Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Tiểu luận môn tâm lý học kinh doanh tên đề tài tâm lý học và tâm lý học quản trị kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1004.37 KB, 15 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------🙧🙧🙧------

TIỂU LUẬN MƠN: TÂM LÝ HỌC KINH DOANH
TÊN ĐỀ TÀI: TÂM LÝ HỌC VÀ TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH

NHÓM 1

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2022


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------🙧🙧🙧------

TÊN ĐỀ TÀI: TÂM LÝ HỌC VÀ TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên: Đặng Hữu Giang
STT
1
2
3
4
5
6

Họ và Tên
Trần Ngọc Minh Châu
Lê Thị Thu Nhượng


Trần Thị Thuỳ Nhung
Hồ Ngọc Phỉ
Hồ Thị Tuyết Thư
Ừng Chi Và

Nhóm 1
MSSV
2040210046
2040210345
2040210341
2040210573
2040210453
2040210342

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2022


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 4
PHẦN NỘI DUNG............................................................................................................. 5
1. Tâm lý học và tâm lý học quản trị kinh doanh................................................................5
1.1. Tâm lý học................................................................................................................ 5
1.2 Tâm lý học quản trị kinh doanh.................................................................................5
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản trong tâm lý học quản trị kinh doanh..........................5
1.2.2. Đối tượng nghiên cứu của tâm lý học kinh doanh..............................................7
1.2.3. Nhiệm vụ của tâm lý học quản trị kinh doanh....................................................8
1.2.4. Phương pháp nghiên cứu Tâm lý học quản trị kinh doanh.................................9
1.2.5. Vai trò của tâm lý học trong quản trị kinh doanh..............................................10

1.2.6. Vài nét về sự hình thành và phát triển Tâm lý học quản trị kinh doanh ở Việt
Nam............................................................................................................................ 11
1.3. Những phẩm chất và năng lực của nhà kinh doanh thế kỷ 21.................................12
1.3.1. Những phẩm chất của nhà kinh doanh..............................................................12
1.3.2 Những năng lực của nhà kinh doanh.................................................................13
Kết luận............................................................................................................................ 14

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

LỜI MỞ ĐẦU

Nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập và phát triển, nhiều xí nghiệp cũng
như các cơng ty liên doanh mọc lên ngày càng nhiều. Việc cạnh tranh thị phần ngày
càng khóc liệt, muốn tồn tại và phát triển lâu dài và ổn định lượng khách hàng, các
doanh nghiệp cần phải nắm bắt tâm lí khách hàng.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

PHẦN NỘI DUNG
1. Tâm lý học và tâm lý học quản trị kinh doanh.
1.1. Tâm lý học.
Tâm lý là tất cả các hiện tượng tinh thần xảy ra trong đầu óc con người, nó gắn liền
và điều hành mọi hành vi, hoạt động của con người.
Tâm lý học là ngành khoa học nghiên cứu hoạt động, tinh thần và tư tưởng của con

người (cụ thể đó là những cảm xúc, ý chí và hành động). Tâm lý học cũng chú tâm đến sự
ảnh hưởng của hoạt động thể chất, trạng thái tâm lý và các yếu tố bên ngoài lên hành vi và
tinh thần của con người.
Hiện nay, người ta định nghĩa Tâm lý học như
một khoa học nhân văn có mục đích diễn giải các
hành vi và ứng xử của con người trên cơ sở tâm trí
bình thường hoặc bệnh lý. Nói cách khác, mục
tiêu nghiên cứu của Tâm ý học là sự phối hợp của
tư tưởng, cảm xúc và hành động ở con người.
Ví dụ:
-

Khi chúng ta vui hoặc buồn, trạng thái vui hay buồn đó cũng là tâm lý

Khi chúng ta suy nghĩ và đưa ra một nhận định, đánh giá nào đó, những nhận định
đánh giá của chúng ta cũng là các hiện tượng tâm lý.
1.2 Tâm lý học quản trị kinh doanh.
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản trong tâm lý học quản trị kinh doanh.
1.2.1.1. Khái niệm quản trị.
Quản trị là một hoạt động được thực hiện nhằm đảm bảo hồn thành cơng việc
thơng qua nỗ lực của người khác. Hay có thể hiểu, quản trị là một hoạt động thiết yếu
đảm bảo phối hợp có hiệu quả các hoạt động của các cá nhân khác trong một tổ chức.
Ngoài ra, quản trị cũng có thể hiểu là sự phối hợp có hiệu quả các hoạt động của
những cá nhân nhằm đạt được những mục tiêu chung của nhóm.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


