Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Vietcombank- Khả năng vượt kế hoạch lợi nhuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.36 KB, 6 trang )


XEM PHỤ LỤC 1 VỀ NHỮNG KHUYẾN CÁO QUAN TRỌNG KHI SỬ DỤNG BÁO CÁO NÀY


Ngân hàng | 23/9/2010

VIETNAM






Giữ
Vietcombank
Cập nhật Q2/2010
Khả năng vượt kế hoạch lợi nhuận

Chuyên viên phân tích
Ngô Bích Vân

(844) 22212208 x 129



Giá
36.900 VND
Mục tiêu
39.800 VND
VN Index
450,70




Biểu đồ giá

November De cember 2010 February March April May June July August Septemb er October
0
500 0
100 00
150 00
200 00
250 00
300 00
350 00
400 00
x1 00
35
40
45
50
55
VCB (36.4000, 36.4 000, 35.8000 , 36.000 0, +0 .40000)


% thay đổi
1T 3T 6T
Giá
1,1 (8,2) (18,4)
So với Index
(5,2) 3,9 (7,9)



Thông tin cổ phiếu

Mã CK VCB

Nước ngoài SH (%)
3,1
Vốn hóa TT (tỷ đồng)
48.796
Vốn hóa TT (triệu UD$)
2.502
Cao nhất 52 tuần (đ)
57.000
Thấp nhất 52 tuần
34.600
Số lượng CP (triệu)
1.322
GTGD bq 6T (tỷ đồng)
7,7
Tỷ lệ giao dịch tự do (%)
9,2
Cổ đông lớn (%)
SCIC (90,72%)



Chỉ số cơ bản

ROE (%)
20,0

GTSS/CP (đồng)
16.401
Nợ xấu (%)
2,5%

Tin công ty
 Vietcombank (VCB) công bố báo cáo bán niên soát xét với kết quả lợi nhuận
6 tháng đạt 2.138,0 tỷ đồng, trong đó lợi nhuận quý 2 ước đạt 1.070,0 tỷ
đồng. Dư nợ tín dụng so với cuối năm 2009 tăng 8,0% và huy động tăng
7,7%.
Bình luận
 Mặc dù tổng thu nhập trong quý 2 của VCB tăng 13,2%, nhưng lợi nhuận
sau thuế gần như không đổi so với quý 1, chỉ tăng 0,2%. Nguyên nhân chính
do chi phí tiền lương tăng đột biến từ 297,6 tỷ đồng trong quý 1 lên 1.024,5
tỷ đồng trong quý 2. Theo giải trình từ VCB, chênh lệch này do NH thực hiện
việc trích bổ sung chi phí tiền lương theo quy định của NHNN.
 Trong quý 2, thu nhập lãi của VCB đạt 2.500,4 tỷ đồng, tăng đến 42,3% so
với quý trước. Mức tăng này chủ yếu do thu nhập lãi đầu tư tăng 2,4 lần; và
chiếm 51,8% trong tổng thu nhập lãi, so với mức 30,3% của quý 1. Tuy thế,
lãi suất biên của VCB vẫn duy trì ở mức 0,58%, tương đương với quý 1,
nhờ thu nhập lãi từ HĐ cho vay tăng nhẹ 0,9%.
 Thu nhập ngoài lãi, trong đó bao gồm cả thu nhập từ hoạt động dịch vụ giảm
đáng kể trong quý 2 so với quý 1, chỉ đạt 308,1 tỷ đồng, giảm 57,5%. Cụ thể,
thu nhập từ dịch vụ giảm 19,2%; thu nhập từ kinh doanh vàng và ngoại tệ
(KDV&NT) từ 201,1 tỷ trong quý 1 giảm còn -8,6 tỷ; không có các khoản thu
từ kinh doanh và đầu tư chứng khoán; các khoản thu còn lại tăng nhưng có
tỷ trọng không đáng kể. Tuy nhiên, cũng phải lưu ý, mặc dù KDV&NT đang
thể hiện là số âm, nhưng VCB vẫn còn một khoản “Chênh lệch tỷ giá hối
đoái” 277,5 tỷ chưa được kết chuyển thành lãi. Do đó, chúng tôi dự báo hoạt
động này sẽ đem lại 624,8 tỷ đồng cho VCB trong năm nay.

