Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Câu hỏi và bài giải chương I pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (973.29 KB, 43 trang )

Câu hỏi và bài giải chương I
1/ Những nội dung nào sau đây thuộc về kinh tế vi mô và vĩ mô?
a) Quyết định của một doanh nghiệp thuê bao nhiêu lao động.
b) Quyết định của một hộ gia đình trong việc tiết kiệm bao nhiêu trong thu nhập.
c) Ảnh hưởng của các quy định mà Chính phủ áp dụng cho các khí thải của ô tô.
d) Mối quan hệ giữa tỷ lệ lạm phát và những thay đổi trong cung ứng tiền tệ.
e) Khi Chính phủ đánh thuế vào một mặt hàng nào đó thì giá mặt hàng đó chắc chắn sẽ
tăng.
f) Doanh nghiệp phải nỗ lực giảm chi phí sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm
đảm bảo đứng vững trên thị trường.
Giải:
Kinh tế vĩ mô: d.
Kinh tế vi mô: a;b,c,e,f
2/ Mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động kinh tế là gì ?
Mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động kinh tế là nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội
trước việc sử dụng các nguồn lực có hạn. Mục tiêu của hoạt động kinh tế là nhằm giải quyết
3 vấn đề cơ bản là Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào?sản xuất cho ai?

3/ Đường giới hạn khả năng sản xuất cho chúng ta biết được nội dung kinh tế gì ?
Khả năng thực tế của tổ chức mình trước nguồn lực sẵn có.
4/ Ba vấn đề kinh tế của nền kinh tế là gì ? Tại sao mọi chế độ xã hội đều phải giải quyết ba vấn đề
cơ bản của nền kinh tế ?
• SX cái gì ?
• SX như thế nào?
• SX cho ai?
Để tồn tại và phát triển mọi chế độ xã hội đều phải giải quyết 3 vấn đề cơ bản này, 3
vấn đề cơ bản này cho biết cơ chế phân bổ nguồn lực của xã hội trước yêu cầu của thực tế.
5/ Giả sử bạn là người lái xe tải, bạn hãy xử lý tình huống sau:
Bạn đang ở tỉnh X, có một khách hàng thuê bạn chở 1 lô hàng có trọng lượng 4 tấn từ tỉnh X đến
tỉnh Y với giá thỏa thuận 4 triệu đồng. Khi đến tỉnh Y giao hàng xong bạn dự định quay xe trở về
thì có một khách hàng đến thuê bạn chở 1 lô hàng cũng có trọng lượng 4 tấn đến tỉnh X nhưng chỉ


trả với giá 2 triệu đồng. Như vậy, bạn có nhận chở hay không? Tại sao ?
Giải :
Nhận, vì thay vì đi xe không về chi phí về nhiên liệu cũng phát sinh, chi phí về
công vận chuyển cũng phải thực hiện, thù lao 2 triệu so với 4 triệu của chuyến đi tuy chỉ
bằng ½ nhưng vẫn cao hơn là không có chi phí. Đây cũng là quyết định của các hãng xe
Taxi đang áp dụng nếu đi trên 30Km và đi khứ hồi thì lượt về giá vận chuyển chỉ bằng ½
lượt đi.
6/ Giả sử bạn là người chủ cho thuê xe du lịch hiện đang ở tại TP.Hồ Chí Minh, và bạn còn lại duy
nhất một chiếc xe chưa có khách thuê. Ngay lúc này có hai người khách A và B đến thuê xe đi TP
Vũng Tàu cùng một lúc. Anh A chỉ đi một lượt từ TP.HCM đến Vũng Tàu trả giá 600.000đ, anh B
đi về trong ngày trả giá 900.000đ. Bạn quyết định cho ai thuê ? Tại sao ? .
Giải :
Việc cho ai thuê xe còn tùy thuộc vào chi phí cơ hội của ngày hôm ấy. Giả thiết bạn
biết rằng ngày hôm nay sau khi chở khách đi Vũng tàu về bạn sẽ có cơ hội chở khách đi tour
trong thành phố và lợi nhuận từ hợp đồng lớn hơn 300.000 đồng. Lúc này bạn nên chọn hợp
đồng với anh A. Ngược lại bạn biết chắc rằng hôm nay cơ hội để hợp đồng them là không
có lúc này bạn sẽ chọn khách hàng B.

7/ Giả sử có thể đi từ Hà Nội tới Sài Gòn bằng hai cách: Đi máy bay hoặc đi tàu hỏa. Giá vé máy
bay là 1.750.000đ và chuyến bay mất 2 giờ. Giá vé tàu hỏa là 800.000đ và đi mất 30 giờ.
a/ Cách nào sẽ được lựa chọn đối với:
- Một Giám đốc doanh nghiệp mà thời gian tính bằng 1.000.000đ/giờ;
- Một sinh viên mà thời gian tính bằng 20.000đ/giờ;
b/ Vì sao khái niệm chi phí cơ hội ở đây là quan trọng.
Giải :
Người đi Tàu hỏa Vé máy bay
Giám đốc doanh nghiệp
Giá vé
Chi phí cơ hội về thời gian của chuyến đi
Tổng chi phí :

800.000 đ
30.000.000 đ
30.800.000 đ
1.750.000 đ
2.000.000 đ
3.750.000 đ
Sinh viên
Giá vé
Chi phí cơ hội về thời gian của chuyến đi
Tổng chi phí :
800.000 đ
600.000 đ
1.400.000 đ
1.750.000 đ
40.000 đ
1.790.000 đ
• Giám đốc sẽ lựa chọn phương tiện máy bay.
• Sinh viên chọn phương tiện đi tàu hỏa.
b Chi phí cơ hội ở đây quan trọng vì cùng giá vé của các phương tiện nhưng mỗi
thành viên có chi phí cơ hội khác nhau sẽ có quyết định khác nhau trong việc lựa chọn
phương tiện di chuyển.
8/ Câu hỏi ( Đúng? Sai?)
a/ KTH nghiên cứu việc sử dụng các nguồn lực vô hạn để thỏa mãn những nhu cầu có giới hạn.
Sai
b/ Khi chi phí cơ hội của một hoạt động tăng lên, người ta sẽ thay thế hoạt động đó bởi các hoạt
động khác. Sai
c/ Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường, minh chứng là giá cả được quyết định bởi cung
cầu trên thị trường. Sai
d/ KTH vi mô nghiên cứu quyết định của các tác nhân trong nền kinh tế.
Đúng

e/ Chi phí cơ hội của việc tăng sản xuất một đơn vị hàng hóa X là số đơn vị hàng hóa Y phải từ bỏ
để dùng nguồn lực đó cho sản xuất hàng hóa X.
Đúng
f/ KTH bàn về hành vi của con người, do vậy nó không thể là một “khoa học”.
Sai
9/ Một trang trại có thể canh tác hai hàng hóa cafe (X) và hạt điều (Y). Các khả năng có thể đạt
được của trang trại này được thể hiện trong bảng sau:
Các khả năng Café (tạ) Hạt điều (tạ)
A
B
C
D
E
F
25
20
15
10
5
0
0
2
4
6
8
10
Yêu cầu:
a) Hãy vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất của trang trại này;
b) Cho biết chi phí cơ hội của việc sản xuất cafe và hạt điều của trang trại này có xu hướng gì?
Giải :

