Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Kế hoạch quản lí môi trường (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.06 KB, 53 trang )

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)
Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS
Trang 1
MỤC LỤC

TÓM TẮT ................................................................................................................................4
I: GIỚI THIỆU .........................................................................................................................6
II. KHUNG CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUẬT CỦA EMP:.......................................................7
2.1. Chính sách, pháp luật của Chính phủ Việt Nam (GOVN)...........................................7
2.2. Chính sách An toàn của Ngân hàng Thế giới .............................................................9
III. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN .....................................................................................................10
3.1. Mục tiêu..................................................................................................................10
3.2. Địa điểm thực hiện TDA.......................................................................................... 10
3.3. Các hạng mục công trình ......................................................................................... 11
3.3.1. Hệ thống cấp nước sạch ấp Cai Điều, xã Long Thạnh, huyện Vĩnh Lợi................11
3.3.2. Hệ thống cấp nước sạch ấp Chắc Đốt, xã Châu Hưng A, huyện Vĩnh Lợi.............11
3.3.3. Hệ thống cấp nước sạch xã Châu Thới, huyện Vĩnh Lợi.......................................12
3.3.4. Hệ thống cấp nước sạch xã Vĩnh Hậu, huyện Hòa Bình. ......................................12
3.3.5. Hệ thống cấp nước sạch ấp 12, xã Vĩnh Hậu A, huyện Hòa Bình. ........................13
3.3.6. Hệ thống cấp nước sạch ấp Vĩnh Mới, xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình...............13
3.3.7. Hệ thống cấp nước sạch ấp 19, xã Vĩnh Bình, huyện Hòa Bình............................ 14
3.3.8. Hệ thống cấp nước sạch xã Định Thành, huyện Đông Hải....................................15
3.3.9. Hệ thống cấp nước sạch xã An Phúc, huyện Đông Hải.........................................15
3.3.10. Hệ thống cấp nước sạch ấp 19, 20, 21 xã Phong Tân, huyện Giá Rai.................... 16
3.3.11. Hệ thống cấp nước sạch ấp 12, xã Phong Thạnh Tây B, huyện Phước Long.........16
3.3.12. Hệ thống cấp nước sạch ấp Vĩnh Bình A-B, xã Vĩnh Thanh, huyện Phước Long..17
3.3.13. Hệ thống cấp nước sạch ấp Tường Thắng A-B, xã Vĩnh Thanh, huyện Phước
Long. 17
3.3.14. Hệ thống cấp nước sạch ấp Phước 3A, xã Vĩnh Phú Đông, huyện Phước Long. ...18
3.4. Quy trình xử lý nước ............................................................................................... 20
3.5. Mạng lưới ống phân phối nước ................................................................................20


IV: MÔI TRƯỜNG NỀN VÙNG DỰ ÁN .............................................................................21
4.1. Các đặc điểm chung.................................................................................................21
4.2. Chất lượng nước, không khí và đất ..........................................................................23
4.2.1. Tài nguyên nước và chất lượng nước ...................................................................23
4.2.2. Chất lượng nước mặt ...........................................................................................23
4.2.3. Chất lượng nước ngầm.........................................................................................23
4.2.4. Không khí:...........................................................................................................24
4.2.5. Chất lượng đất: ....................................................................................................24
V. CÁC TÁC ĐỘNG TIỀM ẨN VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU ..........................................25
5.1. Tóm tắt những ảnh hưởng của tiểu dự án.................................................................25
5.2. Ngăn chặn những tác động tiêu cực tiềm tàng..........................................................25
5.3. Các biện pháp giảm thiểu của tiểu dự án..................................................................26
VI. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG..........................................................................33
6.1. Các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn xây dựng................................................. 33
6.2. Các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn hoạt động ................................................33
6.3. Giám sát chất lượng nước và chi phí EMP............................................................... 33
VIII: TỔ CHỨC THỰC HIỆN................................................................................................35
7.1. Tổ chức và trách nhiệm ...........................................................................................35
7.2. Giám sát và báo cáo.................................................................................................36
7.3. Kế hoạch hoạt động, lịch trình và chi phí. ................................................................ 36
VIII. THAM VẤN VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN....................................................................39
8.1. Mục tiêu của tham vấn công chúng..........................................................................39
8.2. Tư vấn thủ tục .........................................................................................................39
8.3. Kết quả tham khảo ý kiến công cộng .......................................................................39
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)
Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS
Trang 2
Kết quả tham vấn cộng đồng............................................................................................... 39
a. Ý kiến từ người dân địa phương ...................................................................................... 39
b. Phản hồi từ các chủ dự án................................................................................................ 40

8.4. Công bố thông tin ....................................................................................................40
PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................................41
ECOP Phần A: Những quy định chung................................................................................41
A1 Kế hoạch quản lý môi trường hiện trường (SEMP) ....................................................41
A2 Các quy trình báo cáo sự không tuân thủ....................................................................41
A3 Liên lạc với chính quyền và công chúng. ...................................................................41
A4 Các quan hệ cộng đồng..............................................................................................41
A5 Các mục tiêu giảm thiểu ............................................................................................ 42
A6 Quy trình thực hiện “Tìm cơ hội” ..............................................................................43
A7 Các điều cấm.............................................................................................................43
ECOP Phần B:Quản lý xây dựng.........................................................................................45
B1 Quản lý các vị trí xây dựng........................................................................................45
B2 Quản lý chất lượng môi trường .................................................................................. 47
B3 Quản lý lán trại ..........................................................................................................50
B4. Giám sát các tác động tiềm tàng................................................................................51
ECOP Phần C Hướng dẫn môi trường cho bảo vệ nguồn nước ngầm...................................52


Danh sách các bảng

Bảng 1. Tổng hợp các tầng chứa nước
Bảng 2. Kết quả phân tích mẫu nước ngầm trong khu vực Tiểu dự án
Bảng 3. Kết quả sàng lọc an toàn
Bảng 4. Bồi thường của tiểu dự án
Bảng 5. Các biện pháp giảm thiểu của tiểu dự án
Bảng 6. Giám sát chất lượng nguồn nước
Bảng 7. Chi phí phân tích mẫu nước
Bảng 8. Các trách nhiệm của các bên liên quan
Bảng 9. Kế hoạch làm việc và lịch trình của EMP.
Bảng 10. Chi phí ước tính cho EMP

Bảng 11. Thông tin chi tiết của cuộc họp tham vấn công chúng

Danh sách các hình

Hình 1. Vị trí các trạm cấp nước trong tiểu dự án
Hình 2. Mô tả Hệ thống cấp nước tập trung tỉnh Bạc Liêu
Hình 3. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước
Hình 4. Sử dụng đất ở tỉnh Bạc Liêu
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)
Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS
Trang 3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BOD Nhu cầu oxi hóa sinh học
CPMU Ban Quản lý dự án trung ương
DONRE Sở Tài nguyên và Môi trường
CPO Ban quản lý trung ương các dự án thủy lợi
DARD Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
DPC Ủy ban nhân dân Quận/Huyện
ECOP Các nguyên tắc môi trường thực tiễn
EIA Đánh giá tác động môi trường
EMP Kế hoạch quản lý môi trường
EMDP Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số
EMPF Khung chính sách dân tộc thiểu số
ESMF Khung quản lý môi trường và xã hội
GOV Chính phủ Việt Nam
MONRE Bộ tài nguyên và môi trường
PCERWASS(s) TT Nước Sinh hoạt và Vệ sinh nông thôn
PMU Ban quản lý dự án
PPMU Ban quản lý dự án của tỉnh

PPC Ủy ban nhân dân tỉnh
QCVN Quy chuẩn môi trường quốc gia
RAP Kế hoạch hành động tái định cư
RWSS Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
TCVN Tiêu chuẩn môi trường quốc gia
TDA Tiểu dự án
WSS Nước sạch và vệ sinh môi trường
WB Ngân hàng thế giới
IEMC Tư vấn giám sát môi trường độc lập
MONRE Bộ Tài nguyên và Môi trường
PEO Cán bộ dự án môi trường
CST Đội giám sát xây dựng
ET Đội chuyên trách về môi trường
SEO Đội ngũ cán bộ môi trường và an toàn công trình
SES Cán bộ giám sát môi trường và an toàn công trình


KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)
Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS
Trang 4
TÓM TẮT

Bối cảnh
TDA cấp nước cho khu vực nông thôn tỉnh Bạc Liêu bao gồm 14 hệ thống cấp nước tập
trung mới với công suất thiết kế mỗi hệ từ 13m
3
/h – 40m
3
/h và được thực hiện tại 13 xã thuộc 5
huyện, tỉnh Bạc Liêu. Sau khi TDA được thực hiện và đưa vào sử dụng sẽ cung cấp nước sạch

cho 6.106 hộ dân (khoảng 33.583 người) trong khu vực thực hiện TDA. Hệ thống cấp nước
mới này sử dụng nước ngầm làm nước nguồn đầu vào hệ thống. Trung tâm Nước sạch và vệ
sinh môi trường tỉnh Bạc Liêu (PCERWASS) làm chủ đầu tư.

