Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

(Tiểu luận) báo cáo thực tập đề tài tìm hiểu về giao thức định tuyến eigrp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 33 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BKACAD
*************

BÁO CÁO THỰC TẬP

Đề tài: TÌM HIỂU VỀ GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN EIGRP

Sinh viên thực hiện: Nguyễn HồngMạnh
Lớp: Quản trị mạng BKN03K11
Giảng viên hướng dẫn: Thầy Trần Hoàng Bách

Hà Nội - 2023

h


LỜI MỞ ĐẦU
Đối với sinh viên năm cuối như chúng em ngoài việc học tập, nghiên cứu kiến
thức trên giảng đường thì việc tìm hiểu, vận dụng kiến thức vào thực tế là yêu cầu
không thể thiếu. Bởi vậy, lần thực tập tại Công Ty MISA này là cơ hội tốt để chúng
em có thể kiểm nghiệm lại những lý thuyết đã được học và làm quen với công việc
thực tế, giúp chúng em có thể nhanh chóng bắt nhịp được với mơi trường làm việc
sau khi ra trường.
Để hồn thành được báo cáo thực tập tốt nghiệp em xin chân thành cảm ơn các thầy
cô giáo trong Học viện CNTT BKACAD, đặc biệt Thầy giáo Trần Hoàng Bách đã
hết sức nhiệt tình quan tâm giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập, thầy đã tận
tình chỉ bảo em các phương pháp nghiên cứu, cách tiếp cận các vấn đề trong quá
trình tiếp cận thực tiễn tại doanh nghiệp. Bên cạnh đó em xin gửi lời cảm ơn đến
các anh chị ở Công Ty MISA đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập lần này.
Báo cáo của em cịn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được sự chỉ dẫn và giúp


đỡ của các thầy cô giáo để báo cáo có thể hồn chỉnh hơn.

Hà Nội, ngày 9 tháng 4 năm 2023
Sinh viên

Nguyễn Hồng Mạnh

h


MỤC LỤC
PHẦN I...............................................................................................................14
TỔNG QUAN VỀ ĐỊNH TUYẾN. GIỚI THIỆU GIAO THỨC ĐỊNH
TUYẾN EIGRP.................................................................................................14
1.Tổng quan về định tuyến...............................................................................14
1.1

Khái niệm định tuyến..........................................................................14

2. Giới thiệu giao thức định tuyến EIGRP.......................................................19
2.1. Giới thiệu...............................................................................................19
2.2. So sánh giao thức EIGRP và giao thức IGRP......................................20
PHẦN II..............................................................................................................23
NGHIÊN CỨU GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN EIGRP..................................23
1. Các đặc điểm, kỹ thuật cơ bản của giao thức EIGRP................................23
1.1 Các đặc điểm cơ bản...............................................................................23
1.2 Các kỹ thuật của EIGRP.........................................................................25
2. Thành phần và các phép tính EIGRP...........................................................30
2.1 Các bảng của EIGRP (EIGRP Tables)....................................................30
2.2. Các dạng gói tin của EIGRP (EIGRP Packet Formats)..........................33

2.3 Cơ chế hoạt động của EIGRP.................................................................35
3. Các tính năng nâng cao của EIGRP............................................................44
3.1. Route Summarization – tổng hợp tuyến đường.....................................44
3.2. Load Balancing – Cân bằng tải..............................................................46
3.4. Bandwidth Utilization over WAN Interfaces – Băng thông của EIGRP49
trong giao diện mạng WAN...........................................................................49
3.5. Configuring EIGRP in a Frame Relay Hub-and-Spoke Topology – Cấu 49
3.6. Configuring EIGRP in a Hybrid Multipoint Topology - Cấu hình.......50

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3.7. Cơ chế chứng thực của EIGRP:.............................................................51
4. Cấu hình cơ bản và kiểm tra cấu hình EIGRP............................................54
4.2. Kiểm tra cấu hình EIGRP......................................................................57
5. Ứng dụng EIGRP trong các doanh nghiệp.................................................65
6. Kết nối SIA - Stuck in Active.......................................................................65
7. Kết luận và đánh giá về giao thức EIGRP...................................................66

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Thuật tốn tìm đường Distance vecto.................................................17
Hình 1.2 Thuật tốn tìm đường Link state........................................................18
Hình 1.3 Các thơng số của một interface..........................................................22
Hình 2.1 Thuật tốn DUAL...............................................................................28
Hình 2.2 Thuật tốn DUAL ..............................................................................28
Hình 2.3 Tính tốn bảng định tuyến .................................................................29
Hình 2.4 Cơ chế gửi và nhận các gói tin EIGRP giữa 2 router láng giềng.......35
Hình 2.5 Duy trì bảng topology........................................................................38

Hình 2.6 Cập nhật bảng với một router mới.....................................................39

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Hình 2.7 Tìm các đường đi dự phịng...............................................................42
Hình 2.8 Tính năng tổng hợp tuyến đường trong EIGRP.................................44
Hình 2.9 Chế độ tổng hợp tuyến đường trong EIGRP......................................45
Hình 2.10Cấu hình thủ cơng chế độ tổng hợp tuyến đường trong EIGRP……46
Hình 2.11 Cân bằng tải trên những tuyến đường khơng cùng giá trị................47
Hình 2.12 Các liên kết trong WAN...................................................................48
Hình 2.13 Cấu hình EIGRP trong cấu trúc Frame Relay Hub-and-Spoke……49
Hình 2.14 Cấu hình EIGRP trong cấu trúc Hybrid Multipoint.........................50
Hình 2.15 Cấu hình EIGRP cơ bản...................................................................55
Hình 2.16 Bảng thơng tin về các router láng giềng..........................................57
Hình 2.17 Câu lệnh show ip route eigrp............................................................59
Hình 2.18 Bảng giá trị AD mặc định của một số giao thức định tuyến...…….60
Hình 2.19 Câu lệnh Show ip protocols.............................................................61
Hình 2.20 Câu lệnh Show ip eigrp interfaces....................................................62
Hình 2.21 Câu lệnh Show ip eigrp topology.....................................................63
Hình 2.22 Câu lệnh Show ip eigrp traffic.........................................................64
Hình 2.23 Câu lệnh debug eigrp fsm.................................................................64