b Chi phí cơ hội của việc sản xuất café và hạt điều của trang trại này có xu hướng không đổi.
10/ Một nền kinh tế giản đơn có hai ngành sản xuất là X và Y. Giả sử rằng, các nguồn lực được sử
dụng một cách tối ưu. Các khả năng có thể đạt được của nền kinh tế được thể hiện ở bảng sau:
Các khả năng X (triệu tấn) Y (triệu đơn vị)
A
B
C
D
E
10
8
6
3
0
0
5
9
14
18
Yêu cầu:
a/ Hãy vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất.
b/ Nếu sản xuất dừng ở việc kết hợp 3 triệu tấn X, 9 triệu đơn vị Y, bạn có nhận xét gì ?.
c/ Nền kinh tế đó có thể sản xuất được 8 triệu tấn X và 18 triệu đơn vị Y không ?.
d/ Tính chi phí cơ hội của việc sản xuất X (Y).
Giải : X
a
b Kết hợp 3triệu X và 9 triệu Y – Không sử dụng hết khả năng sản xuất.
c Kết hợp 8 triệu X và 18 triệu Y – Không khả thi ( vượt khả năng cho phép)
d Tính chi phí cơ hội.
Chi phí cơ hội của việc tăng sản xuất 1 sản phẩm Y là số đơn vị hàng hóa X

phải từ bỏ để sử dụng nguồn lực đó cho sản xuất sản phẩm Y
Khả năng X ∆X Y ∆Y Chi phí cơ hội
A 10 0
B 8 -2 5 5 2/5 = 0,4
C 6 -2 9 4 2/4 = 0,5
D 3 -3 14 5 2/5 = 0,4
E 0 -3 18 4 2/4 = 0,5
11/ Hoa, Hạnh, Thủy dự định chuyến đi từ Thành Phố H đến Thành phố Đ. Chuyến đi mất 1 giờ
nếu đi bằng máy bay và 5 giờ nếu đi bằng tàu hỏa. Giá của vé máy bay là 1.000.000đ và giá vé tàu
hỏa 680.000đ. Ba người phải có mặt để làm việc cho chuyến đi này. Hoa có thu nhập 50.000đ/giờ,
Hạnh 80.000đ/giờ và Thủy 120.000đ/giờ.
Yêu cầu: Hãy xác định chi phí cơ hội của chuyến đi bằng máy bay và tàu hỏa của mỗi người. Giả
định rằng cả ba người đang tối ưu hóa chi phí, mỗi người sẽ lựa chọn phương tiện vận chuyển nào
để đến Thành phố Đ.
Giải :
Người đi Tàu hỏa Vé máy bay
Hoa
Giá vé
Chi phí cơ hội về thời gian của chuyến đi
Tổng chi phí :
680.000 đ
250.000 đ
930.000 đ
1.000.000 đ
50.000 đ
1.050.000 đ
Hạnh
Giá vé
Chi phí cơ hội về thời gian của chuyến đi
Tổng chi phí :

680.000 đ
400.000 đ
1.080.000 đ
1.000.000 đ
80.000 đ
1.080.000 đ
Thủy
Giá vé
Chi phí cơ hội về thời gian của chuyến đi
Tổng chi phí :
680.000 đ
600.000 đ
1.280.000 đ
1.000.000 đ
120.000 đ
1.120.000 đ
• Hoa di chuyển bằng phương tiện tàu hỏa.
• Hạnh di chuyển bằng phương tiện tàu hỏa hoặc máy bay.
• Thủy di chuyển bằng phương tiện máy bay.
Bài tập trắc nghiệm (chọn câu trả lời đúng)
1/ Tình trạng không có khả năng thỏa mãn đầy đủ tất cả các nhu cầu dựa trên nguồn lực có hạn, do
vậy người ta đưa ra sự giải thích bởi:
a. Vấn đề khan hiếm.
b. Chi phí cơ hội.
c. Kinh tế học chuẩn tắc.
d. Khó khăn trong việc xác định sản xuất cái gì.
2/ Khi chính phủ dành nguồn lực để xây dựng đường tàu cao tốc, nguồn lực này không còn để xây
dựng đường bộ, ví dụ này phản ánh khái niệm:
a. Chi phí cơ hội.
b. Cơ chế thị trường.

c. Kinh tế vĩ mô.
d. Kinh tế đóng.
3/ Một lĩnh vực kinh tế nghiên cứu quyết định của các hộ gia đình và doanh nghiệp được gọi là:
a. Kinh tế vĩ mô.
b. Kinh tế vi mô.
c. Kinh tế thực chứng.
d. Kinh tế chuẩn tắc.
4/ Sự khan hiếm có thể được loại trừ:
a. Sự hợp tác.
b. Sự cạnh tranh.
c. Cơ chế phối hợp bởi thị trường.
d. Không có bất kỳ câu trả lời nào.
5/ Người ta có thể mô tả nền kinh tế Việt nam như một nền kinh tế:
a. Đóng.
b. Kinh tế thị trường.
c. Phối hợp trực tiếp bởi kế hoạch.
d. Hỗn hợp.
6/ “Người giàu có tỷ lệ nộp thuế thu nhập cá nhân cao hơn ngưòi nghèo”, phát biểu này là:
a. Chuẩn tắc.
b.Thực chứng.
c. Lý thuyết.
d. Kinh tế học vi mô.
7/ Nếu tất cả các yếu tố khác tồn tại như nhau, phát biểu nào sau đây là đúng:
(1) Nếu thất nghiệp tăng chi phí cơ hội để học đại học giảm.
(2) Nếu nam giới nhận được thu nhập cao hơn so với phụ nữ trên thị trường lao động, chi
phí cơ hội của việc học đại học của nam cao hơn so với nữ.
a. (1) b. (2) c. (1) và (2) d. Không phải (1) và (2).
8/ Những điều nào sau đây không được xem xét trong chi phí cơ hội của học đại học?
a. Học phí.
b. Chi phí tài liệu học tập.

c. Chi phi bữa ăn.
d. Thu nhập nhận được nếu đi làm việc.
9/ Những phối hợp sản xuất nằm bên trong đường giới hạn năng lực sản xuất là những phối hợp:
a. Có khả năng và có hiệu quả.
b. Có khả năng và không có hiệu quả.
c. Không có khả năng và không có hiệu quả.
d. Đảm bảo cho nguồn lực sử dụng tối ưu.
10/ Sự kiện nào sau đây không liên quan đến kinh tế vĩ mô:
a. Một sự giảm giá nước giải khát.
b. Một sự giảm chỉ số giá trung bình.
c. Một sự suy thoái kinh tế.
d. Ảnh hưởng của sự thiếu hụt ngân sách của chính phủ đến lạm phát.
11/ Một phát biểu chuẩn tắc liên quan đến:
a. Mô tả một mô hình kinh tế.
b. Cái này phải là.
c. Giả thiết một mô hình kinh tế.
d. Cái này là.
12/ Phát biểu thực chứng:
a. Liên quan đến cái này là.
b. Liên quan đến cái này sẽ phải là.
c. Có thể đánh giá đúng hoặc sai bởi quan sát và đo lường.
d. a và c.

