Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

(Tiểu luận) báo cáo nhóm học phần quản tr ị sản xuất đề tài phân tích vai trò của quản tr ị tồn kho công ty mcdonald’s

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.82 KB, 17 trang )

 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA QUẢ N TR Ị KINH DOANH
…..

….. 

BÁO CÁO NHĨM HỌC PHẦN
QUẢN TR Ị SẢN XUẤT
ĐỀ TÀI

PHÂN TÍCH VAI TRỊ CỦA QUẢN TR Ị TỒN KHO

CƠNG TY MCDONALD’S 

 Nhóm

:

Nhóm 15

Thành viên

:

Hồng Thị Phương Anh 
Hồ Ngọc Minh Châu
 Nguyễn Thị Ngọc Diệu
Lê Thị Kim Hồng


Lớ  p

:

Giảng viên hướ ng dẫn :

46K25.2
TS. Hoàng Văn Hải

 ĐÀ NẴ  NG, 2023
 

h


 

 
Quản trị sản xu ấ t

MỤC LỤC

PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN  ....................................................................................................................... 3
1. Khái niệm hàng tồn kho - quản trị hàng tồn kho:  ........................................................................... 3
a. Hàng tồn kho  ...................................................................................................................................

3

b. Quản trị hàng tồn kho   ....................................................................................................................


4

2. Mục đích của quản trị hàng tồn kho  .................................................................................................

4

3. Chức năng của quản trị hàng tồn kho  ............................................................................................... 4
4. Vai trò của quản trị hàng tồn kho  .....................................................................................................

5

5. Ý nghĩa của quản trị hàng tồn kho   .................................................................................................... 6
6. Các nhân tố ảnh hưởng đến tồn kho dự trữ   ..................................................................................... 7
7. Các chi phí tồn kho   .............................................................................................................................

7

PHẦN 2: PHÂN TÍCH QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO CỦA MCDONALD'S  .................................... 7
1. Giới thiệu về công ty   ...........................................................................................................................

8

a. Giới thiệu chung   ..............................................................................................................................

8

b. Tình hình kinh doanh gần đây .....................................................................................................

10


2. Quản trị hàng tồn kho của McDonald’s .......................................................................................... 11
a. Các mặt hàng phải dự trữ   ............................................................................................................

11

b. Quản trị hàng tồn kho   ..................................................................................................................

12

c. Hệ thống quản trị hàng tồn kho của McDonald’s  ...................................................................... 12
d. Quy trình quản lý hàng tồn kho của McDonald’s   ..................................................................... 13
e. Phong cách dự báo và lập kế hoạch nhu cầu   .............................................................................. 14
3. Vai trò của việc quản trị hàng tồn kho trong McDonald’s  ........................................................... 15
PHẦN 3: KẾT LUẬN  ...............................................................................................................................

2

h

17


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

 
Quản trị sản xu ấ t

PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN

1. Khái niệm hàng tồn kho - quản trị hàng tồn kho: 
a. Hàng tồn kho 
Hàng tồn kho là tồn bộ hàng hố được lưu trữ nhằm đáp ứng cho nhu cầu tương
lai.
Hàng tồn kho đóng một vai trị vơ cùng quan trọng trong chuỗi cung ứng. Vì giá trị
của chúng được tận dụng trong trường hợp trong trường hợp hàng hóa bị hết nhưng nhu
cầu của khách hàng vẫn nhiều, hoặc bổ sung vào sản xuất.  
Các loại hàng tồn kho:  
 Raw materials (Nguyên liệu thô):  Là những nguyên vật liệu thô dùng để sản xuất.
Việc duy trì một lượng hàng tồn kho thích hợp sẽ giúp cho doanh nghiệp thuận lợi trong
hoạt động mua vật tư và hoạt động sản xuất. Đặc biệt bộ phận cung ứng vật tư sẽ có lợi
khi có thể mua một số lượng lớn và được hưởng giá chiết khấu từ các nhà cung cấp.
 Ngoài ra, khi doanh nghiệp dự đoán rằng trong tương lai giá cả nguyên vật liệu sẽ tăng
hay một loại nguyên vật liệu nào đó sẽ khan hiếm, thì việc lưu trữ một lượng tồn kho
hợp lý sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp luôn được cung ứng kịp thời với chi phí ổn định.
Ví dụ, một nhà sản xuất ơ tơ có thể mua các tấm kim loại để lắp ráp vào các bộ phận
thân xe. Trước khi quá trình này xảy ra, các tấm kim loại là một phần trong kho nguyên
liệu thô của công ty.  
Work-in- process (Bán thành phẩm): Là những nguyên vật liệu thơ đã được đưa vào
quy trình sản xuất nhưng chưa được hoàn thiện. Trong nền kinh tế thị trường, sản phẩm
làm ra địi hỏi phải có chất lượng cao. Vì thế q trình sản xuất ngày càng có nhiều công
đoạn, giữa những công đoạn này bao giờ cũng tồn tại những bán thành phẩm. Đối với
một nhà sản xuất ô tô, hàng tồn kho trong quá trình sản xuất bao gồm các khung thân
mà cuối cùng sẽ trở thành ô tô sau khi chúng được sơn, lắp động cơ, lắp thêm lốp, v.v.  
 Finished product (Thành phẩm): Là những sản phẩm cuối cùng có sẵn để cung cấp
cho khách hàng. Việc tồn kho vừa đủ một lượng thành phẩm sẽ mang lại lợi ích lớn cho
doanh nghiệp. Bởi mức dự kiến tiêu thụ trong tương lai không chắc chắn, tồn kho thành
 phẩm sẽ đáp ứng nhanh chóng bất kỳ nhu cầu tiêu thụ nào trong tương lai. Đồng thời tối
thiểu hố thiệt hại do mất doanh số bán vì khơng có hàng giao hay mất uy tín do chậm
trễ trong giao hàng khi hàng trong kho hết. Ví dụ như một chiếc ơ tơ hồn chỉnh lăn

 bánh khỏi dây chuyền lắp ráp. 

