và nâng cao chất lượng điều trị.
Căn cứ vào kế hoạch chung của bệnh viện, lập kế hoạch và tổ chức thực hiện

5

việc cung ứng, bảo quản và sử dụng thuốc, hóa chất.
Tổ chức thực hiện việc nhập, xuất, thống kê, kiểm kê, báo cáo; phối hợp với

6

phịng Tài chính - kế toán thanh quyết toán; theo dõi, quản lý kinh phí sử

dụng thuốc đảm bảo chính xác, theo đúng các quy định hiện hành.
Theo dõi, kiểm tra việc bảo quản thuốc; nhập, xuất thuốc, hóa chất đảm bảo

7

chất lượng theo đúng quy định hiện hành.

8

Thông tin, tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế.
Chịu trách nhiệm tham gia hội chẩn hoặc phân công dược sỹ trong khoa tham

9

gia hội chẩn khi có yêu cầu của Lãnh đạo bệnh viện.

10
11
12

Quản lý hoạt động chuyên môn của Nhà thuốc bệnh viện.
Tham gia nghiên cứu khoa học, giảng dạy, đào tạo chuyên môn dược cho
đồng nghiệp và cán bộ tuyến dưới.
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Giám đốc bệnh viện giao.

b. Phó Trưởng khoa: Ths.Ds. Nguyễn Việt Hùng
Phó Trưởng khoa là người giúp Trưởng khoa về từng mặt công tác do Trưởng
khoa phân công và chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa về những quyết định của

h

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12

mình. Phó Trưởng khoa được quyền thay Trưởng khoa giải quyết những công việc
theo giấy uỷ quyền của Trưởng khoa và phải báo cáo lại những công việc đã giải
quyết với Trưởng khoa.
c. Nghiệp vụ Dược
 Chức trách, nhiệm vụ:

1

Thực hiện công tác kiểm tra quy định chuyên môn dược tại khoa Dược, các
khoa lâm sàng và Nhà thuốc trong bệnh viện

2

Cập nhật thường xuyên các văn bản quy định về quản lý chuyên môn, tham
mưu cho Trưởng khoa

3

4

5

6


7

8

Đảm nhiệm việc cung ứng thuốc.

Định kỳ kiểm tra việc bảo quản, quản lý, cấp phát thuốc tại khoa Dược.
Kiểm tra việc sử dụng và bảo quản thuốc trong tủ trực tại các khoa lâm
sàng
Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược giao.

Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân công.

Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân công.

d. Kho
 Chức trách, nhiệm vụ:
STT

Nội dung

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13


1

Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nguyên tắc về “Thực hành tốt bảo quản
thuốc”, đảm bảo an toàn của kho.

2

Hướng dẫn, phân công các thành viên làm việc tại kho thực hiện tốt nội quy
của kho thuốc, khoa Dược.

3

Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc xuất, nhập thuốc theo quy định của công tác
khoa Dược và báo cáo thường xuyên hoặc đột xuất cho Trưởng khoa về công
tác kho và cấp phát.

4

Tham gia nghiên cứu khoa học, hướng dẫn và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên
môn cho các thành viên trong khoa và học viên khác theo sự phân công.

5

Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược giao.

6

Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân công.

e. Thống kê dược

Chức trách, nhiệm vụ:
Theo dõi, thống kê chính xác số liệu thuốc nhập về kho Dược, số liệu thuốc
cấp phát cho nội trú, ngoại trú và cho các nhu cầu đột xuất khác.
Báo cáo số liệu thống kê khi nhận được yêu cầu của Giám đốc bệnh viện hoặc
Trưởng khoa Dược. Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được
phân công.
Thực hiện báo cáo cơng tác khoa Dược, tình hình sử dụng thuốc trong bệnh
viện định kỳ hàng năm gửi về Sở Y tế, Bộ Y tế (Cục Quản lý khám, chữa bệnh; Vụ Y
Dược cổ truyền đối với các bệnh viện Y học cổ truyền) vào trước ngày 15/10 hàng
năm (số liệu 1 năm được tính từ 01/10 đến hết ngày 30/9 của năm kế tiếp) và báo cáo
đột xuất khi được yêu cầu.

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14

Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược giao.
f. Dược lâm sàng
 Chức trách, nhiệm vụ:
1

Chịu trách nhiệm về thông tin thuốc trong bệnh viện, triển khai
mạng lưới theo dõi, giám sát, báo cáo tác dụng không mong
muốc của thuốc và công tác cảnh giác dược.

2


Tư vấn về sử dụng thuốc an toàn, hợp lý cho Hội đồng thuốc và
điều trị, cán bộ y tế và người bệnh.

3

Tham gia theo dõi, kiểm tra, giám sát việc kê đơn thuốc nội trú
và ngoại trú nhằm đẩy mạnh việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý
và hiệu quả.

4

Hướng dẫn và kiểm tra việc sử dụng thuốc trong bệnh viện; chịu
trách nhiệm tính toán hiệu chỉnh liều đối với người bệnh cần
điều chỉnh liều; được quyền xem xét thay thế thuốc

5

Tham gia nghiên cứu khoa học và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên
môn cho các thành viên trong khoa và học viên khác theo sự
phân công.

6

Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược
yêu cầu.