 Lợi nhuận lũy kế 6 tháng của VCB đã chiếm hơn 62,8% kế hoạch lợi nhuận
cả năm. Tuy nhiên, kế hoạch LNTT 4.500 tỷ đồng (giảm 10,0% so với thực
hiện của năm 2009) là khá thận trọng. Theo chúng tôi, với các khoản thu
tăng trưởng tốt từ lãi và KDV&NT, VCB có khả năng sẽ vượt KH lợi nhuận
trong năm nay. Chúng tôi dự báo LNTT của NH đạt 5.093,1 tỷ đồng.
Khuyến nghị
Là một NH luôn dẫn đầu về lợi nhuận, cổ phiếu VCB hiện đang được giao dịch ở
mức P/B kỳ vọng 2,2x, cao nhất trong số các NH đang niêm yết. Tuy nhiên, số
lượng cổ phiếu quá lớn và sự trì hoãn liên tục trong việc chọn đối tác chiến lược
nước ngoài đang tạo ra sự dè dặt của nhà đầu tư đối với cổ phiều này. Chính vì
vậy, mặc dù kỳ vọng vào tăng trưởng lợi nhuận của VCB, nhưng chúng tôi vẫn
không thay đổi khuyến nghị GIỮ đối với cổ phiếu này. Giá mục tiêu là 39.800
đồng, tương đương mức P/B kỳ vọng 2.4x.
Kết thúc năm TC 31/12
2008 2009 2010E 2011F 2012F
LN ròng (tỷ đồng)
1.497 3.921 3.846 4.146 4.481
EPS (VND)
1.237 3.241 3.015 3.135 3.388
EPS tăng trưởng (%)
-77,1 161,9 -6,9 4,0 8,1
PER (x)
29,1 11,1 11,9 11,5 10,6
Giá trị sổ sách (VND)
11.525 13.809 16.401 19.542 22.938
P/BV (x)
3,1 2,6 2,2 1,8 1,6
ROA (%)
0,7 1,6 1,4 1,4 1,3
ROE (%)

10,9 25,6 20,0 17,4 16,0

VCB Cập nhật Q2/2010
23/9/2010

2

Kết quả kinh doanh
(Đvt: Tỷ đồng)
2008 2009 2010F 2011F 2012F
Thu nhập lãi
11,035 15,294 18,843 21,176 25,108
Chi phí lãi
(7,340) (8,795) (10,516) (11,893) (14,014)
Thu nhập lãi thuần 3,695 6,499 8,327 9,283 11,094
Thu nhập phi tín dụng
1,800 2,788 2,327 2,642 3,007
Tổng thu nhập 5,495 9,287 10,654 11,925 14,101
Tiền lương & chi phí khác
(770) (1,984) (2,678) (2,973) (3,865)
Chi phí khác
(867) (1,510) (2,038) (2,263) (2,941)
Tổng chi phí hoạt động (1,637) (3,494) (4,717) (5,236) (6,806)
LN thuần từ HĐKD 3,859 5,793 5,937 6,690 7,295
Dự phòng
(1,988) (789) (844) (1,199) (1,356)
LN trước thuế 1,871 5,004 5,093 5,491 5,939
Thuế TNDN
(365) (1,060) (1,220) (1,315) (1,422)
Lợi ích CĐ thiểu số

(9) (23) (27) (30) (36)
LN sau thuế 1,497 3,921 3,846 4,146 4,481
Nguồn: Dữ liệu Công ty, Kim Eng


