Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại bến xe miền đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 91 trang )

Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại Bến Xe Miền Đông
Lời cảm ơn

Sau 1.5 năm học tập và rèn luyện cùng bạn bè và thầy cô tại mái trường đại học
Kỹ Thuật Công Nghệ TpHCM đầy kỉ niệm, cuối cùng thì bài Luận Văn tốt nghiệp
cũng đã được hoàn thành đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời của mỗi sinh viên. Hơn
ai hết, lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất tôi xin được kính tặng tất cả mọi người,
những người đã luôn bên tôi cùng chia sẻ những nhọc nhằn công việc, những lúc thảnh
thơi, hạnh phúc của niềm vui và những kinh nghiệm sống thật đẹp.
Trước tiên là những người luôn yêu thương và ủng hộ tôi: Bạn bè, người thân là
động lực lớn nhất giúp tôi có niềm tin và hy vọng, san sẻ niềm vui nỗi buồn và cùng
tôi chia sẽ những thành công.
Cuối cùng tôi xin gởi lời cám ơn đến toàn thể thầy cô trường ĐH KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ nói chung và thầy cô Khoa Môi trường và Công nghệ sinh học nói
riêng, đặc biệt là thầy Nguyễn Xuân Trường là người đã có những đóng góp rất lớn
không chỉ giúp tôi hoàn thành bài Luận Văn này mà hơn hết là sự trưởng thành trong
suy nghĩ và công việc.
Một lần nữa xin chân thành cám ơn tất cả mọi người!
SVTH: Trần Minh Thành i GVHD: TS.Nguyễn Xuân Trường
Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại Bến Xe Miền Đông
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Khóa luận được thực hiện trong thời gian gần 3 tháng (từ tháng 01/06/2011 đến
21/08/2011) tại Bến Xe Miền Đông - TP. Hồ Chí Minh.
Các vấn đề môi trường tại nơi công cộng thường ít được quan tâm, chú ý do
chúng khá phức tạp về thành phần ô nhiễm và mức độ ô nhiễm không cao so với các
cơ sở sản xuất, đây là điểm mới lạ và là đòi hỏi cấp bách cho việc thực hiện đề tài này.
Trên nền tảng kiến thức đã học, chọn lọc và tính toán cơ sở lý luận cho đề tài.
Đề tài dựa trên các công cụ kiểm soát, ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp (Bến xe là loại
hình dịch vụ vận tải).
Bến xe Miền Đông là một trong những bến xe lớn nhất nước hiện nay với hầu
hết các loại hình kinh doanh như vận tải hành khách, hoạt động của các cơ sở kinh


doanh, dịch vụ, phục vụ ăn uống và dịch vụ vệ sinh xe; kèm theo đó là các vấn đề môi
trường liên quan như kiểm soát xả thải nước thải sinh hoạt, quản lý chất thải rắn thông
thường và chất thải nguy hại, vấn đề khí thải từ khói xe, mùi hôi nơi công cộng và an
toàn vệ sinh thực phẩm. Vấn đề xả thải nước thải là một vấn đề rất cần được quan tâm
tại đây.
Để cải thiện tình trạng xả thải của bến xe, khóa luận đã đi sâu phân tích hiệu
quả hoạt động của đội vệ sinh môi trường, những tồn đọng trong công tác quản lý,
đồng thời đưa ra các nhóm giải pháp về mặt quản lý và kỹ thuật nhằm xử lý các vấn đề
nước thải tại bến xe trước khi thải ra moi trường góp phần bảo vệ môi trường.
SVTH: Trần Minh Thành ii GVHD: TS.Nguyễn Xuân Trường
Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại Bến Xe Miền Đông
MỤC LỤC
Lời cảm ơn i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ SƠ ĐỒ viii
Chương 1 ix
MỞ ĐẦU ix
1.1ĐẶT VẤN ĐỀ ix
1.2MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ix
1.3NỘI DUNG NGHIÊN CỨU x
1.4PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU x
1.5PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI 1
Chương 2 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2
2.1TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM 2
2.1.1Khái niệm về kiểm soát ô nhiễm 2
2.1.2Cách tiếp cận của ngăn ngừa ô nhiễm môi trường 2
2.1.3Phương pháp thực hiện ngăn ngừa ô nhiễm 3

