Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Tiểu luận môn học thanh toán trong kinh doanh quốc tế đề tài thực trạng sử dụng thẻ thanh toán ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 25 trang )

TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TỐN

TIỂU LUẬN
Mơn Học: Thanh Tốn Trong Kinh Doanh Quốc Tế
ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THẺ THANH TỐN
Ở VIỆT NAM

GVHD: Phan Thị Thu Hằng
TP. Hồ Chí Minh,
Nhóm
tháng
TH:10,
Nhóm
năm 32021


Danh sách nhóm
Họ tên

MSSV

Nhiệm vụ

Mức độ hồn
thành
100%

Huỳnh Thị Ngọc Ngà

2036190064



Tổng hợp word

Phạm Thị Nhung

2036190074

Trị chơi + Powerpoint

100%

Võ Thanh Mỹ

2013191199

Thuyết trình

100%

Dương Phan Hưng

2036190042

Phân tích thực trạng sử
dụng thẻ thanh tốn

100%

Nguyễn Thị Thu Thúy


2013191810

Cơ sở lý luận

100%


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BẢNG, BIỂ
Hình 2-1: Debit card of Agribank.......................................................................................8
Hình 2-2: Prepaid card of Á Châu Bank............................................................................9
Hình 2-3: Credit Card of FE............................................................................................10
Y

Bảng 1: Thống kê số lượng máy ATM và POS/EFTPOS/EDC của TCTD.................13

Biểu đồ 2-1: Số lượng thẻ ngân hàng đang lưu hành........................................................12
Biểu đồ 2-2: Giá trị giao dịch ATM và POS/EFTPOS/EDC.............................................14

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN......................................................................................................2
1.1


Khái niệm chung................................................................................................................2

1.1.1

Khái niệm về thanh toán quốc tế................................................................................2

1.1.2

Khái niệm về phương tiện thanh toán........................................................................2

1.2

Các phương tiện thanh toán...............................................................................................2

1.2.1

Hối phiếu....................................................................................................................2

1.2.2

Lệnh phiếu..................................................................................................................3

1.2.3

Séc..............................................................................................................................4

1.2.4

Thẻ thanh toán............................................................................................................5


1.3

Vai trị của phương tiện thanh tốn....................................................................................7

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THẺ THANH TOÁN Ở VIỆT NAM............................8
2.1

Một số loại thẻ thanh toán..................................................................................................8

2.2

Thực trạng thẻ thanh toán................................................................................................10

2.3

Những ưu điểm khi sử dụng thẻ thanh tốn.....................................................................14

2.4

Những hạn chế cịn tồn tại khi dùng thẻ thanh toán........................................................16

CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP..............................................................................................19
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................................21

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

MỞ ĐẦU

Lịch sử loài người đã trải qua nhiều giai đoạn, từ xã hội nguyên thủy đến xã hội chủ
nghĩa. Trải qua quá trình phát triển và hình thành lâu dài như vậy, từ lúc con người chỉ
biết săn bắt hái lượn để tự nuôi sống bản thân đến tự sản xuất ra lương thực, thực phẩm
phục vụ cho nhu cầu của đời sống và phát triển. Trong quá trình tiến hóa và phát triển,
con người đã tiến hành trao đối thương mại với nhau thông qua vật ngang giá chung (tiền
tệ), để thuận lợi trong việc trao đổi hàng hóa và thanh tốn tiền hàng với nhau thì các
phương tiện thanh toán là cầu nối cho việc giao thương. Và cũng chính sự phát triển ngày
càng mạnh mẽ của kinh tế - xã hội đã tạo ra hàng loạt hình thức thanh tốn: séc, hối
phiếu, thẻ thanh tốn,….. .
Khi nền kinh tế phát triển cao, số lượng các giao dịch và giá trị giao dịch lớn, ứng
dụng của khoa học công nghệ và ngân hàng đã đưa tới việc sử dụng nhiều hình thức thanh
tốn trong lưu thơng mà khơng cần sử dụng đến tiền mặt như thẻ tín dụng, thẻ AT,…. Việt
Nam trước ngưỡng cửa hội nhập nền kinh tế thế giới cần hình thành và phát triển một hệ
thống thanh toán hiện đại, phù hợp với điều kiện của đất nước đồng thời phù hợp với hệ
thống tài chính quốc tế.
Chính vì vậy, nhóm em đã lựa chọn đề tài “Thực trạng sử dụng thẻ thanh toán ở Việt
Nam”. Qua đó, nhóm em có thể nghiên cứu về vấn đề phát hành và sử dụng thẻ thanh tốn
ở Việt Nam hiện nay, cũng phân tích thực trạng và hạn chế của vấn đề trên. Sau đó, đưa ra
được một số giải pháp khắc phục.

1

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN


1.1 Khái niệm chung
1.1.1 Khái niệm về thanh toán quốc tế
Thanh toán quốc tế là quan hệ thanh tốn bằng tiền về xuất khẩu hàng hóa và dịch
vụ,đầu tư, vay trả, viện trợ …giữa các nước dưới hình thức chuyển tiền hay thanh tốn bù
trừ thơng qua hệ thống ngân hàng của các nước hữu quan.
1.1.2 Khái niệm về phương tiện thanh toán
 Phương tiện thanh toán là cách thức, phương pháp thực hiện nghĩa vụ về tài sản.
 Phương tiện thanh tốn có thể thực hiện bằng hình thức trả bằng tiền mặt, bằng
séc, thanh tốn qua ngân hàng, thư tín dụng, thanh tốn bằng hiện vật... hoặc theo
sự thoả thuận của các bên.
 Cách thức thực hiện có thể là trả làm một lần hoặc trả nhiều lần hay trả theo định
kì... hoặc tuỳ thuộc vào cách thức mà các bên thoả thuận.
1.2 Các phương tiện thanh toán
1.2.1 Hối phiếu

 Khái niệm:
Hối phiếu là một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do một người kí phát cho một ngưới
khác yêu cầu người này khi nhìn thấy hối phiếu hoặc đến một ngày xác định trong tương
lai phải trả một số tiền nhất định cho một người nào đó hoặc theo lệnh của người đó trả
tiền cho một người khác hoặc trả cho người cầm hối phiếu.