3

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

 
Quản trị sản xu ấ t

b. Quản trị hàng tồn kho 
Quản trị hàng tồn kho là việc thực hiện các chức năng quản lý để thiết lập kế hoạch,
tiếp nhận, cất trữ, vận chuyển, kiểm soát và cấp phát vật tư với   mục đích sử dụng tốt
nhất các nguồn lực nhằm phục vụ cho khách hàng, đáp ứng mục tiêu của doanh nghiệp.  
Quản trị hàng tồn kho là hoạt động kiểm sốt sự   ln chuyển hàng tồn kho thơng
qua chuỗi giá trị, từ việc xử lý trong sản xuất đến phân phối.  
2. Mục đích của quản trị hàng tồn kho
Có 2 mục đích chính :
 Làm đủ lượng hàng tồn kho sẵn có: mục đích chính là đảm bảo hàng tồn kho sẵn có
theo yêu cầu trong mọi thời điểm. Trường hợp thiếu hụt hàng tồn kho thì dây chuyền
sản xuất sẽ bị gián đoạn, điều đó dẫn tới  việc sản xuất giảm đi hoặc không thể sản xuất.
Mặt khác, sự dư thừa hàng tồn kho sẽ làm kéo dài thời gian sản xuất và phân phối luồng
hàng hóa. Điều này có nghĩa là nếu khoản tiền đầu tư vào hàng tồn kho được đầu tư vào
nơi khác trong kinh doanh, thì có thể nó sẽ thu lại một khoản lợi nhuận.  
Giảm thiểu chi phí và đầu tư cho hàng tồn kho: liên quan gần nhất đến mục đích

trên đó là làm giảm cả chi phí lẫn khối lượng đầu tư vào hàng tồn kho. Điều này đạt
được chủ yếu bằng cách đảm bảo khối lượng cần thiết hàng tồn kho trong tổ chức ở mọi
thời điểm. 
3. Chức năng của quản trị hàng tồn kho 
Chức năng liên kết:  Chức năng liên kết chủ yếu của quản trị hàng tồn kho là liên
kết giữa quá trình sản xuất và cung ứng. Khi cung và cầu của một loại hàng tồn kho nào
đó khơng  đều đặn giữa các thời kỳ thì việc duy trì thường xun một lượng tồn kho
nhằm tích lũy đủ cho thời kỳ cao điểm là một vấn đề hết sức cần thiết. Thực hiện tốt
chức năng liên kết nhằm đảm bảo sản xuất liên tục, tránh sự thiếu hụt gây lãng phí trong
sản xuất.
Chức năng ngăn ngừa tác động của lạm phát: Một doanh nghiệp nếu biết trước tình
hình tăng giá của nguyên vật liệu, họ có thể dự trữ hàng tồn kho để tiết kiệm chi phí.
 Như vậy tồn kho sẽ là một hoạt động đầu tư tốt, dĩ nhiên khi thực hiện hoạt động tồn
kho chúng ta phải xem xét đến chi phí và rủi ro của nó có thể xảy ra trong q trình tiến
hành tích trữ hàng tồn kho.  
Chức năng khấu trừ theo số lượng: Một chức năng khá quan trọng của quản trị hàng
tồn kho là khấu trừ theo số lượng. Rất nhiều nhà cung ứng  sẵn sàng chấp nhận khấu trừ
cho những đơn hàng có số lượng lớn. Việc mua hàng với số lượng lớn có thể đưa đến
việc giảm phí tổn sản xuất, tuy nhiên mua hàng với số lượng lớn sẽ chịu chi phí tồn trữ
4

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

 

Quản trị sản xu ấ t

cao do đó trong quản trị hàng tồn kho người ta cần phải xác định một lượng hàng tối ưu
để hưởng được giá khấu trừ, mà dự bị tồn trữ tăng khơng đáng kể.  
4. Vai trị của quản trị hàng tồn kho 
 Đảm bảo cung ứng, dự trữ, sử dụng tiết kiệm các loại vật tư có tác động mạnh mẽ
đến các mặt hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.   Trong hoạt động sản
xuất và kinh doanh, việc đảm bảo cung ứng các vật tư, nguyên liệu, sản phẩm hoặc hàng
hóa là điều rất quan trọng để đảm bảo sự liên tục và ổn định của hoạt động sản xuất và
kinh doanh. Quản trị hàng tồn kho có trách nhiệm đảm bảo rằng các loại vật tư và hàng
hóa cần thiết ln sẵn có để phục vụ cho hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh
nghiệp. Việc dự trữ hàng tồn kho cũng rất quan trọng để đối phó với các rủi ro như sự
cố kỹ thuật, thiếu nguyên liệu hoặc thay đổi nhu cầu của thị trường. Nếu doanh nghiệp
khơng có hàng tồn kho đủ để đáp ứng nhu cầu, hoạt động sản xuất và kinh doanh sẽ bị
gián đoạn, gây thiệt hại cho doanh nghiệp. Đồng thời cũng phải đảm bảo rằng số lượng
hàng tồn kho khơng q cao, vì điều này sẽ dẫn đến các chi phí lưu kho và chi phí vốn
khơng cần thiết. Quản trị hàng tồn kho cịn có nhiệm vụ đảm bảo rằng các loại vật tư và
hàng hóa được sử dụng tiết kiệm và hiệu quả, để giảm thiểu các chi phí phát sinh trong
q trình sản xuất và kinh doanh. Vì vậy, quản trị hàng tồn kho đóng một vai trị quan
trọng trong việc đảm bảo sự ổn định và tăng trưởng bền vững của doanh nghiệp. Nếu
quản trị hàng tồn kho được thực hiện tốt, doanh nghiệp có thể đạt được sự cân bằng giữa
việc đảm bảo cung ứng và tiết kiệm chi phí,  từ đó tối ưu hóa hoạt động sản xuất và kinh
doanh.
 Đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến
hành liên tục, đều đặn theo đúng kế hoạch. Quản trị tồn kho đảm bảo sự đồng bộ giữa
quá trình sản xuất và việc dự trữ hàng tồn kho. Khi các vật liệu và sản phẩm được cung
cấp đầy đủ và đúng thời điểm, quá trình sản xuất có thể diễn ra đúng tiến độ và đảm bảo
sản phẩm được giao cho khách hàng đúng hạn. Quản trị hàng tồn kho có vai trị quan
trọng trong việc đảm bảo hoạt động sản  xuất và kinh doanh liên tục bằng cách đảm bảo
sự cân đối giữa cung và cầu, đưa ra các dự báo sản xuất và kế hoạch tiêu thụ hợp lý,