2.1.4Các biện pháp kỹ thuật ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp 5
2.1.5Chính sách về ngăn ngừa ô nhiễm môi trường trong giai đoạn công
nghiệp hóa - hiện đại hóa hiện nay 10
2.1.6Lợi ích của việc áp dụng các giải pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường. 11
2.2TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT. 12
2.2.1Phương pháp xử lý cơ học 12
2.2.2Phương pháp xử lý hóa học và hóa lý 13
SVTH: Trần Minh Thành iii GVHD: TS.Nguyễn Xuân Trường
Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại Bến Xe Miền Đông
2.2.3Phương pháp sinh học 15
2.3TỔNG QUAN VỀ BẾN XE, CÁC LOẠI HÌNH BẾN XE VÀ CÁC VẤN
ĐỀ MÔI TRƯỜNG LIÊN QUAN 21
2.3.1Khái niệm về bến xe khách 21
2.3.2Tiêu chuẩn và phân loại bến xe 21
2.3.3 Các vấn đề môi trường liên quan đến bến xe 25
Chương 3 27
KHÁI QUÁT VỀ BẾN XE MIỀN ĐÔNG VÀ HIỆN TRẠNG MÔI
TRƯỜNG TẠI BẾN XE 27
3.1 KHÁI QUÁT VỀ BẾN XE MIỀN ĐÔNG 27
3.1.1Giới thiệu Bến Xe Miền Đông 27
3.1.2Chức năng nhiệm vụ của bến xe 28
3.1.3Quy hoạch sử dụng đất cho các hạng mục công trình trong bến xe 29
3.1.4Tổ chức nhân sự tại Bến Xe Miền Đông 31
3.2HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHÍNH TẠI BẾN XE 32
3.2.1Hoạt động vận tải hành khách 32
3.2.2Hoạt động của cơ sở kinh doanh, dịch vụ, phục vụ ăn uống 33
3.2.3 Dịch vụ vệ sinh 35
3.3NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC
TẠI BẾN XE MIỀN ĐÔNG 36
3.3.1 Nhu cầu sử dụng nước 36

3.3.2Hiện trạng môi trường nước 38
3.4CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ VỆ SINH TẠI BẾN XE MIỀN
ĐÔNG 39
3.4.1Phân bổ trách nhiệm quản lý và khả năng áp dụng các tiêu chuẩn,
chương trình môi trường tại bến xe Miền đông 39
3.4.2Tổ chức bộ phận môi trường tại bến xe 40
3.4.3Phân tích tình trạng hệ thống xử lý nước thải hiện tại 40
3.4.4Đánh giá hiệu quả hoạt động Quản lý môi trường tại bến xe Miền Đông
41
SVTH: Trần Minh Thành iv GVHD: TS.Nguyễn Xuân Trường
Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại Bến Xe Miền Đông
Chương 4 43
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI
BẾN XE MIỀN ĐÔNG 43
4.1BIỆN PHÁP CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT 43
4.2BIỆN PHÁP KINH TẾ 44
4.3TRUYỀN THÔNG, GIÁO DỤC 44
4.4GIẢI PHÁP KỸ THUẬT 45
4.4.1 Lựa chọn công nghệ 45
4.4.2Tính toán công trình 50
Chương 5 78
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 78
5.1KẾT LUẬN 78
5.2KIẾN NGHỊ 79
a
Phụ lục b
SVTH: Trần Minh Thành v GVHD: TS.Nguyễn Xuân Trường
Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại Bến Xe Miền Đông
KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BOD: Nhu cầu ôxy sinh hóa

COD: Nhu cầu ôxy hóa học
PP: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp
SS: Chất rắn lơ lửng
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN: Tiêu chuẩn vệ sinh
TCN: Tiêu chẩn ngành
HTXLNT: Hệ thống xử lý nước thải
HTXL: Hệ thống xử lý
ĐVT: Đơnvị tính
DO: Diesel oil
SVTH: Trần Minh Thành vi GVHD: TS.Nguyễn Xuân Trường
Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại Bến Xe Miền Đông
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tiêu chuẩn bến xe 22
Bảng 3.1: Diện tích đất sử dụng 29
Bảng 3.2: Lượng nước cấp tiêu thụ qua các tháng(6,12/2009; 2/2010) 37
Bảng 3.3: Kết quả phân tích chất lượng nước thải 38
Bảng 4.1: Phương án phân loại nguồn, xứ lý nước thải 47
Bảng 4.6: Kết quả tính toán bể khử trùng 73
Bảng 4.7: Kết quả tính toán bể chứa bùn 75
Bảng 4.8: Vốn đầu tư các hạng mục xây dựng và thiết bị 75
Bảng 4.9: Bảng chi phí điện năng tính cho 1 năm 77
Bảng 4.10: Các chi phí khác 78
SVTH: Trần Minh Thành vii GVHD: TS.Nguyễn Xuân Trường
Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại Bến Xe Miền Đông
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Sơ đồ biểu thị các yếu tố cốt lõi của ngăn ngừa ô nhiễm công
nghiệp 3
Hình 2.2: Chu trình ngăn ngừa ô nhiễm khép kín liên tục 4