Bảng cân đối kế toán
(Đvt: Tỷ đồng) 2008 2009 2010F 2011F 2012F
Tổng tài sản
222,090 255,496 283,756 318,394 365,931
Tiền mặt và KL quý
3,482 4,485 4,934 4,983 5,008
Tiền gửi tại NHNN
30,561 25,175 16,644 16,810 16,978
Tiền gửi và cho vay
TCTD
30,368 47,457 49,829 52,346 55,016
Chứng khoán KD
309 6 35 72 73
Cho vay khách hàng
108,618 136,996 165,104 200,748 244,156
Chứng khoán đầu tư
41,567 32,635 34,891 35,901 36,619
Đầu tư khác
7,184 8,743 12,319 7,533 8,081
Tổng nợ
208,040 238,676 261,926 292,381 335,395
Các khoản nợ NHNN
9,516 22,578 23,030 24,412 29,294
Tiền gửi & vay TCTD
26,447 38,836 47,379 58,277 72,263

Tiền gửi của KH
159,989 169,458 183,022 199,498 218,546
Nợ khác
12,089 7,805 8,495 10,194 15,291
Vốn và các quỹ
14,049 16,820 21,830 26,013 30,537
Vốn cổ phần
12,164 12,146 13,273 13,278 13,284
Các quỹ dự trữ
767 1,460 2,041 2,666 3,342
LN chưa phân phối
1,014 3,104 6,373 9,898 13,706
Lợi ích CĐ thiểu số
103 109 142 171 205
Nguồn: Dữ liệu Công ty, Kim Eng


Chỉ số cơ bản
2008 2009 2010F 2011F 2012F
Tăng trưởng (%)
Tổng tài sản 12,5 15,0 11,1 12,2 14,9
Cho vay khách hàng
15,6 25,6 21,0 21,5 21,5
Tiền gửi của khách hàng
10,5 5,9 8,0 9,0 9,5
Số lượng nhân viên
9.212 10.401 11.441 12.585 13.844
Số lượng chi nhánh
271 321 353 388 427
Lợi nhuận ròng

-37,5 161,9 -1,9 7,8 8,1
EPS
-77,1 161,9 -6,9 4,0 8,1
Chất lượng tín dụng (%)
Nợ xấu %
4,61 2,47 4,10 4,05 3,90
Tỷ lệ dự phòng chung
0,70 0,77 0,75 0,75 0,75
Dự phòng riêng/Nợ xấu
65,6 101,6 71,0 70,2 70,4
Tổng dự phòng/Nợ xấu
118,5 154,7 89,1 88,4 89,3
Lãi suất (%)
Lãi suất cho vay trung bình 5,8 6,1 7,0 7,2 7,5
Lãi suất tiền gửi trung bình
4,2 4,5 4,8 4,9 5,1
Chênh lệch lãi suất trung bình
1,6 1,7 2,2 2,3 2,4
Lãi suất biên tế
1,4 1,7 2,4 2,6 2,8
Kết quả kinh doanh (%)
Thu nhập phi tín dụng/thu nhập HĐ
32,8 30,0 21,8 22,2 21,3
Chi phí điều hành/thu nhập HĐ 29,8 37,6 44,3 43,9 48,3
ROA (%)
0,7 1,6 1,4 1,4 1,3
ROE (%)
10,9 25,6 20,0 17,4 16,0
Khả năng thanh toán (%)
Dư nợ cho vay/Tiền gửi khách hàng

67,9 80,8 90,2 100,6 111,7
Tiền gửi & cho vay TCTD/Tiền gửi &
tiền vay từ TCTD
85,8 81,4 79,4 77,4 75,2
Tổng dư nợ cho vay/Tổng tiền gửi
70,9 79,9 84,8 89,7 93,5
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (%) 8,90 8,11 n/a n/a n/a
Các chỉ tiêu
EPS (VND)
1.237 3.241 3.015 3.135 3.388
P/E (x)
29,1 11,1 11,9 11,5 10,6
BV (VND)
11.525 13.809 16.401 19.542 22.938
P/B (x)
3,1 2,6 2,2 1,8 1,6
Cổ tức bằng tiền (VND)
1,200 1,200 n/a n/a n/a
Tỷ suất cổ tức/thị giá (%)
3,3 3,3 n/a n/a n/a
Nguồn: Dữ liệu Công ty, Kim Eng