PHẦN I

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

TỔNG QUAN VỀ ĐỊNH TUYẾN. GIỚI THIỆU GIAO THỨC
ĐỊNH TUYẾN EIGRP
1.Tổng quan về định tuyến
1.1 Khái niệm định tuyến.
Định tuyến (Routing) là 1 quá trình mà Router (bộ định tuyến) hay PC (hoặc
các thiết bị khác) thực thi và sử dụng để chuyển một gói tin (Packet) từ một địa
chỉ nguồn (soucre) đến một địa chỉ đích (destination) trong mạng. Trong q
trình này Router phải dựa vào những thơng tin định tuyến để đưa ra những quyết
định nhằm chuyển gói tin đến những địa chỉ đích đã định trước.
1.2 Phân loại định tuyến
1.2.1 Static Routing ( Định tuyến tĩnh)
a) Static Routing
Là 1 quá trình định tuyến mà để thực hiện phải cấu hình bằng tay (manually)
từng địa chỉ đích cụ thể cho Router. Tức là người quản trị mạng phải nhập các
thông tin về đường đi cho router. Khi cấu trúc mạng có xảy ra bất kỳ sự thay đổi
nào thì chính người quản trị mạng phải xóa hoặc thêm các thông tin về đường đi
cho router. Đường đi như vậy được gọi là đường cố định. Đối với hệ thống mạng
lớn thì cơng việc bảo trì bảng định tuyến cho router như vậy tốn rất nhiều thời
gian. Nhưng đối với hệ thống mạng nhỏ, ít có thay đổi thì cơng việc này đỡ mất
cơng hơn. Chính vì định tuyến tĩnh địi hỏi người quản trị phải cấu hình mọi
thơng tin về đường đi cho router nên nó khơng có tính linh hoạt như định tuyến
động (Dynamic Routing). Trong những hệ thống mạng lớn, định tuyến tĩnh
thường được sử dụng kết hợp với giao thức định tuyến động cho một số mục
đích đặc biệt. Một dạng mặc định của định tuyến tĩnh là Default Routes, dạng

này được sử dụng cho các mạng cụt (Stub Network).
b) Hoạt Động của Static Routing
Hoạt động của định tuyến tĩnh có thể chia ra làm 3 bước sau :
- Đầu tiên, người quản trị mạng phải cấu hình các đường cố định cho router.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

- Router cài đặt các đường đi này vào bảng định tuyến.
- Gói dữ liệu được định tuyến theo các đường cố định.
1.2.2 Dynamic Routing ( Định tuyến động)
a) Dynamic Routing
Đây là một dạng định tuyến mà khi được cấu hình ở dạng này, router sẽ sử
dụng những giao thức định tuyến như RIP (Routing Information Protocol),
OSPF (Open Shortest Path Frist), IGRP (Interior Gateway Routing Protocol)…
để thực thi việc định tuyến một cách tự động (Automatically) mà bạn không
phải cấu hình trực tiếp bằng tay, các đường đi tự động được cập nhật bởi router.
Đường đi đến đích có tính linh hoạt chính vì thế mà ngày nay định tuyến động
chiếm ưu thế trên mạng Internet .
Các kiểu định tuyến động:

* Giao thức định tuyến trong - Interior Gateway Protocols (IGPs).
+ Routing Information Protocol (RIP).
+ Open Shortest Path First (OSPF).
+ Intermediate System to Intermediate System (IS-IS).
Hai giao thức sau đây thuộc sở hữa của Cisco, và được hỗ trợ bởi các router

Cisco hay những router của những nhà cung cấp mà Cisco đã đăng ký công
nghệ:
 Interior Gateway Routing Protocol (IGRP).
 Enhanced IGRP (EIGRP).

* Giao thức định tuyến ngoài - Exterior Gateway Protocols (EGPs).
+ Exterior Gateway Protocol (EGP).
+ Border Gateway Protocol (BGP).
+ Constrained Shortest Path First (CSPF).
b) Thuật tốn tìm đường
-

Distance Vector routing ( Định tuyến theo vector khoảng cách )
Thuật tốn vectơ khoảng cách (hay cịn gọi là thuật tốn Bellman-Ford) u

cầu mỗi router gửi một phần hoặc tồn bộ bảng định tuyến cho các router láng

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

giềng kết nối trực tiếp với nó. Dựa vào thơng tin cung cấp bởi các router láng
giềng thuật toán vectơ khoảng cách sẽ lựa chọn đường đi tốt nhất. Sử dụng các
giao thức định tuyến theo vectơ khoảng cách thường tốn ít tài nguyên của hệ
thống nhưng tốc độ đồng bộ giữa các router lại chậm và thông số được lựa chọn
đường đi có thể khơng phù hợp với những hệ thống mạng lớn. Chủ yếu các giao
thức định tyến theo vectơ khoảng cách chỉ xác định đường đi bằng khoảng cách

(số lượng hop) và hướng đi (vectơ) đến mạng đích.Theo thuật tốn này, các
router sẽ trao đổi bảng định tuyến với nhau theo định kỳ. Do vậy, loại định tuyến
này chỉ đơn giản là mỗi router chỉ trao đổi bảng định tuyến với các router láng
giềng của mình. Khi nhận được bảng định tuyến từ router láng giềng, router sẽ
lấy con đường nào đến mạng đích có chi phí thấp nhất rồi cộng thêm khoảng
cách của mình vào đó thành một thơng tin hồn chỉnh về con đường đến mạng
đích với hướng đi, thơng số đường đi từ chính nó đến đích rồi đưa vào bảng định
tuyến đó gửi đi cập nhật tiếp cho các router kế cận khác. RIP và IGRP là 2 giao
thức định tuyến theo vectơ khoảng cách. ( RIP ver1 & ver2, IGRP & EIGRP )
Chuyển bảng định tuyến cho router láng giềng theo định kỳ và tính lại vectơ
khoảng cách.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Hình 1.1 : Thuật tốn tìm đường Distance vecto
-

Link State routing ( trạng thái đường liên kết )