quản lý chặt chẽ các mức tồn kho để đảm bảo khả năng cung ứng đúng thời điểm và đủ
số lượng. Việc thực hiện quản trị tồn kho   đúng cách cũng giúp giảm thiểu những tình
trạng dư thừa hoặc thiếu hụt vật tư, tránh các sự cố trong quá trình sản xuất và cung ứng,
và nâng cao hiệu suất của doanh nghiệp. 
Thúc đẩy quá trình luân chuyển nhanh vật tư, sử dụng vốn hợp lý có hiệu quả và
tiết kiệm chi phí. Quản trị tồn kho đảm bảo các vật tư được sử dụng và di chuyển nhanh
chóng từ đầu vào đến đầu ra trong q trình sản xuất và kinh doanh, từ đó giúp tối đa
hóa vốn đầu tư và giảm thiểu chi phí. Quản trị tồn kho cần có các chiến lược và kế hoạ ch
5

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

 
Quản trị sản xu ấ t

nhằm đảm bảo vật tư được sử dụng đúng cách, đúng thời điểm và giảm thiểu thời gian
lưu kho, từ đó giúp giảm chi phí lưu kho, chi phí vận chuyển, chi phí đặt hàng, chi phí
rủi ro và chi phí bị lỗi hàng hóa. Việc thúc đẩy quá trình luân chuyển nhanh vật tư và sử
dụng vốn hợp lý có hiệu quả là một yếu tố quan trọng giúp nâng cao hiệu quả sản xuất
và kinh doanh của doanh nghiệp.  
 Kiểm tra tình hình thực hiện cung cấp vật tư, đối chiếu với tình hình sản xuất, kinh
doanh và tình hình kho hàng để kịp thời báo cáo cho bộ phận thu mua có biện pháp
khắc phục kịp thời. Quản trị tồn kho phải thường xuyên kiểm tra tình hình cung cấp vật
tư cho quá trình sản xuất và kinh doanh, sau đó đối chiếu với tình hình kho hàng hiện

tại để phát hiện ra các vấn đề liên quan đến cung cấp vật tư. Nếu phát hiện các vấn đề,
quản trị tồn kho phải báo cáo cho bộ phận thu mua để có biện pháp khắc phục kịp thời,
nhằm đảm bảo quá trình sản xuất và kinh doanh được diễn ra liên tục và đều đặn theo
kế hoạch. Việc đối chiếu tình hình cung cấp vật tư với tình hình sản xuất, kinh doanh và
kho hàng cũng giúp quản trị tồn kho đưa ra dự đoán về tình hình cung cấp và tiêu thụ
trong tương lai, từ đó đưa ra kế hoạch quản lý tồn kho phù hợp.  
 Đảm bảo có đủ hàng hố, thành phẩm để cung ứng ra thị trường . Quản trị tồn kho
 phải đảm bảo có đủ số lượng hàng hố và sản phẩm đã hồn thành để cung cấp cho
khách hàng khi có nhu cầu. Điều này đòi hỏi quản trị tồn kho phải đưa ra kế hoạch dự
trữ tồn kho phù hợp, đồng thời phải theo dõi và quản lý tồn kho một cách chặt   chẽ để
tránh tình trạng thiếu hụt hàng hoá và sản phẩm khi khách hàng yêu cầu. Bằng cách đảm
 bảo cung ứng đầy đủ và đúng thời điểm, quản trị tồn kho giúp doanh nghiệp tăng khả
năng bán hàng, nâng cao uy tín và giữ chân khách hàng, cũng như tăng doanh thu và lợi
nhuận. 
5. Ý nghĩa của quản trị hàng tồn kho 
Quản trị hàng tồn kho có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Nếu muốn các hoạt động sản xuất kinh doanh
được tiến hành đều đặn, liên tục thì phải thường xuyên đảm bảo các loại vật tư đủ về số
lượng, kịp về thời gian, đúng về quy cách phẩm chất chất lượng. Đó là một vấn đề bắt
 buộc mà nếu thiếu thì khơng thể có q trình sản xuất sản phẩm được.  
Doanh nghiệp sản xuất cần phải có vật tư, năng lượng mới  tồn tại được. Vì vậy, đảm
 bảo nguồn vật tư năng lượng cho sản xuất là một tất yếu khách quan, một điều kiện
chung của mọi nền hoạt động sản xuất xã hội. 
Doanh nghiệp thương mại cần phải có hàng hố thì mới tồn tại được, chính vì vậy
cần phải đảm bảo có đủ hàng hóa để cung ứng cho thị trường và xã hội.  

6

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

 
Quản trị sản xu ấ t

6. Các nhân tố ảnh hưởng đến tồn kho dự trữ  
Đối với các mức tồn kho dự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu thường phụ thuộc vào:  
- Quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất của doanh nghiệp.
 Nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu của doanh nghiệp thường bao gồm 3 loại: dự trữ
thường xuyên, dự trữ bảo hiểm, dự trữ thời vụ (đối với các doanh nghiệp sản xuất
có tính chất thời vụ).  
Khả năng sẵn sàng cung ứng của thị trường.  
- Chu kỳ giao hàng quy định trong hợp đồng giữa đơn vị cung ứng nguyên vật liệu
với doanh nghiệp.  
- Thời gian vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi cung ứng đến doanh nghiệp.  
- Giá cả của các loại nguyên vật liệu, nhiên liệu cung ứng.  
Đối với mức tồn kho dự trữ bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, các nhân tố ảnh hưởng
 bao gồm: 
- Đặc điểm và các yêu cầu về kỹ thuật, cơng nghệ trong q trình chế tạo sản phẩm.  
- Độ dài thời gian chu kỳ sản xuất sản phẩm.  
- Trình độ tổ chức quá trình sản xuất của doanh nghiệp.  
Đối với mức tồn kho dự trữ sản phẩm thành phẩm thường chịu ảnh hưởng của các nhân
tố: 
- Sự phối hợp giữa khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.  
- Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm giữa doanh nghiệp và khách hàng.  
- Khả năng xâm nhập và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.  