1.2.1.2. Khái niệm kinh doanh.
Từ lâu kinh doanh được hiểu như là một công việc, một nghề. Song kinh doanh
không chỉ đơn thuần là một nghề, mà còn là mối quan hệ giữa người với người. Trong
kinh tế, tất cả các hoạt động kinh doanh đều liên quan tới việc sử dụng công sức và tiền
vốn để tạo ra sản phẩm (hàng hóa hay dịch vụ) và cung ứng cho thị trường nhằm mục
đích kiếm lời.
Một cách tổng qt có thể hiểu kinh doanh là một quá trình lập kế hoạch và thực
hiện các chính sách về sản xuất, phân phối (thương mại), dịch vụ và quảng cáo các sản
phẩm nhằm tạo ra lợi nhuận.
1.2.1.3. Khái niệm quản trị kinh doanh.
Quản trị kinh doanh là sự tác động
liên tục, có tổ chức, có định hướng của
chủ thể doanh nghiệp lên tập thể lao động
trong doanh nghiệp, sử dụng một cách tốt
nhất mọi tiềm năng và cơ hội để đạt mục
tiêu đề ra theo đúng luật pháp và chuẩn
mực xã hội.
Thực chất của quản trị kinh doanh là sự kết hợp mọi nỗ lực chung của tập thể lao
động trong doanh nghiệp để đạt tới mục đích chung của doanh nghiệp và mục đích riêng
của mỗi người một cách khơn khéo và có hiệu quả nhất.
1.2.1.4. Tâm lý học quản trị kinh doanh là gì?
So với một số chuyên ngành tâm lý học khác, Tâm lý học quản trị kinh doanh ra
đời muộn hơn. Khi đã ra đời Tâm lý học quản trị kinh doanh ứng dụng tri thức của các
chuyên ngành tâm lý khác như: Tâm lý
học đại cương, Tâm lý học xã hội, Tâm lý
học lao động, Tâm lý học quản lý, Tâm lý
học phát triển… vào hoạt động sản xuất
kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả và
chất lượng hoạt động của doanh nghiệp.


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Tâm lý học quản trị kinh doanh là một chuyên ngành của tâm lý học nghiên cứu
các hiện tượng, quy luật, đặc điểm và cơ chế vận hành tâm lý của con người trong hoạt
động kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả chất lượng của hoạt động của doanh nghiệp.
Các hiện tượng, quy luật và cơ chế vận hành tâm lý của con người trong môi
trường hoạt động kinh doanh là vơ cùng phong phú và đa dạng. Vì vậy, để nghiên cứu
một cách sâu hơn tâm lý của con người, nhóm người trong mơi trường hoạt động đặc thù
này, các nhà tâm lý học đã chia ra làm 2 lĩnh vực chủ yếu sau:
 Thứ nhất là hoạt động tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh.
 Thứ hai là hoạt động tìm hiểu, nghiên cứu thị trường thúc đẩy tiêu thụ sản
phẩm, thu hút đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh.
1.2.2. Đối tượng nghiên cứu của tâm lý học kinh doanh.
Đối tượng nghiên cứu của Tâm lý học quản trị kinh doanh bao gồm nhiều hiện
tượng, đặc điểm, quy luật và cơ chế vận hành tâm lý của con người trong hoạt động kinh
doanh. Các đối tượng này được phân ra thành các nhóm sau:
 Nghiên cứu các hiện tượng, đặc điểm tâm lý của nhà kinh doanh: năng lực
quản lý sản xuất, đặc điểm tâm lý nghề nghiệp, phong cách lãnh dạo, uy tín,
tư duy kinh doanh… của nhà kinh doanh.
 Nghiên cứu các hiện tượng, đặc điểm tâm lý của người lao động trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, động cơ, nhu cầu, sở thích, năng lực, tình cảm,
thái độ quan hệ… để từ đó nhà kinh doanh có thể thúc đẩy, động viên họ
tích cực thực hiện các nhiệm vụ được giao.
 Nghiên cứu tập thể và các hiện tượng
tâm lý - xã hội trong tập thể sản
xuất kinh doanh như: tập thể sản
xuất kinh doanh, sự phát triển của

tập thể, bầu không khí tâm lý, lây
lan tâm lý, đồn kết, xung đột
cạnh tranh… giúp cho nhà kinh