Hình 2.3: Sơ đồ biểu thị các kỹ thuật ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp 15
Hình 2.4: Các phương pháp xử lý cơ học 13
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy nhân sự tại Bến Xe Miền Đông 31
Hình 3.2 : Sơ đồ tổ chức bộ phận môi trường tại bến xe Miền Đông 40
SVTH: Trần Minh Thành viii GVHD: TS.Nguyễn Xuân Trường
Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại Bến Xe Miền Đông
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Ô nhiễm môi trường đang là mối quan tâm hàng đầu của chính quyền và các tổ
chức quốc tế do những tác động xấu của chúng làm suy giảm nặng nề đến chất lượng
môi trường tự nhiên và chất lượng cuộc sống con người. Không chỉ có các ngành công
nghiệp sản xuất mới gây ra ô nhiễm môi trường, hiện nay vấn đề ô nhiễm còn phát
sinh ở các lĩnh vực dịch vụ, tuy so về lượng ô nhiễm thì không cao hơn các cơ sở sản
xuất nhưng lại đa dạng các loại hình ô nhiễm môi trường. Điển hình trong số đó là loại
hình dịch vụ vận tải mà các bến xe hiện nay chình là những điểm nóng nhức nhối.
Dịch vụ vận tải hiện nay đang là một trong những ngành dịch vụ liên quan rất
lớn đến đời sống nhân dân mà đặc biệt là người dân sống tại các thành phố lớn như Hà
Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh bởi tính tiện ích và nhu cầu ngày càng cao của nó.
Tuy có ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống người dân và đặc biệt là môi trường tự
nhiên nhưng các vấn đề môi trường tại các bến xe hầu hết ít được quan tâm đến. Vấn
đề ô nhiễm tại các bến xe không chỉ đa dạng về loại hình ô nhiễm (đất, nước, không
khí, chất thải rắn,… ) mà phần lớn các loại ô nhiễm này còn ảnh hưởng trực tiếp đến
sức khỏe người dân nói chung và hành khách nói riêng.
Cần xây dựng những chương trình môi trường nói chung, đưa ra các giải pháp
kiểm soát ô nhiễm môi trường cụ thể, thực tế áp dụng tại các bến xe nhằm cải thiện
môi trường tự nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho hành khách và người
dân sinh sống gần bến xe.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài được thực hiện với những mục tiêu đặt ra như sau:

1. Đánh giá thực trạng môi trường và công tác bảo vệ môi trường tại bến xe Miền
Đông.
SVTH: Trần Minh Thành ix GVHD: TS.Nguyễn Xuân Trường
Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại Bến Xe Miền Đông
2. Xây dựng cơ sở, triển khai và đánh giá khả năng áp dụng các giải pháp kiểm
soát ô nhiễm môi trường cụ thể tại Bến xe Miền Đông.
3. Khảo sát hệ thống, đưa ra phương án cải tạo hợp lý.
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Để thực hiện được các mục tiêu đề ra, đề tài thực hiện các nội dung cụ thể sau:
• Nghiên cứu cơ sở lý thuyết kiểm soát và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
• Tổng quan về bến xe Miền Đông nơi thực hiện đề tài.
• Nghiên cứu và đánh giá thực trạng môi trường và công tác bảo vệ môi trường
tại bến xe.
• Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kiểm soát và xử lý ô nhiễm môi trường tại
bến xe.
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu các phương pháp sau được sử dụng:
1. Điều tra, phỏng vấn các đối tượng có liên quan: các đối tượng được phỏng phấn
bao gồm công nhân trực tiếp làm việc tại bến xe, trưởng phòng điều hành, các
cán bộ quản lý tại bến xe và hành khách.
2. Khảo sát thực địa: nhằm thu thập các dữ liệu liên quan đến các hoạt động vận
tải diễn ra tại bến xe, hiện trạng môi trường và xem xét công tác bảo vệ môi
trường tại bến xe.
3. Phương pháp tổng hợp tài liệu: xem xét, phân tích, tổng hợp các tài liệu có sẵn.
4. Lấy mẫu, phân tích mẫu nước thải vệ sinh bến và nước thải sinh hoạt tại bến
nhằm tạo cơ sở dữ liệu đáng tin cậy cho việc đánh giá hiện trạng môi trường
nước và mức độ tác động đến môi trường. Chỉ tiêu phân tích gồm: BOD
5
, COD,
SS, pH, dầu mỡ,…