7. Các chi phí tồn kho 
Chi phí tồn kho là chi phí mà doanh nghiệp phải chịu khi dữ trữ thành phẩm và
nguyên liệu để phục vụ khách hàng nhanh chóng và tránh những gián đoạn trong sản
xuất do thiếu ngun vật liệu.  
Có 4 loại chi phí tồn kho chính  
- Chi phí vốn (Capital cost): Chi phí cho  việc mua hàng/ nguyên vật liệu  
- Chi phí tồn trữ (Holding cost): Chi phí dự trữ, bảo quản hàng trong kho  
- Chi phí đặt hàng (Order cost): Chi phí cho việc phát đơn đặt hàng  
- Chi phí do thiếu hụt (Shortage cost): Chi phí phải bồi hồn do khơng đủ hàng cung
cấp cho khách hàng khi đã nhận hợp đồng  

PHẦN 2: PHÂN TÍCH QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO CỦA
MCDONALD'S
7

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

 
Quản trị sản xu ấ t

1. Giới thiệu về công ty 
a. Giới thiệu chung 
McDonald’s là một tập đoàn thức ăn nhanh đa quốc gia của Mỹ. McDonald's có mặt
tại hơn 118 quốc gia với chuỗi 35,000 nhà hàng tại khắp các châu lục, mỗi ngày,

McDonald’s toàn cầu phục vụ hơn 70 triệu người tiêu dùng, không chỉ đảm bảo mang
đến cho họ những bữa ăn ngon, an tồn vệ sinh, mà cịn làm họ hài lòng với dịch vụ của
McDonald’s. 
Thương hiệu McDonald’s đã có mặt tại Việt Nam vào thời điểm đầu năm 2014 tính
đến thời điểm hiện tại đã có đến hơn 19 cửa hàng McDonald’s có mặt trên khắp nước
ta. Điều này chứng tỏ một sức hút lớn của thương hiệu thức ăn nhanh McDonald’s. Nắm
 bắt nhu cầu của người tiêu dùng Việt Nam hiện nay, McDonald's mong muốn phục vụ
những bữa ăn nhanh nhưng hợp vệ sinh, đầy đủ dưỡng chất cùng với cung cách phục vụ
chuyên nghiệp, McDonald’s cam kết sẽ làm bạn hài lòng với dòng sản phẩm nổi tiếng
khắp thế giới của họ như Big Mac, Chicken McNuggets, Egg McMuffin. Không chỉ nổi
tiếng về thức ăn ngon, McDonald’s còn nổi tiếng về chuỗi tiêu chuẩn Chất Lượng, Dịch
Vụ, Vệ Sinh và Giá trị. McDonald’s Việt Nam mang đến cho khách hàng Việt nhiều trải
nghiệm hài lòng về chất lượng và lợi ích từ khơng gian, phục vụ, ẩm thực, dịch vụ gửi
xe miễn phí,… 
Lịch sử hình thành và phát triển: 
McDonald’s được thành lập đầu tiên năm 1940, do anh em Richard và Maurice
(Dick và Mac) McDonald làm ngườ i sáng lập. Nền tảng của sự kinh doanh thành công
hôm nay là do Ray Kroc mua lại của anh em McDonald và phát triển thành một trong
những dự án kinh doanh thức ăn nhanh thành công nhất thế  giới. 
Thờ i điểm đó, Ray Kroc chuyên bán sữa lắc và khá thành cơng với nghề này. Trong
một lần tị mị về sự tiêu thụ nhanh chóng và cực kỳ khủng  khiếp của món hamburger,
khoai tây và món sữa lắc ở cửa hàng bán thức ăn nhanh McDonald của anh em nhà Dick
và Mac, từ đó Ray Kroc đã dùng 2,7 triệu USD để mua lại McDonald’s vào năm 1961
và phát triển McDonald thành một trong những dự án kinh doanh đồ ăn  nhanh thành
cơng hàng đầu thế giới.  
Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi: 
Tầm nhìn: “Phát triển với tốc độ nhanh để thúc đẩy tăng trưởng có lợi nhuận và trở
thành một McDonald's thậm chí cịn tốt hơn nữa, phục vụ nhiều khách hàng hơn với
những món ăn ngon mỗi ngày trên khắp thế giới.” làm sáng tỏ kế hoạch tăng trưởng gần
đây nhất của cơng ty có tên là “Kế hoạch tăng trưởng tốc độ”. Các trụ cột của chiến lược

tăng trưởng này được giữ lại và chuyển đổi.  
8

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

 
Quản trị sản xu ấ t

Trước khi giới thiệu “Kế hoạch tăng trưởng tốc độ” vào năm 2017, tuyên bố về tầm
nhìn của McDonald’s như sau “Tầm nhìn tổng thể của chúng tơi là McDonald's trở thành
một cơng ty bánh mì kẹp thịt hiện đại, tiến bộ mang đến trải nghiệm khách hàng đương
đại.” Việc McDonald's thay đổi tuyên bố về tầm nhìn của mình để phù hợp với kế hoạch
tăng trưởng hiện tại nhằm thể hiện ý chí của cơng ty trong việc thích ứng với hồn cảnh
thay đổi. 
So sánh giữa tun bố tầm nhìn cũ và mới có thể thấy rằng McDonald's đã đạt được
tầm nhìn cũ và mong muốn mở rộng, cải thiện trải nghiệm hàng đầu của McDonald's đã
được thiết lập. 
Sứ mệnh: “Trở thành địa điểm và cách ăn uống yêu thích của khách hàng.” Tuyên
 bố sứ mệnh của McDonald’s phản ánh việc lấy khách hàng làm trung tâm của cơng ty.
Qua tun bố sứ mệnh, ta có thể thấy các chính sách   và quản lý của McDonald's tập
trung vào cơ sở khách hàng mục tiêu của mình, chủ yếu bao gồm trẻ nhỏ, cha mẹ có con
nhỏ và thanh thiếu niên.  
Giá trị cốt lõi:  McDonald’s có 5 giá trị cốt lõi chính  
 Phục vụ: Đặt khách hàng và con người lên hàng đầu  

 Hoà nhập: Mở cửa cho tất cả mọi người 
 Liêm chính: Làm những điều đúng đắn 
Cộng đồng: Chúng ta là hàng xóm tốt 
Gia đình: Chúng ta cùng nhau trở nên tốt hơn  
Logo của McDonald's: 