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

doanh có sự hiểu biết và vận dụng trong hoạt động doanh nghiệp có hiệu
quả hơn.
 Nghiên cứu tâm lý thị trường và các yếu tố thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm: Các
yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất, kinh doanh hiện nay như: chính
sách, đường lối của Đảng và Nhà nước, pháp luật, đầu tư và phát triển
doanh nghiệp, tình hình cạnh tranh trên thương trường, vấn đề tâm lý tiếp
thị, quảng cáo sản phẩm, nhằm phổ biến và thúc đẩy tiêu thụ.
 Nghiên cứu các hiện tượng, đặc điểm tâm lý của con người trong tiêu thụ
sản phẩm. Nghiên cứu tâm lý khách hàng: nhu cầu, động cơ, sở thích, thị
hiếu, tình cảm và thái độ; các yếu tố ảnh hưởng tới hành vi tiêu dùng: văn
hố, truyền thống, gia đình, nghề nghiệp, thu nhập lứa tuổi, giá cả, chất
lượng sản phẩm… Nghiên cứu tâm lý người bán hàng: động cơ, nhu cầu,
năng lực bán hàng, thái độ và tình yêu nghề nghiệp của họ…
1.2.3. Nhiệm vụ của tâm lý học quản trị kinh doanh.
- Tâm lý học quản trị kinh doanh có các nhiệm vụ cơ bản sau:


Cung cấp các tri thức tâm lý học cho các nhà kinh doanh để tổ chức, sử dụng
và đánh giá con người một cách
khoa học trong quá trình sản
xuất kinh doanh: Sử dụng các

công cụ, phương pháp nghiên
cứu tâm lý nhằm giải quyết vấn
đề tuyển dụng cán bộ quản lý và
người lao động có phẩm chất và
năng lực phù hợp với công việc.



Nghiên cứu cải tiến quản lý, hồn thiện quy trình sản xuất, bồi dưỡng và nâng
cao kỹ năng nghề: Tối ưu hoá các mối quan hệ giữa con người với con người
trong doanh nghiệp… Nghiên cứu tác động của các yếu tố: ánh sáng, âm thanh,
màu sắc, bố trí sắp xếp con người, dây chuyền cơng nghệ để nâng cao năng
suất lao động…

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Nghiên cứu và giải quyết những vấn đề tâm lý nảy sinh trong doanh nghiệp và



đưa ra các biện pháp ngăn chặn, dự phịng có hiệu quả: Nghiên cứu bầu khơng
khí tâm lý của doanh nghiệp như: sự thoả mãn của người lao động, xung đột,
cạnh tranh, sự đoàn kết các giai đoạn phát triển tập thể…
Bồi dưỡng và nâng cao trình độ nhà kinh doanh: Sau khi nghiên cứu đặc điểm




tâm lý của hoạt động kinh doanh, các phẩm chất và năng lực cần có của nhà
kinh doanh, nghiên cứu uy tín, phong cách lãnh đạo… Tâm lý học quản trị
kinh doanh cần xây dựng chương trình bồi dưỡng, hoàn thiện nhân cách của
họ.
Nghiên cứu tâm lý thị trường và vấn đề



tiêu thụ sản phẩm: Nghiên cứu nhu cầu,
thị hiếu, hành vi tiêu dùng của khách
hàng, thúc đẩy quảng cáo, marketing,
chăm sóc khách hàng trong hoạt động
kinh doanh…
1.2.4. Phương pháp nghiên cứu Tâm lý học quản trị kinh doanh.
Trong tâm lý học quản trị kinh doanh, người ta thường hay sử dụng các phương
pháp nghiên cứu sau đây:
1.2.4.1. Quan sát trực tiếp.
Nhà quản lý phải trực tiếp đi thị sát, dùng tai để nghe ý kiến của người lao động,
dùng mắt của chính mình để nhìn mọi hiện tượng xã hội nhằm thu được những thơng tin
chính xác, sống động. Ngày nay, các nhà quản trị có thể sử dụng các thành quả của khoa
học kỹ thuật để quan sát, kiểm tra và điều hành nhân viên của tổ chức thơng qua hệ thống
camera.
Ngồi ra, các nhà quản trị có thể th các nhà chun mơn về tâm lý học, xã hội
học… làm nhiệm vụ quan sát tại cổng nhà máy, tại nơi làm việc để phát hiện ra cảm xúc
của từng người ra vào nhà máy.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