Thuật toán chọn đường theo trạng thái đường liên kết (hay còn gọi là thuật
toán chọn đường ngắn nhất) thực hiện trao đổi thông tin định tuyến cho tất cả
các router khi bắt đầu chạy để xây dựng một bản đồ đầy đủ về cấu trúc hệ thống
mạng. Mỗi router sẽ gửi gói thơng tin tới tất cả các router cịn lại. Các gói này
mang thơng tin về các mạng kết nối vào router. Mỗi router thu thập các thông tin
này từ tất cả các router khác để xây dựng một bản đồ cấu trúc đầy đủ của hệ

thống mạng. Từ đó router tự tính tốn và chọn đường đi tốt nhất đến mạng đích
để đưa lên bảng định tuyến. Sau khi tồn bộ các router đã được hội tụ thì giao
thức định tuyến theo trạng thái đường liên kết chỉ sử dụng gói thơng tin nhỏ để
cập nhật về sự thay đổi cấu trúc mạng chứ khơng gửi đi tồn bộ bảng định
tuyến. Các gói thơng tin cập nhật này được truyền đi cho tất cả router khi có sự
thay đổi xảy ra, do đó tốc độ hội tụ nhanh hơn so với giao thức định tuyến theo
vectơ khoảng cách, nên giao thức định tuyến theo trạng thái đường liên kết ít bị
lặp vòng hơn. Mặc dù các giao thức loại này ít bị lỗi về định tuyến hơn nhưng
lại tiêu tốn nhiều tài ngun hệ thống hơn. Do đó chi phí sẽ nhiều nhưng bù lại
chúng có khả năng mở rộng hơn so với giao thức định tuyến theo vectơ khoảng
cách .
Khi trạng thái của một đường liên kết nào đó thay đổi thì gói tin quảng bá
trạng thái đường liên kết LSA được truyền đi trên khắp hệ thống mạng. Tất cả
các router đều nhận được gói thơng tin này và dựa vào đó để điều chỉnh lại việc
định tuyến của mình.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Hình 1.2: Thuật tốn tìm đường Link state
Phương pháp cập nhật như vậy tin cậy hơn, dễ kiểm tra và tốn ít băng thơng
đường truyền so với kiểu cập nhật của vectơ khoảng cách. OSPF và IS –IS là 2
giao thức định tuyến theo trạng thái đường liên kết.
2. Giới thiệu giao thức định tuyến EIGRP
2.1. Giới thiệu
EIRGP là giao thức riêng của Cisco, đưa ra vào năm 1994, và được phát triển

từ giao thức IGRP. Không giống với IGRP là một giao thức định tuyến theo lớp
địa chỉ, EIGRP có hỗ trợ định tuyến liên miền khơng theo lớp địa chỉ (CIDRClassless Interdomain Routing) và cho phép người thiết kế mạng tối ưu không
gian địa chỉ bằng VLSM. So với IGRP, EIGRP có thời gian hội tụ nhanh hơn, có
khả năng mở rộng tốt hơn và khả năng chống loop cao hơn. Và đặc biệt hơn,
EIGRP còn thay thế được cho giao thức Novell Routing Information Protocol
(Novell RIP) và Apple talk Routing Table Maintenance Protocol (RTMP) để
phục vụ tốt cho cả 2 mạng IPX và Apple Talk. EIGRP còn được xem là giao

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

thức lai vì nó kết hợp các ưu điểm của cả giao thức định tuyến theo distance
vector và giao thức định tuyến theo trạng thái đường liên kết.EIGRP là một giao
thức định tuyến nâng cao dựa trên các đặc điểm của giao thức định tuyến theo
trạng thái đường liên kết. Những ưu điểm tốt nhất của OSPF như thông tin cập
nhật một phần, phát hiện router láng giềng…được đưa vào EIGRP. Tuy nhiên,
cấu hình EIGRP dễ hơn cấu hình OSPF. EIGRP là một lựa chọn lý tưởng cho
các mạng lớn, đa giao thức được xây dựng dựa trên các Cisco router.
Tóm lại : EIGRP là giao thức định tuyến dạng lai giữa distance vector và link
state. EIGRP là một phát triển riêng của Cisco nhằm khắc phục các nhược điểm
của RIP/IGRP và có những ưu điểm như dễ cấu hình, độ hội tụ nhanh, tiết kiệm
tài nguyên mạng khi trao đổi thông tin, sử dụng địa chỉ multicast để liên lạc, khả
năng sử dụng hiệu quả băng thông, hỗ trợ VLSM và vấn đề mạng không liên
tục (discontiguous network).
2.2. So sánh giao thức EIGRP và giao thức IGRP.
Giao thức định tuyến EIGRP được Cisco đưa ra như là một phiên bảng mới

mở rộng và nâng cao hơn của giao thức IGRP. Kỹ thuật định tuyến theo distance
vector trong IGRP vẫn được sử dụng cho EIGRP. EIGRP cải tiến các quá trình
hội tụ, hoạt động hiệu quả hơn IGRP. Điều này cho phép chúng ta mở rộng, cải
tiến cấu trúc trong khi vẫn giữ nguyên những gì đã xây dựng trong IGRP.
So sánh giữa EIGRP và IGRP:
-

Tính tương thích :

IGRP và EIGRP hồn tồn tương thích với nhau. EIGRP router khơng có ranh
giới khi hoạt động chung với IGRP router. Đặc điểm này rất quan trọng khi
người sử dụng muốn tận dụng ưu điểm của cả 2 giao thức. EIGRP có thể hỗ trợ
nhiều giao thức khác nhau cịn IGRP thì khơng.
Cách tính thơng số định tuyến (Metric) :
EIGRP tính thơng số định tuyến dựa trên các thông số sau.
- Băng thơng ( Bandwidth ) tính theo kilobit.
- Độ tải ( Load ).

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

- Độ trễ ( Delay ).
- Độ tin cậy ( Reliability ).
EIGRP và IGRP có cách tính thơng số định tuyến khác nhau. EIGRP tăng
thông số định tuyến của IGRP lên 256 lần vì EIGRP sử dụng thơng số 32 bít,
cịn IGRP sử dụng thơng số 24 bít. Bằng cách nhân lên hoặc chia đi 256 lần,