ANALYSTS’ COVERAGE / RESEARCH OFFICES

3


PHILIPPINES
Ricardo PUIG Head of Research
+63 2 849 8835

 Strategy
 Property
 Telcos
Laura DY-LIACCO
+63 2 849 8840
 Utilities
 Conglomerates
Lovell SARREAL
+63 2 849 8841
 Consumer
 Media
Kenneth NERECINA
+63 2 849 8839
 Conglomerates
 Cement
 Ports/ Logistics
Katherine TAN
+63 2 849 8843
 Banks
 Construction

REGIONAL
Luz LORENZO Economist
+63 2 849 8836
 Economics

ONG Seng Yeow
+65 6432 1832
 Regional Products & Planning



TAIWAN
Gary Chia
Head of Greater China Research
+886 2 3518 7900
Boris Markovich
COO. Greater China Research
+852 3969 9518
John Brebeck. CFA
Head of Taiwan Strategy
Head of Research. Taiwan
+886 2 3518 7906
George Chang. CFA
Head of Upstream Tech
+886 2 3518 7907
Vincent Chen
Head of Downstream Tech
+886 2 3518 7903
Dennis Chan – NB Supply Chain
+886 2 3518 7913
Andrew C Chen – IC Backend
+886 2 3518 7940
Ellen Chiu – Taiwan Consumer
+886 2 3518 7936
Danny Ho – Taiwan Petrochemical
+886 2 3518 7923
Min Li – Alternative Energy
+852 3969 9521
May Lin – Taiwan Telecom
+886 2 3518 7942

Tess Wang – Taiwan Financials
+886 2 3518 7901












Recommendation definitions

SINGAPORE
Stephanie WONG Head of Research
Regional Head of Institutional Research
+65 6432 1451
 Strategy
 Small & Mid Caps
Gregory YAP
+65 6432 1450
 Conglomerates
 Technology & Manufacturing
 Transport & Telcos
Rohan SUPPIAH
+65 6432 1455
 Airlines

 Marine & Offshore
Pauline LEE
+65 6432 1453
 Bank & Finance
 Consumer
 Retail
Wilson LIEW
+65 6432 1454
 Hotel & Resort
 Property & Construction
Anni KUM
+65 6432 1470
 Industrials
 REITs
James KOH
+65 6432 1431
 Infrastructure
 Resources
Eric ONG
+65 6432 1857
 Marine & Offshore
David LOOMIS
+65 6432 1417
 Special Situations

HONG KONG / CHINA
Edward FUNG Head of Research
+852 2268 0632
 Power
 Construction

Norman ZHANG
+852 2268 0631
 Technology/mid‐caps
Ivan CHEUNG
+852 2268 0634
 Property
Ivan LI
+852 2268 0641
 Banking & Finance
TAM Tsz Wang
+852 2268 0636
 Telcos
 Small Caps
Jacqueline KO
+852 2268 0633
 Food & Beverage
Grace DAI
+852 2268 0640
 Metal

INDIA
Jigar SHAH Head of Research
+91 22 6623 2601
 Oil & Gas
 Transportation
Anubhav GUPTA
+91 22 6623 2605
 Property
 Capital goods
Rohit LEDWANI

+91226623 2625
 Banking and Financial services
Nikhil AGARWAL
+91226623 2611
 Cement
 Metals
Haripreet BATRA
+91226623 2606
 Software
 Education
Ganesh RAM
+91226623 2607
 Telecom
 Media


MALAYSIA
YEW Chee Yoon Head of Research
+603 2141 1555
 Strategy
 Banks
 Telcos
 Property
 Conglomerates & others
LIEW Mee Kien
+603 2141 1555
 Gaming
 Media
 Power
 Construction

Research Team
+603 2141 1555
 Food & Beverage
 Manufacturing
 Plantations
 Tobacco
 Technology

INDONESIA
Katarina SETIAWAN Head of Research
+6221 2557 1125
 Consumer
 Infra
 Shipping
 Strategy
 Telcos
 Others
Ricardo SILAEN
+6221 2557 1126
 Auto
 Energy
 Heavy Equipment
 Property
 Resources
Rahmi MARINA
+6221 2557 1128
 Banking
Lucky ARIESANDI. CFA
+6221 2557 1127
 Cement