Tác động và giảm thiểu
Dự án sẽ tạo ra tác động tích cực cho người dân nông thôn.
Tác động tiêu cực tiềm tàng trong quá trình giải phóng mặt bằng và xây dựng là nhỏ,
tạm thời, và do các hệ thống cấp nước khu vực nông thôn là nhỏ và bản chất của dân cư nông
thôn (mật độ dân số thấp, lưu lượng giao thông ít). Các tác động này sẽ được giới hạn gia tăng
bụi, tiếng ồn, và giao thông tại khu vực tiểu dự án do vận chuyển vật liệu xây dựng với số
lượng nhỏ. Sự gia tăng nước thải từ các tiểu dự án đề xuất sẽ được giảm thiểm tối đa và có thể
được quản lý thông qua các điều kiện vệ sinh hộ gia đình được hỗ trợ bởi dự án. Tổng số
7.508,3 m
2
đất sản xuất là vĩnh viễn mua lại, 5 hộ gia đình bị ảnh hưởng, nhưng không có hộ
gia đình đồng bào dân tộc thiểu số bị ảnh hưởng.

Biện pháp giảm thiểu:
Để giảm thiểu tác động của TDA các biện pháp sau đây sẽ được thực hiện với sự tham
gia chặt chẽ của chính quyền địa phương và cộng đồng.
Để giảm thiểu tác động nhỏ trong quá trình giải phóng mặt bằng và xây dựng các biện
pháp sau đây sẽ được thực hiện tham vấn chặt chẽ với chính quyền địa phương và cộng đồng;
(1) PCERWAS của tỉnh Bạc Liêu sẽ đưa Nguyên tắc môi trường trong thực tiễn
(ECOP) đối với việc xây dựng (Phần A và B) vào các hồ sơ thầu, hợp đồng và đảm bảo các
nhà thầu có nhận thức về các an toàn bắt buộc và cam kết tuân thủ thực hiện;
(2) Trong giai đoạn xây dựng PCERWAS sẽ cử 1 kỹ sư hiện trường để giám sát chặt
chẽ việc thực hiện các chính sách an toàn của các nhà thầu và đào tạo an toàn cho các cán bộ;
Ngoài ra sẽ thuê 1 nhóm tư vấn trong nước để hỗ trợ, hướng dẫn kỹ thuật và đào tạo các cán bộ
của PCERWAS trong việc thực hiện các dự án cấp nước khác;
(3) Sau khi hoàn thành xây dựng, PCERWAS sẽ giám sát lượng nước và chất lượng

nước ngầm trước khi vận hành hệ thống. Thực hiện đào tạo cho các cán bộ vận hành là 1 phần
của quá trình vận hành.

Trách nhiệm:
PCERWAS của tỉnh Bạc Liêu sẽ chịu trách nhiệm đảm bảo thực hiện hiệu quả các biện
pháp giảm thiểu trong đó có báo cáo tiến độ thực hiện. PCERWAS sẽ thành lập một đơn vị phụ
trách vấn đề môi trường và xã hội (ESU) có ít nhất một nhân viên toàn thời gian, chịu trách
nhiệm thực hiện hiệu quả biện pháp an toàn. PCERWAS sẽ thuê chuyên gia tư vấn trong nước
để giúp đơn vị này (ESU) trong việc thực hiện các hoạt động an toàn. Ban quản lý dự án trung
ương (CPMU) và các tư vấn an toàn của ban sẽ chịu trách nhiệm chính giám sát các biện pháp
an toàn của tiểu dự án, bao gồm làm rõ các vấn đề liên quan đến các chính sách an toàn, các
yêu cầu và các đào tạo an toàn cho đội ngũ cán bộ của tiểu dự án.

Ngân sách:
Chi phí RAP
Chi phí thực hiện các biện pháp giảm thiểu trong quá trình giải phóng mặt bằng và xây
dựng bao gồm tham vấn cộng đồng và giám sát môi trường như đã thỏa thuận với chính quyền
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)
Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS
Trang 5
và cộng đồng địa phương hoặc đền bù thiệt hại (nếu có) sẽ là một phần của chi phí xây dựng
TDA.
Chi phí giám sát thực hiện của nhà thầu là một phần của chi phí giám sát dự án.
Chi phí đào tạo về an toàn cho cán bộ lấy từ chi phí quản lý TDA.
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)
Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS
Trang 6
I: GIỚI THIỆU

Chính phủ Việt Nam (GOV) được thực hiện đồng bằng sông Cửu Long Quản lý tài

nguyên nước cho Dự án Phát triển nông thôn (Dự án) trong thời gian 2011-2016 với sự hỗ trợ
tài chính từ Ngân hàng Thế giới (WB hoặc Ngân hàng). Dự án sẽ hỗ trợ hỗ trợ kỹ thuật cũng
như vật lý đầu tư thông qua một số các tiểu dự án được thiết kế để đạt được các Mục tiêu Phát
triển dự án thông qua các thành phần sau: Sử dụng (1) nước quản lý quy hoạch và hiệu quả,
bao gồm cả các biện pháp để tăng cường năng lực thể chế tiểu khu vực và cấp tỉnh các cấp,
thúc đẩy hoạt động hiệu quả và bảo trì, và phát huy hiệu quả sử dụng nước trong nông trại
thông qua các chương trình thí điểm, (2) Cải thiện và phục hồi chức năng của cơ sở hạ tầng tài
nguyên nước, với sự nhấn mạnh về phục hồi chức năng và cải tiến nhỏ thông qua nạo vét kênh
mương, và gia cố kè, cũng như lắp đặt cống kiểm soát thứ cấp (3) Cung cấp nước sạch nông
thôn và vệ sinh môi trường, nhằm mở rộng dịch vụ đáng tin cậy cho khoảng 60.000 hộ gia đình
trong vùng dự án, và (4) Quản lý dự án và hỗ trợ thực hiện, hỗ trợ chi phí hoạt động gia tăng để
thực hiện dự án và giám sát và đánh giá kết quả và tác động của dự án. Để đảm bảo rằng các
hoạt động của dự án sẽ không tạo ra ảnh hưởng xấu đến cộng đồng địa phương và môi trường
địa phương ba công cụ chính sách tự vệ đã được thành lập và họ sẽ được áp dụng cho tất cả các
tiểu dự án. Những dụng cụ tự vệ là (a) Môi trường và Khung quản lý xã hội (ESMF), (b)
Khung chính sách tái định cư (RPF), và (c) Khung chính sách dân tộc thiểu số (EMPF). ESMF
đã được thiết kế bao gồm 4 bước chính: (a) bảo vệ kiểm tra và đánh giá tác động, bao gồm cả
tư vấn và chuẩn bị một đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết môi trường theo yêu cầu
của Chính phủ, (b) chuẩn bị các biện pháp giảm thiểu và tài liệu, (c) WB giải phóng mặt bằng
và (d), thực hiện, giám sát và báo cáo.
Là một phần của Hợp phần 3 "Cung cấp nước nông thôn và vệ sinh môi trường",
khoảng 59 hệ thống cấp nước nhỏ sẽ được xây dựng và / hoặc phục hồi tại thành phố Cần Thơ
và 6 tỉnh Dự án. Các hệ thống này, 14 Hệ thống cấp nước tập trung mới với công suất thiết kế
cho mỗi hệ thống từ 13m
3
/h đến 40m
3
/h sẽ được xây dựng tại Bạc Liêu. Những hệ thống này sẽ
được xây dựng tại 13 xã của 5 huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Sau khi dự án được xây dựng
và hoạt động, cung cấp nước cho 6,106 hộ gia đình trong khu vực tiểu dự án (khoảng 33,583

người). 14 hệ thống đã được kết hợp như tiểu dự án giai đoạn 2 và thông qua một cuộc sàng lọc
an toàn (ESMF bước 1) tiểu dự án này có đủ điều kiện để dự án tài trợ. Để đảm bảo chính sách
an toàn của Ngân hàng Thế giới, một Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) đã được chuẩn bị
bởi chủ sở hữu tiểu dự án (Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường tỉnh Bạc Liêu
(PCERWAS)) với sự hỗ trợ từ một công ty tư vấn trong nước.
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)
Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS
Trang 7
II. KHUNG CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUẬT CỦA EMP:
2.1. Chính sách, pháp luật của Chính phủ Việt Nam (GOVN)
Với hệ thống cấp nước quy mô nhỏ, không cần đánh giá tác động môi trường. Tuy
nhiên, chủ tiểu dự án phải thực hiện cam kết bảo vệ môi trường cho từng hệ thống cấp nước và
phải được sự phê duyệt của Uỷ ban nhân dân huyện (DPC) sở tại. Trong quá trình xây dựng,
nhà thầu sẽ phải tuân thủ một số quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn và chất lượng của Chính phủ
Việt Nam, v..v.. về môi trường và an toàn có liên quan đến hoạt động xây dựng. Các quy định
được liệt kê dưới đây:
* Về Bảo vệ môi trường:
- Luật bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11, ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP, ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP, ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sun một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP, ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP, ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Nghị định 149/2004/NĐ-CP ban hành ngày 27/7/2004 quy định việc cấp phép thăm
dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT, ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP, ngày 18
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác

động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
* Về Xây dựng:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 10/2/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình xây
dựng.
* Về quy hoạch, thu hồi đất và tái định cư:
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 thay cho luật ban hành
năm 1987 và năm 1993.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP về hướng dẫn về thi hành Luật đất đai năm 2003.
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP về hỗ trợ, bồi thường, tái định cư khi Nhà nước mua
lại đất.
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP về việc điều chỉnh một số điều của Nghị định số
181/2004/NĐ-CP và Nghị định số 197/2004/NĐ-CP.
- Thông tư số 116/2004/TT-BTC về hướng dẫn về thi hành Nghị định số 197/2004/ND-
CP.
- Nghị định số 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại
đất.
* Về tiêu chuẩn môi trường:
Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Y tế có trách nhiệm ban hành các tiêu chuẩn môi
trường dựa trên việc ban hành các quy định kỹ thuật quốc gia Việt nam. Quyết định số
22/2006/QD-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18 tháng 12 năm 2006 về việc áp
dụng nghiêm ngặt các tiêu chuẩn môi trường. Các tiêu chuẩn môi trường sau đây của Việt Nam
sẽ nghiêm chỉnh tuân thủ thực hiện các nghiên cứu đánh giá môi trường, bao gồm:
Môi trường nước:
- QCVN 01:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống.
- QCVN 02:2009/BYT: Quy định kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.
- QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng của mặt nước.
- QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
- QCVN 10:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước về các

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)
Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS
Trang 8
vùng ven biển.
- QCVN 11:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải công
nghiệp.
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải trong
nước.
- QCVN 24:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
- TCVN 5502:2003: Cung cấp nước - Yêu cầu về chất lượng.
- TCVN 6773:2000: Chất lượng nước - Chất lượng nước cho mục đích thủy lợi.
- TCVN 6774:2000: Chất lượng nước - Chất lượng nước bảo hộ nuôi trồng thuỷ sản.
- TCVN 7222:2002: Chất lượng nước - Chất lượng nước cho nước tập trung ở trong
nước.
Môi trường đất:
- QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của các
kim loại nặng trong đất.
- QCVN 15:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sự tồn tại của thuốc trừ sâu
trong đất.
- Quyết định số 27/2004/QĐ - BXD ngày 11/09/2004 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
việc ban hành TCXDVN 320:2004 "bãi rác chất thải nguy hại - tiêu chuẩn thiết kế".
Môi trường không khí:
- QCVN 05:2008: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung
quanh.
- QCVN 06:2008: Chất lượng không khí - tối đa cho phép nồng độ các chất độc hại
trong không khí xung quanh.
- QCVN 07:2008: Chất lượng không khí – Sự đe dọa các chất độc hại trong không khí.
- TCVN 6438:2001: Đường xe - giới hạn tối đa được phép phát thải các khí cạn kiệt.
Quản lý chất thải rắn:
- TCVN 6438:2001 - Đường xe - giới hạn tối đa được phép phát thải của khí thải.

- TCVN 6696:2009: Chất thải rắn - vệ sinh bãi rác. Yêu cầu chung về bảo vệ môi
trường.
- QCVN 07:2009: Quy định kỹ thuật quốc gia để phân loại chất thải nguy hại.
- QCVN 25:2009: Quy định kỹ thuật quốc gia đối với nước thải của các chất thải rắn.
Rung và tiếng ồn:
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung (thay thế TCVN
6962:2001 - Rung động do các công trình xây dựng và nhà máy - cho phép tối đa mức trong
môi trường của khu vực công cộng và dân cư QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về tiếng ồn (thay thế TCVN 5948:1999 Âm học - Tiếng ồn do phương tiện vận
chuyển khi tăng tốc - mức tính toán cho phép).
- TCVN 5949:1998 Âm học - Tiếng ồn trong khu vực công cộng và dân cư - mức tính
toán cho phép.
Sức khỏe và An toàn Lao động:
Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT do Bộ Y tế ngày 10/10/2002 về các áp dụng điều 21
của sức khỏe Lao động và các tiêu chuẩn an toàn liên quan về vi khí hậu, tiếng ồn, độ rung,
Hóa chất – mức độ được phép trong môi trường làm việc.
Hơn nữa, về quy hoạch thiết kế cơ sở hạ tầng, quản lý hệ thống cấp nước, và lựa chọn
nguồn nước để phục vụ hệ thống cấp nước nội địa được sử dụng các tiêu chuẩn sau đây:
- Quyết định số 628/BXD-CSXD của Bộ Xây dựng ngày 14 tháng 12 năm 1996: tiêu
chuẩn và quy định của Việt Nam.
- Thiết kế tiêu chuẩn số 20TCN-33-85 cho các dự án cấp nước.
- TCXDVN 33:2006 liên quan đến cấp nước – Hệ thống đường ống và các công trình –
Tiêu chuẩn thiết kế.
- Hướng dẫn chuẩn bị và phê duyệt quy hoạch xây dựng thành phố của Bộ Xây dựng
vào năm 1998.
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)
Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS
Trang 9
- Xây dựng tiêu chuẩn TCXD 66: 1991 vào hoạt động cấp nước và hệ thống thoát nước
– các yêu cầu an toàn.

- Xây dựng tiêu chuẩn TCXD 76:1979 số thủ tục quản lý kỹ thuật trong hoạt động của
hệ thống cấp nước.
- Xây dựng tiêu chuẩn TCXD No.233: 1999 trên các tiêu chí được sử dụng cho việc lựa
chọn mặt nước, nguồn nước ngầm để phục vụ hệ thống trong nước cung cấp nước.

2.2.Chính sách An toàn của Ngân hàng Thế giới
Chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới (WB) được kích hoạt: Đánh giá môi
trường (Chính sách vận hành của NHTG 4,01); dân tộc bản địa (Chính sách vận hành của
NHTG 4.10) ; tái định cư không tự nguyện (Chính sách vận hành của NHTG 4.12)
Để thực hiện theo các chính sách này, các công cụ bảo vệ sau đây đã được chuẩn bị:
(a) Đánh giá môi trường vùng (REA) tóm lược toàn bộ dự án;
(b) Kế hoạch hành động tái định cư cụ thể (RAP); và
EMP cung cấp một bản tóm tắt mô tả ngắn gọn tiểu dự án và môi trường nền và mô tả
các tác động tiêu cực tiềm ẩn và các biện pháp giảm thiểu được đề xuất thực hiện trước và
trong quá trình xây dựng, và các giai đoạn hoạt động, bao gồm cả việc tổ chức thực hiện. EMP
cũng miêu tả các quy tắc môi trường thực tiễn (ECOP) được bao gồm trong các tài liệu đấu
thầu và hợp đồng.

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)
Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS
Trang 10
III. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN

3.1.Mục tiêu
Tiểu dự án được thực hiện sẽ cung cấp nước sạch cho khoảng 6.106 hộ gia đình
(khoảng 33.583 người) tại 13 xã thuộc 5 huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Nỗ lực này sẽ hỗ trợ
các chính sách của Chính phủ để tăng cường dịch vụ cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu.

3.2.Địa điểm thực hiện TDA

TDA cấp nước nông thôn tại tỉnh Bạc Liêu được xác định bao gồm 14 hệ thống cấp nước
tập trung mới và được thực hiện tại 3 xã thuộc 5 huyện, tỉnh Bạc Liêu , như sau:
1. Hệ thống cấp nước sạch xã Châu Thới, huyện Vĩnh Lợi.
2. Hệ thống cấp nước sạch ấp Cai Điều, xã Long Thạnh, huyện Vĩnh Lợi.
3. Hệ thống cấp nước sạch ấp Chắc Đốt, xã Châu Hưng A, huyện Vĩnh Lợi.
4. Hệ thống cấp nước sạch xã Vĩnh Hậu, huyện Hoà Bình.
5. Hệ thống cấp nước sạch ấp 12, xã Vĩnh Hậu A, huyện Hoà Bình.
6. Hệ thống cấp nước sạch ấp 19, xã Vĩnh Bình, huyện Hoà Bình.
7. Hệ thống cấp nước sạch ấp Vĩnh Mới, xã Vĩnh Thịnh, huyện Hoà Bình.
8. Hệ thống cấp nước sạch ấp Tường Thắng A-B, xã Vĩnh Thanh, huyện Phước Long.
9. Hệ thống cấp nước sạch ấp Vĩnh Bình A-B, xã Vĩnh Thanh, huyện Phước Long.
10. Hệ thống cấp nước sạch ấp Phước 3A, xã Vĩnh Phú Đông, huyện Phước Long.
11. Hệ thống cấp nước sạch ấp 12, xã Phong Thạnh Tây B, huyện Phước Long.
12. Hệ thống cấp nước sạch ấp 19-20-21, xã Phong Tân, huyện Giá Rai.
13. Hệ thống cấp nước sạch xã Định Thành, huyện Đông Hải.
14. Hệ thống cấp nước sạch xã An Phúc, huyện Đông Hải.

