Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

CÁC VÍ DỤ NÂNG CAO VỀ MẢNG pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.79 KB, 14 trang )

CÁC VÍ DỤ NÂNG CAO VỀ MẢNG
Ví dụ 11.5:
Nhập một danh sách N (N<50) học sinh gồm họ tên và điểm thi môn toán.
Hãy phân loại các học sinh như sau : loại giỏi nếu điểm toán  9, loại khá
nếu 7  điểm toán< 9, loại trung bình nếu 5  điểm toán< 7, và loại kém
nếu điểm toán< 5.
In danh sách lên màn hình, mỗi người trên một dòng, gồm họ tên, điểm
toán và phân loại. Yêu cầu danh sách được sắp thứ tự theo trật tự giảm của
điểm toán.
Ðếm xem có bao nhiêu em có điểm toán bằng 10 ?.
PROGRAM VIDU11_5;
Uses CRT;
Type
Kmang1 = Array[1 50] of String[18];
Kmang2 = Array[1 50] of Real;
Var
i, j, N, Dem10 : Integer;
Hoten, Loai: Kmang1;
Dtoan : Kmang2;
St: String[18];
z: Real;
Begin
Clrscr;
Repeat
Write(‘ Nhập số lượng học sinh : ‘);
Readln(N);
Until (N>0) and ( N<51);
For i:=1 to N do { nhập danh sách hs }
begin
Write(‘Nhập họ và tên của hs thứ ‘, i , ‘ : ‘);
Readln(Hoten[i]);


Write(‘Nhập điểm toán của hs thứ ‘, i , ‘ : ‘);
Readln(Dtoan[i]);
end;
{ sắp xếp giảm theo điểm toán}
For i:=1 to N-1 do
For j:=i+1 to N do
If Dtoan[i]<Dtoan[j] then
begin { hoán đổi Dtoan và họ tên }
z:=Dtoan[i];
Dtoan[i]:=Dtoan[j];
Dtoan[j]:=z;
St:=Hoten[i];
Hoten[i]:=Hoten[j];
Hoten[j]:=St;
end;
{ Phân loại }
For i:=1 to N do
If Dtoan[i] >= 9 then Loai[i]:=‘Gioi’
else
If Dtoan[i] >=7 then Loai[i]:=‘Kha’
else
If Dtoan[i]>=5 then Loai[i]:=‘Trung binh’
else
Loai[i] :=‘Kem’;
Writeln(‘ Danh sách hs đã sắp giảm theo Ðtoán là: ‘);
For i:=1 to N do
Writeln(Hoten[i]: 18, #32, Dtoan[i]:5:1, #32, Loai[i]) ;
{ Ðếm số em được điểm 10}
Dem10 := 0;
For i:=1 to N do

if Dtoan[i]=10 then Dem10 :=Dem10 +1;
Writeln(‘ Số em được điểm 10 là :’ , Dem10);
Readln;
End.
Chạy <VD11_5.EXE>
Chép tập tin nguồn <VD11_5.PAS>
Trong chương trình, ta sử dụng ba mảng: Hoten, Loai và Dtoan với quy
ước phần tử thứ i của các mảng này chứa các thông tin về cùng một người:
đó là học sinh thứ i trong danh sách. Vì thế, khi sắp xếp mảng Dtoan giảm
dần, mỗi khi có sự đổi chỗ Dtoan[i] với Dtoan[j] thì tương ứng cũng phải đổi
chỗ Hoten[i] với Hoten]j].
Ví dụ 11.6:
Nhập các ký tự từ bàn phím, đổi thành chữ thường nếu là chữ hoa, và
lưu vào một mảng, qúa trình kết thúc khi nhập ký tự trắng. Cho biết có bao
nhiêu ký tự đã nhập, trong đó có bao nhiêu chữ a, b, c, d mỗi loại.
PROGRAM VIDU11_6;
{ Ðếm ký tự a, b, c, d }
Var
Kytu : Array[1 20] of Char ;
N, i, Max : Integer;
ch : Char;
Dem : Array[‘a’ ’d’] of Integer;
Begin
i:=0;
Repeat
i:=i+1;
Write(‘Nhập ký tự thứ ‘ , i , ‘: ‘);
Readln(ch);
{ đổi ra chữ thường }
If ch IN [‘A’ ’Z’] then ch:=Chr( Ord(ch) + 32 );