Câu hỏi và bài giải chương II
1. Theo anh (chị) mỗi biến động của thị trường sau đây có ảnh hưởng như thế nào đến cầu cà phê.
Giải thích ngắn gọn câu trả lời của bạn (phân tích độc lập cho mỗi trường hợp):
a. Giá phân bón giảm; b. Giá trà tăng; c. Giá sữa tăng;
d. Chính phủ tăng thuế đánh vào cà phê; e. Thu nhập của người tiêu dùng tăng.
Giải :
a) Trong ngắn hạn giá phân bón giảm có nghĩa là cung sẽ tăng( không ảnh hưởng đến cầu)

chỉ ảnh hưởng đến cung. Dài hơn trong khi cung tăng trong khi cầu không đổi dẫn đến
giá sẽ giảm và giá giảm cầu sẽ tăng.
b) Giá trà tăng (giả thiết trà và cà phê là 2 hàng hóa thay thế nhau) dẫn đến cầu trà giảm, vì
là 2 hàng hóa thay thế nhau nên cầu cà phê sẽ tăng.
c) Giá sữa tăng (cà phê và sữa là 2 hàng hóa bổ sung) dẫn đến cầu sữa giảm, một số người
sẽ không uống cà phê sữa nữa chuyển sang uống nước giải khát khác điều này làm cầu
về cà phê sẽ giảm.
d) Thuế tăng, ảnh hưởng đến cung, không ảnh hưởng đến cầu trong ngắn hạn, nhưng trong
tương lai thuế tăng làm cung giảm trong khi cầu không đổi áp lực giá thị trường sẽ tăng
và giá tăng sẽ làm cầu giảm.
e) Thu nhập tăng làm cầu tăng nhiều người sẽ uống cà phê hơn.
2. Theo anh (chị) mỗi biến động sau đây của thị trường có tác động gì đến cung thịt gà. Giải thích
ngắn gọn câu trả lời của bạn (phân tích độc lập cho mỗi trường hợp):
a. Giá thức ăn cho gà giảm.
b. Giá thịt bò giảm.
c. Có dịch cúm gà.
d. Người tiêu dùng ngày càng thích ăn các loại hải sản.
Giải :
a) Giá thức ăn cho gà giảm, trong khi giá thị trường không đổi, nhà chăn nuôi sẽ lời nhiều
hơn do đó sẽ tăng cung.
b) Giá thị bò giảm (thịt bò và thịt gà là 2 hàng hóa thay thế nhau) Cầu bò sẽ tăng dẫn đến
cầu gà sẽ giảm (giá thịt gà không đổi) áp lực giá gà phải giảm và tất yếu cung gà sẽ
giảm.
c) Dịch cúm gà bùng phát, cung gà sẽ giảm. (Điều kiện tự nhiên không thuận lợi)
d) Hải sản và thịt là hàng hóa thay thế nhau, càng ăn nhiều hải sản càng giảm ăn gà, đều
này sẽ lám áp lực giá gà giảm và cung gà sẽ giảm.
3. Câu hỏi (Đúng? Sai?):
a. Luật cầu chỉ cho chúng ta rằng giá tăng thì cầu tăng.
Sai
b. Một sự tăng thu nhập sẽ làm dịch chuyển đường cầu xe máy về bên trái.

Sai
Một sự tăng thu nhập sẽ làm tăng cầu do đó sẽ tác động làm đường cầu dịch chuyển sang
phải.
c. Một sự tăng thu nhập sẽ làm dịch chuyển đường cầu hàng hóa thứ cấp (cấp thấp) về bên trái.
Đúng
Hàng hóa thứ cấp là hàng hóa khi tăng thu nhập, người tiêu dùng sẽ giảm cầu do đó đường
cầu của loại hàng hóa này sẽ dịch chuyển sang trái.
d. Nếu giá của cam tăng lên sẽ làm cho đường cầu của quýt dịch chuyển sang bên phải.
Đúng
Cam và quít là 2 hàng hóa thay thế nhau. Giá của cam tăng  Cầu của cam giảm. Do là
hàng hóa thay thế nhau, trong khi giá quít không tăng cầu của quít sẽ tăng  đường cầu của
quít dịch chuyển sang phải.
e. Khi người ta giết bò để lấy thịt và người ta có thể lấy da để làm da thuộc. Điều này có nghĩa là
thịt bò và da thuộc là hàng hóa thay thế trong sản xuất.
Sai
Da bò là hàng hóa từ bò, càng giết nhiều bò thì da bò càng tăng tương ứng  Da bò được
xem là hàng hóa bổ sung của thịt bò.
f. Nếu giá của thịt bò tăng lên, sẽ có đồng thời với việc tăng cung da thuộc và lượng thịt cung ứng.
Đúng
Khi giá thịt bò tăng  cung thịt bò tăng , người ta sẽ giết bò nhiều hơn điều này có nghĩa
lượng cung ứng của da bò cũng tăng theo.
h. Nếu trong tương lai giá của một hàng hóa tăng lên, người sản xuất giảm cung hàng hóa, sẽ có
một sự tăng lên của giá cân bằng và sự giảm của lượng cân bằng.
Sai
Nếu giá tương lai tăng thì cung giảm, nhưng đồng thời cầu lại tăng. Lúc này giá câng bằng sẽ
tăng . Nhưng sản lượng cân bằng giảm hay tăng hay không đổi còn tùy thuộc vào mối quan
hệ giữa sự thay đổi của cung và cầu
S1 S
E1
P1

P* E D1
D
Q* Q1
S1 S
E1
P1
P* E D1
D

Q*= Q1
i. Giả định rằng một doanh nghiệp mới đi vào thị trường thép xây dựng sẽ làm cho giá cân
bằng của thép xây dựng giảm và lượng cân bằng tăng.
Đúng
Tăng doanh nghiệp đồng nghĩa với tăng cung, trong khi cầu không đổi sẽ làm
giá căng bằng giảm và lượng cân bằng sẽ tăng.
4. Bạn được cho biết hàm cầu của sản phẩm A là:
Q = 500 – 20P ( với Q = đơn vị sản phẩm (đvsp); P = $/đvsp)
Yêu cầu:
a. Bạn hãy viết lại hàm cầu của sản phẩm A, khi thị trường có những biến động sau. Vẽ đồ
thị minh họa sự biến động đó. (Những biến động này độc lập với nhau):
- Các DN tìm được thị trường xuất khẩu và đã xuất khẩu được 100 đvsp.
- Thu nhập của người tiêu dùng tăng đã làm cho cầu của SP tăng thêm 20%.
- Có thông tin cho biết tiêu dùng sản phẩm A không có lợi cho sức khỏe đã làm cho
cầu của sản phẩm này giảm 40%.
b. Giả định thị trường này có 100 người tiêu dùng có sở thích giống hệt nhau hãy viết hàm
cầu của mỗi người tiêu dùng.
Giải :
a1 Hàm cầu mới : Qd mới = Qd + Qd xuất khẩu
Với : Qd = 500 – 20P
Qd xuất khẩu = 100