 Tích chất của hối phiếu:
Tính bắt buộc: người bị ký phát bắt buộc phải trả tiền theo đúng nội dung ghi trên hối
phiếu. Người trả tiền không được viện những lý do riêng giữa mình và người ký phát
hoặc với người ký hậu hối phiếu để từ chối thanh tốn.
Tính trừu tượng: trong hối phiếu khơng ghi nội dung của quan hệ tín dụng, nguyên
nhân phát sinh ra hối phiếu.
Tính thương mại: Hối phiếu có thể chuyển nhượng một hoặc nhiều lần trong thời hạn
của nó.


 Các đối tượng liên quan đến hối phiếu:
 Người kí phát (drawer): là người xuất khẩu
2

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 Người bị kí phát (drawee): là người nhập khẩu hàng hay có trách nhiệm trả tiền
 Người hưởng lợi (bereficiary): là người nhận thanh tốn số tiền đó
 Người chuyển nhượng (endorser): là người chuyển quyền hưởng lợi hối phiếu cho
người khác bằng cách trao tay hay bằng thủ tục ký hậu
 Người cầm hối phiếu (holder or bearer): là người có quyền nhận hối phiếu khi hối
phiếu được trả tiền

 Phân loại hối phiếu:
Theo kì hạn trả tiền


Trả tiền ngay: người trả tiền khi nhìn thấy hối phiếu này do người cầm phiếu xuất trình
thì phải trả tiền ngay cho họ.



Có kì hạn: sau một thời hạn nhất định ghi trên hối phiếu, người trả tiền phải trả hoặc
tính từ ngày ký phát hối phiếu hoặc tính từ ngày chấp nhận hối phiếu hoặc từ ngày quy
định cụ thể.
Theo tính chất chuyển dượng




Hối phiếu đích danh: Hối phiếu này được ghi rõ họ tên người thụ hưởng và không kèm
theo điều khoản trả theo lệnh nên không chuyển nhượng cho người khác được.



Hối phiếu vô danh: Loại hối phiếu này không ghi rõ loại thụ hưởng mà trên đấy chỉ
ghi cụm từ “trả cho người cầm hối phiếu”. Nếu ai có được nó thì người đấy được
hưởng những quyền lợi của hối phiếu.



Hối phiếu hưởng lợi: Loại hối phiếu này do người bán lập ra để đòi tiền người có trách
nhiệm thanh tốn hàng hóa bán ra hoặc xuất khẩu và các dịch vụ cung ứng liên quan
khác.
1.2.2 Lệnh phiếu

 Khái niệm:
Lệnh phiếu là một giấy hẹn trả tiền. Lệnh phiếu là một giấy nhận nợ, do một người lập
ra để cam kết trả tiền cho một người khác vào một ngày nào đó với một số tiền nhất định
đã được ghi trong lệnh phiếu

 Đặc tính của lệnh phiếu:


Kỳ hạn cuả lệnh phiếu được qui định rõ trên tờ lệnh này.

3


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66



Một lệnh phiếu có thể do một hay nhiều người cùng tham gia ký phát để cam kết trả
tiền cho một hay nhiều người hưởng lợi .



Lệnh phiếu cần có sự bảo lãnh của Ngân hàng hoặc cơng ty Tài chính để đảm bảo khả
năng thanh tốn của lệnh phiếu .



Lệnh phiếu chỉ có một bản chính duy nhất do con nợ ký phát để chuyển cho người
hưởng lợi lệnh phiếu đó .

 Các đối tượng liên quan:


Người kí phát: người mua, người đại diện đơn vị nhập khẩu, người nhận cung ứng
hàng hóa dịch vụ hay người cam kết trả tiền.



Người hưởng lợi: người bán, đơn vị xuất khẩu hoặc người do đơn vị xuất khẩu chỉ

định hoặc người cầm lệnh phiếu.
1.2.3 Séc

 Khái niệm:
Séc là tờ lệnh thanh toán do người chủ tài khoản tiền gởi ký phát, ra lệnh cho Ngân
hàng trích từ tài khoản của mình một số tiền nhất định để trả cho người cầm séc, người có
tên trên tờ séc hoặc trả theo lệnh của người ấy.

 Phân loại:
Đặc điểm sử dụng:


Séc tiền mặt: loại séc này được dùng để rút tiền mặt tại ngân hàng trả tiền



Séc du lịch: do ngân hàng phát hành để bán cho khách du lịch.



Séc xác nhận: do chủ tài khoản là khách hàng của ngân hàng phát hành để trả tiền cho
người thụ hưởng.



Séc chuyển khoản: oại séc này được dùng trong thanh toán chuyển khoản bằng cách
trích tài khoản của người trả tiền để chuyển trả vào tài khoản của người thụ hưởng.
Tính chất chuyển nhượng:




Séc kí danh: Ghi rõ tên, địa chỉ của người nhận trên tờ Séc.



Séc vơ danh: Người nào nắm giữ nó thì sẽ được thừa hưởng số tiền ghi trên Séc.



Séc theo lệnh: Dùng trong trường hợp chuyển nhượng hoặc trên Séc ghi tên cá nhân,
tổ chức. Người nhận có thể yêu cầu ngân hàng trả tiền hoặc chuyển nhượng theo lệnh.

 Các đối tượng liên quan
4

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66



Người phát hành:là người chủ tài khoản tiền gửi ngân hành, là người ký tên, đóng dấu
khi phát hành séc và là người chịu trách nhiệm hoàn toàn về tờ séc do mình phát hành
ra.



Ngân hàng thanh tốn: là ngân hàng thực hiện trích tiền từ tài khoản của người phát
hành để trả cho người hưởng lợi bằng chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.