SVTH: Trần Minh Thành x GVHD: TS.Nguyễn Xuân Trường
Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại Bến Xe Miền Đông
1.5 PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1 Phạm vi nghiên cứu đề tài
• Đề tài được nghiên cứu thực hiện trong khuôn viên bến xe Miền Đông với diện
tích 62.612 m
2
(địa chỉ: 292 Đinh Bộ Lĩnh, phường 26, quận Bình Thạnh,
TP.HCM )
• Đề tài được nghiên cứu và hoàn thành trong khoảng thời gian gần 3 tháng (từ
tháng 01/06/2011 đến tháng 21/08/2011)
1.5.2 Giới hạn nghiên cứu đề tài
• Đề tài dừng lại ở việc xây dựng các giải pháp quản lý và xử lý nước thải riêng
cho lĩnh vực môi trường cho bến xe Miền Đông chưa bao gồm việc đưa ra
phương án lồng ghép với các chương trình khác có trong tiến trình quản lý tổng
hợp tại bến xe.
• Đề tài được dự trù thực hiện với nguồn nhân lực và vật chất còn thấp nên mức
độ chính xác về số liệu chỉ ở mức tương đối.
• Đề tài thực hiện tại bến xe Miền Đông nơi có mật độ hành khách khá cao và
lượng lưu thông lại không đồng đều giữa các tháng trong năm vì vậy mức độ
khảo sát ô nhiễm chưa điển hình và chỉ tính toán cụ thể tại thời gian đang làm
đề tài.
SVTH: Trần Minh Thành 1 GVHD: TS.Nguyễn Xuân Trường
Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại Bến Xe Miền Đông
Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM
2.1.1 Khái niệm về kiểm soát ô nhiễm
Kiểm soát ô nhiễm môi trường là việc áp dụng tổng hợp các hoạt động, biện
pháp và công cụ nhằm phòng ngừa , khống chế không cho ô nhiễm xẩy ra hoặc có ô

nhiễm xẩy ra thì chủ động xử lý làm giảm thiểu hay loại trừ ô nhiễm.
Mục tiêu của kiểm soát ô nhiễm môi trường bao gồm ngăn ngừa ô nhiễm, làm
giảm hoặc loại bỏ chất thải từ nguồn hay còn gọi là kiểm soát ô nhiễm đầu vào và làm
sạch ô nhiễm, thu gom, tái sử dụng, xử lý chất thải để phục hồi môi trường.
Ngăn ngừa ô nhiễm:
Hiện nay ở nhiều nước trên thế giới, cách tiếp cận cuối đường ống cũng như tái
sinh đang được thay thế dần bằng cách tiếp cận chủ động bậc cao và được ưa chuộng
hơn, đó là ngăn ngừa ô nhiễm.
Khái niệm ngăn ngừa ô nhiễm có thể được hiểu là:
Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp là việc áp dụng một các liên tục chiến lược
ngăn ngừa tổng hợp về mặt môi trường với các quá trình sản xuất, các sản phẩm và
dịch vụ nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và giảm thiểu các rủi ro đối với con người và
môi trường.
Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp là việc sử dụng các vật liệu, các quá trình hoặc
các thao tác vận hành sao cho giảm bớt hoặc loại trừ sự tạo ra các chất ô nhiễm hoặc
các chất thải ngay tại nguồn. Nó bao gồm các hành động làm giảm việc sử dụng các
vật liệu độc hại, năng lượng, nước hoặc các nguồn tài nguyên khác, các hành động bảo
vệ tài nguyên thiên nhiên thông qua việc bảo tồn và sử dụng hiệu quả hơn.
2.1.2 Cách tiếp cận của ngăn ngừa ô nhiễm môi trường
Các yếu tố cốt lõi của cách tiếp cận về ngăn ngừa ô nhiễm môi trường công
nghiệp được tổng hợp lại trong sơ đồ sau:
SVTH: Trần Minh Thành 2 GVHD: TS.Nguyễn Xuân Trường
Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại Bến Xe Miền Đông
Hình 2.1: Sơ đồ biểu thị các yếu tố cốt lõi của ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp.
(Nguồn: UNEP, 1995).
 Giảm thiểu ô nhiễm tại nguồn.
 Giảm các rủi ro cho con người và môi trường.
 Kết quả mà các doanh nghiệp đạt được:
 Giảm bớt các chi phí vận hành.
 Tăng lợi nhận.