Qd mới = 500 – 20P + 100  Qd mới = 600 – 20P
a2 Hàm cầu mới : Qd mới = Qd + 0,2 Qd
Qd mới = 1,2 Qd
Qd mới = 1,2 (500 – 20P)  Qd mới = 600 – 24P
a3 Hàm cầu mới : Qd mới = Qd - 0,4 Qd
Qd mới = 0,6 Qd
Qd mới = 0,6 (500 – 20P)  Qd mới = 300 – 12P
b Vẽ đồ thị :


c Hàm cầu của người tiêu dùng : Qdntd
Qdntd = Qd / số người tiêu dùng
Qdntd = 500 – 20P / 100
Qdntd = 5 – 1/5P
5. Thị trường sản phẩm A có hàm số cầu và hàm số cung là:
Q = 150 – 4P; Q = 6P – 50 (P= $/đvsp; Q = đvsp)
Yêu cầu:
a) Vẽ đồ thị của hàm cung và hàm cầu trên cùng một hệ trục tọa độ, xác định mức giá và
sản lượng cân bằng của thị trường.
b) Tính hệ số co giãn theo giá của cầu (E
d
) và của cung (E
S
) tại mức giá cân bằng.
Qd = 500 – 20P
25
30
500 600
Qd = 600 – 20P
Qd = 600 – 24P

Qd = 300 – 24P
c) Nếu Nhà nước đánh thuế T
a
= 10 $/đvsp vào người bán, cầu không thay đổi. Hãy xác
định giá và sản lượng cân bằng trong trường hợp này.
d) Nếu nhà nước đánh thuế T
a
= 10 $/đvsp vào người mua, cung không thay đổi. Hãy xác
định giá và sản lượng cân bằng trong trường hợp này.
e) Khi giá cả của thị trường là 30 $/đvsp thì có hiện tượng gì?(thiếu hụt hay dư thừa), tính
lượng dư thừa hay thiếu hụt đó.
f) Khi giá cả thị trường là 15 $/đvsp thì có hiện tượng gì (Dư thừa hay thiếu hụt), tính
lượng dư thừa hay thiếu hụt đó.
Giải:
a Vẽ đồ thị của hàm cung và hàm cầu trên cùng một hệ trục tọa độ, xác định mức giá và
sản lượng cân bằng của thị trường.
40
10 50 70 100 150
Qd = 150 – 4P
Khi : Q = 0  P = 37,5
P = 0  Q = 150
Qs = 6P - 50
Khi : Q = 0  P = 12
P = 20  Q = 70
Điều kiện cân bằng : Qd = Qs
 150 – 4P = 6P – 50  10P = 200  P = 20 $
Giá cân bằng : P = 20$
Thay P = 20 vào Qs ta có : Q = 70 đvsp
Sản lượng cân bằng: Q = 70 đvsp
b Tính hệ số co giãn theo giá của cầu (Ed) và của cung (ES) tại mức giá cân bằng.

Ed = ΔQ/Q / ΔP/P = ΔQ/ ΔP x P/Q
= 4 x 20/70 = 1,14> 1
Co giãn nhiều theo giá
Es = 6 x 20/70 = 1,72 > 1
c. Nếu Nhà nước đánh thuế Ta = 10 $/đvsp vào người bán, cầu không thay đổi. Hãy xác
định giá và sản lượng cân bằng trong trường hợp này.
Cung thay đổi, cầu không đổi : Qs = 6P – 50  P = 1/6Q + 50/6
Ps = P + t = 1/6Q + 50/6 + 60/6
Ps = 1/6Q + 110/6  Qsm = 6P – 110
Điều kiện cân bằng mới : Qd=Qs
Qd = 150 – 4P
Qs = 6P - 50
6P -110 = 150 - 4P  10P = 260 P = 26 $
Sản lượng cân bằng : Q = 46 đvsp
d. Nếu nhà nước đánh thuế Ta = 10 $/đvsp vào người mua, cung không thay đổi. Hãy xác
định giá và sản lượng cân bằng trong trường hợp này.
Cầu đổi , cung không đổi : Qd = 150 – 4P 4P = 150 – Qd
P = 37,5 – ¼ Qd
Cầu giảm khi có thuế , cung không đổi dẫn đến điểm cân bằng mới sẽ có giá cân bằng mới
thấp hơn giá cân bằng trước thuế và sản lượng cân bằng sẽ thấp hơn cũ:
Pd = P - t  Pd = 37,5 – ¼ Qd – 10
Pd = 27,5 – ¼ Qd
 Qdm = 110 – 4P
Điều kiện cân bằng mới : Qd=Qs
6P - 50 = 110 - 4P  10P = 160 P = 16 $
Giá cân bằng sau thuế : P = 16$
Giá có thuế : P 26$
Sản lượng cân bằng : Q = 46 đvsp
6. Cung và cầu về sản phẩm A được cho như ở bảng sau:
Cầu Cung

Giá(USD/đvsp) Lượng(đvsp) Giá(USD/đvsp) Lượng(đvsp)
8 4 8 32
7 8 7 26
6 12 6 20
5 16 5 14
4 20 4 8
Yêu cầu: Hãy viết phương trình của hàm cung và hàm cầu và xác định giá trị tại điểm cân
bằng.
Viết phương trình hàm cầu, cung theo giá :
Hàm cung theo giá :
Qs = aP + b
32 = 8a + b (1)
26 = 7a + b (2)
Lấy (2) trừ (1) ta có :
6 = a
Thay a = 6 vào (1) hoặc (2) ta có :
32 = 48 + b ⇒ b = -16
Qs = 6P - 16 hay P = 1/6Qs + 16/6
Hàm cầu theo giá :
Qd = aP + b
4 = 8a + b (1)
8 = 7a + b (2)
Lấy (2) trừ (1) ta có :
4 = -a ⇒ a = -4
Thay a = -4 vào (1) hoặc (2) ta có :
4 = -32 + b ⇒ b = 36
Qd = -4P + 36 hay P = -1/4 Qd + 9
2 Sản lượng cân bằng theo giá :
Điều kiện cân bằng: Qd = Qs
⇒ 6P – 16 = -4P + 36

⇒ 10P = 52 ⇒ P = 5,2 USD
Giá cân bằng P = 5,2 USD
Sản lượng cân bằng : 15,2 đvsp
7. Cung và cầu về sản phẩm X được cho như bảng sau:
Cầu Cung
Giá ($/đvsp) Lượng (đvsp) Giá ($/đvsp) Lượng (đvsp)
10 0 10 40
8 10 8 30
6 20 6 20
4 30 4 10
2 40 2 0
0 50
Yêu cầu:
a) Hãy xác định các hàm cung và cầu. Xác định giá và sản lượng tại điểm cân bằng.
b) Điều gì sẽ xảy ra nếu cầu về sản phẩm X tăng gấp 3 lần ở mỗi mức giá.
c) Nếu lúc đầu giá được đặt bằng 4USD/đvsp thì điều gì sẽ xảy ra.
Giải:
a Xác định hàm số cung và cầu theo giá :
Hàm cung theo giá :
Qs = aP + b
30 = 8 a + b (1)
20 = 6 a + b (2)
Lấy (2) trừ (1) ta có :
-10 = -2 a ⇒ a = 5
Thay a = 5 vàp (1) hoặc (2) ta có :
20 = 30 + b ⇒ b = -10
Qs = 5 P - 10
Hàm cầu theo giá :
Qd = aP + b
10 = 8 a + b (1)

20 = 6 a + b (2)
Lấy (2) trừ (1) ta có :
10 = -2 a ⇒ a = -5
Thay a = -5 vào (1) hoặc (2) ta có :
10 = - 40 + b ⇒ b = 30
Qd = - 5P + 30
b Sản lượng cân bằng theo giá : Q = 20 SP
Giá cân bằng : P = 6 USD.
c Khi cầu tăng gấp 3 hàm cầu sẽ là :
P
( USD/đvsp )
Qd
(đvsp)
Qs
(đvsp)
10 0 40
8 30 30
6 60 20
4 90 10
2 120 0
Hàm cầu theo giá :
Qd = aP + b
30 = 8 a + b (1)
60 = 6 a + b (2)
Lấy (2) trừ (1) ta có :
30 = -2 a ⇒ a = -15
Thay a = -5 vào (1) hoặc (2) ta có :
30 = - 120 + b ⇒ b = 90
Qd = - 15P + 90
Sản lượng cân bằng theo giá : Q = 30 SP