Người thụ hưởng: là người được ngân hàng thanh toán số tiền và tờ séc



Người chuyển nhượng: là người chuyển nhượn quyền hưởng thụ của mình cho người
khác theo luật định.
1.2.4 Thẻ thanh toán

 Khái niệm:
Thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực
hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận. Là phương
tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt mà chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh
tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ.


Thẻ được làm bằng nhựa cứng, hình chữ nhật với kích thước chuẩn hóa quốc tế là
54mm * 84mm * 1mm, có 4 góc trịn.



Thẻ có 3 lớp, lõi thẻ là nhựa cứng màu trắng, ở giữa có 2 lớp nhựa tráng mỏng.
Màu sắc của thẻ có thể khác nhau tùy theo quy định của từng ngân hàng phát hành.

 Nội dung của thẻ thanh toán


Mặt trước: Tên của tổ chức phát hành thẻ, tên của tổ chức thẻ quốc tế, biểu tượng thẻ,

số thẻ, Tên của chủ thẻ, ngày hiệu lực.



Mặt sau: Dải từ tính màu đen chứa các thơng tin về: ngày hiệu lực, số pin, chữ kí chủ
thẻ, thơng tin về số điện thoại dịch vụ giải đáp thắc mắc của khách hàng

 Phân loại thẻ thanh toán
Theo phạm vi sử dụng thẻ:


Thẻ nội địa: được sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ và sử
dụng các dịch vụ khác trong nước.



Thẻ quốc tế: được sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ và
sử dụng các dịch vụ ở cả trong nước và ở nước ngồi.
Theo nguồn tài chính :
5

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66



Thẻ ghi nợ (Debit card): là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong
phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại một tổ chức cung

ứng dịch vụ thanh tốn được phép nhận tiền gửi khơng kỳ hạn.



Thẻ tín dụng (Credit card): là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm
vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả thuận với tổ chức phát hành thẻ.



Thẻ trả trước (Prepaid card): là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong
phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ tương ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả trước cho
tổ chức phát hành thẻ. Điều đó có nghĩa là, khi chủ thẻ có một chiếc thẻ trả trước thì
có thể “nạp tiền” vào thẻ qua các kênh của ngân hàng và chi tiêu trên số tiền đã nạp
đó.

 Các đối tượng liên quan


Ngân hàng phát hành: là ngân hàng thiết kế các tiêu chuẩn kỹ thuật,mật mã,ký
hiệu,..cho các loại thẻ thanh toán để đảm bảo độ an toàn khi sử dụng thẻ, cung cấp thẻ
cho khách hàng và chịu trách nhiệm thanh toàn số tiền mà khách hàng trả cho người
bán bằng thẻ thanh tốn.



Người sử dụng thẻ: là người có nhu cầu sử dụng thẻ, được ngân hàng phát hành chấp
cho sử dụng thẻ và trả phí cho ngân hàng.




Người chấp nhận thanh tốn bằng thẻ: là tổ chức,cá nhân, đóng vai trị là người cung
cấp hàng hóa,dịch vụ cho người sử dụng thẻ. Đối tượng này được ngân hàng trang bị 1
máy chuyên dùng để kiểm tra,đọc thẻ, lập hóa đơn thanh tốn, có thể trả phí cho ngân
hàng phát hành thẻ.



Ngân hàng đại lí thanh tốn thẻ: là ngân hàng đại diện cho ngân hàng phát hành,thanh
toán tiền cho các điểm bán hàng khi họ xuất trình hóa đơn thanh toán thẻ.



Tổ chức thẻ quốc tế: là tổ chức được thành lập ở nước ngoài theo quy định của luật
pháp nước ngồi, có thỏa thuận với các tổ chức phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ
và các bên liên quan khác để hợp tác phát hành và thanh tốn thẻ có mã tổ chức phát
hành thẻ do tổ chức quốc tế cấp phù hợp với các quy định của Việt Nam và cam kết
quốc tế.

6

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1.3 Vai trị của phương tiện thanh tốn
 Làm giảm được khối lượng tiền mặt trong lưu thông, tiết giảm được chi phí trong
khâu in ấn tiền, bảo quản, vận chuyển tiền, giảm được chi phí lao động xã hội.
 Nâng cao hiệu quả thanh toán trong nền kinh tế, góp phần tăng tốc độ luân chuyển
vốn của xã hội, thúc đẩy phát triển sản xuất lưu thơng hàng hố và lưu thông tiền

tệ.
 Ngân hàng nắm được một cách chính xác, hợp lý tình hình thiếu vốn của các bên
tham gia thanh toán, để kịp thời cho vay, phát tiền vay đúng mục đích và có vật tư
hàng hố đảm bảo.
Đặc biệt là góp phần rất quan trọng vào cơng tác phịng, chống rửa tiền đang ngày càng
nhức nhối hiện nay.

7

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THẺ THANH TOÁN Ở VIỆT NAM
2.1 Một số loại thẻ thanh toán
Thanh toán bằng thẻ là một trong những phương thức thanh toán khá phổ biến ở Việt
Nam hiện nay. Hiện có 3 loại thẻ thanh toán được dùng phổ biến nhất hiện nay là: thẻ ghi
nợ, thẻ trả trước và thẻ tín dụng. Mỗi thẻ có đặc điểm riêng, tuy nhiên tất cả đều có thể
thanh tốn hoặc rút tiền tại máy ATM, nên được gọi chung là thẻ ATM. Nói một cách
khác, thẻ thanh tốn chính là thẻ ATM.
 Debit Card (thẻ ghi nợ)
Debit Card có chức năng cho phép bạn tiêu dùng với số tiền trong tài khoản đi kèm
với thẻ đó. Có nghĩa là nếu bạn muốn sử dụng Debit Card thì phải tạo tài khoản Ngân
hàng và nạp vào trong tài khoản 1 số tiền nhất định rồi tiêu dùng trong phạm vi lượng tiền
có trong tài khoản ngân hàng đó.
Thẻ thường được dùng khi bạn đi mua sắm tại các Trung tâm thương mại hay các
quán ăn có máy cà thẻ. Có 2 loại thẻ ghi nợ là thẻ ghi nợ nội địa (thẻ ATM) mà mọi người
thường dùng để rút tiền ở các cây ATM, chỉ có tác dụng tiêu dùng trong nước và thẻ ghi
nợ quốc tế (Visa Debit và Master Debit) có thể tiêu dùng ở nước ngồi.