EIGRP có thể dễ dàng chuyển đổi thông số định tuyến của IGRP. EIGRP và
IGRP đều sử dụng cơng thức tính thơng số định tuyến như sau :
Giá trị mặc định : K1=1, K2=0, K3=1, K4=0, K5=0
Khi K4=K5=0 thì phần [K5/ (độ tin cậy + K4)] trong cơng thức khơng cịn là
một
nhân tố khi tính thơng số định tuyến nữa. Do đó, cơng thức tính cịn lại như sau:
Thơng số định tuyến = Băng thông + Độ trễ
(Metric = Bandwith + Delay)
IGRP và EIGRP sử dụng các biểu đổi sau để tính tốn thơng số định tuyến:
- Băng thông trong công thức trên áp dụng cho IGRP = 10.000.000/băng thông
thực sự .
- Băng thông trong công thức trên áp dụng cho EIGRP = (10.000.000/băng
thông thực sự) * 256 {Bandwith = (10^7/bandwith nhỏ nhất)*256}
- Độ trễ trong công thức trên áp dụng cho IGRP = độ trễ thực sự / 10
- Độ trễ trong công thức trên áp dụng cho EIGRP = ( độ trễ thực sự / 10 ) *
256
{Delay = Tổng Delay * 256}
Để các giao thức định tuyến khác nhau như OSPF và RIP chẳng hạn thực hiện
chia sẻ thông tin định tuyến với nhau thì cần phải cấu hình nâng cao hơn. Trong
khi đó EIGRP và IGRP có cùng số AS của hệ thống tự trị (Autonomous system)
sẽ tự động phân phối và chi sẻ thông tin về đường đi với nhau.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Hình 1.3 : Các thơng số của một interface (cổng)

- Số lượng hop : IGRP có số lượng hop tối đa là 255. EIGRP có số lượng hop
tối đa là 224. Con số này thừa sức đáp ứng cho một mạng được thiết kế hợp
lý lớn nhất.
- Hoạt động phân phối thông tin tự động : Để các giao thức khác nhau như
OSPF và RIP chẳng hạn thực hiện chia sẻ thơng tin định tuyến với nhau thì
cần phải cấu hình nâng cao hơn. Trong khi đó IGRP và EIGRP có cùng số AS
của hệ tự quản sẽ tự động phân phối và chia sẻ thông tin về đường đi với
nhau.
- Đánh dấu đường đi : EIGRP đánh dấu những đường mà nó học được từ IGRP
hay từ bất kỳ nguồn bên ngồi nào khác là đường ngoại vi vì những con
đường này không xuất phát từ các EIGRP router. IGRP thì khơng phân biệt
đường ngoại vi (được đánh dấu bằng chữ EX ) và nội vi (được đánh dấu bằng
chữ D).
KẾT LUẬN:
Ngày này nhiều những công ty, doanh nghiệp lớn đã và đang sử dụng giao
thức định tuyến động với nhiều giao thức khác nhau nhưng nhìn chung giao
thức định tuyến EIGRP vẫn được nhiều tổ chức doanh nghiệp tin dùng và
hoạt động bởi tính linh hoạt trong định tuyến, tốc độ hội tụ nhanh, sử dụng
băng thông hiệu quả, hỗ trợ VLSM, hỗ trợ nhiều giao thức mạng khác
nhau….Chính vì điều đó cùng với những gì đã được học em đã chọn giao
thức EIGRP để tìm hiểu nghiên cứu, làm rõ hơn nữa những lợi ích mà giao
thức này mang lại cho doanh nghiệp.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


PHẦN II
NGHIÊN CỨU GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN EIGRP
1. Các đặc điểm, kỹ thuật cơ bản của giao thức EIGRP.
1.1 Các đặc điểm cơ bản.
EIGRP hoạt động khác với IGRP. Về bản chất EIGRP là một giao thức định
tuyến theo distance vector nâng cao nhưng khi cập nhật và bảo trì thơng tin láng
giềng (Neighbors) và thơng tin định tuyến thì nó làm việc giống như một giao
thức định tuyến theo trạng thái đường liên kết. Những ưu điểm của EIGRP so
với giao thức định tuyến theo vector khoảng cách thông thường .
- Tốc độ hội tụ nhanh (Fast convergence) : Một router đang chạy EIGRP lưu
trữ tất cả bảng định tuyến của các router láng giềng (Neighbors) để nó có thể
nhanh chóng thích ứng với các tuyến đường thay thế nếu một tuyến đường ưa
thích bị lỗi. Khi đó giao thức EIGRP sẽ truy vấn các router láng giềng để khám
phá một con đường thay thế. Quá trình truy vấn này chỉ dừng lại khi tìm thấy
một tuyến đường thay thế. Ngồi ra chúng sử dụng thuật tốn DUAL (Diffusing
Update Algorithm). DUAL đảm bảo hoạt động không bị lặp (loop) khi tính tốn
đường đi, cho phép mọi router trong hệ thống mạng thực hiện đồng bộ cùng lúc
khi có sự thay đổi xảy ra.
- Có hỗ trợ VLSM (Variable – Length Subnet Mask) và CIDR (Classless
Interdomain Routing) : Không giống như IGRP, EIGRP có trao đổi thơng tin về
subnet mask nên nó hỗ trợ được cho hệ thống IP khơng theo lớp.
- Hỗ trợ cho nhiều giao thức mạng khác nhau : EIGRP có hỗ trợ cho IP, IPX và
Apple Talk nhờ có cấu trúc từng phần theo giao thức (PDMs – protocol
dependent modules) EIGRP có thể phân phối thơng tin của IPX RIP và SAP để
cải tiến hoạt động tồn diện. Trên thực tế, EIGRP có thể điều khiển hai giao thức
này. Router EIGRP nhận thông tin định tuyến và dịch vụ, chỉ cập nhật cho các