Địa điểm của 14 hệ thống cấp nước được thể hiện trong hình 1.
Trạm cấp nước
Hình 1 – Vị trí các trạm cấp nước trong tiểu dự án
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)
Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS
Trang 11

3.3.Các hạng mục công trình
Công trình cấp nước tập trung xây dựng mới với công suất thiết kế từ 13m
3
/h – 40m
3
/h

được đề xuất các hạng mục công trình và thông số kỹ thuật như sau:
3.3.1. Hệ thống cấp nước sạch ấp Cai Điều, xã Long Thạnh, huyện Vĩnh Lợi.
a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV.
b) Địa điểm xây dựng: ấp Cai Điều, xã Long Thạnh, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu.
c) Diện tích sử dụng đất: 486,20 m
2

d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu:
Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 13m
3
/h, gồm các hạng mục chủ yếu
sau:
- Giếng khoan và bơm giếng công suất: 13 m
3
/h, chiều sâu khoan giếng: 147m; số
lượng: 02 giếng và 02 trạm bơm giếng. Trong giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại
có đặt tính kỹ thuật : Q = 13m
3
/h, H = 30 m, N = 2,2kw loại 1 Fa (1 x 220 V ).
- Giàn mưa làm thoáng tự nhiên.
- Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 13m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Bể chứa nước sạch dung tích: W = 35m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Phòng điều hành: Diện tích S = 4,2 m x 4,5 m = 18,90 m2
- Trạm bơm cấp II: Diện tích S = 4,2 m x 3,6 m = 15,12 m2
- Máy bơm cấp II: lắp đặt 03 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống
nhau : Q = 11 m3/h, H = 30 m, N = 1,5 kw loại 1 fa (1 x 220V)
- Phòng hoá chất: Diện tích mặt bằng: S = 2,3m x 2,8 m = 6,44 m2
- Đài nước dung tích W = 15m3; chiều cao H = 12m, bầu đài hình trụ tròn, thân đài
nước bốn chân. Kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng 7.901m, bao gồm các loại ống có

đường kính Ø 50 ÷ Ø 100.
- Ống nhánh hộ dân : lắp đặt ống nhánh cho 302 hộ.
- Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét.
- Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ.
- Xây dựng Đường dây trung áp và TBA 1 x 15 KVA để sử dụng cho trạm cấp nước.

3.3.2. Hệ thống cấp nước sạch ấp Chắc Đốt, xã Châu Hưng A, huyện Vĩnh Lợi.
a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV.
b) Địa điểm xây dựng: ấp Chắc Đốt, xã Châu Hưng A, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu.
c) Diện tích sử dụng đất: 320m
2

d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu:
Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 13m
3
/h, gồm các hạng mục chủ yếu
sau:
- Giếng khoan và bơm giếng công suất: 13 m3/h, chiều sâu khoan giếng: 120m; số
lượng: 02 giếng và 02 trạm bơm giếng.
- Thiết bị bơm giếng : Trong giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại có đặt tính kỹ thuật
: Q = 13m3/h, H = 30 m, N = 2,2kw loại 1 Fa (1 x 220 V)
- Giàn mưa làm thoáng tự nhiên.
- Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 13m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Bể chứa nước sạch dung tích: W = 35m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Trạm bơm cấp II kết hợp bên dưới chân đài nước: diện tích S = 2,7 m x 2,7 m =
7,29 m2
- Máy bơm cấp II: lắp đặt 03 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống
nhau : Q = 11 m3/h, H = 24 m, N = 1,5 kw loại 1 fa (1 x 220V)
- Phòng làm việc và nhà hóa chất:
- Phòng điều hành : có diện tích S = 4,2 m x 4,7 m = 19,74 m2

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)
Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS
Trang 12
- Phòng hoá chất : có diện tích: S = 2,3m x 2,8m = 6,44 m2
- Đài nước dung tích W = 15m3; chiều cao H = 12m, bầu đài hình trụ tròn, thân đài
nước bốn chân. Kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng: 7.273 m, bao gồm các loại ống có
đường kính

50


100.
- Ống nhánh hộ dân : lắp đặt ống nhánh cho 311 hộ
- Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét.
- Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ.
- Xây dựng Đường dây trung áp và TBA 1 x 15 KVA để sử dụng cho trạm cấp nước.

3.3.3. Hệ thống cấp nước sạch xã Châu Thới, huyện Vĩnh Lợi.
a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV.
b) Địa điểm xây dựng: ấp Bào Sen, xã Châu Thới, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu.
c) Diện tích sử dụng đất: 1.255,76 m2
d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu:
Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 17m
3
/h, gồm các hạng mục chủ yếu
sau:
- Giếng khoan và bơm giếng công suất: 17 m3/h, chiều sâu khoan giếng: 120m; số
lượng: 02 giếng và 02 trạm bơm giếng.
- Thiết bị bơm giếng : Trong giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại có đặt tính kỹ thuật

: Q = 17m3/h, H = 30 m, N = 2,2kw loại 1 Fa (1 x 220 V )
- Giàn mưa làm thoáng tự nhiên.
- Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 17m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Bể chứa nước sạch dung tích: W = 45m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Trạm bơm cấp II kết hợp với phòng làm việc và nhà hóa chất:
- Phòng điều hành : có diện tích S = 4,2 m x 4,4 m = 18,48 m2
- Trạm bơm cấp 2: diện tích S = 4,2 m x 3,6 m = 15,12 m2
- Phòng hoá chất : có diện tích: S = 2,4m x 2,8m = 6,72 m2
- Máy bơm cấp II: lắp đặt 03 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống
nhau : Q = 15 m3/h, H = 30 m, N = 2,2 kw loại 1 fa.
- Đài nước dung tích W = 19m3; chiều cao H = 12m, bầu đài hình trụ tròn, thân đài
nước bốn chân. Kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng 12.684 m, bao gồm các loại ống có
đường kính

50


150.
- Ống nhánh hộ dân : lắp đặt ống nhánh cho 410 hộ
- Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét.
- Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ.
- Xây dựng Đường dây trung áp và TBA 1 x 15 KVA để sử dụng cho trạm cấp nước.
3.3.4. Hệ thống cấp nước sạch xã Vĩnh Hậu, huyện Hòa Bình.
a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV.
b) Địa điểm xây dựng: ấp Vĩnh Mẫu, xã Vĩnh Hậu, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu.
c) Diện tích sử dụng đất: 399 m
2

d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu:

Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 22m
3
/h, gồm các hạng mục chủ yếu
sau:
- Giếng khoan và bơm giếng có tổng công suất: 22 m3/h, số lượng: 03 giếng và 03
trạm bơm giếng.
- Thiết bị bơm giếng : Trong mỗi giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại có đặt tính kỹ
thuật : Q = 11m3/h, H = 30 m, N = 2,2kw loại 1 Fa (1 x 220 V )
- Giàn mưa làm thoáng tự nhiên.
- Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 22m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Bể chứa nước sạch dung tích: W = 60 m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)
Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS
Trang 13
- Trạm bơm cấp II kết hợp với phòng làm việc và nhà hóa chất:
- Phòng điều hành : có diện tích S = 4,2 m x 4,4 m = 18,48 m2
- Trạm bơm cấp 2: diện tích S = 4,2 m x 3,6 m = 15,12 m2
- Phòng hoá chất : có diện tích: S = 2,4m x 2,8m = 6,72 m2
- Kết cấu mái lợp tol kẽm sóng vuông, khung cột, dầm bê tông cốt thép, tường gạch
ống, nền gạch CERAMIC.
- Máy bơm cấp II: lắp đặt 04 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống
nhau : Q = 13 m3/h, H = 30 m, N = 2,2 kw loại 1 fa.
- Đài nước dung tích W = 25 m3; chiều cao H = 12m, bầu đài hình búp sen, thân đài
nước hình trụ tròn. Kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng 18.051 m, bao gồm các loại ống có
đường kính

60



150
- Ống nhánh hộ dân: đấu nối 537 hộ sử dụng
- Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét.
- Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ.
- Xây dựng Đường dây trung áp và TBA 1 x 15 KVA để sử dụng cho trạm cấp nước.
3.3.5. Hệ thống cấp nước sạch ấp 12, xã Vĩnh Hậu A, huyện Hòa Bình.
a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV.
b) Địa điểm xây dựng: ấp 12, xã Vĩnh Hậu A, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu.
c) Diện tích sử dụng đất: 500m
2

d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu:
Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 13m
3
/h, gồm các hạng mục chủ yếu
sau:
- Giếng khoan và bơm giếng công suất: 13 m3/h, chiều sâu khoan giếng: 147m; số
lượng: 02 giếng và 02 trạm bơm giếng.
- Thiết bị bơm giếng : Trong giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại có đặt tính kỹ thuật
: Q = 13m3/h, H = 30 m, N = 2,2kw loại 1 Fa (1 x 220 V )
- Giàn mưa làm thoáng tự nhiên.
- Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 13m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Bể chứa nước sạch dung tích: W = 35m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Phòng điều hành: Diện tích S = 4,2 m x 4,5 m = 18,90 m2
- Trạm bơm cấp II: Diện tích S = 4,2 m x 3,6 m = 15,12 m2
- Phòng hoá chất: Diện tích mặt bằng: S = 2,3m x 2,8 m = 6,44 m2
- Kết cấu mái lợp tol kẽm sóng vuông, khung cột, dầm bê tông cốt thép, tường gạch
ống, nền gạch CERAMIC.
- Máy bơm cấp II: lắp đặt 03 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống
nhau : Q = 10 m3/h, H = 30 m, N = 1,5 kw loại 1 fa (1 x 220V)