Hình 2-1: Debit card of Agribank

 Prepaid card ( thẻ trả trước )

8

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Prepaid Card là một loại thẻ ATM trả trước, ai cũng có thể đăng ký mở thẻ và khơng
kết nối tài khoản tại ngân hàng của bạn nên có thể dùng làm q tặng cho người khác, có
thể khơng đứng tên của mình.
Thẻ trả trước khơng hề được liên kết với tài khoản ngân hàng như thẻ ghi nợ Debit
Card. Do đó thẻ chỉ có thể sử dụng số tiền mà thẻ đó đang có. Nếu hết tiền thì khơng thể
thanh tốn được nữa.

Hình 2- 2: Prepaid card of Á Châu Bank

 Credit Card (thẻ tín dụng)
Credit Card là loại thẻ ngân hàng, các tổ chức tín dụng phát hành cho phép người
dùng thẻ tiêu dùng trước 1 số tiền mà ngân hàng, tổ chức tín dụng cho bạn “tạm vay”
trong hạn mức quy định. Điều này có nghĩa là dù tài khoản bạn khơng có tiền nhưng vẫn
có thể “cà thẻ” mua sắm với số tiền nhất định. Để mở được thẻ này, bạn cần phải chứng
minh tài chính với ngân hàng và trải qua quá trình xét duyệt, xác minh thơng tin của ngân
hàng, tổ chức tín dụng.

9


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Hình 2- 3: Credit Card of FE

2.2 Thực trạng thẻ thanh tốn
Hình thức thanh tốn thẻ đã và đang trở nên rất phổ biến trên thế giới trong đó có
Việt Nam. Ở các nước tiên tiến, phần lớn các giao dịch mua bán đều được thanh toán
bằng thẻ. Thẻ thanh tốn đã và đang khẳng định được vai trị của mình trong việc đáp ứng
nhu cầu giao dịch ngày càng khắt khe của khách hàng, đã tạo được niềm tin, uy tín với
khách hàng, đáp ứng yêu cầu phát triển của hệ thống Ngân hàng, thúc đẩy phát triển nền
kinh tế của đất nước, phù hợp với xu thế toàn cầu trong công cuộc hội nhập kinh tế quốc
tế.
Ở Việc Nam, sự phát triển của công nghệ mới cùng với những thách thức của quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế đặt ra yêu cầu cho hệ thống Ngân Hàng phải tích cực củng
cố, tăng cường năng lực tài chính, năng lực quản trị, đồng thời phải đẩy mạnh công tác
hiện đại hóa, đổi mới cơng nghệ Ngân Hàng, đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh và đào
tạo nguồn nhân lực nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh, phát
triển và hội nhập. Trước tình hình đó, thẻ thanh tốn - cơng cụ chính của hoạt động Ngân
hàng bán lẻ ra đời đã đóng góp một vai trò hết sức quan trọng đối với mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội ở Việt Nam, có tác động lớn đến chính sách tiền tệ cũng như hiệu quả kinh
doanh của mỗi Ngân hàng.
Đối với dân cư, giảm được nhiều rủi ro cho khách hàng hơn so với thanh toán bằng
tiền mă —t. Các cá nhân hay tổ chức không cần phải đem theo mô —t lượng tiền mă —t lớn để
10

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

thanh tốn cho các giao dịch phát sinh và khơng phải bâ n— tâm đến những rủi ro như: tiền
giả, trơ —m cắp, hỏa hoạn,… Ngồi ra, khi khách hàng mở tài khoản tại ngân hàng và duy
trì số dư tài khoản thì họ cịn được hưởng tiền lãi và những ưu đãi khác từ ngân hàng.
Góp phần hạn chế lượng tiền mặt trong lưu thơng hàng hóa, giảm thiểu chi phí xã
hội, mở rộng khơng gian, rút ngắn thời gian cho q trình bán và mua hàng hóa, dịch vụ
trong nền kinh tế. Đồng thời, phát triển các dịch vụ chuyên nghiệp về thu chi, thẻ ngân
hàng, thanh toán trực tuyến, thanh tốn điện tử mà khơng làm thay đổi giá trị tiền mặt quy
đổi. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững, tạo sự minh bạch trong các khoản chi tiêu
và giao dịch, giúp dòng chảy tiền tệ được lưu thông rõ ràng hơn.
Tại hội nghị, các diễn giả và các ngân hàng thương mại (NHTM) đều có chung nhận
định, hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt (TTKDTM), thanh tốn thẻ tiếp tục phát
triển tích cực… hầu hết các sản phẩm, phương tiện thanh toán mới, hiện đại đã được
nghiên cứu, triển khai tại Việt Nam. Đặc biệt, trong bối cảnh dịch bê —nh COVID-19 diễn
biến phức tạp, nhiều nguy cơ nhưng cũng là cơ hô —i để thúc đẩy TTKDTM, hạn chế tiếp
xúc.
Tính đến cuối năm 2018, số lượng thẻ đang lưu hành đạt trên 86 triệu thẻ, tăng
trưởng 12% so với năm 2017. Trong đó, thẻ quốc tế tăng trưởng cao hơn so với thẻ nội
địa, ở mức 17% so với 11%. Doanh số sử dụng thẻ quốc tế cũng tiếp tục tăng cao, đạt
44% năm 2018, chiếm tỷ lệ 17% so với năm 2017 là 13%.
Báo cáo Tổng kết hoạt động thẻ ngân hàng Việt Nam năm 2019 và 6 tháng đầu
năm 2020, số lượng thẻ lưu hành cuối năm 2019 đạt 103 triệu thẻ (tăng 16,5 triệu thẻ so
với năm 2018), trong đó số lượng thẻ phát hành mới trong năm 2019 là 22 triệu thẻ. Số
lượng thẻ phát hành mới trong 6 tháng đầu năm 2020 chỉ đạt 10 triệu thẻ. Tính đến cuối
năm số lượng thẻ phát hành đã được là 106 triệu thẻ. Hầu hết các loại thẻ đều ghi nhận
tăng trưởng âm so với cùng kỳ về số lượng thẻ phát hành mới; trừ thẻ tín dụng quốc tế,
ghi nợ quốc tế vẫn ghi nhận tăng trưởng tốt, thậm chí tăng trưởng thẻ ghi nợ quốc tế trong