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

router khác khi thông tin trong bảng định tuyến hay bảng SAP thay đổi. EIGRP
cịn có thể điều khiển giao thức Apple Talk Routing Table Maintenance Protocol
(RTMP). RTMP sử dụng sử dụng số lượng hop để chọn đường nên khả năng
chọn đường khơng tốt lắm. Do đó, EIGRP sử dụng thơng số định tuyến tổng hợp
cấu hình được để chọn đường tốt nhất cho mạng Apple Talk. Là một giao thức
định tuyến theo distance vector, RTMP thực hiện trao đổi tồn bộ thơng tin định
tuyến theo chu kỳ. Để giảm bớt sự quá tải này, EIGRP thực hiện phân phối
thông tin định tuyến Apple Talk khi có sự kiện thay đổi mà thôi. Tuy nhiên,
Apple Talk client cũng muốn nhận thơng tin ETMP từ các router nội bộ, do đó
EIGRP dùng cho Apple Talk chỉ nên chạy trong mạng không có client, ví dụ như
các liên kết mạng WAN chẳng hạn.
- Không phụ thuộc vào giao thức được định tuyến : Nhờ cấu trúc từng phần
riêng biệt tương ứng với từng giao thức mà EIGRP không cần phải chỉnh sửa
lâu. Ví dụ như khi phát triển để hỗ trợ giao thức mới như IP chẳng hạn, EIGRP
cần phải có thêm phần mới tương ứng cho IP nhưng hồn tồn khơng cần phải
viết lại EIGRP.
- EIGRP sử dụng băng thông hiệu quả (Efficient Use of Bandwidth) : EIGRP chỉ
gởi thông tin cập nhật một phần và giới hạn chứ không gởi tồn bộ bảng định
tuyến. Nhờ vậy nó chỉ gởi một lượng băng thông tối thiểu khi hệ thống mạng đã
ổn định. Điều này tương đương hoạt động cập nhật của OSPF, nhưng không
giống như router OSPF, router EIGRP chỉ gửi thông tin cập nhật một phần cho
router nào cần thông tin đó mà thơi, chứ khơng gởi cho mọi router khác trong
vùng như OSPF. Chính vì vậy mà hoạt động cập nhật của EIGRP gọi là cập
nhật giới hạn. Thay vì hoạt động cập nhật theo chu kỳ, các router EIGRP giữ
liên lạc với nhau bằng các gói hello rất nhỏ. Việc trao đổi các gói hello theo
định kỳ khơng chiếm nhiều băng thông đường truyền.


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1.2 Các kỹ thuật của EIGRP
EIGRP có rất nhiều kỹ thuật mới để cải tiến hiệu quả hoạt động, tốc độ hội tụ
và các chức năng so với IGRP và các giao thức định tuyến khác. Các kỹ thuật
này được tập trung thành 4 loại hình sau:
1.2.1 Sự phát hiện và tái hiện các router láng giềng (Neighbor discovery
and recovery)
Router định tuyến theo distance vector dạng đơn giản không thiết lập mối
quan hệ với các router láng giềng của nó. RIP và IGRP router chỉ đơn giản là
phát quảng bá hay multicast các thơng tin cập nhật của nó ra mọi cổng đã được
cấu hình. Ngược lại, EIGRP router chủ động thiết lập mối quan hệ với các láng
giềng của chúng. Tương tự như cách làm của OSPF router. EIGRP router sử
dụng các gói hello rất nhỏ để thực hiện việc thiết lập mối quan hệ thân mật với
các router láng giềng. Mặc định, gói hello được gởi đi theo chu kỳ là 5 giây. Nếu
router vẫn nhận được gói hello từ láng giềng thì nó xem như láng giềng này và
các đường đi của nó vẫn cịn hoạt động. Bằng thiết lập mối quan hệ này, EIGRP
có thể thực hiện được những việc sau :
- Tự động học được đường mới khi chúng kết nối vào hệ thống mạng.
- Xác định một router khơng cịn kết nối hoặc khơng còn hoạt động nữa.
- Phát hiện sự trở lại của các router.
1.2.2 Giao thức truyền tải tin cậy (RTP – Reliable Transport Protocol)
Giao thức truyền tải tin cậy (RTP – Reliable Transport Protocol) là giao thức
ở lớp vận chuyển (trong mơ hình OSI), thực hiện việc chuyển gói EIGRP một

cách tin cậy và có thứ tự đến các router láng giềng. Trong mạng IP, host sử dụng
TCP để vận chuyển các gói một cách tuần tự và tin cậy. Tuy nhiên, EIGRP là
một giao thức độc lập với giao thức mạng, do đó nó khơng dựa vào TCP/IP để
thực hiện trao đổi thông tin định tuyến giống như RIP, IGRP và OSPF đã làm.
Để không phụ thuộc vào IP, EIGRP sử dụng RTP làm giao thức vận chuyển
riêng độc quyền của nó để đảm bảo thơng tin định tuyến. EIGRP có thể yêu cầu
RTP cung cấp dịch vụ truyền tin cậy hoặc không tin cậy tùy theo yêu cầu của

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

từng trường hợp. Ví dụ: các gói hello được truyền theo định kỳ và cần phải càng
nhỏ càng tốt nên chúng không cần phải dùng chế độ truyền tin cậy. Ngược lại,
việc truyền tin cậy các thông tin định tuyến sẽ có thể làm tăng tốc độ hội tụ vì
EIGRP router không cần chờ hết hạn mới truyền lại. Với RTP, EIGRP có thể gởi
multicast và trực tiếp cho các đối tác khác nhau cùng một lúc, giúp tối ưu hiệu
quả hoạt động.
1.2.3 Thuật toán DUAL (Diffusing Update Algorithm)
EIGRP thường được xem là giao thức lai vì nó kết hợp các ưu điểm của cả
giao thức định tuyến theo vectơ khoảng cách và giao thức định tuyến theo trạng
thái đường liên kết. Và thành phần trung tâm của EIGRP là thuật toán cập nhật
nhiều mức DUAL (Diffusing Update Algorithm ), là bộ máy tính tốn đường đi
của EIGRP. Tên đầy đủ của kỹ thuật này là DUAL FSM (finite-state machinemáy trạng thái giới hạn ). FSM là một bộ máy thuật tốn nhưng khơng phải là
một thiết bị cơ khí có các thành phần di chuyển được. FSM định nghĩa một tập
hợp các trạng thái có thể trải qua, sự kiện nào gây ra trạng thái nào và sẽ có kết
quả là gì. FSMs cũng mơ tả một thiết bị, một chương trình máy tính, hoặc một

thuật tốn định tuyến sẽ xử lý một tập hợp các sự kiện đầu vào như thế nào.
DUAL FSM đảm bảo rằng mỗi đường là một vịng tự do và những đường có chi
phí thấp nhất được DUAL đặt trong bảng định tuyến. DUAL FSM chứa tất cả
các logic được sử dụng để tính toán và so sánh đường đi trong mạng EIGRP.
EIGRP sẽ giữ những tuyến đường quan trọng này và cấu trúc sẵn có ở tất cả thời
gian, để thơng tin có thể truy nhập ngay lập tức. DUAL chạy hai thuật toán song
song là định tuyến theo trạng thái đường liên kết (LSP) và định tuyến theo vectơ
khoảng cách (DVP).
- Thuật toán trạng thái liên kết (LSA) : Trong thuật toán trạng thái liên kết, các
node mạng quảng bá giá trị liên kết của nó với các node xung quanh tới các
node khác. Sau khi quảng bá tất cả các node đều biết rõ topo mạng và thuật
toán sử dụng để tính tốn con đường ngắn nhất tới node đích.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