- Đài nước dung tích W = 14m3; chiều cao H = 12m, bầu đài hình trụ tròn, thân đài
nước bốn chân.
- Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng 13.313m, bao gồm các loại ống có
đường kính

50


100.
- Ống nhánh hộ dân : lắp đặt ống nhánh cho 262 hộ
- Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét.
- Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ.
- Xây dựng Đường dây trung áp và TBA 1 x 15 KVA để sử dụng cho trạm cấp nước.
3.3.6. Hệ thống cấp nước sạch ấp Vĩnh Mới, xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình.
a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV.
b) Địa điểm xây dựng: ấp Vĩnh Mới, xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu.
c) Diện tích sử dụng đất: 490m
2

d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu:
Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 20m
3
/h, gồm các hạng mục chủ yếu
sau:
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)
Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS
Trang 14
- Giếng khoan và bơm giếng công suất: 20 m3/h, số lượng: 03 giếng (01 giếng dự
phòng). Độ sâu khai thác từ 114m (02 giếng) đến 167m(01 giếng).
- Thiết bị bơm giếng : Trong mỗi giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại có đặt tính kỹ

thuật : Q = 10m3/h, H = 32 m, N = 2,2kw loại 1 Fa (1 x 220 V )
- Hệ thống giàn mưa làm thoáng tự nhiên.
- Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 20 m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Bể chứa nước sạch dung tích: W = 60 m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Trạm bơm cấp II có kích thước mặt bằng 3,3m x 3,6 m = 11,88m2
- Phòng điều hành : có diện tích S = 4,0 m x 5,5 m = 22,0 m2
- Phòng hoá chất :
- Diện tích mặt bằng: S = 4,0 m x 2,5 m = 10 m2
- Nhà vệ sinh : 1,3 m x 2,5 m = 3,25 m2
- Kết cấu mái lợp tol kẽm , khung cột, dầm bê tông cốt thép, tường gạch ống, nền
gạch thạch anh.
- Máy bơm cấp II: lắp đặt 03 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống
nhau : Q = 18 m3/h, H = 30 m, N = 2,2 kw loại 1 fa (1 x 220V)
- Đài nước dung tích W = 22 m3; chiều cao H = 12m, bầu đài hình lăng trụ tròn, chân
đài cột trụ bêtông . Kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng 11.025m, bao gồm các loại ống có
đường kính

60


168.
- Ống nhánh hộ dân : Lắp đặt ống nhánh cho 506 hộ (giai đoạn 1)
- Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét.
- Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ.
- Xây dựng Đường dây trung áp và TBA 1 x 15 KVA để sử dụng cho trạm cấp nước.
3.3.7. Hệ thống cấp nước sạch ấp 19, xã Vĩnh Bình, huyện Hòa Bình.
a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV.
b) Địa điểm xây dựng: ấp 19, xã Vĩnh Bình, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu.
c) Diện tích sử dụng đất: 450m

2

d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu:
Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 16m
3
/h, gồm các hạng mục chủ yếu
sau:
- Giếng khoan và bơm giếng công suất: 16 m3/h, số lượng: 02 giếng và 02 bơm giếng
(01 giếng dự phòng). Độ sâu khai thác đến 112m
- Thiết bị bơm giếng : Trong giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại có đặt tính kỹ thuật
: Q = 16m3/h, H = 30 m, N = 2,2kw loại 1 Fa (1 x 220 V )
- Giàn mưa làm thoáng tự nhiên.
- Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 16m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Bể chứa nước sạch dung tích: W = 40m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Trạm bơm cấp II: kích thước mặt bằng 2,3m x 2,3m = 5,29m2
- Phòng điều hành: Diện tích S = 4,0 m x 5,5 m = 22 m2
- Phòng hoá chất: Diện tích mặt bằng: S = 4,0 x 2,5 m = 10 m2
- Nhà vệ sinh: 1,3m x 2,5m = 3,25m2
- Máy bơm cấp II: lắp đặt 03 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống
nhau : Q = 14 m3/h, H = 30 m, N = 2,2 kw loại 1 fa (1 x 220V)
- Đài nước dung tích W = 18m3; chiều cao H = 12m, bầu đài hình lăng trụ tròn, chân
đài cột trụ BTCT. Kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng 11.593m, bao gồm các loại ống có
đường kính

60


114 và ống STK qua mương.
- Ống nhánh hộ dân : Lắp đặt ống nhánh cho 392 hộ (giai đoạn 1)

- Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét.
- Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ.
- Xây dựng Đường dây trung áp và TBA 1 x 15 KVA để sử dụng cho trạm cấp nước.
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)
Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS
Trang 15
3.3.8. Hệ thống cấp nước sạch xã Định Thành, huyện Đông Hải.
a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV.
b) Địa điểm xây dựng: ấp Lung Chim, xã Định Thành, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc
Liêu.
c) Diện tích sử dụng đất: 500m
2

d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu:
Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 15m
3
/h, gồm các hạng mục chủ yếu
sau:
- Giếng khoan và bơm giếng công suất: 15 m3/h, chiều sâu khoan giếng: 122m; số
lượng: 02 giếng và 02 bơm giếng.
- Thiết bị bơm giếng : Trong giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại có đặt tính kỹ thuật
: Q = 15m3/h, H = 30 m, N = 2,2kw loại 1 Fa (1 x 220 V )
- Giàn mưa làm thoáng tự nhiên.
- Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 15m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Bể chứa nước sạch dung tích: W = 40m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Trạm bơm cấp II: kích thước mặt bằng 2,8m x 2,8m = 7,84m2
- Phòng điều hành: Diện tích S = 4,0 m x 5,5 m = 22 m2
- Phòng hoá chất: Diện tích mặt bằng: S = 4,0 x 2,5 m = 10 m2
- Nhà vệ sinh: 1,3m x 2,5m = 3,25m2
- Máy bơm cấp II: lắp đặt 03 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống

nhau : Q = 15 m3/h, H = 30 m, N = 2,2 kw loại 1 fa (1 x 220V)
- Đài nước dung tích W = 16m3; chiều cao H = 12m, bầu đài hình trụ tròn, thân đài
nước bốn chân. Kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng 9.476m, bao gồm các loại ống có
đường kính

60


114.
- Ống nhánh hộ dân : Lắp đặt ống nhánh cho 367 hộ (giai đoạn 1)
- Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét.
- Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ.
- Xây dựng Đường dây trung áp và TBA 1 x 15 KVA để sử dụng cho trạm cấp nước.
3.3.9. Hệ thống cấp nước sạch xã An Phúc, huyện Đông Hải.
a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV.
b) Địa điểm xây dựng: ấp Cái Keo, xã An Phúc, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu.
c) Diện tích sử dụng đất: 414m
2

d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu:
Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 14m
3
/h, gồm các hạng mục chủ yếu
sau:
- Giếng khoan và bơm giếng công suất: 14 m3/h, chiều sâu khoan giếng: 120m; số
lượng: 02 giếng và 02 bơm giếng.
- Thiết bị bơm giếng : Trong giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại có đặt tính kỹ thuật
: Q = 14m3/h, H = 30 m, N = 2,2kw loại 1 Fa (1 x 220 V )
- Giàn mưa làm thoáng tự nhiên.

- Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 14m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Bể chứa nước sạch dung tích: W = 40m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Trạm bơm cấp II: kích thước mặt bằng 2,3m x 2,3m = 5,29m2
- Phòng điều hành: Diện tích S = 4,0 m x 4,1 m = 16,4 m2
- Phòng hoá chất: Diện tích mặt bằng: S = 4,0 x 2,5 m = 10 m2
- Nhà vệ sinh: 1,3m x 2,5m = 3,25m2
- Máy bơm cấp II: lắp đặt 03 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống
nhau : Q = 12 m3/h, H = 30 m, N = 2,2 kw loại 1 fa (1 x 220V)
- Đài nước dung tích W = 15m3; chiều cao H = 12m, bầu đài hình trụ tròn, thân đài
nước bốn chân. Kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng 8.593m, bao gồm các loại ống có
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)
Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS
Trang 16
đường kính

60


114.
- Ống nhánh hộ dân : Lắp đặt ống nhánh cho 352 hộ (giai đoạn 1)
- Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét.
- Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ.
- Xây dựng Đường dây trung áp và TBA 1 x 15 KVA để sử dụng cho trạm cấp nước.
3.3.10. Hệ thống cấp nước sạch ấp 19, 20, 21 xã Phong Tân, huyện Giá Rai.
a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV.
b) Địa điểm xây dựng: ấp 20, xã Phong Tân, huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu.
c) Diện tích sử dụng đất: 458m
2


d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu:
Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 16m
3
/h, gồm các hạng mục chủ yếu
sau:
- Giếng khoan và bơm giếng công suất: 16 m3/h, chiều sâu khoan giếng: 135m; số
lượng: 02 giếng và 02 bơm giếng.
- Thiết bị bơm giếng : Trong giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại có đặt tính kỹ thuật
: Q = 16m3/h, H = 28 m, N = 2,2kw loại 1 Fa (1 x 220 V )
- Giàn mưa làm thoáng tự nhiên.
- Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 16m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Bể chứa nước sạch dung tích: W = 40m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Trạm bơm cấp II: kích thước mặt bằng 2,3m x 2,3m = 5,29m2
- Phòng điều hành: Diện tích S = 4,0 m x 5,5 m = 22 m2
- Phòng hoá chất: Diện tích mặt bằng: S = 4,0m x 2,5 m = 10 m2
- Nhà vệ sinh: 1,3m x 2,5m = 3,25m2
- Máy bơm cấp II: lắp đặt 03 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống
nhau : Q = 14 m3/h, H = 30 m, N = 2,2 kw loại 1 fa (1 x 220V)
- Đài nước dung tích W = 18m3; chiều cao H = 12m, bầu đài hình trụ tròn, thân đài
nước bốn chân. Kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng 9.313m, bao gồm các loại ống có
đường kính

60


114.
- Ống nhánh hộ dân : Lắp đặt ống nhánh cho 394 hộ (giai đoạn 1)
- Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét.
- Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ.