6 tháng đầu năm 2020 là 24%, cao hơn năm 2019 đạt 23%.

11

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

120

106

103

100
86

Triệu Thẻ

80
60
40
2020; 25.44

2019; 23.69

20
0


2018; 14.62

2018
Sốố l

ượ
ng th quốốc

tếố

2019

2020

Sốố lượng thẻ nội đ ịa

0

0

T ng
ổ sốố thẻ phát hành

Biểu đồ 2-1: Số lượng thẻ ngân hàng đang lưu hành
Nguồn: Vụ thanh tốn – NHNNVN

Để gia tăng lượng giao dịch khơng dùng tiền mặt, các ngân hàng hiện nay đang đẩy
mạnh phát triển hệ thống chấp nhận thẻ như máy ATM, máy POS, mạng lưới thanh tốn
hàng hóa dịch vụ sử dụng thẻ, các tiện ích dịch vụ,… Ngồi rút tiền mặt, chủ thẻ có thể dễ
dàng sử dụng thẻ trong các thanh tốn giao dịch hóa đơn điện thoại, internet, trả phí bảo

hiểm, chuyển khoản thanh tốn,… Tiện ích của thẻ ATM không chỉ giúp chủ thẻ quản lý
được tiền, không đem theo một lượng tiền lớn để thanh toán hàng hóa dịch vụ, tiết kiệm
được tiền,… mà cịn giúp họ tiết kiệm chi tiêu khi các ngân hàng phát hành thẻ phối hợp
với những đơn vị bán hàng giảm giá hàng hóa cho khách hàng sử dụng thẻ.
Năm 2020, số lượng máy ATM đạt 19.570 máy và 266.310 POS đang lưu hành, tăng
lần lượt 4,4% và 2,5% so với cùng kỳ năm 2019. Thống kê cho thấy, hiệu suất giao dịch
trên 1 POS ở Việt Nam tăng qua các năm và đạt tăng trưởng 15% trong 6 tháng đầu năm
2020. Loại thẻ được sử dụng chủ yếu để thanh toán tại POS vẫn là thẻ quốc tế (chiếm tỷ
trọng 73%), tỷ trọng này có thay đổi so với năm 2019 do ảnh hưởng của tình trạng đóng
cửa biên giới do COVID-19. Tính tới cuối quý II năm 2021, số lượng máy ATM cũng như
POS cũng đã tăng đang kế khi tình hình dịch Covid đổ bộ vào Việt Nam, nhu cầu thanh

12

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

tốn khơng dùng tiền mặt để tranh lây lan virus của người dân đã tăng lên, tăng lần lượt là
19.709 và 259.625 máy.
Bảng 1: Thống kê số lượng máy ATM và POS/EFTPOS/EDC của TCTD
Năm
2019
2020
Quý II/2021

Số lượng máy ATM
18.709
19.570

19.884

Số lượng máy
POS/EFTPOS/EDC
259.652
266.310
274.940
Nguồn: Vụ Thanh toán - NHNNVN

Các con số thống kê về thị trường sử dụng thẻ cho thấy, tỷ lệ sử dụng thẻ ngân hàng
so với các phương tiện thanh toán khơng dùng tiền mặt khác đang có xu hướng tăng lên.
Dịch vụ thẻ ngân hàng phát triển đã giúp NHTM có thêm kênh huy động vốn và phát triển
thêm các dịch vụ giá trị gia tăng với nhiều tiện ích khác nhau cung cấp cho khách hàng.
Bên cạnh việc phát triển số lượng thẻ, các NHTM ngày càng quan tâm đến việc cải thiện
chất lượng dịch vụ bằng việc tăng khả năng thanh tốn cho chủ thẻ thơng qua phát hành
thẻ thanh toán đồng thương hiệu và đa ứng dụng có liên kết với các tổ chức khác, như
trường học, hãng taxi, hãng hàng không, siêu thị…; chú trọng tăng độ an tồn, bảo mật
của thẻ thanh tốn như ứng dụng công nghệ Chip trong hoạt động phát hành và thanh toán
thẻ, như phát hành và chấp nhận thanh toán thẻ chip chuẩn EMV. Nhờ sự nâng cấp đó mà
doanh thu các ngân hàng đạt được khi giao dịch từ phương tiện thanh toán bằng thẻ thanh
thanh toán.
Giá trị giao dịch ATM trong quý 4/2020 có là 744,711 tỷ đồng, tăng 48,747 tỷ đồng
so với quý 3/2020 là 695,747 tỷ đồng. Giá trị giao dịch qua máy POS tương đương là
183,701 tỷ đồng, tăng 24,96 tỷ đồng so với quý 3/2020 là 158,741 tỷ đồng. Giá trị giao
dịch qua ATM trong quý 2/2021, đạt 729,917 tỷ đồng, giảm 37,072 tỷ đồng so với quý
1/2021 là 766,989 tỷ đồng. Giá trị giao dịch qua máy POS là 173,254 tỷ đồng, giảm 6,212
tỷ đồng so với quý 1/2021 là 179,466 tỷ đồng.