Kytu[i]:= ch;
Until ( ch= #32) or (i=20);
N:=i;
{ Ðếm các chữ a, b, c, d }
For ch:=‘a’ to ‘d’ do Dem[ch]:=0;
For i:=1 to N do
begin
ch:=Kytu[i];
If ch IN [‘a’ ’d’] then Dem[ch] := Dem[ch]+1; {24}
end;
Writeln(‘ Số ký tự đã nhập là :’ , N );
For ch:=‘a’ to ‘d’ do writeln(‘ Số chữ ‘, ch, ‘=‘, Dem[ch]);
Readln;
End.
Chạy <VD11_6.EXE>
Chép tập tin nguồn <VD11_6.PAS>
Trong chương trình, câu lệnh ở dòng {24}:
If ch IN [‘a’ ’d’] then Dem[ch] := Dem[ch]+1;
tương đương với lệnh ghép sau:
begin
If ch =‘a’ then Dem[‘a’] := Dem[‘a’]+1;
If ch =‘b’ then Dem[‘b’] := Dem[‘b’]+1;
If ch =‘c’ then Dem[‘c’] := Dem[‘c’]+1;
If ch =‘d’ then Dem[‘d’] := Dem[‘d’]+1;
end;
Dùng bốn lệnh này thì dễ hiểu hơn song bài toán sẽ không phát triển được
khi ta phải đếm nhiều loại ký tự, chẳng hạn như đếm chữ a, đếm chữ b, ,
đếm chữ z.
Ví dụ 11.7:
Nhập ma trận A cấp NxM, đếm xem mỗi hàng có bao nhiêu số 0, những

hàng nào có nhiề? số 0 nhất.
Ta khai báo Dem là một mảng gồm N phầ? tử với quy ước Dem[i] lưu số
lượng số 0 của hàng i. Tìm Max là số lớn nhất trong mảng Dem. Những
hàng i nào có Dem[i] =Max là hàng có nhiều số không nhất.
Dưới đây là chương trình cụ thể :
PROGRAM VIDU11_7 ;
{ Tìm trong ma trận các hàng có nhiều số 0 nhất }
Type
Kmang= Array[1 10, 1 10] of Real;
Var
A : Kmang;
i, j, N, M : Integer;
Dem : Array[1 10] of Integer ;
Max : Integer ;
Begin
Repeat
Write(‘Nhập số hàng N, số cột M : ‘);
Readln(N, M);
Until ( N>0) and ( N<11) and ( M>0) and (M<11);
For i:=1 to N do
For j:=1 to M do
begin
Write(‘Nhập A[‘, i, ‘,’ , j , ‘]: ‘);
Readln(A[i,j]);
end;
{ In ma trân A }
Writeln(‘ Ma tran A la:’);
For i:=1 to N do
begin
For j:=1 to M do Write(A[i, j]:4:0);

Writeln;
end;
{ Ðếm số 0 trong từng hàng}
For i:=1 to N do
begin
Dem[i]:=0;
For j:=1 to M do if A[i, j]=0 then Inc(Dem[i]);
Writeln(‘Số số 0 của hàng ‘, i, ‘ là: ‘ , Dem[i]);
end;
{ Tìm số lớn nhất của mảng Dem }
Max:=Dem[1];
For i:=1 to N do
if Max< Dem[i] then Max:=Dem[i];
Writeln(‘ Số 0/hàng nhiều nhất = ‘, Max);
{ Tìm các hàng có nhiều số 0 nhất}
If Max =0 then writeln(‘ Không hàng nào có số 0 ‘)
else
For i:=1 to N do if Dem[i]=Max then
writeln(‘ Hàng nhiều số 0 nhất là ‘, i:3 );
Readln;
End.
Chạy <VD11_7.EXE>
Chép tập tin nguồn <VD11_7.PAS>
Ví dụ 11.8: Hoán đổi hai hàng h và k của ma trận A
Hàng h có dạng : A[h,1], A[h,2], , A[h,M]
Hàng k có dạng : A[k,1], A[k,2], , A[k,M]
Việc đổi hàng h và hàng k được quy về việc đổi chỗ từng cặp phần tử:
A[h,1] với A[k,1], A[h,2] với A[k,2], , A[h,M] với A[k,M], tức là đổi chỗ
A[h,j] và A[k,j] với mọi j=1, 2, , M:
For j:=1 to M do

begin { đổi chỗ A[h,j] với A[k,j] }
z:=A[h,j];
A[h,j]:=A[k,j];
A[k,j]:=z;
end;
Ở đây z là biến trung gian cùng kiểu dữ liệu với các phần tử của ma trận
A.

Các bạn hãy viết chương trình cho ví dụ này.

×