 Construction
 Pharmaceutical
 Retail
Adi N. WICAKSONO
+6221 2557 1130
 Generalist
Arwani PRANADJAYA
+6221 2557 1129
 Technical analyst

VIETNAM
Nguyen Thi Ngan Tuyen
+84 838 38 66 36 x 163
 Pharmaceutical
 Confectionary and Beverage
 Oil and Gas
Ngo Bich Van
+84 838 38 66 36 x 164
 Bank
 Insurance
Nguyen Quang Duy
+84 838 38 66 36 x 162
 Shipping
 Seafood
 Rubber
Trinh Thi Ngoc Diep
+84 838 38 66 36 x 166
 Property
 Construction


THAILAND
Kanchan KHANIJOU
+ 662 658 6300 x 4750
 Banks
 Construction Materials
Nathavut SHIVARUCHIWONG
+ 662 658 6300 x 4730
 Property
 Shipping
Our recommendation is based on the
following expected price
performance within 12 months:

+15% and above: BUY
-15% to +15%: HOLD
-15% or worse: SELL

VCB Cập nhật Q2/2010
23/9/2010

4


PHỤ LỤC 1: ĐIỀU KHOẢN CHO VIỆC CUNG CẤP BÁO CÁO

NHỮNG KHUYẾN CÁO

Báo cáo này và bất kỳ sự truy cập điện tử vào báo cáo được giới hạn và được gửi tới khách hàng của Kim Eng Viet
Nam. (“KEVS”) hoặc những tổ chức đầu tư liên quan tới KEVS - các nhà đầu tư tổ chức và những người được phép
truy cập - là đối tượng của các điều khoản và khuyến cáo dưới đây.


NẾU BẠN KHÔNG PHẢI LÀ NGƯỜI CÓ QUYỀN HOẶC KHÔNG ĐỒNG Ý NHỮNG ĐIỀU KHOẢN VÀ KHUYẾN NGHỊ
BÊN DƯỚI. BẠN KHÔNG NÊN ĐỌC BÁO CÁO NÀY VÀ THÔNG BÁO CHO KEVS HOẶC NHỮNG TỔ CHỨC LIÊN
QUAN BIẾT RẰNG BẠN KHÔNG MUỐN NHẬN NHỮNG BÁO CÁO TƯƠNG TỰ.

Báo cáo này cung cấp thông tin và những ý kiến chỉ dành cho mục đích tham khảo. Báo cáo này không có ý định và
mục đích cấu thành những lời khuyên tài chính. đầu tư. giao dịch hay bất kỳ lời khuyên nào khác. Nó không được phân
tích như một sự xúi giục hay một yêu cầu mua hay bán bất kỳ chứng khoán hoặc những sản phẩm tài chính liên quan
nào. Thông tin và những lời bình luận không có ý tán thành hay khuyến nghị cho bất kỳ loại chứng khoán. quyền chọn.
hay những phương tiện đầu tư khác.

Báo cáo được chuẩn bị mà không quan tâm tới yếu tố tài chính cá nhân. những nhu cầu hay mục đích của người nhận.
Những chứng khoán được thảo luận trong báo cáo này có lẻ không thích hợp cho tất cả các nhà đầu tư. Người đọc
không nên xem bất cứ thông tin nào trong báo cáo như sự xác nhận có căn cứ hoặc thay thế cho việc áp dụng những
kỹ năng và đánh giá của chính họ trong quyết định đầu tư hay quyết định khác. Người đọc nên đánh giá một cách độc
lập những khoản đầu tư và những chiến lược cụ thể. và người đọc được khuyến khích tìm kiếm những lời khuyên từ
những chuyên gia tài chính trước khi đưa ra bất kỳ những quyết định đầu tư hay tham gia vào bất kỳ giao dịch những
chứng khoán có liên quan trong báo cáo này. Tính phù hợp hay không của bất kỳ khoản đầu tư hay chiến lược cụ thể
nào được đề cập trong báo cáo này đối với nhà đầu tư phụ thuộc vào hoàn cảnh và mục tiêu riêng của nhà đầu tư và
nên được xác nhận bởi nhà đầu tư đó với nhà tư vấn của mình trước khi thừa nhận và thực hiện. Bạn đồng ý rằng một
vài hoặc tất cả những thông tin mà bạn sử dụng trong báo cáo này là rủi ro của riêng bạn và không có bất kỳ sự trông
cậy vào KER. những công ty liên quan. chi nhánh và những nhân viên. Bạn hiểu rằng sử dụng báo cáo này chỉ RỦI RO
RIÊNG BẠN.