13


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

900,000
800,000
700,000

TỶ ĐỒNG

600,000
500,000
400,000
300,000
200,000
100,000
0

Quý III/ 2020

Quý IV/ 2020
ATM

Quý I/ 2021

Quý II/ 2021

Series 3


Biểu đồ 2-2: Giá trị giao dịch ATM và POS/EFTPOS/EDC
Nguồn: Vụ thanh toán – NHNNVN

2.3

Những ưu điểm khi sử dụng thẻ thanh toán

Thẻ thanh toán ngày càng trở nên phổ biến và được nhiều người lựa chọn sử dụng
bởi những lợi ích sau:

 Đối với chủ thẻ:


An tồn, loại bỏ rủi ro khi mang tiền mặt

Nếu khách hàng dùng thẻ ATM và không may bị mất, trộm hoặc cướp giật có thể báo
khóa thẻ ngay lập tức. Như vậy có thể bảo vệ được số tiền trong thẻ và không bị mất nếu
khóa thẻ kịp thời.


Chi tiêu kể cả khi khơng có tiền

Trong trường hợp khẩn cấp hay những lúc khơng có tiền mặt bên người, thẻ tín dụng,
ATM sẽ giúp thanh tốn các khoản chi tiêu mua sắm khơng cần dùng tiền mặt.


Chi tiêu tiền ngắn hạn được miễn lãi khi dùng thẻ tín dụng.

Khách hàng sẽ có tối đa 45 ngày miễn lãi để thanh toán cho ngân hàng mà khơng phải
trả thêm bất kì một khoản phí nào về lãi suất nếu trả nợ đúng hạn.



Thuận tiện khi thanh toán
14

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Thay vì mở ví đếm tiền để thanh tốn bạn chỉ cần thanh toán bằng một cái quẹt thẻ, tất
cả đơn hàng hóa đã được thanh tốn thành cơng nhanh chóng.


Hưởng nhiều chương trình ưu đãi

Thẻ tín dụng, thẻ ngân hàng có liên kết với nhiều trang thương mại điện tử, các trung
tâm thương mại, nhà hàng, khách sạn... trong các chương trình khuyến mãi độc quyền và
các chương trình hồn tiền khi thanh tốn, khách hàng có thể tiết kiệm từ 5 - 20% mỗi
giao dịch khi thanh toán bằng thẻ.
Có thể được hưởng các chương trình khi dùng thẻ tín dụng như ưu đãi 50% khi ăn
uống tại nhà hàng, giảm giá 40% dành cho các chủ thẻ khi mua sản phẩm tại một cửa
hàng thời trang hay khi đặt phòng tại khu nghỉ dưỡng, đặt vé máy bay trong mùa du
lịch… Tất cả những ưu đãi hấp dẫn đó đều kèm theo những điều kiện về sử dụng thẻ ngân
hàng mà không phải tất cả khách hàng đều được hưởng.


Quản lý chi tiêu dễ dàng

Khi dùng thẻ thanh toán người dùng sẽ nhận được sao kê hàng tháng về các khoản chi

tiêu hoặc có thể theo dõi lịch sử mua sắm của mình để cân đối và kiểm sốt tài chính cho
hợp lý.


Khả năng mua trả góp lãi suất 0%

Hiện nay có rất nhiều các loại thẻ thanh tốn hỗ trợ mua sắm trả góp lãi suất 0%. Với
tính năng này, người dùng có thể sở hữu những món đồ mơ ước như máy tính, điện thoại
nhanh chóng mà khơng phải chịu lãi suất mua trả góp.
Ngồi ra có thể tìm hiểu thêm hình thức mua trả góp qua thẻ thanh tốn chi tiết hơn để
nắm rõ chương trình.


Mua sắm trực tuyến

Với những loại thẻ có thể đăng ký Internet Banking và mua sắm online tại nhà để tận
dụng triệt để những ưu đãi dành cho chủ thẻ.

 Đối với cơ sở chấp nhận thẻ:


Cung ứng dịch vụ có chấp nhận thanh tốn thẻ sẽ giúp bán được nhiều hàng hơn, do
đó tăng doanh số, giảm chi phí bán hàng, tăng lợi nhuận.

15

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66




Đồng thời chấp nhận thanh tốn bằng thẻ góp phần làm cho nơi bán hàng trở nên văn
minh, hiện đại, tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng khi đến giao dịch, thu hút
được nhiều khách hàng đến với cửa hàng.



Các khoản tiền bán hàng được chuyển trực tiếp vào tài khoản ngân hàng do đó an
tồn và thuận tiện hơn trong quản lí tài chính kế tốn.

 Đối với ngân hàng:


Ngân hàng phát hành thẻ:
Thực hiện tham gia thanh tốn thẻ, ngân hàng có thể đa dạng hố các dịch vụ của
mình, thu hút được những khách hàng mới làm quen với dịch vụ thẻ và các dịch vụ
khác do ngân hàng cung cấp, vừa giữ được những khách hàng cũ. Mặt khác thông
qua hoạt động phát hành, thanh tốn thẻ ngân hàng có thể thu hút một nguồn vốn lớn
để bổ sung vào nguồn vốn ngắn hạn từ hoạt động thu phí và lãi do việc phát hành
thẻ mang lại. Cũng thơng qua đó, uy tín và danh tiếng của ngân hàng được nâng lên
nhờ việc cung cấp các dịch vụ đầy đủ.