- Xây dựng Đường dây trung áp và TBA 1 x 15 KVA để sử dụng cho trạm cấp nước.
3.3.11. Hệ thống cấp nước sạch ấp 12, xã Phong Thạnh Tây B, huyện Phước Long.
a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV.
b) Địa điểm xây dựng: ấp 12, xã Phong Thạnh Tây B, huyện Phước Long, tỉnh Bạc
Liêu.
c) Diện tích sử dụng đất: 461,13 m
2

d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu:
Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 15m
3
/h, gồm các hạng mục chủ yếu
sau:
- Giếng khoan và bơm giếng công suất: 15 m3/h, số lượng: 02 giếng và 02 bơm
giếng. Độ sâu khai thác đến 110m.
- Thiết bị bơm giếng : Trong mỗi giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại có đặt tính kỹ
thuật : Q = 15m3/h, H = 30 m, N = 2,2kw loại 1 Fa (1 x 220 V )
- Giàn mưa làm thoáng tự nhiên.
- Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 15m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Bể chứa nước sạch dung tích: W = 40m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Trạm bơm cấp II: kích thước mặt bằng 2,3m x 2,3m = 5,29m2
- Phòng điều hành: Diện tích S = 4,0 m x 5,5 m = 22 m2
- Phòng hoá chất: Diện tích mặt bằng: S = 4,0 x 2,5 m = 10 m2
- Nhà vệ sinh: 1,3m x 2,5m = 3,25m2
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)
Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS
Trang 17
- Máy bơm cấp II: lắp đặt 03 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống
nhau : Q = 15m3/h, H = 30 m, N = 2,2 kw loại 1 fa (1 x 220V)
- Đài nước dung tích W = 16m3; chiều cao H = 12m, bầu đài hình trụ tròn, thân đài

nước bốn chân. Kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng 6.824 m, bao gồm các loại ống có
đường kính

60


114.
- Ống nhánh hộ dân : Lắp đặt ống nhánh cho 360 hộ (giai đoạn 1)
- Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét.
- Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ.
3.3.12. Hệ thống cấp nước sạch ấp Vĩnh Bình A-B, xã Vĩnh Thanh, huyện Phước Long.
a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV.
b) Địa điểm xây dựng: ấp Vĩnh Bình A, xã Vĩnh Thanh, huyện Phước Long, tỉnh Bạc
Liêu.
c) Diện tích sử dụng đất: 414m
2

d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu:
Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 22m
3
/h, gồm các hạng mục chủ yếu
sau:
- Giếng khoan và bơm giếng công suất: 22 m3/h, số lượng: 03 giếng (01 giếng dự
phòng). Độ sâu khai thác đến 112m (02 giếng) đến 167m (01 giếng)
- Thiết bị bơm giếng : Trong mỗi giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại có đặt tính kỹ
thuật : Q = 11m3/h, H = 30 m, N = 2,2kw loại 1 Fa (1 x 220 V)
- Hệ thống giàn mưa làm thoáng tự nhiên.
- Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 22 m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Bể chứa nước sạch dung tích: W = 60 m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.

- Trạm bơm cấp II có kích thước mặt bằng 3,3m x 3,6 m = 11,88m2
- Phòng điều hành : có diện tích S = 4,0 m x 5,5 m = 22,0 m2
- Phòng hoá chất : Diện tích mặt bằng: S = 4,0 m x 2,5 m = 10 m2
- Nhà vệ sinh : 1,3 m x 2,5 m = 3,25 m2
- Kết cấu mái lợp tol kẽm , khung cột, dầm bê tông cốt thép, tường gạch ống, nền
gạch thạch anh.
- Máy bơm cấp II: lắp đặt 03 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống
nhau : Q = 18 m3/h, H = 30 m, N = 2,2 kw loại 1 fa (1 x 220V)
- Đài nước dung tích W = 24 m3; chiều cao H = 12m, bầu đài hình lăng trụ tròn, chân
đài cột trụ bêtông . Kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng 18.235m, bao gồm các loại ống có
đường kính

60


114.
- Ống nhánh hộ dân : Lắp đặt ống nhánh cho 546 hộ (giai đoạn 1)
- Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét.
- Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ.
3.3.13. Hệ thống cấp nước sạch ấp Tường Thắng A-B, xã Vĩnh Thanh, huyện Phước
Long.
a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV.
b) Địa điểm xây dựng: ấp Tường Thắng A, xã Vĩnh Thanh, huyện Phước Long, tỉnh
Bạc Liêu.
c) Diện tích sử dụng đất: 411,86m
2

d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu:
Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 25m

3
/h, gồm các hạng mục chủ yếu
sau:
- Giếng khoan và bơm giếng có tổng công suất: 25 m3/h, số lượng: 03 giếng và 03
trạm bơm giếng (01 giếng dự phòng). Độ sâu khai thác đến 120m (02 giếng) đến
150m (01 giếng).
- Thiết bị bơm giếng : Trong mỗi giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại có đặt tính kỹ
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)
Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS
Trang 18
thuật : Q = 13m3/h, H = 32 m, N = 2,2kw loại 1 Fa (1 x 220 V )
- Giàn mưa làm thoáng tự nhiên.
- Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 25m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Bể chứa nước sạch dung tích: W = 65 m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Trạm bơm cấp II kết hợp với phòng làm việc và nhà hóa chất:
- Phòng điều hành : có diện tích S = 4,2 m x 4,4 m = 18,48 m2
- Trạm bơm cấp 2: diện tích S = 4,2 m x 3,6 m = 15,12 m2
- Phòng hoá chất : có diện tích: S = 2,4m x 2,8m = 6,72 m2
- Kết cấu mái lợp tol kẽm sóng vuông, khung cột, dầm bê tông cốt thép, tường gạch
ống, nền gạch CERAMIC.
- Máy bơm cấp II: lắp đặt 04 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống
nhau : Q = 15 m3/h, H = 30 m, N = 2,2 kw loại 1 fa.
- Đài nước dung tích W = 30 m3; chiều cao H = 12m, bầu đài hình búp sen, thân đài
nước hình trụ tròn. Kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng 14.531 m, bao gồm các loại ống có
đường kính

60



150
- Ống nhánh hộ dân: đấu nối 617 hộ sử dụng
- Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét.
- Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ.
3.3.14. Hệ thống cấp nước sạch ấp Phước 3A, xã Vĩnh Phú Đông, huyện Phước Long.
a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV.
b) Địa điểm xây dựng: ấp Phước 3A, xã Vĩnh Phú Đông, huyện Phước Long, tỉnh Bạc
Liêu.
c) Diện tích sử dụng đất: 500m
2

d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu:
Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 44m
3
/h, gồm các hạng mục chủ yếu
sau:
- Giếng khoan và bơm giếng có tổng công suất: 44 m3/h, số lượng: 02 giếng và 02
trạm bơm giếng. Độ sâu khai thác đến 117m.
- Thiết bị bơm giếng : Trong mỗi giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại có đặt tính kỹ
thuật : Q = 44m3/h, H = 34 m, loại 3 Fa (3 x 220 V )
- Giàn mưa làm thoáng tự nhiên.
- Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 44m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Bể chứa nước sạch dung tích: W = 115 m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Trạm bơm cấp II kết hợp với phòng làm việc và nhà hóa chất:
- Phòng điều hành : có diện tích S = 4,2 m x 4,4 m = 18,48 m2
- Trạm bơm cấp 2: diện tích S = 4,2 m x 3,6 m = 15,12 m2
- Phòng hoá chất : có diện tích: S = 2,4m x 2,9m = 6,96 m2
- Kết cấu mái lợp tol kẽm sóng vuông, khung cột, dầm bê tông cốt thép, tường gạch
ống, nền gạch CERAMIC.
- Máy bơm cấp II: lắp đặt 03 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống

nhau : Q = 40 m3/h, H = 36 m, N = 7,5 kw loại 3 fa (3 x 220 V )
- Đài nước dung tích W = 50 m3; chiều cao H = 14m, bầu đài hình búp sen, thân đài
nước hình trụ tròn. Kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng 31.839m, bao gồm các loại ống có
đường kính

50


200
- Ống nhánh hộ dân: đấu nối 750 hộ sử dụng (giai đoạn 1)
- Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét.
- Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ.
- Xây dựng Đường dây trung áp và TBA 3 x 15 KVA để sử dụng cho trạm cấp nước.