Báo cáo này được phổ biến hoặc được cho phép sử dụng bởi người có thẩm quyền đang hoạt động kinh doanh chứng
khoán hay tư vấn tài chính trong phạm vi cho phép bởi Kim Eng hoặc chi nhánh của Kim Eng.

Kim Eng. những chi nhánh và nhân viên của Kim Eng có thể đầu tư vào chứng khoán hoặc những sản phẩm phái sinh
của những công ty được đề cập trong báo cáo này theo cách khác với những gì được thảo luận trong báo cáo này.
Những sản phẩm phái sinh có thể được phát hành bởi Kim Eng. những công ty liên quan hay những người hợp tác.


Kim Eng và những chi nhánh của Kim Eng có thể có những hoạt động kinh doanh liên quan tới những công ty được đề
cập trong báo cáo này. Hoạt động kinh doanh bao gồm tạo thị trường và giao dịch đặc biệt. mua bán rủi ro và tự doanh
khác. quản lý quỹ. dịch vụ đầu tư và tài chính doanh nghiệp.

Ngoại trừ khía cạnh công bố sự liên quan được nêu ở trên. báo cáo này dựa vào những thông tin đại chúng. Kim Eng
cố gắng trong phạm vi có thể sử dụng thông tin đầy đủ và đáng tin cậy. nhưng chúng tôi không khẳng định những thông
tin đưa ra là hoàn toàn chính xác và đầy đủ. Người đọc cũng nên lưu ý rằng ngoại trừ điều ngược lại được nêu ra. Kim
Eng và bên cung cấp dữ liệu thứ 3 không đảm bảo về tính chính xác. đầy đủ và kịp thời của dữ liệu mà chúng tôi cung
cấp và sẽ không chịu trách nhiệm cho bất cứ sự thiệt hại nào liên quan đến việc sử dụng những dữ liệu đó.

Quyền sở hữu thông tin: người đọc thừa nhận và đồng ý rằng báo cáo này chứa đựng thông tin. hình ảnh. đồ thị. văn
bản. biểu tượng và những tài liệu khác được bảo vệ bởi quyền sở hữu. thương hiệu. uy tín và những quyền khác và tất
cả những quyền này là có hiệu lực và được bảo vệ trong tất cả các hình thức. truyền thông và công nghệ hiện nay hay
phát triển sau này. Nội dung là tài sản của Kim Eng hay bên cung cấp thông tin thứ ba hay người cấp giấy phép. Sự
biên soạn (nghĩa là sự thu thập. sự sắp xếp. và gắn kết) của tất cả nội dung trong báo cáo này là tài sản độc quyền của
Kim Eng và được bảo vệ bởi luật pháp quốc tế và luật pháp của Việt Nam. Người đọc không thể sao chép. chỉnh sửa.
thay đổi. thêm bớt. bình luận. ấn bản. tham gia vào việc chuyển đổi dưới mọi hình thức hay bán. tạo những sản phẩm
xuất phát từ báo cáo này. hay bất kỳ cách nào khai thác nội dung của toàn bộ hay một phần ngoại trừ những sự cho
phép đặc biệt. Nếu không có hạn chế đặc biệt nào được nêu ra. người đọc có thể sao chép một phần trong nội dung
miễn là bản sao chép đó được dùng cho cá nhân và không có mục đích thương mại và người đọc không được thay đổi
hoặc sửa đổi nội dung trong bất cứ hình thức nào và giữ lại mọi thông báo nào được ghi trong nội dung như thông báo
tác quyền. thương hiệu hay thông báo độc quyền. Ngoại trừ những điều đã nêu trên hoặc ngoại trừ được phép bởi luật
tác quyền như một đặc quyền. người đọc không thể sản xuất lại hay phân phối nội dung nếu không có sự cho phép của
người sở hữu. Bất cứ sự được phép phân phối nào cũng bị giới hạn quyền phân phối như thế thì không vi phạm bản
quyền của Kim Eng và không đại diện dưới mọi hình thức quyền ký sau nội dung báo cáo được phép phân phối đến bên
thứ ba.