Giá cân bằng : P = 8 USD.
d Khi giá được đặt bằng 4 USD thì điều gì sẽ xảy ra? Thiếu hàng , thiếu 20 sp
8. Thị trường nông sản A có hàm số cầu và số cung là:
P = 1800 – 2Q ; P = 600 + 0,5Q (P = $/đvsp; Q = đvsp)
Yêu cầu: a. Vẽ đường cung và đường cầu trên cùng một hệ trục tọa độ.
b. Xác định mức giá cân bằng của thị trường. Tính hệ số co giãn của cung và cầu tại mức giá cân
bằng.
c/ Khi giá cả của thị trường là 800 $, thì có hiện tượng gì ?(Thiếu hụt hay dư thừa. Tính lượng dư
thừa hay thiếu hụt đó).
Giải:
a Vẽ đồ thị
P = 1800 – 2Qd  Qd = -1/2 P + 900
P = 600 + 0,5Qs  Qs = 2P – 1200
b.1- Giá cân bằng :
-1/2P + 900 = 2P - 1200  2100 = 2,5 P
 P = 840 USD
Sản lượng cân bằng : Q = 480 đvsp
B2 Độ co giãn cung, cầu theo giá tại điểm cân bằng:
Ed = ΔQ/Q / ΔP/P = ΔQ/ ΔP x P/Q
1400
1800
600
840
E
900
480
= -1/2 x 840/480 = -0.875 < 1
Es = 2 x 840/480 = 3,5 > 1
c Khi P = 800 USD thì Qd = 500 đvsp và Qs = 400 đvsp
thiếu 100 đvsp

9. Giả sử giá bắp (ngô) tăng lên 3% làm cho lượng cầu giảm 6% (-6%). Độ co giãn của cầu đối với
giá bắp sẽ như thế nào?
Giải :

% Mức thay đổi của số cầu - 6%
Hệ số co giãn của cầu = = = -2
% Mức thay đổi của giá cả 3%
2
=
Ed
10. Giả sử bạn là cố vấn kinh doanh cho Ông giám đốc Công ty A, CTA đang kinh doanh sản
phẩm X, sản phẩm X có cầu co giãn nhiều theo giá cả (E
D
> 1). Ông Giám đốc CTA đang muốn
tăng doanh thu của công ty. Trong tình huống trên, bạn sẽ cố vấn cho ông Giám đốc như thế nào?
Tại sao? Bây giờ giả sử rằng sản phẩm X có cầu ít co giãn theo giá (E
D
< 1) thì bạn sẽ cố vấn ra
sao?
Giải :
Khi Ed > 1 muốn tăng doanh thu thì phải giảm giá
Khi Ed < 1 muốn tăng doanh thu thì phải tăng giá
11. Dân chúng một địa phương, từ tháng 9 đến tháng 12/2010 tháng nào cũng mua hai sản phẩm X
& Y. Có số liệu thống kê về số lượng sản phẩm X được mua trong các tháng thay đổi theo giá của
X và của Y (giả sử các nhân tố khác không thay đổi). Anh(chị) hãy tính hệ số co giãn theo giá cả
của cầu sản phẩm X(E
D
), và hệ số co giãn chéo của cầu sản phẩm X(E
XY
).

Tháng Q
DX
P
X
P
Y
9 25 10 16
10 23 11 15
11 22 10 14
12 24 9 15
(Q
DX
: cái; P
X
, P
Y
: 1000đ/cái)
Giải:
Tháng Qdx ∆Q ∆Q/Q Px ∆P ∆P/P Ed
9 25 10
10 23 -2 0,08 11 1 0.09 0,88
11 24 1 - 0,04 10 -1 -0,09 0,44
12 26 2 -0,08 9 -1 -0,10 0.8
Tháng Qdx ∆Q ∆Q/Q Py ∆P ∆P/P Exy
9 25 16
10 23 -2 0,08 15 -1 -0.06 -1.33
11 24 1 - 0,04 14 -1 -0,07 1,75
12 26 2 -0,08 15 1 0,07 -0,85
12. Hãy xem đồ thị của thị trường nhà ở TPHCM. Đồ thị thị trường nhà sẽ thay đổi như thế nào
đối với từng tác động sau đây:

a. Giá vật liệu xây dựng giảm; b. Thu nhập dân cư tăng; c. Xuất hiện kỹ thuật mới trong ngành xây
dựng; d. Chính phủ đánh thuế 30% với doanh thu bán nhà.
P
P
*
E


0 Q
*
Q
Giải :
a Giá vật liệu xây dựng giảm  Cung tăng , đường cung sẽ dịch chuyển sang phải.
b Thu nhập dân cư tăng  Cầu tăng, đường cầu sẽ dịch chuyển sang phải.
c Xuất hiện kỹ thuật mới Cung tăng , đường cung sẽ dịch chuyển sang phải.
d Chính phủ đánh thuế 30% doanh thu bán nhà  Cung giảm, đường cung sẽ dịch chuyển
sang trái
13. Cho hàm cầu và hàm cung như sau:
P = 550 – 5Q
P = 5Q – 150
(P = $/đvsp; Q = đvsp)
Yêu cầu:
a) Vẽ đồ thị hàm cầu và hàm cung trên cùng một hệ trục tọa độ.
b) Xác định giá và lượng cân bằng thị trường;
c) Tính lượng dư thừa hoặc thiếu hụt thị trường ở mức giá 250 $
d) Giả sử các yếu tố đầu vào giảm xuống làm lượng cung ở mỗi mức giá tăng lên 10đvsp.
Vẽ đường cung mới; giá và lượng cân bằng thay đổi như thế nào?
P
Q
0

Q*
P*
D
D1 - b
S
S1 – a - c
S2 - d
Giải :
P = 550 – 5Qd  Qd = -1/5 P + 110
P = 5Qs – 150  Qs = 1/5 P + 30
a Vẽ đồ thị .
40 70
b Xác định giá cân bằng và sản lượng cân bằng:
Điều kiện cân bằng :Qd = Qs
 1/5P + 30 = -1/5P + 110  2/5 P = 80
 Giá cân bằng P = 200 ngàn đồng / 1 SP
Thay P = 200 vào Qs ta có :
Sản lượng cân bằng : Q = 40 + 30 = 70 đvsp
c Tại mức giá P = 250 ngàn đồng
Lúc này : Qd = 60 đvsp
Qs = 80 đvsp
Thị trường sẽ thừa hàng hóa và thừa 20 đvsp
d Giả sử các yếu tố đầu vào giảm xuống làm lượng cung ở mỗi mức giá tăng lên
10đvsp. Vẽ đường cung mới; giá cân bằng và sản lượng cân bằng mới thay đổi như thế
nào?
Giá yếu tố đầu vào giảm làm tăng cung, đường cung sẽ dịch chuyển sang phải.
Phương trình đường cung sẽ thay đồi : Qs mới = Qs cũ + 10
Qs mới = 1/5 P + 30 + 10
Qs mới = 1/5P + 40
Xác định giá cân bằng và sản lượng cân bằng:

Điều kiện cân bằng :Qd = Qs
 1/5P + 40 = -1/5P + 110  2/5 P = 70
 Giá cân bằng P = 175 ngàn đồng / 1 đvsp
Thay P = 175 vào Qs ta có :
Sản lượng cân bằng : Q = 35 + 40 = 75 đvsp
14. Cung và cầu về cam được xác định bởi các hàm sau:
P = 18 – 3Q và P = 6 + Q (Trong đó: giá tính bằng triệu đồng/tấn, lượng tính bằng tấn).
Yêu cầu:
a) Nếu không có thuế hoặc trợ cấp thì giá và sản lượng cân bằng của cam là bao nhiêu?
b) Nếu Chính phủ đánh thuế vào người sản xuất cam 2 triệu đ/tấn thì giá và lượng cân bằng
mới là bao nhiêu?
Giải :
a Trường hợp không có trợ cấp và thuế:
Điều kiện cân bằng : Qd = Qs
P = 6 + Qs  Qs = P - 6
550
200
P = 18 – 3Qd  Qd = -1/3P + 6
 P – 6 = -1/3P + 6  4/3P = 12
 Giá cân bằng : P = 9 triệu đồng / 1 tấn
Sản lượng cân bằng :
Thay P = 9 vào Qs ta có :
Q = 9 - 6 = 3 tấn
b Chính phủ đánh thuế vào người sản xuất mỗi tấn = 2 triệu đồng , lúc này sẽ làm giảm
cung, đường cung dịch chuyển sang trái và phương trình đường cung sẽ thay đổi như sau:
khi có thuế : P = (b+t) + aQs
Giá trước thuế : P = 6 + Qs
Giá sau thuế (Pst) = Giá trước thuế (P) + thuế (t)
 Pst = 2 + 6 + Qs
 Qs = P - 8

Điều kiện cân bằng : Qd = Qs
 P – 8 = -1/3P + 6  4/3P = 14
 Giá cân bằng : P = 10,5 triệu đồng / 1 tấn
Sản lượng cân bằng :
Thay P = 10,5 vào Qs ta có :
Q = 10,5 – 8 = 1, 5 tấn
15. Kết quả đánh giá thị trường sầu riêng một loại trái cây ở Miền Nam cho thấy hàm cầu về trái
cây này ở Miền Bắc là: P = - Q/100 + 20
và hàm cầu ở Miền Trung là: P = - Q/200 + 15
Yêu cầu:
a) Vẽ đồ thị hai hàm số. Gọi A là giao điểm của hai đường cầu thì hệ số co giãn theo giá
của cầu về sầu riêng tại giao điểm A của hai miền có có bằng nhau không? Cho biết ý
nghĩa kinh tế của độ co giãn này.
b) Hiện nay cung sầu riêng ở nước ta là: Q
S
= 1100, hãy xác định giá, lượng cân bằng và
tính hệ số co giãn theo giá của cầu tại trạng thái cân bằng trên hai thị trường.
c) Nếu Tổng công ty rau quả thực hiện một chiến dịch quảng cáo cho loại trái cây này, dự
báo hệ số cầu trên thị trường Miền Bắc sẽ thay đổi là: P = - Q/100 + 25. Trường hợp
này tác động như thế nào đến giá cân bằng và hệ số co giãn cầu tại trạng thái cân bằng
trên thị trường Miền Bắc.
Giải:
20


10
P = - Q/100 + 20
P = - Q/200 + 15
2000 3000
a Giao điểm của 2 đường cầu:

- Q/100 + 20 = - Q/200 + 15
 -Q/200 = 5  Q = 1000 đvsp
Với Q = 1000 đvsp thì :
• Giá sầu riêng ở miền Bắc là : P = 10 đv tiền/ 1kg
• Giá sầu riêng ở miền Trung là : P = 10 đv tiền/ 1kg
Độ co giãn cầu theo giá tại điểm giao nhau này của 2 miền sẽ hoàn toàn khác nhau vì
trong trường hợp này độ dốc của 2 đường cầu là khác nhau.

Ý nghĩa kinh tế của độ co giãn này:
Với thị trường miền Trung sầu riêng là loại trái cây nhạy cảm với giá nhiều hơn so
với thị trường miền Bắc ( độ dốc của đường cầu miền Bắc lớn hơn độ dốc của đường cầu
miền Trung ), ý nghĩa về kinh tế liên quan đến mối quan hệ giữa tổng doanh thu TR với giá
cả P.
b Hiện nay cung sầu riêng ở nước ta là: Q
S
= 1100, hãy xác định giá, lượng cân bằng và tính hệ số
co giãn theo giá của cầu tại trạng thái cân bằng trên hai thị trường.
Cầu của thị trường cả nước : Qd
Cầu của thị trường miền Bắc : Qdb = -100P + 2000
Cầu của thị trường miền Trung : Qdt = -200P + 3000
 Qd = Qdb + Qdt
 Qd = -300P + 5000
Sản lượng cân bằng và giá cân bằng của thị trường:
Điều kiện cân bằng : Qd = Qs
 -300P + 5000 = 1100
 300P = 3900  P = 13 đv tiền/ 1kg
Khi giá cân bằng là : P = 13 thì :
Sản lượng sầu riêng tiêu thụ tại miền Bắc là : Qdb = -1300 + 2000 = 700 đvsp
Sản lượng sầu riêng tiêu thụ tại miền Bắc là : Qdt = -2600 + 3000 = 400 đvsp
Độ co giãn cầu theo giá tại mức giá cân bằng ở miền Bắc:

Ed = ∆Q /∆P x P/Q
Với P = 13 ; Q = 700 và ∆Q /∆P = -100
Ed = -100 x 13 /700 < 1 Co giãn ít theo giá
Độ co giãn cầu theo giá tại mức giá cân bằng ở miền Trung:
Ed = ∆Q /∆P x P/Q
Với P = 13 ; Q = 400 và ∆Q /∆P = -200
Ed = -200 x 13 /400 = 6,5>1 Co giãn nhiều theo giá
c Nếu Tổng công ty rau quả thực hiện một chiến dịch quảng cáo cho loại trái cây này, dự báo hệ
số cầu trên thị trường Miền Bắc sẽ thay đổi là: : P = - Q/100 + 25. Trường hợp này tác động
như thế nào đến giá cân bằng và hệ số co giãn cầu tại trạng thái cân bằng trên thị trường Miền
Bắc.
Cầu của thị trường cả nước : Qd
Cầu của thị trường miền Bắc : Qdb = -100P + 2500
Cầu của thị trường miền Trung : Qdt = -200P + 3000
 Qd = Qdb + Qdt
 Qd = -300P + 5500
Sản lượng cân bằng và giá cân bằng của thị trường:
Điều kiện cân bằng : Qd = Qs
 -300P + 5500 = 1100
 300P = 4400  P = 14,67 đv tiền/ 1kg
Khi giá cân bằng là : P = 14,67 thì :
Sản lượng sầu riêng tiêu thụ tại miền Bắc là : Qdb = -1467 + 2500 = 1033 đvsp
Độ co giãn cầu theo giá tại mức giá cân bằng ở miền Bắc:
Ed = ∆Q /∆P x P/Q
Với P = 14,66 ; Q = 1034 và ∆Q /∆P = -100
Ed = -100 x 14,66 /1034 < 1 Co giãn ít theo giá
Chọn câu trả lời đúng (trắc nghiệm)
1. Sự tăng giá của hàng hóa X làm dịch chuyển đường cầu hàng hóa Y về bên trái, khi đó:
a. X và Y là hàng hóa thay thế trong tiêu dùng.
b. X và Y là hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng.