7

Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được

phân công.

g. Chức trách, nhiệm vụ của cán bộ khác
Thực hiện theo sự phân công và chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược.
1.5. Các quy trình thao tác chuẩn
STT

Tên SOP

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

Mã số


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15

1

Quy trình và quy định về bảo quản thuốc

QT.02/KD

2

Quy trình kiểm sốt chất lượng thuốc tại khoa Dược

QT.03/KD


3
4
5

6

7

8

Quy trình xử lý các thuốc chất lượng không đảm bảo tại
bệnh viện
Quy trình dự trù

QT.04/KD
QT.05/KD

Quy trình và phương án tổ chức cung ứng các thuốc hiếm
theo yêu cầu điều trị và thuốc điều trị các bệnh hiếm gặp
Quy trình và tiêu chí bổ sung hoặc loại bỏ thuốc ra khỏi
danh mục
Quy trình chuẩn cho các hoạt động chuyên môn về xuất,
nhập và bảo quản th́c.
Quy trình cấp phát thuốc trong bệnh viện từ khoa dược
đến người bệnh

QT.06/KD

QT.07/KD


QT.08/KD

QT.09/KD

9

Quy trình giám sát sử dụng thuốc

QT.10/KD

10

Quy trình giám sát đơn thuốc nội, ngoại trú

QT.11/KD

11

Quy trình giám sát sai sót trong sử dụng thuốc

QT.12/KD

Quy trình hướng dẫn và giám sát sử dụng các thuốc có
12

nguy cơ cao xuất hiện ADR và các sai sót trong sử dụng

QT.13/KD


thuốc
13

Quy trình quản lý, giám sát hoạt động thơng tin thuốc của
trình dược viên, cơng ty dược và các tài liệu quảng cáo

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

QT.14/KD


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16

thuốc
Quy trình quản lý, giám sát hoạt động thơng tin thuốc của
14

trình dược viên, cơng ty dược và các tài liệu quảng cáo

QT.15/KD

thuốc

Chương 2. CÁC CƠNG VIỆC VÀ KẾT QUẢ
2.1.

Mơ tả công việc và các bước thực hiện


Các hoạt động của khoa Dược Bệnh viện đa khoa Tỉnh Điện Biên bao gồm:
+ Theo dõi và quản lý nhập, xuất thuốc
+ Quy trình cấp phát thuốc ngoại trú
+ Quy trình cấp phát thuốc nội trú
+ Bảo quản thuốc
2.1.1. Theo dõi và quản lý nhập, xuất thuốc
a) Quy trình nhập của kho Chính
Người thực
hiện

Các bước

Mơ tả cách thực hiện, lưu ý
+ Thường quy: 1 lần/tháng.

Nghiệp vụ Dược

Đưa ra thời gian
cần gọi

+ Đột xuất: Thuốc nào đó chưa gọi
được hoặc hết do nhu cầu sử dụng
tăng đột biến hoặc phục vụ công tác
cấp cứu

Nghiệp vụ Dược

+Tổng hợp số lượng sử dụng tháng


h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

17

trước và số tồn kho

Lên danh

+ Lập ra file excel các thuốc cần gọi

mục cần gọi

theo số liệu đã tổng hợp và dự trù
của các khoa.
+ Đối chiếu thuốc cần gọi với kết

Nghiệp vụ Dược

Đối chiếu kết quả
thầu

quả đấu thầu: nếu có thì đặt hàng
đúng cơng ty trúng; nếu khơng có thì
báo Trưởng khoa xin hình thức mua
khác.


Nghiệp vụ Dược

Gọi điện thoại hoặc gửi mail. Hẹn

Gọi thuốc

thời gian giao và kiểm tra tiến độ.
+ Nhập thuốc: Kiểm tra số lô, số

Thủ kho Chính
Các thành viên

Kiểm nhập thuốc

hội đồng kiểm

định khác có liên quan
+ Sắp xếp thuốc đúng vị trí và điều

nhập

Thủ kho Chính

lượng, nhiệt độ, độ ẩm và các quy

kiện bảo quản.

Giao hoá đơn

Nghiệp vụ Dược


Làm sổ bàn giao hoá đơn Thủ kho
Chính – Nghiệp vụ dược

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

18

Căn cứ vào hoá đơn làm phiếu nhập
Vào phần mềm

Nghiệp vụ Dược

kho. In phiếu nhập kho và Biên bản
kiểm nhập; rà soát rồi ký các thành
viên trong hội đồng kiểm nhập.
- Thủ kho Chính: lưu phiếu nhập
kho, Sổ bàn giao hố đơn, Biên bản

Thủ kho Chính

kiểm nhập

Lưu hố đơn,
chứng từ


Nghiệp vụ Dược

- Nghiệp vụ Dược: lưu Phiếu nhập
kho, Biên bản kiểm nhập và Hóa
đơn

b) Quy trình xuất, chuyển kho cấp phát lẻ (kho Nội trú, kho Ngoại trú)
TT

1

Người thực
hiện

Các bước

Mô tả cách thực hiện, lưu ý
+ Thường quy: 1 lần/tháng

Nghiệp vụ Dược

+ Đột xuất: khi có yêu cầu từ các

Thủ kho

kho
+ Bộ phận Nghiệp vụ Dược tự chủ
động tổng hợp nhu cầu sử dụng (số

2


Thủ kho lẻ
Nghiệp vụ Dược

Lên danh mục
thuốc cần xuất

lượng xuất và tồn các kho lẻ) hoặc
phối hợp cùng các thủ kho lẻ.
+ Thủ kho lẻ lập danh mục đề nghị
nhập về kho mình.

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


×