Ngân hàng thanh tốn
Trong q trình thanh tốn khơng dùng tiền mặt, ngân hàng chấp nhận thanh tốn
thẻ sẽ được hưởng hoa hồng phí dịch vụ khi làm địa lý cho ngân hàng phát hành.
Bên cạnh đó, việc chấp nhận thanh tốn này cũng giúp ngân hàng thu hút thêm

khách hàng là những tổ chức doanh nghiệp, cá nhân… từ đó góp phần gia tăng lợi
nhuận cho ngân hàng.
2.4

Những hạn chế còn tồn tại khi dùng thẻ thanh tốn

Bên cạnh những tiện lợi thì thẻ thanh tốn cũng có những hạn chế và bất lợi nhất
định nếu như khách hàng sử dụng thẻ không đúng cách cụ thể như sau:

 Đối với chủ thẻ


Rủi ro về thơng tin: Mặc dù thẻ được tích hợp EMV, nhưng khi thanh tốn (cà thẻ
POS) khơng u cầu chủ thẻ nhập mã Pin nên nếu làm mất thẻ mà không báo khóa thẻ
kịp thời thì người khác có thể dễ dàng lấy thông tin và sử dụng số tiền trong thẻ.



Rủi ro giả mạo: Chủ thẻ phải đối mặt với tình trạng gian lận giả mạo và đánh cắp
thơng tin thẻ tín dụng khi giao dịch tại các website giả mạo có tên miền, giao diện gần
giống với wesbite của ngân hàng, hoặc các trang bán hàng trực tuyến. Khi chủ thẻ truy
16

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

cập vào các wesite này và thực hiện giao dịch sẽ bị mất các thông tin cá nhân như số
thẻ, mã thẻ, ngày hết hạn.



Phải trả phí khi dùng thẻ:
+ Phí phát hành thẻ từ 0 – 100.000 đồng
+ Phí thường niên duy trì thẻ: Mức phí thường niên khi sử dụng thẻ khá cao, giao
động từ 0 – 60.000 đồng/năm/thẻ.
+ Phí giao dịch ATM giao động từ 0 – 15.000 đồng/giao dịch
+ Một số khoản phí các do quy định ngân hàng đặt ra.



Prepaid card
+ Có thể gặp trục trặc khi thanh toán ở 1 số nơi. Nhất là đối với các loại vô danh, và
thẻ ảo. Hai loại này thường bị từ chối nhiều vì khơng xác định được chủ nhân của
thẻ.
+ Chỉ có thể xài trong số tiền giới hạn nạp vào thẻ, chủ thẻ không thể dùng thẻ để
mua món gì muốn hay xài cho chuyện khẩn cấp.
+ Khơng có sự lựa chọn trả từ từ tiền mua sắm giống như có thể làm được với thẻ tín
dụng hay lợi dụng thời hạn đình trệ mà thẻ tín dụng cung ứng.



Credit card
+ Phí rút tiền mặt cao chủ thẻ dùng thẻ tín dụng rút tiền mặt nhưng khơng nên lạm
dụng việc này. Vì khi rút tiền từ thẻ thanh toán chủ thẻ sẽ phải trả thêm phí và bị
tính lãi suất ngay lúc rút tiền: Lãi suất rút tiền mặt các ngân hàng Việt Nam đang
áp dụng hiện nay dao động từ 1 đến 4% (tùy theo quy định và chính sách từng
ngân hàng). Như vậy nếu chẳng may chủ thẻ qn thanh tốn thẻ tín dụng hoặc cho
chi tiêu quá đà và không đủ số tiền để trả nợ thẻ thanh tốn thì chủ thẻ có thể sẽ
phải gánh một mức lãi suất cao và đồng thời cũng sẽ bị phát phí trả chậm.

+ Khi sử dụng thẻ tín dụng chủ thẻ rất dễ rơi vào vịng xốy nợ nần khơng có lối
thốt, việc sử dụng thẻ tín dụng giúp cho chủ thẻ thoải mái chi tiêu song gây mất đi
khả năng quản trị tài chính và khó có những khoản tiết kiệm dự phịng cho bản
thân. Đặc biệt, khi gặp phải những biến cố về tài chính và thu nhập thì rất dễ bị vỡ
nợ và trở thành nợ xấu của ngân hàng.
17

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66



Bị phạt khi chi tiêu vượt mức đối với Debit card: Khi sử dụng thẻ ghi nợ nếu chủ thẻ
đã chi tiêu chạm đến mức cho phép của ngân hàng đó, thì ngân hàng sẽ tự động nhắc
nhở và khơng cho phép được tiêu xài thêm nữa. Nhưng đối với thẻ tín dụng khi khách
hàng chi tiêu quá mức cho phép thì chủ thẻ sẽ phải chịu một mức tiền phạt. Số tiền
phạt này sẽ được tính trực tiếp trừ vào tiền đang có trong thẻ.

 Đối với ngân hàng :


Ngân hàng phát hành thẻ:
o Rủi ro lớn nhất của ngân hàng phát hành thẻ là khi chủ thẻ có hành vi gian
dối. Họ sử dụng thẻ thanh toán ở những điểm tiếp nhận thẻ khác nhau với
mức thanh toán thấp hơn hạn mức thanh tốn nhưng lại có tổng mức thanh
toán cao hơn hạn mức thanh toán cho phép. Điều đó đã tạo cơ hội cho chủ
thẻ thực hiện giao dịch quá khả năng thanh toán, trong trường hợp nếu chủ
thẻ mất khả năng thanh tốn thì ngân hàng phát hành phải chịu toàn bộ rủi

ro này.
o Thủ tục đăng ký cấp thẻ còn phức tạp, tốn thời gian



Đối với ngân hàng thanh toán : Ngân hàng thanh toán là nơi ít gặp rủi ro nhất vì chỉ
đóng vai trị trung gian thanh tốn giữa cơ sở chấp nhận thẻ và ngân hàng phát hành,
tuy nhiên cũng có thể xảy ra một số rủi ro:
+ Ngân hàng thanh toán có sai sót trong việc cấp phép, như chuẩn chi với giá trị
thanh toán lớn hơn trị giá cấp phép.
+ Ngân hàng thanh tốn khơng cung cấp kịp thời danh sách Bulletin cho cơ sở tiếp
nhận thẻ, mà trong thời gian đó cơ sở chấp nhận thẻ lại thanh tốn thẻ có trong
danh sách này. Lúc đó, ngân hàng thanh toán phải chịu rủi ro khi ngân hàng phát
hành từ chối thanh toán.