1.2.4.2. Trưng cầu ý kiến.
Đây là phương pháp thu thập thông tin bằng cách hỏi ý kiến của quần chúng góp ý
về một vấn đề nào đó có sự xác định cụ thể.
Sự góp ý này bao gồm: Trực tiếp (phỏng vấn, tọa đàm), gián tiếp (bảng câu hỏi).
1.2.4.3. Phương pháp trắc nghiệm (Test).
Trắc nghiệm là một phép thử để “đo lường” tâm lý mà trước đó đã được chuẩn hóa
trên một lượng người vừa đủ tiêu biểu. Trắc nghiệm thường là tập hợp nhiều bài tập nhỏ
khác nhau, thông qua điểm số điểm giải được mà người ta đánh giá tâm lý của đối tượng.
Ngày nay các chuyên gia đã lập hàng ngàn loại trắc nghiệm khác nhau để xác định
đủ loại phẩm chất tâm, sinh lý con người: Trí tuệ, tài năng, đức độ, độ nhạy cảm, trí thơng
minh, tình cảm, trí nhớ…
Ngồi các phương pháp trên cịn một số phương pháp khác trong nghiên cứu Tâm
lý học Quản trị kinh doanh như: Phương pháp xạ ảnh, phương pháp tiểu sử…
1.2.5. Vai trò của tâm lý học trong quản trị kinh doanh.
Cung cấp cho người học các tri thức tâm lý cần thiết trong hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Ví dụ: các hiện tượng, các q trình, đặc điểm tâm lý của khách hàng, người lao
động…
Nghiên cứu các đặc điểm tâm lý của
khách hàng, từ đó đưa ra các sách lược về

doanh, tuyển chọn nguồn nhân lực phù
hợp với yêu cầu của công việc…

giá cả, chiến lược kinh doanh, phân phối
sản phẩm, đồng thời sử dụng các quy luật,
cơ chế tâm lý trong quảng cáo thúc đẩy
tiêu thụ sản phẩm.
Tâm lý học quản trị kinh doanh giúp

các nhà kinh doanh lựa chọn đối tác kinh

Tâm lý học quản trị kinh doanh giúp
các nhà kinh doanh nghiên cứu thị trường,
xúc tiến hoạt động marketing, từ đó đưa ra
được sản phẩm mới có chất lượng cao,
phù hợp với nhu cầu, sở thích của người

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

tiêu dùng, làm tăng lợi nhuận cho doanh

phẩm chất, năng lực của đội ngũ các nhà

nghiệp.

kinh doanh, từ đó xây dựng chương trình

Tâm lý học quản trị kinh doanh giúp
các nhà kinh doanh đánh giá được các

bồi dưỡng, hoàn thiện nhân cách và xây
dựng chân dung nhân cách nhà kinh
doanh…

1.2.6. Vài nét về sự hình thành và phát triển Tâm lý học quản trị kinh doanh ở Việt
Nam.

So với một số nước khác, Khoa học Tâm lý nói chung và Tâm lý học quản trị kinh
doanh nói riêng được phát triển tương đối muộn ở Việt Nam. Dựa trên cách tiếp cận lịch
sử có thể nói Tâm lý học quản trị kinh doanh Việt Nam đã trải qua các giai đoạn phát triển
sau:
- Giai đoạn từ 1965 trở về trước-thời kỳ tích luỹ tri thức và các điều kiện tiền đề cho
sự ra đời của Tâm lý học quản trị kinh doanh:


Đây là giai đoạn hình thành và phát triển mang tính chất tự phát của Tâm lý
học quản trị kinh doanh. Đã từ rất lâu quan niệm Nho giáo thống trị trong xã
hội Việt Nam, do vậy hoạt động kinh doanh khơng được coi trọng. Theo quan
niệm đó kinh doanh là việc làm ngược lại với cái “tâm”, “cái thiện”. Điều kiện
thứ nhất đặt ra cho các cấp lãnh đạo là làm thế nào để xã hội có cách nhìn đúng
về hoạt động kinh doanh.



Điều kiện quan trọng thứ hai là các tri thức, kinh nghiệm, vốn sống của con
người Việt Nam trong hoạt động sản xuất nông nghiệp đã được tích luỹ khá
phong phú và đã đến lúc cần có một ngành khoa học nghiên cứu, đúc kết các
tri thức này để thúc đẩy sự phát triển sản xuất kinh doanh xã hội.