 Không nhất thiết phải đầu tư lớn.
 Tăng cổ phần trên thị trường.
 Tính khả thi cao.
2.1.3 Phương pháp thực hiện ngăn ngừa ô nhiễm
Một chương trình ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp đòi hỏi thực hiện một cách
liên tục theo chu trình khép kín, chương trình ngăn ngừa ô nhiễm có thể thực hiện theo
các bước sau:
SVTH: Trần Minh Thành 3 GVHD: TS.Nguyễn Xuân Trường
Liên tụcLiên tục
Thống nhất
Chiến lược đối với:
-Con người.
-Sản phẩm
Ngăn ngừa
Con người
Môi trường
Giảm
rủi ro
Liên tục
Thống nhất
Chiến lược đối với:
-Con người.
-Sản phẩm/ Dịch vụ
Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại Bến Xe Miền Đông

Hình 2.2: Chu trình ngăn ngừa ô nhiễm khép kín liên tục
(nguồn: HWRIC,1993)
1. Giành được sự đồng tình và ủng hộ của ban lãnh đạo công ty.
SVTH: Trần Minh Thành 4 GVHD: TS.Nguyễn Xuân Trường
Giành được sự

đồng tình của
quản lý cấp cao
Phân tích khả thi
và các cơ hội PP
Đánh giá chất
thải và các
cơ hội kiểm
soát
Xem xét quá
trình và các
trở ngại
Thiết lập
chương trình
PP
Duy trì
chương trình
Xác định và
thực thi các
giải pháp
Đánh giá
chương trình
kiểm soát ô
nhiễm
Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại Bến Xe Miền Đông
2. Khởi động chương trình bằng cách thành lập nhóm ngăn ngừa ô nhiễm công
nghiệp, phát triển một kế hoạch ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp và đào tạo
công nhân về ngăn ngừa ô nhiễm.
3. Xem xét lại và mô tả một cách chi tiết các quá trình sản xuất cùng với các
máy móc thiết bị để xác định các nguồn phát sinh chất thải, đánh giá các trở
ngại tiềm ẩn về mặt tổ chức đối với việc thực hiện chương trình ngăn ngừa ô

nhiễm công nghiệp.
4. Xác định tất cả các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm có thể được.
5. Ưu tiên trước cho một số dòng thải và thực hiện đánh giá chi tiết tính khả thi
về mặt kỹ thuật, kinh tế và môi trường đối với khả năng ngăn ngừa ô nhiễm
đã được tập hợp.
6. Tập hợp các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm tốt nhất đối với công ty và thực
thi khả năng lựa chọn đó.
7. Đánh giá những tiến bộ của chương trình ngăn ngừa ô nhiễm trên cơ sở một
công ty điển hình để đánh giá các dự án ngăn ngừa ô nhiễm cụ thể.
8. Duy trì ngăn ngừa ô nhiễm cho những sự phát triển liên tục và những lợi ích
liên tục của công ty.
2.1.4 Các biện pháp kỹ thuật ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp
Biện pháp kỹ thuật ngăn ngừa ô nhiễm môi trường có thể chia ra làm các nhóm
chính sau:
 Giảm thiểu tại nguồn.
 Tái chế và tái sử dụng lại.
 Cải tiến sản phẩm / dịch vụ.
 Biện pháp xử lý cuối đường ống.
Các kỹ thuật và các bước thực hiện kỹ thuật ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp
có thể biểu thị qua sơ đồ sau:
SVTH: Trần Minh Thành 5 GVHD: TS.Nguyễn Xuân Trường
Hình 2.3: Sơ đồ biểu thị các kỹ thuật ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp
8
Xử lý
nước thải
Xử lý
bụi và
khí thải
KỸ THUẬT
NGĂN NGỪA Ô NHIỄM CÔNG NGHIỆP