- Thuật toán Vector khoảng cách (DVA) : Là một thuật tốn định tuyến tương
thích nhằm tính tốn con đường ngắn nhất giữa các cặp node trong mạng, dựa
trên phương pháp tập trung được biết đến như là thuật toán Bellman-Ford. Các
node mạng thực hiện q trình trao đổi thơng tin trên cơ sở của địa chỉ đích,
node kế tiếp, và con đường ngắn nhất tới đích. Đầu tiên mỗi router sẽ gửi thơng
tin cho biết nó có bao nhiêu kết nối và trạng thái của mỗi đường kết nối như thế
nào, và nó gửi cho mọi router khác trong mạng bằng địa chỉ multicast. Do đó
mỗi router đều nhận được từ tất cả các router khác thông tin về các kết nối của
chúng. Kết quả là mỗi router sẽ có đầy đủ thơng tin để xây dựng cơ sở dữ liệu
về trạng thái các đường liên kết. Như vậy mỗi router đều có một cái nhìn đầy

đủ và cụ thể về cấu trúc của hệ thống mạng. Router sẽ lưu tất cả các đường mà
router láng giềng thông báo qua. Dựa trên thông số định tuyến tổng hợp của
mổi đường, DUAL sẽ so sánh và chọn ra đường có chi phí thấp nhất đến đích.
DUAL đảm bảo mỗi một đường này là khơng có lặp vịng. Đường được chọn
gọi là đường thành cơng (successor) và nó sẽ được lưu trong bảng định tuyến,
đồng thời cũng được lưu trong bảng cấu trúc mạng. Khi mạng bị đứt thì DUAL
sẽ tìm đường dự phòng (feasible successor) trong bảng cấu trúc mạng. Gói tin
hello được gửi theo chu kỳ và EIGRP có thể cấu hình được. Khoảng thời gian
hello mặc định phụ thuộc vào băng thơng tuy nhiên do gói tin hello rất nhỏ nên
nó ít tốn băng thơng và thời gian hội tụ nhanh. Đối với DUAL hoạt động cập
nhật được diễn ra liên tục để cập nhật sự thay đổi trạng thái của một đường
liên kết và thông tin được phát ra cho tất cả các router trên mạng. Hoạt động
của thuật toán DUAL được thể hiện qua lưu đồ sau:
Ở đây Router A chạy giao thức EIGRP và sử dụng thuật tốn DUAL để tính
tốn đường đi tới Network 7

N e tw o r k 7

(1 0)
( 2 0 ) cáo các route đến các
Bước 1: EIGRP sử dụng giải thuật DUAL để quảng
láng
(1 0 0 )

H

giềng và chọn đường đi đến đích. Một số khái
niệm dùng trong giải thuật này
(1 )
như sa


(1 0 0 )

distance (

A

B

G

FD là met F D D I hỏ nhất đ

(1 0 0)

tuyến xác định .

D e s tin a tio n
T o p o lo g y
T a b le

(2 0 )

(1 0 0 )
D

n đích (theo
một
10)


C

E

F

F e a s ib le D is ta n c e ( F D )

N e ig h b o r

7

1 0 0 +2 0 +1 0 =1 3 0

H

7

1 0 0 +1 +1 0 +1 0 =1 2 1

B

7

1 0 0 +1 0 0 +2 0 +1 0 +1 0 =2 4 0

D

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Hình 2.1 Thuật tốn DUAL
Reported distance (RD) - RD là metric đi đến đích được quảng cáo bởi upstream
router EIGRP láng giềng.
Bước 2: Thuật tốn DUAL tính tốn thơng số Report Distance (RD) : là metric
nhỏ nhất để đi đến đích được router láng giềng quảng bá.

N e tw o r k 7
(1 0 )

(2 0 )
(100)

H

G

(1 )
(1 0 0 )
FD D I

B

A
(1 0 0 )


D e s t in a t io n
T o p o lo g y
T a b le

(1 0 )

(2 0 )

(1 0 0 )
D

C

E

F

R e p o r t D is ta n c e ( F D )

N e ig h b o r

7

2 0 +1 0 =3 0

H

7

1 +1 0 +1 0 =2 1


B

1 0 0 +2 0 +1 0 +1 0 =1 4 0

D

7

Hình 2.2 : Thuật tốn DUAL

- Feasibility condition (FC) - FC là điều kiện yêu cầu để RD < FD nhằm đảm
bảo hình thành các loop-free đường đi khi xây dựng bảng topology.
- EIGRP successor - Successor là router EIGRP láng giềng thoả mãn điều
kiện FC và có metric nhỏ nhất đi đến đích. Successor được dùng như là
next hop để chuyển tiếp gói tin đi đến mạng đích.
- Feasible successor - Feasible successor là router EIGRP láng giềng thoả
mãn điều kiện FC nhưng không được chọn là Successor nên thường dùng
như các tuyến dự phòng.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Bước 3: Tính tốn bảng định tuyến Thuật tốn DUAL dựa vào thông số FD và
RD để xác định EIGRP successor (đường chính) và EIGRP feasible successor
(đường dự phịng).

N e tw o rk 7
(1 0 )

(2 0)
(1 00 )

H

G

(1 )
(1 0 0 )
FD D I

B

A

C

(1 0 0 )

(2 0)

(1 0 0 )
D

T o p o lo g y
T a b le


(1 0 )

E

F

R o u te r A
R o utin g ta b le

D e s tin a tio n

FD

RD

N e ig h b o r

7

130

30

H

7

121

21


B

7

240

140

D

7

121

B

B : s ucc es s or (FD = 1 2 1 )
H : fe a s ib le s u c c e s s o r ( 3 0 < 1 2 1 )