Hệ thống cấp nước tập trung tỉnh Bạc Liêu được minh hoạ trong hình 2 dưới đây:
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG (EMP)
Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh mơi trường nơng thơn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS
Trang 19
+0.650
+6.040
+7.695
+1.600
-0.500
+2.800
+0.650
+2.150
+1.300
Cát lọ c 0,8- 1,5mm
Sỏi lọ c 4- 8mm

+14.0 75
+16.500
+15.550
+13.600
+11.7 00
+8.500
+5.100
+1.600
+15.650
BƠM CHÌM Q= 13m3 /h- H= 3 2m
CÁP TREO BƠM 8mm
-20.000
+1.600
NHÀ HÓA CHẤT
- Bơm đònh lượng: Q= 10l/h- H=30m
Châm CLOR
+1.800
TRẠM BƠM 1
GIÀN MƯA
BỂ LỌC BỂ CHỨA
TRẠM BƠM
- Bơm cấp 2: Q= 10m3/h- H=24m ( 3 bơm)
BỘ XẢ KHÍ D20
+1.600
+5.340
RA MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
ỐNG D90
ỐNG D100
ỐNG D100
ỐNG D100

ỐNG D150
ỐNG D27
ỐNG D75
ỐNG D75
ỐNG D90
ỐNG D150
ỐNG THÔN G HƠI D100

Hình 2. Mơ tả Hệ thống cấp nước tập trung tỉnh Bạc Liêu
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)
Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS
Page 20
3.4.Quy trình xử lý nước
Quy trình công nghệ xử lý nước được trình bày trong hình 3.









Hình 3. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước
Quy trình xử lý nước được diễn ra như sau:
Nước từ giếng khoan được máy bơm chìm đưa lên xử lý. Tại trạm xử lý, nước thô được
làm thoáng để lấy ôxi nhằm oxi hóa Fe
++
hòa tan trong nước thành Fe
+++

có khả năng kết tủa
ở dạng Fe(OH)
3
. Đồng thời với quá trình oxi hóa Fe
2+
là quá trình chuyển hóa

4
NH thành

3
NO
. Sau khi qua hệ thống làm thoáng, nước được đưa xuống bể lọc có các lớp vật liệu lọc
và cát thạch anh. Các hạt cặn (cặn do sắt kết tủa và các tạp chất khác) được giữ lại trong lớp
vật liệu lọc. Nước sau khi qua bể lọc được dẫn sang bể chứa nước sạch với hóa chất sử dụng
khử trùng là Clo. Nước sau khi xử lý được đưa đến các hộ tiêu thụ thông qua đài nước và
mạng đường ống phân phối.
3.5.Mạng lưới ống phân phối nước
Vật liệu và đường ống được lựa chọn, tính toán và thiết kế tối ưu phù hợp với điều
kiện kinh tế và kỹ thuật của địa phương.
Khu vực lắp đặt đường ống chủ yếu dọc theo các con đường đang có nên không phải
thu hồi đất.

Trạm bơm
giếng
Giàn phun
mưa

Bể lọc nhanh
trọng lực

Bể chứa
nước
Hộ dân
tiêu thụ
Mạng
lưới
Đài
nước
Trạm bơm
cấp II
Clo
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)
Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS
Page 21
IV: MÔI TRƯỜNG NỀN VÙNG DỰ ÁN
4.1.Các đặc điểm chung
Đặc điểm: Bạc Liêu là một tỉnh thuộc bán đảo Cà Mau, miền đất cực Nam của tổ quốc
Việt Nam. Tỉnh có chung địa giới nối tỉnh Hậu Giang, Kiên Giang ở phía Tây Bắc, Sóc Trăng
ở phía Đông Bắc, Cà Mau ở phía Tây Nam, phía Đông Nam giáp biển Đông. Bạc Liêu có bờ
biển dài 56 km nối với các biển quan trọng như Gành Hào, Nhà Mát, Cái Cùng. Diện tích tự
nhiên 2.582,46 km
2
. Toàn tỉnh có 07 đơn vị hành chính huyện, thị xã, bao gồm: huyện Hồng
Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi, Hòa Bình, Giá Rai, Đông Hải và Thành phố Bạc Liêu. Trung
tâm hành chính tỉnh cách thành phố Cần Thơ 110 km và cách thành phố Hồ Chí Minh 280
km.
Địa hình: Bạc Liêu có địa hình tương đối bằng phẳng, chủ yếu nằm ở độ cao trên dưới
1,2m so với mặt biển, còn lại là những giồng cát và một số khu vực trũng ngập nước quanh
năm. Địa hình có xu hướng dốc từ bờ biển vào nội đồng, từ Đông Bắc xuống Tây Nam. Trên
địa bàn tỉnh có nhiều kênh rạch lớn như kênh Bạc Liêu – Cà Mau, Quản Lộ - Phụng Hiệp,

kênh Cạnh Đền, kênh Phó Sinh, kênh Giá Rai.
Khí hậu: Bạc Liêu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt: mùa
mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Lượng mưa trung
bình hàng năm 2.000 - 2.300 mm. Nhiệt độ trung bình 26
0
C, cao nhất 31,5
0
C, thấp nhất
22,5
0
C. Số giờ nắng trong năm 2.500 - 2.600 giờ. Độ ẩm trung bình mùa khô 80%, mùa mưa
85%. Vùng này ít chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới; không chịu ảnh hưởng trực
tiếp của lũ lụt của hệ thống sông Cửu Long, nhưng lại chịu tác động mạnh của thuỷ triều biển
Đông và một phần chế độ nhật triều biển Tây.
Sử dụng đất: Đất nông nghiệp là đất sử dụng chính, tiếp theo là đất nuôi trồng thuỷ
sản. Đất trồng cây và dân cư khác chỉ chiếm phần nhỏ.
Bản đồ sử dụng đất của tỉnh Bạc Liêu được trình bày trong hình 4.
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)
Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS
Page 22


Đất nông nghiệp
Đất nuôi trồng thủy sản
Đất công nghiệp
Nhà ở

Hình 4. Sử dụng đất ở tỉnh Bạc Liêu












KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)
Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS
Page 23
4.2.Chất lượng nước, không khí và đất
4.2.1. Tài nguyên nước và chất lượng nước
Hệ thống kênh trục và kênh cấp I có tổng số 33 kênh, tổng chiều dài 720 km; hệ thống
kênh cấp II có tổng số 277 kênh cấp 2, tổng chiều dài 1.800 km; hệ thống kênh cấp III vượt
cấp có 649 kênh, tổng chiều dài 2.413 km; kênh cấp III - thủy nông nội đồng gồm 976 kênh,
tổng chiều dài trên 1.276 km.
Đối với vùng Bắc Quốc lộ 1A được chia thành 02 tiểu vùng sinh thái: Tiểu vùng giữ
ngọt ổn định (quy mô diện tích tự nhiên 80.600 ha), nước ngọt hầu như quanh năm, thuận lợi
cho sản xuất nông nghiệp; Tiểu vùng chuyển đổi sản xuất (quy mô diện tích tự nhiên 75.600
ha, kéo dài từ kinh Quản Lộ - Giá Rai theo kinh Quản Lộ - Phụng Hiệp đến kinh xáng Ngan
Dừa), mùa mưa giữ nước ngọt để trồng lúa, nuôi cá; mùa khô được điều tiết nước mặn vào
vùng để nuôi trồng thủy sản (từ tháng 12 năm trước đến hết tháng 6 dương lịch năm sau).
Đối với vùng Nam Quốc lộ 1A (quy mô diện tích tự nhiên 102.046 ha), trong mùa khô
tất cả các kênh rạch đều bị nhiễm mặn.
Các đặc trưng thủy văn dòng chảy: Hệ thống kênh rạch trong vùng có hướng chính đi
từ đất liền ra biển và song song với bờ biển. Do vị trí nằm ở ven biển, chịu ảnh hưởng mạnh
mẽ của thủy triều - sóng biển, gió Đông Bắc, chế độ thủy văn dòng chảy chủ yếu bị chi phối
bởi chế độ thủy triều. Do hầu hết các kênh rạch đều có mặt cắt nhỏ, ma sát lớn nên khi truyền