VCB Cập nhật Q2/2010
23/9/2010

5

Những thông tin khác liên quan đến chứng khoán đã được đề cập trong báo cáo này có thể được cung cấp
thêm khi được yêu cầu.



Những khuyến cáo khác:

BÁO CÁO NÀY LÀ BẢO MẬT TỚI NGƯỜI NHẬN. KHÔNG ĐƯỢC CUNG CẤP TỚI BÁO CHÍ HAY PHƯƠNG TIỆN
THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG KHÁC. VÀ KHÔNG ĐƯỢC SAO CHÉP LẠI DƯỚI BẤT KỲ HÌNH THỨC NÀO VÀ KHÔNG
ĐƯỢC CHUYỂN ĐẾN HÀN QUỐC. HOẶC CUNG CẤP CHO BẤT KỲ NGƯỜI HÀN QUỐC NÀO. VIỆC VI PHẠM
NHỮNG QUY ĐỊNH NÀY CŨNG LÀ VI PHẠM LUẬT CHỨNG KHOÁN HÀN QUỐC. KHI CHẤP NHẬN NHỮNG BÁO
CÁO NÀY. BẠN ĐỒNG Ý VỚI NHỮNG RÀNG BUỘC TRÊN.

BÁO CÁO NÀY LÀ BẢO MẬT TỚI NGƯỜI NHẬN. KHÔNG ĐƯỢC CUNG CẤP TỚI BÁO CHÍ HAY PHƯƠNG TIỆN
THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG KHÁC. VÀ KHÔNG ĐƯỢC SAO CHÉP LẠI DƯỚI BẤT KỲ HÌNH THỨC NÀO VÀ KHÔNG
ĐƯỢC CHUYỂN ĐẾN MALAYSIA. HOẶC CUNG CẤP CHO BẤT KỲ NGƯỜI MALAYSIA NÀO. VIỆC VI PHẠM
NHỮNG QUY ĐỊNH NÀY CŨNG LÀ VI PHẠM LUẬT CHỨNG KHOÁN MALAYSIA. KHI CHẤP NHẬN NHỮNG BÁO
CÁO NÀY. BẠN ĐỒNG Ý VỚI NHỮNG RÀNG BUỘC TRÊN.

Ngoài việc chấp nhận những ràng buộc nêu trên. người sử dụng báo cáo này có thể phải tuân theo những quy
định và khuyến nghị khác khi nhận báo cáo này ngoài Việt Nam.

Cho đến 23/9/2010. Bộ phận Nghiên Cứu của Kim Eng và chuyên viên phân tích phụ trách không có bất kỳ liên quan

nào với Công ty được phân tích.

Các quan điểm. nhận định được đưa ra trong báo cáo này phản ánh một cách chính xác quan điểm nhận định
của cá nhân chuyên viên phân tích tại thời điểm phát hành báo cáo; và không có sự bồi thường nào. trực tiếp
hoặc gián tiếp. liên quan đến những khuyến nghị cụ thể đã trình bày trong báo cáo của chuyên viên phân tích.

Ngoại trừ những cho phép đặc biệt. không phần nào của báo cáo này được phép sao chép lại hay phân phối mà không
được sự cho phép bằng văn bản của KEVS. KEVS không chịu trách nhiệm về bất cứ hành động nào của bên thứ 3 về
khía cạnh này.



×