Hình 2.3 : Tính tốn bảng định tuyến
Router B được chọn là successor vì router B có FD nhỏ nhất (metric =121)
để đến network 7 khi xuất phát từ A. Để chọn feasible successor, router A kiểm
tra RD của các router EIGRP láng giềng (RD(H) = 30, RD(D) = 140) xem có
nhỏ hơn FD của successor hay khơng ( FD = 121). Router H sẽ được chọn làm
feasible successor vì có RD = 30 nhỏ hơn FD =121 của successor. Router D
khơng là successor hay feasible successor vì có RD = 140 >121 và do đó khơng
thoả mãn điều kiện FC.
- Passive route - Passive route là router có một successor đúng đi đến đích.
- Active route - Active route là router mất quyền làm successor và khơng có

feasible successor thay thế, khi đó router phải tìm các route khác để đi đến đích.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1.2.4 Cấu trúc từng phần theo giao thức (PDMs - Protocol-Dependent
Modules)
Một trong nhưng điểm nổi bật của EIGRP là nó được thiết kế thành từng phần
riêng biệt theo giao thức. Nhờ cấu trúc này, nó có khả năng mở rộng và tương
thích tốt nhất. Các giao thức được định tuyến như IP, IPX và Apple Talk được
đưa vào EIGRP thông qua các PDM. EIGRP có thể dễ dàng tương thích với các
giao thức được định tuyến mới hoặc các phiên bản mới của chúng như IPv6
chẳng hạn bằng cách thêm PDM vào. Mỗi PDM chịu trách nhiệm thực hiện mọi
chức năng liên quan đến một giao thức được định tuyến.
2. Thành phần và các phép tính EIGRP
2.1 Các bảng của EIGRP (EIGRP Tables)
EIGRP router lưu giữ các thông tin về đường đi và cấu trúc mạng trên RAM,
nhờ đó chúng đáp ứng nhanh chóng theo sự thay đổi. Giống như OSPF, EIGRP
cũng lưu giữ những thông tin này thành từng bảng và từng cơ sở dữ liệu khác
nhau. EIGRP lưu các con đường mà nó học được theo một cách đặc biệt. Mỗi
con đường có một trạng thái riêng và có đánh dấu để cung cấp thêm nhiều thơng
tin hữu dụng khác. EIGRP có 3 loại bảng sau:
- Bảng láng giềng (Neighbor table).
- Bảng cấu trúc mạng (Topology table).
- Bảng định tuyến (Routing Table).
2.1.1 Bảng láng giềng (Neighbor table)

Bảng láng giềng là bảng quan trọng nhất trong EIGRP. Mỗi router EIGRP lưu
giữ một bảng láng giềng, trong đó là danh sách các router kết nối trực tiếp với
nó. Bảng này tương tự như cơ sở dữ liệu về các láng giềng của OSPF. Đối với
mỗi giao thức mà EIGRP hỗ trợ, EIGRP có một bảng láng giềng riêng tương
ứng. Khi phát hiện ra một láng giềng mới, router sẽ ghi lại địa chỉ và cổng kết
nối của láng giềng đó vào bảng láng giềng. Khi láng giềng gởi gói hello, trong
đó có thơng số về khoảng thời gian lưu giữ. Nếu router khơng nhận được gói
hello khi đến định kỳ thì khoảng thời gian lưu giữ là khoảng thời gian mà router

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

chờ và vẫn xem là router láng giềng còn kết nối được và còn hoạt động. Khi
khoảng thời gian lưu giữ đã hết mà vẫn khơng nhận được gói hello từ router láng
giềng đó, thì xem như router láng giềng đã khơng cịn kết nối được hoặc khơng
cịn hoạt động, thuật tốn DUAL (Diffusing Update Algorithm) sẽ thơng báo sự
thay đổi này và thực hiện tính tốn lại theo mạng mới.
2.1.2 Bảng cấu trúc mạng (Topology table)
Bảng cấu trúc mạng là bảng cung cấp dữ liệu để xây dựng nên bảng định
tuyến của EIGRP. DUAL lấy thông tin từ bảng láng giềng và bảng cấu trúc
mạng để tính tốn chọn đường có chi phí thấp nhất đến từng mạng đích. Mỗi
EIGRP router lưu một bảng cấu trúc mạng riêng tương ứng với từng loại giao
thức mạng khác nhau. Bảng cấu trúc mạng chứa thông tin về tất cả các con
đường mà router học được. Nhờ những thông tin này mà router có thể xác định
đường đi khác để thay thế nhanh chóng khi cần thiết. Thuật tốn DUAL chọn ra
đường tốt nhất đến mạng đích gọi là đường chính (successor route). Sau đây là

những thông tin chứa trong bảng cấu trúc mạng :
- Feasible Distance (FD) : là thông số định tuyến nhỏ nhất mà EIGRP tính được
cho từng mạng đích.
- Route Source : là nguồn khởi phát thơng tin về một con đường nào đó. Phần
thơng tin này chỉ có đối với những đường được học từ ngồi mạng EIGRP.
- Reported Distance (RD) : là thông số định tuyến đến một mạng đích do router
láng giềng thân mật thơng báo qua.
- Thông tin về cổng giao tiếp mà router sử dụng để đi đến mạng đích.
- Trạng thái đường đi : Trạng thái không tác động (P - passive) là trạng thái ổn
định, sẵn sàng sử dụng được. Trạng thái tác động (A - Active) là trạng thái đang
trong q trình tính tốn lại của DUAL. Bảng cấu trúc mạng cịn lưu nhiều
thơng tin khác của đường đi. EIGRP phân loại ra đường nội vi và đường ngoại
vi. Đường nội vi là đường xuất phát từ bên trong hệ tự quản (AS–Autonomous
System) của EIGRP. EIGRP có gán nhãn (Adminitrator tag ) với giá trị từ 0 đến
255 để phân biệt đường thuộc loại nào. Đường ngoại vi là đường xuất phát từ

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

bên ngoài của EIGRP. Các đường ngoại vi là những đường học được từ các giao
thức định tuyến khác như RIP, OSPF, IGRP. Đường cố định cũng xem là đường
ngoại vi.
2.1.3 Bảng định tuyến (Routing Table)
Bảng định tuyến EIGRP lưu giữ danh sách các đường tốt nhất đến các mạng
đích. Những thông tin trong bảng định tuyến được rút ra từ bảng cấu trúc mạng.
Router EIGRP có bảng định tuyến riêng cho từng giao thức mạng khác nhau.