Ray Kroc luôn coi logo của McDonald’s là một yếu tố quan trọng của thương hiệu.
Và McDonald’s đã được biết đến rộng rãi với một logo đơn giản, dễ nhận biết màu sắc,
kiểu chữ hấp dẫn và mọi thứ đều được thiết kế một cách chỉn chu.  
9

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

 
Quản trị sản xu ấ t

Bên dưới của logo là một câu Slogan: “I’m lovin’ it”, câu khẩu hiệu này tạo nên
cảm giác vui tươi, hạnh phúc cho mọi khách hàng. Đây cũng là cụm từ quan trọng giúp
cho doanh thủ của McDonald’s tăng nhanh vượt trội.  
McDonald's cho biết: “Nhiều người hiểu là chữ “M” đại diện cho chữ cái đầu của
tên công ty. Phía McDonald’s lại muốn mang lại cho khách hàng của mình mộ t thơng
điệp khác. Trước đó, vào những năm 1960, trong nỗ lực muốn xây dựng lại hình ảnh,
công ty đã mời Donald Cheskin –  chuyên gia tư vấn thiết kế giúp họ thay đổi logo. Gần
như ngay lập tức ông đã thuyết phục họ hãy giữ lại nguyên bản logo của mình. Bởi  theo

ơng, chữ “M” với đường trịn phía trên giúp cho mọi người liên tưởng đến bộ ngực của
người phụ nữ và gây cho họ cảm giác đói. Điều này có vẻ khó tin với nhiều người, nhưng
chắc chắn sau khi biết điều này, chúng ta sẽ nhìn chữ “M” đó theo cách hồn tồn khác.” 
b. Tình hình kinh doanh gần đây 
Tình hình kinh doanh của McDonald's trong những năm gần đây vẫn duy trì sự phát
triển và đóng góp lớn cho ngành cơng nghiệp thực phẩm nhanh trên toàn cầu. Tuy nhiên,
như nhiều doanh nghiệp khác, McDonald's cũng đã bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID 19.
Trong năm 2020, do ảnh hưởng của đại dịch, McDonald's đã phải đóng cửa nhiều
nhà hàng trên tồn cầu để tuân thủ các quy định giãn cách xã hội và giảm rủi ro lây
nhiễm. Điều này đã ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của  công ty. Tuy nhiên, như
nhiều công ty khác, McDonald's đã chuyển đổi sang mơ hình kinh doanh trực tuyến và
giao hàng tại nhà để giảm thiểu tác động của đại dịch.  
Vào năm 2021, với sự phục hồi của nhiều nền kinh tế trên thế giới và việc tiêm vắc
xin COVID-19 được triển khai rộng rãi, McDonald's đã báo cáo một sự phục hồi với
doanh thu tăng trở lại và lợi nhuận ổn định. Công ty đang tập trung vào việc phát triển
các sản phẩm mới, cải tiến trải nghiệm khách hàng và mở rộng mạng lưới nhà hàng trên
toàn cầu. 
 Ngoài ra, McDonald's cũng đang đầu tư vào các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo,
máy học và tự động hóa để nâng cao hiệu suất và tăng cường trải nghiệm khách hàng.
Công ty cũng đang thực hiện các nỗ lực để giảm thiểu tác động của hoạt động kinh
doanh đến môi trường và cộng đồng.  
Trong báo cáo tài chính quý 1/2023 của cơng ty, doanh thu tồn cầu của McDonald's
đã tăng 6% so với cùng kỳ năm trước, đạt 5,1 tỷ đơ la Mỹ. Trong đó, tăng trưởng doanh
thu của McDonald's tại Hoa Kỳ đạt 5,5%, trong khi đó các thị trường quốc tế cũng có
mức tăng trưởng đáng kể.  
10

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

 
Quản trị sản xu ấ t

Theo McDonald's, những chiến lược đưa ra trong năm 2022 đã mang lại hiệu quả
tích cực. Các chiến lược đó bao gồm cải thiện chất lượng và đa dạng hóa menu, mở rộng
 phạm vi giao hàng và tăng cường kinh doanh trực tuyến. Ngoài ra, McDonald's cũng đã
triển khai nhiều chương trình khuyến mãi và quảng cáo để thu hút khách hàng trở lại.  
Tuy nhiên, McDonald's cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức, bao gồm sự
cạnh tranh từ các đối thủ trong ngành như Burger King và Wendy's, cũng như những
thay đổi về thói quen tiêu dùng và sức khỏe của người tiêu dùng. Do đó, McDonald's
đang tập trung vào việc nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới và làm mới hình ảnh
của mình để giữ vững vị trí của mình trong ngành.  
2. Quản trị hàng tồn kho của McDonald’s 
Việc quản lý hàng tồn kho liên quan đến việc kiểm soát được việc kịp đáp ứng nhu
cầu khách hàng và phải giảm thiểu sự lãng phí đến mức tối thiểu.  
Các doanh nghiệp có thể giảm mức lãng phí thơng qua cách:  
- Thực hiện những dự báo chính xác nhu cầu về nguyên vật liệu và sản phẩm thành
 phẩm 
- Bảo quản nguyên vật liệu một cách hiệu quả 
- Xử lý nguyên vật liệu thừa  
a. Các mặt hàng phải dự trữ  
Khi nhắc đến các loại hàng hóa nào cần phải được dự trữ ngồi những ngun liệu
cho thực phẩm,  nó liên quan đến việc quản lý hàng tồn kho của công ty có nghĩa là ở
McDonald's, hàng tồn kho được quản lý dựa trên cơ sở “Nhập trước xuất trước” (FIFO:
nguyên liệu thô sẽ được sử dụng theo thứ tự chúng nhận được) vì hàng tồn kho đa số là