Thay đổi
quá trình
Thay đổi sản
phẩm / dịch vụ
Thay đổi
công nghệ
Thay đổi vật
liệu đầu vào
Tái chế và tái sử
dụng lại
Cải tiến việc quản
lý nôi tại và vận
hành sản xuất
Xử lý cuối
đường ống
Xử lý
chất thải
rắn
Bảo toàn
năng
lượng
Giảm tại nguồn
Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại Bến Xe Miền Đông
Các biện pháp giảm thiểu tại nguồn, thay đổi sản phẩm / dịch vụ
Giảm thiểu tại nguồn bao gồm các thủ thuật làm giảm về lượng hoặc độc tính
của bất kỳ một chất thải, chất độc hại, chất ô nhiễm hoặc chất gây ô nhiễm nào đi vào
các dòng thải trước khi tái sinh, xử lý hoặc thải bỏ ở bên ngoài.
Nội dung:
 Cải tiến việc quản lý nội tại và vận hành sản xuất:
 Cải tiến các thao tác vận hành.

 Bảo dưỡng các thiết bị máy móc.
 Cải tiến các thói quen quản lý không phù hợp.
 Cải tiến về lập kế hoạch sản xuất.
 Ngăn ngừa việc thất thoát, chảy tràn.
 Tách riêng các dòng thải.
 Cải tiến về điều khiển vật liệu.
 Đào tạo nâng cao nhận thức.
 Phân loại chất thải.
 Tiết kiệm năng lượng.
 Bảo toàn năng lượng
 Ngăn ngừa thất thoát.
 Phục hồi và tái sử dụng.
 Thay đổi quá trình
 Thay đổi công nghệ
Thay đổi về quy trình.
Tăng cường tính tự động hóa.
Cải tiến các điều kiện vận hành.
Cải tiến các thiết bị.
Sử dụng công nghệ mới.
 Thay đổi sản phẩm / dịch vụ
• Thiết kế các sản phẩm / dịch vụ sao cho tác động đến
môi trường là nhỏ nhất.
• Tăng vòng đời sản phẩm / dịch vụ.
 Thay đổi vật liệu đầu vào
• Làm sạch vật liệu trước khi sử dụng.
• Thay đổi các vật liệu độc hại bằng các vật liệu ít độc hơn.
2.1.4.1 Tái sinh chất thải
 Tái chế hay tái sử dụng trong nhà máy.
 Các cách tái sinh khác tại nhà máy.
 Tái sinh bên ngoài nhà máy.

 Bán cho mục đích tái sử dụng.
 Tái sinh năng lượng.
2.1.4.2 Biện pháp xử lý cuối đường ống
SVTH: Trần Minh Thành 9
GVHD: TS.Nguyễn Xuân Trường
Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại Bến Xe Miền Đông
Xử lý cuối đường ống cũng là phương pháp ứng dụng khá phổ biến, vì với tình hình
môi trường nước ta như hiện nay không thể không phát sinh chất thải trong quá trình
sản xuất nên phải vừa kết hợp biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm với biện pháp xử lý cuối
đường ống thì mới có thể cải thiện được tình trạng ô nhiễm môi trường.
Biện pháp kỹ thuật xử lý nước thải
Phương pháp cơ học: Dùng để tách các chất không hòa tan và một phần chất ở
dạng keo ra khỏi nước thải. Những công trình xử lý cơ học bao gồm: Song chắn rác,
bể lắng cát, bể tự hoại, bể lắng, bể tách dầu mỡ, bể lọc.
Phương pháp xử lý hóa lý: Phương pháp xử lý hóa lý là đưa vào nước thải chất phản
ứng nào đó để gây tác động với các tạp chất bẩn. Biến đổi hóa học thành các chất khác
dưới dạng cặn hoặc chất hòa tan nhưng không gây độc hay gây ô nhiễm môi trường.
Các phương pháp thường ứng dụng để xử lý nước thải là: Trung hòa, keo tụ, hấp phụ,
bay hơi, tuyển nổi…
Phương pháp xử lý sinh học: Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học dựa
trên hoạt động sống của vi sinh vật có trong nước thải. Quá trình hoạt động của chúng
cho kết quả là các chất hữu cơ gây nhiễm bẩn được khoáng hóa và trở thành những
chất vô cơ, các chất khí đơn giản…
Quá trình xử lý thực hiện trong điều kiện tự nhiên: Cánh đồng tưới, bãi lọc, hồ
sinh học…
Quá trình xử lý diễn ra trong điều kiện nhân tạo: Bể lọc sinh học, bể aerotank,
bể UASB…
2.1.5 Chính sách về ngăn ngừa ô nhiễm môi trường trong giai đoạn công
nghiệp hóa - hiện đại hóa hiện nay
2.1.5.1 Nguyên tắc xây dựng chính sách ngăn ngừa ô nhiễm môi trường