- Giai đoạn từ năm 1965 trở lại đây - sự ra đời và phát triển của Tâm lý học quản trị
kinh doanh Việt Nam:


Năm 1965, Khoa Tâm lý - Giáo dục được thành lập tại Đại học Sư phạm Hà
Nội.




Năm 1980, Tâm lý học mới được đưa vào giảng dạy và nghiên cứu tại Trường
Đảng Cao cấp Nguyễn Ái Quốc.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66



Năm 1987, Bộ môn Tâm lý học xã hội đầu tiên được thành lập ở đây, và giáo
trình “Tâm lý học xã hội trong công tác lãnh đạo quản lý” do Nguyễn Hải
Khoát chủ biên được xuất bản, phục vụ công tác đào tạo trong nhà trường.



Những năm tiếp theo, Tâm lý học quản trị kinh doanh được đưa vào giảng dạy
tại một số trường đại học trong cả nước như: Trường Đại học Tổng hợp, Học
viện Tài chính, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Trường Đại học Kinh tế TP
HCM…



Hội khoa học Tâm lý học - Giáo dục học Việt Nam đã hai lần mở Hội thảo về
Tâm lý học kinh doanh (Lần thứ nhất hội thảo tại TP HCM - 1993 và lần thứ
hai hội thảo tại Hà Nội - 1995) nhằm tìm hướng đi phù hợp với giai đoạn hiện
đại hố và cơng nghiệp hố hiện nay của nước nhà. Tâm lý học quản trị kinh
doanh ở Việt Nam ngày càng phát huy được vai trò của mình trong việc giải
quyết các nhiệm vụ của ứng và Nhà nước đã giao cho.


1.3. Những phẩm chất và năng lực của nhà kinh doanh thế kỷ 21.
1.3.1. Những phẩm chất của nhà kinh doanh.
Để thực hiện công việc chính của nhà lãnh đạo là tạo ra tầm nhìn cho doanh nghiệp
của mình, truyền cảm hứng và gây ảnh hưởng để mọi người thực hiện tầm nhìn đó, nhà
lãnh đạo cần có những phẩm chất đặc biệt. Đây cũng chính là yếu tố tạo nên yếu tố của
nhà lãnh đạo. Một số nhà nghiên cứu coi phẩm chất cá nhân là yếu tố quyết định đối với
một nhà lãnh đạo. Dưới mỗi khía cạnh khác nhau người ta lại đưa ra những nhóm phẩm
chất khác nhau của lãnh đạo.


Là người có đạo đức trong kinh doanh: Khi chọn một nhà lãnh đạo, đạo đức là
tiêu chuẩn quan trọng nhất. Tiếp đến, mới là tài năng. Lợi nhuận là một trong
những yếu tố cần thiết cho sự tồn tại của một doanh nghiệp và là một trong
những cơ sở đánh giá khả năng của lãnh đạo.



Người có tầm nhìn: Sự thành bại của một doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều
vào tài năng, sự quyết đốn và tầm nhìn xa trơng rộng của người lãnh đạo. Bởi
xã hội luôn không ngừng chuyển biến, xu thế phát triển có nhiều thay đổi địi
hỏi nhà lãnh đạo, phải có tầm nhìn chiến lược thực tế, hoạch định rõ ràng mục
tiêu và những khó khăn, thuận lợi trước mắt để đưa ra kế hoạch tiến triển công

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

việc. Nếu một nhà kinh doanh khơng có khả năng phán đốn được tương lại thì

sẽ rất khó để đưa ra tầm nhìn phát triển lâu dài cho doanh nghiệp. Lúc này,
doanh nghiệp hoạt động mà khơng có mục tiêu sẽ khó tồn tại được trên thương
trường.


Có khả năng truyền tải nhiệt huyết: Các nhà lãnh đạo giỏi là người có trong
tim ngọn lựa nhiệt huyết có khả năng lan tỏa và sưởi ấm những người xung
quanh. Nhà lãnh đạo có thể đưa ra định hướng chiến lược cho doanh nghiệp,
nhưng quan trọng hơn họ cần có khả năng sử dụng hiệu quả cương vị của mình
thuyết phục khiến mọi người làm việc hết mình vì mục tiêu chung của tồn
cơng ty.