những mặt hàng dễ bị hỏng. Do đó việc giao hàng tồn kho phải diễn ra ít nhất ba lần
trong 1 tuần tùy thuộc vào hoạt động của mỗi nhà hàng. Ngoài ra, hàng tồn kho cịn có
thể được lưu trữ trong tủ đơng với bao bì thích hợp để nhằm đảm bảo độ tươi của các
mặt hàng thực phẩm. Ngoài những mặt hàng thực phẩm, các hàng tồn kho như hộp đóng
gói, chai lọ, ngăn đựng đồ uống cho những khách hàng có nhu cầu mang đi, ống hút, lon
nước uống,... Như vậy, McDonald’s nói riêng và mỗi doanh nghiệp nói chung đều tồn
tại 3 dạng tồn kho chính:  
 Raw materials (Nguyên liệu thô): là những nguyên liệu, thành phần dùng để tạo nên
thành phẩm. Đối với McDonald’s, nguyên liệu thô ở đây gồm cốc giấy, thịt bò, bánh,
rau và thành phần đóng gói  
Work-in- process (Bán thành phẩm): là những nguyên vật liệu làm thành thành
 phẩm. Ví dụ như 1 cái bánh hamburger BigMac của McDonald’s gồm 2 miếng thịt, 1
 bánh mì, phô mai, hành tây, dưa chua, nước sốt cùng một số gia vị. Những bán thành
 phẩm này đã được chế biến, nhà hàng chỉ sẽ “lắp ráp” chúng thành một cái BigMac ngay
11

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

 
Quản trị sản xu ấ t

khi có đơn đặt hàng, chính vì thế BigMac khi đến tay khách hàng vẫn cịn nóng và tươi
ngon.
 Finished product (Thành phẩm): là hàng hóa đã sẵn sàng bán cho người tiêu dùng

ngay lập tức. Ví dụ như vào những dịp chương trình khuyến mãi hay những thời điểm
McDonald’s có thể dự đốn được, sẽ có một số lượng sản phẩm đã sẵn sàng bán như
BigMac, Filet-0-Fish và Salad,... đa số là những món có độ u thích tương đối cao tránh
trường hợp tồn kho.  
b. Quản trị hàng tồn kho 
Đối với bất kỳ công ty thực phẩm nào cũng phải đối mặt với những thách thức khi
quản trị hàng tồn kho khơng riêng gì “một gã khổng lồ” trong nền công nghiệp thực
 phẩm như McDonald’s. Những thách thức này bao gồm dự báo nhu cầu để   sản phẩm
được đón nhận và khơng bị vứt bỏ cũng như có thể kiểm sốt được nguồn ngun liệu
thơ như bánh mì, khoai tây, thịt bị,... Tuy nhiên, McDonald’s có khả năng vượt qua
những thách thức ấy bằng phương pháp như:  
 Liên lạc thường xuyên giữa các nhà hoạch định khu vực và nhà hàng: Mỗi ngày,
một nhà hoạch định khu vực sẽ giao tiếp với hơn 100 nhà hàng bằng cách thực hiện các
cuộc gọi mang tính “hội nghị” hoặc trao đổi qua email nhằm phát triển một mối quan hệ
 bền chặt để phát triển các sản phẩm mới và cải  thiện những sản phẩm hiện có, đảm bảo
rằng công ty luôn đổi mới trong ngành công nghiệp thức ăn nhanh. Ngồi ra, việc này
cịn khiến việc ln chuyển của hàng tồn kho trong khu vực được hiệu quả nhất.  
 Hệ thống quản lý tồn kho đáng tin cậy: Hàng tồn kho của McDonald’s được quản
lý bằng cách sử dụng hệ thống kiểm soát hàng tồn kho JIT nhằm đảm bảo ln có sẵn
ngun liệu thơ ln đáp ứng đầy đủ nhu cầu đa dạng của khách hàng.  
 Dự báo nhu cầu chính xác:  Các nhà hoạch định khu vực của McDonald’s sẽ phân
tích hiệu suất trong quá khứ và thực hiện các chiến dịch bán hàng trong tương lai bằng
cách dự báo nhu cầu trong tương lai. Họ sử dụng biểu đồ kiểm soát hàng tồn kho của hệ
thống quản lý hàng tồn kho để hiển thị lịch sử bán sản phẩm và tạo dự báo cho từng nhà
hàng theo quy mô khác nhau.
 Lưu trữ và phân phối: Hệ thống quản lý kho của công ty hoạt động theo từng khu
vực riêng biệt dành cho thực phẩm khô, làm lạnh và đông lạnh. Tại từng khu vực sẽ đều
có những nhiệt độ nhất định phù hợp với từng loại sản phẩm để tránh bị hư hỏng do sự
thay đổi thời tiết, khí hậu. Việc này được McDonald’s thiết kế cho kênh phân phối của
mình, cơng ty có tất cả gồm 3 kênh phân phối sẽ phân phối thực phẩm đến nhà hàng một

cách hiệu quả mà vẫn duy trì nhiệt độ chính xác của sản phẩm  
c. Hệ thống quản trị hàng tồn kho của McDonald’s 

 Ngoài việc sử dụng phương pháp FIFO, McDonald’s đã đầu tư các cơ sở lưu trữ bao
gồm kho lạnh, nơi quản lý hàng tồn kho để đảm bảo rằng các mặt hàng thực phẩm được
12

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

 
Quản trị sản xu ấ t

giữ trong kho luôn trong trạng thái tươi và mới. Công ty đã áp dụng hệ thống JIT (Just In-Time), đòi hỏi việc cung cấp sản phẩm ngay khi đặt hàng chẳng hạn như việc nhân
viên ngay sau khi nhận hàng sẽ bắt đầu lắp ráp và sử dụng sơ bộ sản phẩm của họ.
Mơ hình tồn kho rất quan trọng trong việc cung cấp các sản phẩm chất lượng cao và
cung cấp cho khách hàng những trải nghiệm về chất lượng và dịch vụ trở nên tốt hơn,
Dựa trên mơ hình tồn kho JIT, cơng ty sẽ khơng cịn quan ngại với những ngun liệu
thực phẩm dễ hỏng như thịt bị, phơ mai, bánh mì, thịt gà,... Hơn thế nữa, mơ hình này
cho phép cơng cơng ty tìm được nguồn ngun liệu thơ tốt hơn vào những thời điểm cần
thiết. Đúng như tên gọi Just In Time cung cấp kịp thời nguồn hàng cho khách hàng, khi
khách hàng gọi thức ăn, thay vì bắt đầu nấu ăn, McDonald's sẽ chỉ hâm nóng và “lắp
ráp” thức ăn theo đúng quy trình  thứ tự cụ thể. Điều này cho thấy việc quản lý hàng tồn
kho rất phù hợp khi giảm đi sự lãng phí đồng thời mang lại sự hài lòng tối đa cho khách
hàng. Khách hàng chỉ đợi trong một khoảng thời gian rất ngắn và đây là một yếu tố quan