c. X và Y là bổ sung trong sản xuất.
d. Y là hàng hóa thứ cấp.
2. Những yếu tố trong những yếu tố sau không kéo theo một sự tăng cầu về hàng hóa:
a. Giảm thu nhập. B. Tăng thu nhập.
c. Giảm giá của hàng hóa bổ sung. d. Giảm giá của hàng hóa thay thế.
3. Với sự giảm giá của hàng hóa buộc doanh nghiệp phải giảm lượng cung, điều này phản ánh:
a. Luật cầu; b. Luật cung; c. Bản chất của hàng hóa thứ cấp; d. Sự thay đổi của cung.
4. Sự dịch chuyển đường cung của cam bị tác động bởi:
a. Sự thay đổi thu nhập.
b. Sự thay đổi sở thích của người tiêu dùng.
c. Sự thay đổi giá của cam.
d. Không có cả 3 câu a, b, c.
5. Nếu bếp ga là hàng hóa thứ cấp và khi các điều kiện khác không đổi, một sự tăng thu nhập sẽ
kéo theo:
a. Sự giảm cầu của bếp ga.
b. Sự tăng cầu của bếp ga.
c. Sự giảm cung của bếp ga.
d. Không có cả ba câu a, b, c.
6. Sự dịch chuyển đường cung của xe máy là do tác động bởi các yếu tố:
a. Sự thay đổi giá của hàng hóa thay thế xe máy.
b. Sự thay đổi sở thích của người tiêu dùng.
c. Sự thay đổi giá của xe máy.
d. Không có cả 3 câu a, b, c.
7. Nếu thị trường bánh trung thu đang ở trạng thái cân bằng thị trường, khi đó:
a. Bánh trung thu là hàng hóa thông thường.
b. Người sản xuất muốn bán nhiều hơn ở giá hiện tại.
c. Người tiêu dùng muốn mua nhiều hơn ở giá hiện tại.
d. Lượng cung bằng với lượng cầu.
8. Tình trạng nào sau đây kéo theo tác động làm giảm giá cân bằng:
a. Giảm đồng thời của cung và cầu.

b. Tăng đồng thời của cung và cầu.
c. Tăng cung và cầu không đổi.
d. Tăng cầu và tăng cung.
9. Giá của một hàng hóa sẽ giảm nếu:
a. Tồn tại một sự dư thừa ở giá hiện tại.
b. Giá hiện tại cao hơn giá cân bằng.
c. Lượng cung cao hơn lượng cầu.
d. Tất cả các câu a, b, c.
10. Đường cầu thị trường thịt bò l P = 300.000 – 6.000Q, và đường cung là P = 20.000 + 8.000Q.
Nếu giá của thịt bò cố định 120.000đ/kg, thị trường thịt bò sẽ:
a. Cân bằng.
b. Sinh ra sự dư cầu, kéo theo sự tăng giá.
c. Sinh ra sự dư cung kéo theo một sự giảm giá.
d. Sinh ra sự dư cung kéo theo một sự tăng giá.
(Qd=30: Qs= 12,5)
11. Người ta có thể loại bỏ dư thừa hàng hóa bằng cách:
a. Tăng cung.
b. Chính phủ tăng giá.
c. Giảm số lượng cung.
d. Giảm giá của hàng hóa.
12. Nếu X và Y là hàng hóa thay thế trong tiêu dùng và khi chi phí về nguồn lực để sản xuất hàng
hóa X tăng, khi đó:
a. Giá của X và Y đều giảm.
b. Giá của X và Y đều tăng.
c. Giá của X giảm và giá của Y tăng.
d. Giá của X tăng và giá của Y giảm.
13. Đường cầu của hàng hóa A là P = 75 – 6Q, Đường cung là P = 35 + 2Q
(với P = $/đvsp; Q = đvsp). Khi đó giá cân bằng sẽ là:
a. 10 $/SP. b. 15$/SP. c. 40 $/SP. d. 45$/SP.
14. Đường cầu của dịch vụ vận tải là P = 205 – 4Q, đường cung của vận tải thuê được thể hiện P =

30 + Q. Nếu giá vận tải cố định ở mức 100$, thị trường vận tải sẽ:
a. Cân bằng.
b. Dư thừa cầu sẽ kéo theo sự tăng giá.
c. Dư thừa cung sẽ kéo theo sự giảm giá.
d. Dư thừa cung sẽ kéo theo sự tăng giá.
(Qd= 26.25 – Qs = 70)
15. Có hai điểm trên đường cầu của chơi bóng rổ như sau: P tăng từ 19$ - 21$, tương ứng lượng
cầu Q
D
từ 55 – 45, co giãn của cầu giữa hai điểm là:
a. 2,5 b. 2,0 c. 0,5 d. 0,4
Câu hỏi và bài giải chương III
1. Lợi ích là gì ? Hãy phân biệt tổng lợi ích và lợi ích cận biên (lợi ích biên tế)?
Người tiêu dùng quyết định mua một loại hàng hoá, dịch vụ nào đó khi nó mang lại cho họ
một sự thỏa mãn, tức là một sự thích thú chủ quan. Như vậy, hàng hóa hay dịch vụ đó được
mua vì nó có giá trị sử dụng, có nghĩa là nó “hữu ích” với người tiêu dùng.
1 Tổng hữu ích : (TU - Total utility ) là toàn bộ mức thỏa mãn đạt được của một người
khi tiêu dùng một số lượng sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian nhất
định. Mức độ thỏa mãn này cao hay thấp tuỳ thuộc vào số đơn vị sản phẩm hay dịch vụ này.
Tổng hữu ích là một hàm của số lượng sản phẩm tiêu dùng:
TU = F(Q).
Thường ban đầu khi số lượng sản phẩm tiêu dùng tăng thì tổng hữu ích càng lớn. Nhưng
đến một lúc nào đó, khi sản phẩm tiêu dùng tiếp tục tăng thì tổng hữu ích cũng chỉ đạt đến
mức tối đa, có
2 Hữu ích biên:
Hữu ích biên (MU – Marginal utility) là mức thoả mãn đạt được khi tiêu thụ thêm hoặc bớt
đi một đơn vị sản phẩm. Hiểu theo một cách khác hữu ích biên chính là sự lượng hoá sở
thích của người tiêu dùng đối với một đơn vị sản phẩm.
Như vậy : Mun = TU(n) – TU(n-1)=  TU / Q
Trong đó :

o Mun là hữu ích biên của sản phẩm thứ n
o TU(n) là tổng hữu ích của n sản phẩm
o TU(n-1) là tổng hữu ích của n-1 sản phẩm
Một cách tổng quát, hữu ích biên được tính theo công thức:
MU =