Tính quyết đốn: Đây là phẩm chất tiên quyết của một nhà lãnh đạo. Nếu là
người đứng đầu một doanh nghiệp nhưng lại khơng có tính quyết đốn, họ sẽ
loay hoay và không biết bắt đầu từ đâu và làm gì. Quyết đốn chỉ đường cho
nhà lãnh đạo biết được phương hướng, quyết sách cho doanh nghiệp mình,
những cơng việc ưu tiên thực hiện trước. Nó là kim chỉ nam cho mọi hành
động giúp người lãnh đạo phân bổ cơng việc và nguồn lực hợp lí, có hiệu quả
cao.



Sự tự tin: Những doanh nhân thành đạt đều tự tin vào bản thân, tính cách mạnh
mẽ và quyết đốn. Họ tập trung và kiên định tới cùng và tin chắc vào khả năng
của chính mình để giành được mục tiêu. Trong con mắt của người khác, Sự lạc
quan về bản thân của họ hay bị coi là kiêu căng và thích được vẻ vang nhưng
thực ra họ chỉ quá chuyên tâm vào cơng việc đến mức khơng có thời gian để ý
nhiều đến những lời nhận xét kém tính xây dựng. Sự tự tin này được hình

thành từ những trải nghiệm, qua quá trình rèn luyện những kĩ năng trong cơng
việc, tích lũy vốn kiến thức rộng cùng với sự thơng minh có sẵn.



Biết chấp nhận lời phê bình: Những doanh nhân cách tân thường đi tiên phong
trong nền kinh tế vì thế những từ như “khơng thể thực hiện được” họ nghe đến
khá nhiều. Họ sẽ chịu chuyển hướng đi nếu nhận được những lời phê bình có
tính đóng góp và hữu ích cho kế hoạch tổng thể của họ, cịn khơng thì họ sẽ
mau chống gạt qua những câu nhận xét bi quan. Thêm nữa, nhà doanh nhân

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

giỏi nhất là người hiểu rằng sự loại bỏ và khó khăn là một phần của bất cứ dự
án tiên phong nào và họ phải giải quyết chúng một cách hợp lí.
1.3.2 Những năng lực của nhà kinh doanh.
Để trở thành một nhà kinh doanh tài giỏi và xuất sắc thì họ phải có năng lực. Sau
đây là một số năng lực điển hình chung của nhà kinh doanh thành cơng:


Đam mê: Đam mê khơng chỉ là tình u giành cho sản phẩm, đội ngũ hoặc thị
trường mà còn là sự tuân thủ các nguyên tắc làm việc và sự quyết tâm để duy
trì nổ lực trong một quảng thời gian dài. Đồng thời, niềm đam mê cũng có khả
năng lây lan, là chất keo gắn kết những người xa lạ với nhau và giúp họ thành
công trên con đường khởi nghiệp.




Uy tín: Doanh nhân ln có trách nhiệm phải chiêu mộ nhân tài cho đội ngũ,
tìm kiếm nhà đầu tư cho dự án và “săn lùng” khách hàng cho sản phẩm. Và để
làm được điều đó họ phải là người có uy tín, có khả năng khiến người khác
thấu hiểu và cùng đồng hành với tầm nhìn, sứ mệnh của mình. Ở những giai
đoạn đầu của doanh nghiệp, uy tín của doanh nhân rất quan trọng đối với việc
tìm kiếm những nhà đồng sáng lập, tài trợ hạt giống và những khách hàng thử
nghiệm ban đầu. Ở những giai đoạn sau, doanh nhân càng cần có uy tín lớn để
thực hiện các hợp động quan trọng, duy trì các mối liên hệ đối tác hay trình
bày tầm nhign tại nhiều hội nghị.



Tốc độ: Là một trong nững thế mạnh của công ty starup so với những doanh
nghiệp đã được thành lập nhiều năm. Những doanh nhân giỏi luôn tận dụng thế
mạnh này bằng cách tối đa hóa tốc độ thực hiện q trình từ xây dựng mơ hình
kinh doanh, đo lường sự gắn kết khách hàng đến vận hành công ty, học hỏi và
tiếp thu kinh nghiệm từ những sai lầm.



Tập trung: Một “siêu năng lực” nữa của các doanh nhân thành công là khả
năng tập trung cao độ để sử dụng quỷ thời gian và các nguồn lực có giới hạn
của mình sao cho hiệu quả nhất. Vì thế, họ không được phép mất tập trung và
đầu tư làn phí vào những thứ khong cần thiết.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



×