Nguyên tắc 1: Người gây ô nhiễm phải chịu phí.
Nguyên tắc 2: Người sử dụng phải trả tiền.
Nguyên tắc 3: Phòng ngừa và ngăn chặn.
Nguyên tắc 4: Huy động sự tham gia của cộng đồng.
Nguyên tắc 5: Khuyến khích, hỗ trợ việc thực hiện ngăn ngừa ô nhiễm công
nghiệp.
SVTH: Trần Minh Thành 10
GVHD: TS.Nguyễn Xuân Trường
Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại Bến Xe Miền Đông
2.1.5.2 Các công cụ áp dụng ngăn ngừa ô nhiễm
a. Giải pháp hành chính, công cụ chỉ huy và kiểm soát
Là những biện pháp thể chế nhằm tác động tới hành vi của con người gây ô
nhiễm môi trường, bằng cách cấm đoán hay giới hạn việc thải ra môi trường một số
chất thải hay giới hạn hoạt động trong một khoảng thời gian hay khu vực nhất định
thông qua các biện pháp cấp giấy phép, đặt ra tiêu chuẩn hoặc khoanh vùng.
Với công cụ này, chính phủ có vai trò tập trung giám sát thông qua việc áp
dụng hai công cụ chủ yếu: Bộ luật và các thanh tra – các nhà quản lý nhà nước. Các
công cụ này được áp dụng nhằm quy định và cưỡng chế thi hành các quy định về môi
trường.
b. Công cụ kinh tế
Công cụ kinh tế là những biện pháp kinh tế tác động tới việc đưa ra quyết định
trước hành vi của những pháp nhân ô nhiễm bằng cách khuyến khích họ lựa chọn
những phương án hoạt động có lợi cho bảo vệ môi trường. Đó là những biện pháp như
thuế ô nhiễm, lệ phí môi trường, ký quỹ môi trường…
c. Công cụ thông tin
Công cụ thông tin là những biện pháp nhằm giáo dục, tuyên truyền phổ biến
kiến thức và trách nhiệm về môi trường cho cộng đồng dân cư, các cá nhân, pháp nhân
sử dụng môi trường, để qua đó tác động trực tiếp hoặc gián tiếp điều chỉnh hành vi của
họ.
d. Sản xuất sạch hơn

Sản xuất sạch hơn là sự áp dụng liên tục một chiến lược phòng ngừa tổng hợp
đối với quy trình, đối với sản phẩm và dịch vụ nhằm nâng cao hiệu quả và giảm rủi ro
đến môi trường.
2.1.6 Lợi ích của việc áp dụng các giải pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường
2.1.6.1 Lợi ích về môi trường
Sử dụng năng lượng, nước, nguyên liệu có hiệu quả hơn.
Giảm mức sử dụng các nguồn tài nguyên.
Giảm thiểu chất thải thông qua kỹ thuật tái sinh, tái chế, tái sử dụng và phục
hồi.
SVTH: Trần Minh Thành 11
GVHD: TS.Nguyễn Xuân Trường
Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại Bến Xe Miền Đông
Giảm thiểu lượng nguyên vật liệu độc hại đưa vào sử dụng. Giảm thiểu các rủi
ro và nguy hiểm đối với công nhân, cộng đồng xung quanh, những người tiêu thụ sản
phẩm và các thế hệ mai sau.
Cải thiện được môi trường lao động bên trong công ty.
Cải thiện các mối quan hệ với cộng đồng xung quanh cũng như các cơ quan
quản lý môi trường.
2.1.6.2 Lợi ích về kinh tế
Tăng hiệu suất sản xuất thông qua việc sử dụng nguyên vật liệu và năng lượng
có hiệu quả hơn.
Tuân thủ các quy định môi trường tốt hơn, giảm bớt các chi phí cho việc quản
lý chất thải (có thể loại bỏ bớt một số giấy phép về môi trường, giảm chi phí cho việc
kiểm kê, giám sát và lập báo cáo môi trường hàng năm…).
Giảm bớt các chi phí cho việc xử lý chất thải cuối đường ống (do lưu lượng
chất thải được giảm thiểu, dòng chất thải được tách riêng tại nguồn…).
Chất lượng sản phẩm được cải thiện.
Có khả năng thu hồi vốn đầu tư với thời gian hoàn vốn ngắn, ngay cả khi vốn
đầu tư ban đầu cao. Tích lũy liên tục và dài hạn các khoản tiết kiệm tích lũy được, từ
đó có khả năng mở rộng sản xuất, kinh doanh.