vào nội đồng biên độ triều bị triết giảm rất nhanh.
Nhìn chung hệ thống kênh rạch cơ bản đáp ứng được yêu cầu cấp, thoát nước phục vụ
sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; nhưng khả năng phục vụ sinh hoạt cho người dân còn
hạn chế. Hệ thống thủy nông nội đồng ở khu vực sản xuất nông nghiệp ổn định được đầu tư
khá hoàn chỉnh, các xã thuộc 03 huyện Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi thuộc khu vực sản
xuất nông nghiệp ổn định đã hoàn thành khoảng 80 - 90% hệ thống thủy nông nội đồng,
nhưng ở vùng chuyển đổi sản xuất phía Bắc Quốc lộ 1A và vùng phía Nam Quốc lộ 1A hệ
thống kênh cấp III và nội đồng chưa đồng bộ với hệ thống cấp I và cấp II.
4.2.2. Chất lượng nước mặt
- Chất lượng nước trên các kênh rạch có quan hệ trực tiếp với biển, điều kiện đất đai
cùng với tác động của quá trình sản xuất, sinh hoạt của nhân dân (chất thải sinh hoạt, chăn
nuôi, làng nghề, chất thải trong nuôi trồng thủy sản, dư lượng thuốc BVTV, phân hóa học
trong trồng trọt, dầu nhớt của các phương tiện vận tải, các cơ sở sửa chữa máy, ...) đã làm
cho nguồn nước mặt ngày càng bị ô nhiễm.
- Qua kết quả khảo sát và phân tích các chỉ tiêu về chất lượng nước của Sở Tài nguyên
& Môi trường và kết quả kiểm tra độ mặn, phèn của Chi cục Thủy lợi hàng năm cho thấy: Độ
pH dao động từ 4,1- 7,8, độ mặn dao động từ 1,5 – 28‰, nước mặt có độ đục khá cao dao
động từ 17- 990 mg/l, điều đó chứng tỏ lượng phù sa trong nước rất cao, tạo nên hiện tượng sa
lắng nhanh làm giảm tốc độ dòng chảy, làm tăng ô nhiễm nguồn nước và các chỉ tiêu này dao
động theo mùa. Về ô nhiễm chất hữu cơ ( COD, BOD), ô nhiễm do chất dinh dưỡng ( N-
NO2
-
, N-NO3
-
, T-N, T-P, N-NH4
’+
, P- PO4
3-
), ô nhiễm vi sinh, hàm lượng sắt hòa tan, hàm
lượng SO

4
2-
, độ dẫn điện (EC) vẫn nằm nằm trong giới hạn cho phép đối với sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp, nhưng không thể dùng cho ăn, uống và sinh hoạt của con người, chăn nuôi
và phát triển công nghiệp.
4.2.3. Chất lượng nước ngầm
Dựa vào các kết quả nghiên cứu của Đoàn địa chất thủy văn – địa chất công trình 806
thực hiện tháng 8 năm 2007 và các tài liệu về địa chất của vùng, nhận thấy trong vùng tồn tại
các phân vị chứa nước chính với các đặc tính cơ bản sau (bảng 1.)
Bảng 1. - Tổng hợp các tầng chứa nước:
Tầng
Pleistoc
en trên
(qp
3
)
Pleistocen
giữa - trên
(qp
2-3
)
Pleistocen
dưới (qp
1
)
Pliocen
giữa (n
2
2
)

Pliocen dưới
(n
2
1
)
Miocen
trên (n
1
3
)
Chiều sâu bắt gặp 9,0 - 29,0 - 92,0 101 - 188,7 157,0 - 239,0 - 293,7 340,0 -
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)
Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS
Page 24
mái tầng (m) 71,0 223,5 chưa xác
định
Chiều sâu bắt gặp
đáy tầng (m)
27,0 -
77,0
90,0 - 172,0
148,4 -
215,5
210,0 -
277,9
271,0 - 367,5
353,0 -
chưa xác
định
Chiều dày tầng (m) 15,2 59,4 36,4 65,2 47,8 -

Chiều dày chứa nước
trung bình (m)
11,7 49,1 31,6 52,9 34,3 -
Lưu lượng thí
nghiệm (l/s)
- 6,07 - 41,67 7,59 - 9,90 6,3 - 10,4 3,59 - 14,11 2,03
Mực nước hạ thấp
(m)
- 4,0-28,0 5,7 - 14,7
12,41 -
23,03
4,73 - 27,65 31,94
Tỉ lưu lượng (l/sm) - 0,257 - 6,25
0,552 -
1,598
0,272 -
0,783
0,153 - 1,909 0,064
Mực nước tĩnh (m) - 1,61 - 7,6 5,1 - 6,9 5,44 - 6,87 2,64 - 6,32 0,40
Mực nước động (m) - - - - - -
Thành phần thạch
học
Cát mịn
đến
trung,
sạn sỏi,
cát bột,
bột, bột
sét
Cát mịn đến

trung, sạn
sỏi, cát bột,
bột, bột sét
Cát hạt mịn
đến trung
thô, cát mịn
pha bột, sạn
sỏi, bột cát
Cát hạt
mịn đến
trung thô,
cát bột, cát
bột pha
sét, bột cát
Cát hạ mịn
đến trung thô,
cát bột pha ít
sét, sạn sỏi,
bột cát
-
(Nguồn: Đoàn địa chất thuỷ văn - địa chất công trình 806, năm 2007)
Bảng 2. – Kết quả phân tích mẫu nước ngầm trong khu vực Tiểu dự án:
STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả
1 pH 7,03
2 Độ cứng mgCaCO
3
/l 125,0
3 Độ đục NTU 5,0
4 Clorua mg/l 212,7
5 NH

4
+
mg/l 0,260
6 NO
3
-
mg/l 0,6
7 Fe mg/l 0,85
8 Mn mg/l 0,027
4.2.4. Không khí:
Nhìn chung, chất lượng không khí trong vùng TDA khá tốt, các thông số đều nhỏ hơn
giới hạn cho phép so với Quy chuẩn chất lượng không khí xung quanh QCVN
05:2009/BTNMT.
4.2.5. Chất lượng đất:
Địa chất trong tỉnh Bạc Liêu nói chung được phủ lớp phù sa mới hay trầm tích
Halocen, chủ yếu là đất sét xám xanh đen hoặc nâu với lớp cát mịn dưới sâu, đặc trưng cơ bản
là không tạo thành Leterite, không chứa sạn, sỏi, thành phần sét chiếm ưu thế.

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)
Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS
Page 25
V. CÁC TÁC ĐỘNG TIỀM ẨN VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
5.1.Tóm tắt những ảnh hưởng của tiểu dự án
- Mục đích của TDA là cung cấp nước sạch cho cho 6.106 hộ dân (khoảng 33.583
người) trong khu vực thực hiện TDA. Hiện nay khu vực thực hiện tiểu dự án không có dịch
vụ cấp nước nào, vì vậy người dân vẫn chưa được tiếp cận với nguồn nước sạch.
- Thực hiện tiểu dự án sẽ làm gia tăng số dân được tiếp cận nước sạch và nâng cao
điều kiện sống của cộng đồng địa phương cũng như giảm các rủi ro nhiễm các loại bệnh tật
phát sinh do nguồn nước (như bệnh ỉa chảy, bệnh về mắt, bệnh về da, …).
Tuy nhiên, việc xây dựng và thực hiện tiểu dự án sẽ gây ra một số tác động tiêu cực đối

với môi trường trong ngắn hạn hoặc dài hạn. Tác động ngắn hạn chủ yếu là do các hoạt động
xây dựng. Do vậy, thực hiện những mục sau đây để dự báo về những tác động tiêu cực chủ
yếu đối với môi trường sống, sinh học và vật lý, từ giai đoạn tiền xây dựng, giai đoạn xây
dựng đến giai đoạn vận hành.
5.2.Ngăn chặn những tác động tiêu cực tiềm tàng
(b) Điều kiện sàng lọc
Để tránh những tác động tiêu cực về môi trường và xã hội có thể được khắc phục một
cách hợp lý hoặc không ảnh hưởng đến tài chính WB, tiểu dự án sẽ áp dụng một “danh mục
tiêu cực” sau đây:
 Thay đổi địa điểm và thu hồi đất sẽ được tạo ra tác động xấu đến dân tộc thiểu số và /
hoặc không thể chấp nhận được đối với dân tộc thiểu số và / hoặc người dân địa
phương.
 Mua sắm số lượng lớn hóa chất xử lý nước (Clo) và các hóa chất nguy hiểm khác có
thể có ảnh hưởng bất lợi đối với môi trường địa phương, nếu dịch hại xảy ra, chỉ được
phép sử dụng lượng nhỏ thuốc trừ sâu đủ điều kiện và đã được đăng ký;
 Mất mát hoặc thiệt hại tài sản văn hóa bao gồm những địa điểm mang giá trị khảo cổ
học (thời tiền sử), cổ sinh vật học, lịch sử, tôn giáo, văn hóa và các giá trị tự nhiên
độc đáo.
 Xây dựng Hệ thống cấp nước sạch ngoài khu vực Tiểu dự án;
(b) Xác định các vấn đề
Tiểu dự án đã tiến hành sàng lọc kỹ thuật cho các vấn đề bảo vệ phù hợp với các tiêu
chuẩn được cung cấp trong ESMF (Bảng 3) và kết quả được thể hiện như sau:
Bảng 3: Kết quả sàng lọc an toàn
Các tác động tiêu cực tiềm ẩn Tính chất, quy
mô tác động
Tài liệu áp dụng Ghi chú
Mất đất vĩnh viễn hoặc tạm thời
hoặc các nguồn lực cho bất kỳ
gia đình nào
Xây dựng 14 hệ

thống cấp nước
mới cần 7.508,3m
2

đất
RAP 5 hộ bị ảnh
hưởng
Tác động do xây dựng các hệ
thống cấp nước mới

Xây dựng và vận
hành 14 hệ thống
cấp nước mới và
EMP Tiểu dự án
nằm trong
khu vực

×