TU /

Q hay MU = dTU / dQ
2. Hãy phát biểu nội dung quy luật lợi ích cận biên giảm dần.
Khi tổng số lượng sản phẩm tiêu dùng tăng, tổng hữu ích sẽ tăng nhưng với nhịp độ chậm
dần (hữu ích biên giảm dần). Tới một lúc nào đó, tổng hữu ích đạt tới mức tối đa (hữu ích
biên bằng không) và sau đó giảm dần (hữu ích biên âm)
3. Theo anh (chị) mục tiêu của người tiêu dùng khi quyết định chi tiêu những đồng tiền thu nhập
của họ là gì?
Mục đích cuối cùng mà bất kỳ người tiêu dùng nào cũng mong muốn đạt được sau
khi tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ là lợi ích tối đa thu được. Song sở thích mua hàng của
người tiêu dùng gần như vô hạn trong khi đó khả năng bị giới hạn bởi thu nhập của họ.
Chính vì vậy, người tiêu dùng luôn luôn phải lựa chọn, phải đánh đổi giữa hàng hóa này với
hàng hóa khác, mua hàng hóa này thì thôi hàng hóa khác và ngược lại.
4. Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi ích, trong quá trình chi tiêu người tiêu dùng phải thỏa mãn
bao nhiêu điều kiện? Mỗi điều kiện đó đã chuyển tải nội dung kinh tế gì?
Khi người tiêu dùng phải lựa chọn một cơ cấu gồm nhiều hàng hóa X1, X2…. Xn có giá
tương ứng là P1, P2…Pn và các mức hữu ích biên khác nhau là MU1, MU2… MUn. Như
vậy, điều kiện để đạt được cân bằng tiêu dùng là :
p
MU
P
MU
P

MU
n
n
===
2
2
1
1
hoặc :
min
2
2
1
1
→









P
MU
P
MU
nếu các hàng hoá không thể chia nhỏ được .


XPXPXP
nn
I +++=
2211
Trong đó :
I : Ngân sách của người tiêu dùng.
XXX
n
,
,21
Số lượng SP tiêu dùng thứ 1,2,…, và thứ n
PPP
n
,
,21
Giá của SP thứ 1,2,… và thứ n.
5. Ngày 20/5/2000 một sự kiện lớn diễn ra ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là Chiếc cầu Bắc Mỹ
Thuận (BMT) khánh thành đưa vào sử dụng. Trước khi cầu BMT thông xe người ta thảo luận về
việc đặt lệ phí qua cầu nên như thế nào?, có 3 loại ý kiến khác nhau như sau:
- Ý kiến thứ nhất: Phí qua cầu BMT > phí qua phà trước đây (vì cầu hiện đại & tiện lợi hơn
nhiều).
- Ý kiến thứ hai: Phí qua cầu BMT = phí qua phà trước đây (vì qua cầu hay qua phà cũng
vậy thôi);
- Ý kiến thứ ba: Phí qua cầu < phí qua phà trước đây (vì lợi ích chính trị và xã hội là cơ
bản).
Ý kiến của bạn về vấn đề này như thế nào? Nếu vận dụng lý thuyết thặng dư người
tiêu dùng để xem xét thì nên ủng hộ ý kiến nào? Tại sao?.
Giải:
Để chọn ý kiến nào chúng ta cần phân tích được thặng dư tiêu dùng của phương án
đó phải lớn hơn chi phí xây dựng cây cầu. Nếu vận dụng lý thuyết thặng dư tiêu dùng để

xem xét thì người tiêu dùng luôn muốn tiêu dùng với giá thấp hơn, lúc này thặng dư tiêu
dùng sẽ tăng lên. Vì thế nên áp dụng:
- Ý kiến thứ ba: Phí qua cầu < phí qua phà trước đây (vì lợi ích chính trị và xã hội là
cơ bản).
Thực tế Bộ Tài chính đã áp dụng mức thu phí qua cầu Mỹ Thuận thấp hơn so với
mức thu phí qua Phà Mỹ Thuận trước đây
Khái niệm về thặng dư tiêu dùng chỉ ra đặc ân to lớn mà công dân trong một xã hội
hiện đại được hưởng thụ, nó giúp chúng ta đánh giá nhiều quyết định của Chính phủ. Chính
phủ xây dựng một cây cầu hiện đại giúp cho người dân được đi lại thuận tiện, an toàn hơn
và chí phí thấp hơn phương án đi Phà.
6. Một người tiêu dùng có một khoản tiền, dành chi tiêu cho việc xem hát, mua sách và
xem phim. Tổng lợi ích (TU) mà anh ta đạt được thay đổi theo số lượng sản phẩm
(dịch vụ) đã sử dụng cho ở bảng sau:
Xem hát Mua sách Xem phim
Số lần TU
1
Số lần TU
2
Số lần TU
3
1
2
3
4
5
6
7
75
144
204

249
285
306
312
1
2
3
4
5
6
7
62
116
164
200
234
258
268
1
2
3
4
5
6
7
60
108
145
168
178

180
180

Yêu cầu:
a) Nếu người tiêu dùng có 360.000đ để chi tiêu cho các sản phẩm (dịch vụ) trên. Anh
ta sẽ phân phối số tiền đó như thế nào? Nếu giá một vé xem hát = giá một vé xem
phim = giá 1 cuốn sách = 30.000 đồng.
b) Bây giờ giả định rằng: giá một vé xem hát là 90.000đ, giá một cuốn sách là 60.000đ,
giá một vé xem phim là 30.000đ và số tiền dành để chi tiêu vẫn là 360.000đ thì việc
phân phối số tiền chi tiêu sẽ được thực hiện như thế nào?
Giải:

Xem
hát Mua sách Xem phim Chọn
Tiền
còn lại
Q TU1 MU1 MU1/P1 Q TU2 MU2 MU2/P2 Q TU3 MU3 MU3/P3

1 75 75 2.50 1 62 62 2.07 1 60 60 2.00 Xem hát 330
2 144 69 2.30 2 116 54 1.80 2 108 48 1.60 Xem hát 300
3 204 60 2.00 3 164 48 1.60 3 144 36 1.20 Mua sách 270
4 249 45 1.50 4 200 36 1.20 4 168 24 0.80 xem hát 240
5 285 36 1.20 5 234 34 1.13 5 178 10 0.33 Xem phim 210
6 306 21 0.70 6 258 24 0.67 6 180 2 0.07 Mua sách 180
7 312 6 0.20 7 268 10 0.33 7 180 0 0.00 Xem phim 150

5 lần xem
hát 150.00 Xem hát 90

4 lần mua

sách 120.00 Mua sách 60

3 lần xem
phim 90.00 Xem phim 30
360.00 Xem hát 0

Xem
hát
Mua
sách
Xem
phim Chọn
Tiền còn
lại
Q TU1 MU1 MU1/P1 Q TU2 MU2 MU2/P2 Q TU3 MU3 MU3/P3
1 75 75 0.83 1 62 62 1.03 1 60 60 2.00 Xem phim 360
2 144 69 0.77 2 116 54 0.90 2 108 48 1.60 Xem phim 330
3 204 60 0.67 3 164 48 0.80 3 144 36 1.20 Xem phim 300
4 249 45 0.50 4 200 36 0.60 4 168 24 0.80 Mua sách 240
5 285 36 0.40 5 234 34 0.57 5 178 10 0.33 Mua sách 180
6 306 21 0.23 6 258 24 0.40 6 180 2 0.07 Xem hát 90
7 312 6 0.07 7 268 10 0.17 7 180 0 0.00 Xem phim 30
Mua sách 60
1 lần xem 90.00

×