18

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

CHƯƠNG 3

MỘT SỐ GIẢI PHÁP

 Bảo mật thông tin: Không nên cung cấp thông tin thẻ cho những nguồn không an
tồn, hoặc những người khơng quen biết. Nên thường xun đổi mật khẩu, theo dõi
tình trạng tài khoản để kiểm kê và phát hiện những dấu hiệu giao dịch khả nghi nếu
có. Liên tục kiểm tra tình hình chi tiêu để phát hiện những giao dịch bất thường nếu

có. Chủ động liên hệ với ngân hàng yêu cầu đóng tài khoản thẻ tín dụng khi thẻ bị
mất hoặc có những giao dịch bất thường phát sinh.
 Chú ý giả mạo: mức độ đáng tin cậy và uy tín của các trang web cung cấp hàng hóa
dịch vụ, khơng nên cung cấp thông tin cá nhân một cách thiếu thận trọng khi truy cập
vào những trang web mà mình khơng hiểu rõ. Khơng nên tin tưởng vào một website
lạ nào đó chỉ bởi vì website đó tun bố là an tồn, hầu hết các trang web đen đều cố
gắng đưa ra các thủ đoạn trấn an khách hàng để nhằm đánh cắp dữ liệu thẻ.
 Lưu giữ hóa đơn thanh tốn thẻ: Chú ý kiểm tra các thơng tin trên hóa đơn thanh tốn
thẻ, đảm bảo các thơng tin đó đầy đủ. Chỉ ký nhận thanh toán khi bạn đồng ý về tất cả
các thơng tin trên hóa đơn. Giữ lại các hóa đơn thanh tốn thẻ và các chứng từ có liên
quan để phục vụ việc tra sốt khiếu nại sau này (nếu có). Khi nhận được sao kê hàng
tháng, nạn cần kiểm tra chi tiết các khoản được liệt kê trong sao kê.
 Bảo vệ tài khoản khi rút tiền tại máy ATM: Khi sử dụng thẻ để rút tiền ATM nên
quan sát theo dõi xem có thiết bị lạ nào gắn vào khe đọc thẻ hoặc có nhiều camera
cùng gắn tại một máy ATM. Nếu thấy bề mặt ATM có lắp thêm các thiết bị khác
thường, ngừng giao dịch và báo ngay cho ngân hàng. Nên che bàn phím lại khi nhập
PIN, giữ khoảng cách an tồn với những người xung quanh ATM cảnh giác đề phòng
những người sử dụng máy camera, điện thoại, hoặc thiết bị khác để ghi lại thông tin
khi bạn đang thực hiện giao dịch.
 Thiết lập hạn mức sử dụng và chấp nhận thẻ: Việc thiết lập các hạn mức sử dụng và
thanh tốn thẻ có tác dụng hạn chế tổn thất cho Ngân hàng và khách hàng khi có rủi
ro xảy ra trong quá trình sử dụng thẻ.


Hạn mức tiêu dùng ngày: Là số tiền tối đa và số lần tối đa mà chủ thẻ có thể thanh
tốn hàng hóa dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong một ngày. Hạn mức này nhằm quản
19

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

lý chi tiêu khách hàng, hạn chế rủi ro cho những loại hình sử dụng thẻ có độ rủi ro
cao, giảm thiểu tổn thất trong trường hợp khách hàng làm mất thẻ, thất lạc hoặc thẻ
bị lợi dụng.


Hạn mức thanh tốn dự phịng đặt tại ngân hàng thanh tốn: Hạn mức này được
ngân hàng phát hành thiết lập tại ngân hàng thanh toán và được đặt tại máy chủ của
ngân hàng thanh toán. Trong trường hợp hệ thống xử lý giao dịch máy chủ của
ngân hàng thanh tốn khơng kết nối được với ngân hàng phát hành để cấp phép
giao dịch vì một lý do nào đó hoặc hệ thống giao dịch quá chậm( hơn 10 giây/ giao
dịch) thì hạn mức này được áp dụng để tạo sự thuận tiện cho khách hàng sử dụng
thẻ.

 Đối với credit card:


Tìm hiểu và ghi lại những thông tin quan trọng liên quan đến mở thẻ như là thời
điểm chốt sao kê, lãi, phí trả chậm, phí rút tiền mặt để có được kế hoạch tài chính
và chi tiêu phù hợp với thu nhập hàng tháng.



Phân chia các khoảng thu nhập tài chính và chi tiêu rõ ràng, đặc biệt các khoảng
giới hạn chi tiêu của thẻ tín dụng để đảm bảo bản thân ln bảo hành tài chính cá
nhân một cách ổn định nhất, gia tăng các khoản thu nhập tích lũy đồng thời giảm
thiểu tối đa các khoảng vay nợ.




Đặt lịch thanh tốn định kỳ các khoảng chi tiêu tín dụng và ln đảm bảo thanh
tốn đúng hẹn.

 Đối với Prepaid card: Nếu muốn có thẻ trả trước dùng được như thẻ ghi nợ, chủ thẻ
nên tìm loại thẻ hỗ trợ thanh tốn online phát hành bởi ngân hàng có mạng lưới ATM
rộng và có thể nạp thêm tiền nhiều lần.
 Đối với debit card:


Nắm rõ tình hình số dư tài khoản và số tiền có thể sử dụng. Các ngân hàng ln
khuyến khích mở tài khoản trực tuyến để chủ động hơn trong việc kiểm tra các
thanh toán qua thẻ.



Nắm rõ hạn mức thẻ ghi nợ bởi nếu sử dụng quá hạn mức cho phép, mặc dù tiền
vẫn đủ trong tài khoản nhưng thẻ có thể bị từ chối.

20

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



×