Con đường được chọn làm đường chính đến mạng đích gọi là đường successor.
Từ thông tin trong bảng láng giềng và bảng cấu trúc mạng. DUAL chọn ra một
đường chính và đưa lên bảng định tuyến. Đến một mạng đích có thể có đến 4
successor. Những đường này có chi phí bằng nhau hoặc không bằng nhau.
Thông tin về successor cũng được đặt trong bảng cấu trúc mạng. Đường
Feasible Successor(FS) là đường dự phòng cho đường successor. Đường này
cũng được chọn ra cùng với đường successor nhưng chúng chỉ được lưu trong
bảng cấu trúc mạng. Đến một mạng đích có thể có nhiều feasible successor được
lưu trong bảng cấu trúc mạng nhưng điều này không bắt buộc. Router xem hop
kế tiếp của đường feasible successor là hop dưới nó, gần mạng đích hơn nó. Do
đó, chi phí của feasible successor được tính bằng chi phí của chính nó cộng với
chi phí mà router láng giềng thông báo qua. Trong trường hợp successor bị sự cố
thì router sẽ tìm feasible successor thay thế. Một đường feasible successor bắt
buộc phải có chi phí mà router láng giềng thơng báo qua thấp hơn chi phí của
đường successor hiện tại. Nếu trong bảng cấu trúc mạng không có sẵn đường
feasible successor thì con đường đến mạng đích tương ứng được đưa vào trạng
thái Active và router bắt đầu gởi các gói yêu cấu đến tất cả các láng giềng để
tính tốn lại cấu trúc mạng. Sau đó với các thơng tin mới nhận được, router có
thể sẽ chọn ra được successor mới hoặc feasible successor mới. Đường mới
được chọn xong sẽ có trạng thái là pasive.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2.2. Các dạng gói tin của EIGRP (EIGRP Packet Formats)
Giống như OSPF, EIGRP dựa vào nhiều loại gói dữ liệu khác nhau để duy trì

các loại bảng của nó và thiết lập mối quan hệ phức tạp với router láng giềng.
EIGRP sử dụng 5 dạng gói tin sau:
- Hello (Hello).
- Báo nhận (Acknowledgment Packets).
- Cập nhật (Update Packets).
- Yêu cầu (Query packets).
- Đáp ứng (Reply Packets).
EIGRP dựa vào các gói hello để phát hiện, kiểm tra và tái phát hiện các router
láng giềng. Tái phát hiện có nghĩa là router EIGRP không nhận được hello từ
một router láng giềng trong suốt khoảng thời gian lưu giữ nhưng sau đó router
láng giềng này lại tái lập lại thông tin liên lạc. Chu kỳ gửi hello của EIGRP
router có thể cấu hình được. Khoảng thời gian hello mặc định phụ thuộc vào
băng thông trên từng cổng của router. Trong mạng IP, EIGRP router gửi hello
theo địa chỉ multicast 224.0.0.10. EIGRP router lưu thông tin về các router láng
giềng trong bảng láng giềng. Bảng láng giềng này có lưu số thứ tự (Seq No) và
thời gian lưu giữ của gói EIGRP cuối cùng nhận được từ mỗi router láng giềng.
Theo định kỳ và trong giới hạn của khoảng thời gian lưu giữ, router phải nhận
được gói EIGRP thì những đường tương ứng mới có trạng thái Passive. Nếu
router khơng nghe ngóng được gì về router láng giềng trong suốt khoảng thời
gian lưu giữ thì EIGRP sẽ xem như router láng giềng đó đã bị sự cố và DUAL sẽ
phải tính tốn lại bảng định tuyến. Mặc định, khoảng thời gian lưu giữ gấp 3 lần
chu kỳ hello. Người quản trị mạng có thể cấu hình giá trị cho 2 khoảng thời gian
này phù hợp với hệ thống của mình. OSPF bắt buộc các router láng giềng với
nhau phải có cùng khoảng thời gian hello và khoảng thời gian bất động thì mới
có thể thơng tin liên lạc với nhau được. EIGRP thì khơng yêu cầu như vậy.
Router sẽ học các khoảng thời gian của router láng giềng thơng qua việc trao đổi
gói hello. Chúng sẽ dùng thơng tin trong đó để thiết lập mối quan hệ ổn định mà
không cần các khoảng thời gian này phải giống nhau giữa chúng. Gói hello

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

thường được gửi theo chế độ không bảo đảm tin cậy. Điều này có nghĩa là khơng
có báo nhận cho các gói hello. EIGRP router sử dụng gói báo nhận để xác nhận
là đã nhận được gói EIGRP trong quá trình trao đổi tin cậy. Giao thức vận
chuyển tin cậy RTP (Reliable Transport Protocol) cung cấp dịch vụ liên lạc tin
cậy giữa hai host EIGRP. Gói báo nhận chính là gói hello mà khơng có dữ liệu.
Khơng giống như hello được gửi multicast, các gói báo nhận chỉ gửi trực tiếp
cho một máy nhận. Báo nhận có thể được kết hợp vào loại gói EIGRP khác như
gói trả lời chẳng hạn. Gói cập nhật được sử dụng khi router phát hiện được một
router láng giềng mới. Router EIGRP sẽ gửi gói cập nhật cho router láng giềng
mới này để nó có thể xây dựng bảng cấu trúc mạng. Có thể sẽ cần nhiều gói cập
nhật mới có thể truyền tải hết các thông tin cấu trúc mạng cho router láng giềng
này. Gói cập nhật cịn được sử dụng khi router phát hiện sự thay đổi trong cấu
trúc mạng. Trong trường hợp này, EIGRP router sẽ gửi multicast gói cập nhật
cho mọi router láng giềng của nó để thơng báo về sự thay đổi. Mọi gói cập nhật
đều được gửi bảo đảm. EIGRP router sử dụng gói yêu cầu khi nó cần một thơng
tin đặc biệt nào đó từ một hay nhiều router láng giềng của nó. Gói đáp ứng được
sử dụng để trả lời cho các gói yêu cầu. Nếu một EIGRP router mất đường thành
cơng và nó khơng tìm được đường dự phịng để thay thế thì DUAL sẽ đặt con
đường đến mạng đích đó vào trạng thái hoạt động (Active). Sau đó router gửi
multicast gói yêu cầu đến tất cả các router láng giềng để cố gắng tìm successor
mới cho mạng đích này. Router láng giềng phải trả lời bằng gói đáp ứng để cung
cấp thơng tin hoặc cho biết là khơng có thơng tin nào khác có thể khả thi. Gói
yêu cầu có thể được gửi multicast hoặc chỉ gửi cho một máy, cịn gói đáp ứng thì
chỉ gửi cho máy nào gửi u cầu mà thơi. Cả hai loại gói này đều được gửi bảo

đảm.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


×