trọng khi sử dụng một hệ thống quản lý hàng tồn kho như vậy. Khi đó dẫn đến việc giảm
chi phí rất lớn cho McDonalds và đây là điều đã làm nên thành công của hệ thống JIT.  
Hệ thống quản trị hàng tồn kho của McDonald’s thật sự rất quan trọng đối với sự
thành công của công ty trong nền công nghiệp thức ăn nhanh. Hệ thống này đã giúp
McDonald’s giảm thiểu khối lượng tồn kho, giảm chi phí lưu kho và cải thiện dịng tiền
đồng thời duy trì mức tồn kho tối ưu. Ngồi ra, các kỹ thuật dự báo nhu cầu tiên tiến của
công ty đảm bảo rằng các sản  phẩm luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng, ngay cả trong
giờ cao điểm nhất. Bằng cách giảm lượng hàng tồn kho, McDonald’s có thể duy trì mức
giá cạnh tranh bằng cách tận dụng sức mua của mình để đàm phán các điều khoản có lợi
cho cơng ty với các nhà cung cấp. 
d. Quy trình quản lý hàng tồn kho của McDonald’s 

● Biểu đồ quan sát kiểm soát hàng tồn kho 

13

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

 
Quản trị sản xu ấ t

Ở biểu đồ trên ta sẽ thấy được sự cân bằng giữa đơn đặt hàng đối với hàng tồn kho
so với doanh số bán hàng. Hệ thống đều phụ thuộc vào số liệu doanh thu dự kiến, ví  dụ
như nếu doanh số bán bánh mì kẹp thịt khơng cịn trong hệ thống thì lượng thịt bị viên

 phải được đưa vào hệ thống. “Manugistics” sử dụng lịch sử sản phẩm trong 2 năm để
đưa ra dự báo cho từng nhà hàng. Người lập kế hoạch sẽ áp dụng yếu tố nhân quả ( các  
khối màu xanh trên hình ảnh ví dụ)  
● Nhập dữ liệu 
 Người quản lý cửa hàng cần đảm bảo rằng dữ liệu họ nhập vào hệ thống là chính
xác nhất có thể. Hàng ngày, quản lý cửa hàng ghi lại việc mở và đóng kho các mặt hàng
thực phẩm chính. Các mục khác được ghi lại hàng tuần và hàng tháng. Hệ thống máy
tính của cửa hàng xác định bất kỳ sai lệch nào về số lượng hàng tồn kho so với số lượng
hàng tồn kho cuối cùng để giúp người quản lý kiểm tra được sản phẩm bị thiếu. Ví dụ
như người quản lý có thể đã bỏ sót một hộp thịt khi đếm trước đó.  
● Dự trữ bắt bắt buộc 
 Nếu khơng có hàng dự trữ an toàn, các đơn hàng sẽ bị ảnh hưởng. Các lý do khác
để duy trì kho an toàn bao gồm cung cấp biện pháp giải quyết các vấn đề như chất lượng
kém, vấn đề sản xuất và vận chuyển, phí giao hàng.   Ngồi ra, nếu tổ chức duy trì quá
nhiều hàng tồn kho sẽ phải chịu chi phí lưu giữ đáng kể. Điều này là do họ sẽ cần thêm
nhân viên, thiết bị và không gian lưu trữ để xử lý lượng hàng tồn kho cao.
● Đặt hàng 
Quá trình đặt hàng liên quan đến việc nắm giữ một   kho dự trữ đệm nhỏ. Đây là
lượng hàng tồn kho bổ sung được giữ để đáp ứng bất kỳ nhu cầu bất ngờ nào. Nhà quản
lý hàng tồn kho sử dụng phần mềm giao tiếp dựa trên web có tên là 'Weblog' để xem và
sửa đổi các đề xuất đặt hàng tại cửa hàng. Mỗi lần đặt hàng Weblog đều tạo một đề xuất
đặt hàng để phân tích và sửa đổi nếu cần thiết. Weblog giúp người quản lý xem số lượng
đã đặt hàng là bao nhiêu, mức tồn kho hiện tại là bao nhiêu và lượng hàng dự kiến sẽ
được giao tại một thời điểm cụ thể. Hệ thống tự động tạo  phiếu giao hàng cung cấp số
lượng và mơ tả chính xác về việc giao hàng. Người quản lý phải bấm “Confirm” trên
Weblog khi họ hoàn thành việc chọn số lượng hàng tồn kho mà họ cần sử dụng. Việc sử
dụng Weblog đã giúp cho các nhà hàng McDonald’s tiết kiệm được chi phí cũng như
thời gian trong quá trình đặt hàng.
e. Phong cách dự báo và lập kế hoạch nhu cầu 
Restaurant Supply Planning Department được McDonald’s thành lập năm 2004

nhằm dự báo và lập kế hoạch về nhu cầu của sản phẩm cho từng cửa hàng. Bộ phận nà y
sẽ liên hệ với các quản lý của cửa hàng để có được thơng tin về sự kiện ở mỗi khu vực
địa phương. Bộ phận đã xây dựng hệ thống nghiên cứu gọi là “Manugistics” để dự báo
14

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

 
Quản trị sản xu ấ t

nhu cầu về các sản phẩm trong menu, ví dụ như BigMacs. Hệ thống sẽ giúp các nhà lập
k ế hoạch đảm bảo đủ nguyên liệu cho các cửa hàng có thể phục vụ đủ các bữa ăn như
múc như cầu đã được dự báo từ trước.  
McDonald’s dự báo về con số ước tính cho sản phẩm được bán ra trong tương lai
dựa trên: 
- Dữ liệu của từng cửa hàng cụ thể về sản phẩm trong vòng 2 năm qua. 
-  Những yếu tố riêng của từng cửa hàng và những ngày lễ lớn  
- Thông tin từ quản lý cửa hàng về các yếu tố có thể ảnh hưởng đến cửa hàng.  
 Ngồi ra các nhà hàng đều có 1 kho đệm nhỏ để chứa 1 số lượng sản phẩm đáp ứng
nhu cầu cao hơn mong đợi –  con số forecast được Manugistics tính được. 
Dự báo được thực hiện trên cơ sở dữ liệu tổng hợp lịch sử sản phẩm của cửa hàng
từ năm ngoái, các yếu tố nguyên nhân cụ thể của cửa hàng và quốc gia như chương trình
khuyến mãi quốc gia và ngày nghỉ học, thơng  tin từ các quản lý cửa hàng về các yếu tố
có thể ảnh hưởng đến nhu cầu,... các sự kiện địa phương và các chương trình khuyến

mãi mới. 
3. Vai trị của việc quản trị hàng tồn kho trong McDonald’s 
Đối với McDonald’s - một doanh nghiệp hoạt động trong ngành thực phẩm, việc
quản lý tồn kho có vai trị rất quan trọng bởi vì thực phẩm là hàng khó bảo quản, thời
gian bảo quản có thể ngắn tùy thuộc vào chủng loại. Một hệ thống quản trị tồn kho tốt
sẽ giúp McDonald tối ưu hố chi phí và mang lại dịch vụ khách hàng tốt  hơn, thúc đẩy
quá trình hoạt động kinh doanh của công ty.  
-  Đảm bảo cung ứng, dự trữ, sử dụng tiết kiệm các loại vật tư có tác động mạnh mẽ
đến các mặt hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.  
Thông qua kết quả phân tích xu hướng và nhu cầu của khách hàng trong tương lai
của các phần mềm dự báo nhu cầu, McDonald’s lập kế hoạch sản xuất và đặt hàng vật
tư từ các nhà cung cấp. 
McDonald's sẽ điều chỉnh đơn hàng bằng cách thường xuyên kiểm tra tình hình kho
hàng của mình và điều chỉnh các đơn hàng theo  nhu cầu thực tế. Điều này giúp cơng ty
tránh được tình trạng tồn kho quá cao hoặc thiếu hàng hóa. Đồng thời, tối ưu hóa quy
trình sản xuất để giảm thiểu thời gian sản xuất và tối đa hóa sử dụng vật tư.  
Bên cạnh đó, McDonald's có một hệ thống quản lý chất lượng vật tư nghiêm ngặt,
đảm bảo chất lượng vật tư đáp ứng được các yêu cầu của công ty về an toàn thực phẩm,
chất lượng sản phẩm và hiệu suất sản xuất.  
-  Đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến
hành liên tục, đều đặn  theo đúng kế hoạch. 
15

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 


 
Quản trị sản xu ấ t

Tính liên tục là điều cần thiết để đảm bảo rằng McDonald's có thể hoạt động trơn
tru và duy trì chất lượng nhất quán trên tất cả các nhà hàng trên toàn thế giới. Bằng cách
hợp tác chặt chẽ với các nhà cung cấp và đối tác hậu cần, McDonald's có thể đảm bảo
cung cấp kịp thời và chính xác ngun liệu và bao bì đáng tin cậy, giảm nguy cơ hết
hàng và gián đoạn hoạt động. Điều này cho phép McDonald's duy trì danh tiếng về tính
nhất quán và chất lượng, dẫn đến tăng sự hài lòng của khách hàng v à lòng trung thành
với thương hiệu.  
Theo dõi hàng tồn kho theo thời gian thực: Theo dõi hàng tồn kho theo thời gian
thực cũng rất cần thiết để đảm bảo tính liên tục trong quản lý hàng tồn kho. Bằng cách
sử dụng các quy trình tự động và phần mềm quản lý kho, cơng ty có thể theo dõi mức
tồn kho trong thời gian thực và nhận thông báo khi mức tồn kho giảm xuống dưới
ngưỡng đã đặt. Điều này cho phép McDonald's nhanh chóng xác định tình trạng thiếu
hụt và bổ sung hàng tồn kho khi cần thiết, giảm nguy cơ hết hàng và gián đoạn hoạt
động 
-  Kiểm tra tình hình thực hiện cung cấp vật tư, đối chiếu với tình hình sản xuất, kinh
doanh và tình hình kho tàng để kịp thời báo cáo cho bộ phận thu mua có biện pháp
khắc phục kịp thời.
Quản trị tồn kho giúp đối chiếu tình hình cung  cấp vật tư với tình hình sản xuất và
kinh doanh để xác định số lượng hàng tồn kho cần duy trì. Nếu khơng có đủ hàng tồn
kho, sản xuất và kinh doanh sẽ bị gián đoạn. Nếu hàng tồn kho quá nhiều, chi phí kho
 bãi tăng lên và hàng tồn kho có thể bị lỗi thời hoặc hư hỏng. Nếu tình hình cung cấp có
vấn đề, quản trị tồn kho sẽ liên hệ với bộ phận thu mua để giải quyết kịp thời, bao gồm
tăng cường quản lý đặt hàng, thực hiện các giải pháp tăng cường tổ chức vận chuyển và
kiểm sốt chất lượng hàng hóa.  
-  Tối ưu hóa chi phí:


Giảm chi phí lưu kho: Chi phí dự trữ đối với ngun liệu thơ như bánh mì, thịt bị,
 phơ mai, thịt gà khá cao do chi phí hư hỏng của chúng. Trước đây, McDonalds từng duy
trì lượng hàng tồn kho cao để đơn đặt hàng có nhanh hơn nhưng điều này dẫn đến rất
nhiều thực phẩm không bán được do thời hạn sử dụng của một số sản phẩm sau khi được
nấu chín. Thực phẩm sau đó buộc phải được bán với giá cao hơn để bù đắp cho những
tổn thất trong việc loại bỏ thực phẩm không bán được. Vậy nên khi áp dụng quản trị  
hàng tồn kho vào cơng ty, McDonald’s khiến cơng ty có chi phí sản xuất thấp nhất có
thể.
 Xử lý tồn ngun liệu thô tốt hơn: McDonald’s không cần phải mua nguyên liệu thô
với số lượng lớn khiến mức tồn kho luôn ở mức tối ưu. Điều này làm giảm đáng kể chi  
16

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



×