2.2 TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
2.2.1 Phương pháp xử lý cơ học
Phương pháp này thường dùng trong quá trình xử lý sơ bộ nhằm để loại bỏ các tạp
chất rắn, cặn, phân ra khỏi hỗn hợp nước thải bằng cách thu gom phân riêng.
Các phương pháp cơ học thường dùng:
SVTH: Trần Minh Thành 12
GVHD: TS.Nguyễn Xuân Trường
Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại Bến Xe Miền Đơng
Hình 2.4: Các phương pháp xử lý cơ học
2.2.2 Phương pháp xử lý hóa học và hóa lý
Bao gồm các phương pháp: oxy hóa khử, keo tụ, hấp phụ, trích ly, tuyển nổi,
khử mùi, khử khí. Phương pháp này ít được sử dụng vì hiệu quả xử lý khơng cao, chỉ
dùng để xử lý sơ bộ nước thải.
Các phương pháp hóa lý thường dùng:
SVTH: Trần Minh Thành 13
GVHD: TS.Nguyễn Xn Trường
Tách rắn khỏi lỏng
SCR
Lắng
Tuyển nổi Lọc Ly tâm
Lắng Nén bùn
lọc
lọc
màng
Khử nước
ly tâm
nén
bùn
Thông
thường

Tầng bùn
lơ lửng
Tuần hoàn bùn
Ống/vách nghiêng
Lọc
chậm
Lọc
nhanh
Lọc
Lớpphủ
Ly tâm
Khử
H2O
Điện giải
(Electrodialysis
)
UF
(Untra-Filter)
NF
(Nano-Filter)
RO
ReverseOsmosi
s
MF
(Micro-Filter)
Lọc chân
không
Lọc ép
Lọc dây
đai

p lực Trọng
lực
Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại Bến Xe Miền Đơng
Hình 2.5: Các phương pháp xử lý hóa lý
Hình 2.5: Các phương pháp xử lý hóa học
SVTH: Trần Minh Thành 14
GVHD: TS.Nguyễn Xn Trường
Xử lý hóa lý
Keo tụ và
tạo bông
Hấp phụ Trao đổi ion
Than HT
Nhôm HT
Nhựa TĐ
cation
Nhựa TĐ
anion
Zeolite
Xử lý Hóa Học
Oxi hóa-khửTrung hòa
UV
Oxi hóa-khử
Làm thoáng
Điện giải
Ozon hóa
Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại Bến Xe Miền Đông
2.2.3 Phương pháp sinh học
Bản chất của phương pháp sinh học trong xử lý nước thải là sử dụng khả năng
sống và hoạt động của vi sinh vật để khoáng hóa các chất hữu cơ trong nước thải thành
các chất vô cơ , các chất khí đơn giản và nước. Tất cả các chất hữu cơ có trong tự

nhiên và nhiều chất hữu cơ tổng hợp nhân tạo là nguồn dinh dưỡng cho các vi sinh vật.
Vi sinh vật có thể phân hủy chúng hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. Quá trình xử lý
sinh học nước thải nhằm khử các chất bẩn hữu cơ (BOD, COD hoặc TOC), nitrat hóa,
khử nitrat, khử Phospho và ổn định chất thải nhờ quá trình chuyển hóa hợp chất hữu
cơ thành pha khí và thành vỏ của tế bào vi sinh vật tạo ra các bông bùn cặn sinh học và
loại các bông bùn cặn sinh học này ra khỏi nước thải.
Các quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học đều xuất phát từ các
quá trình xảy ra trong tự nhiên bao gồm 2 kiểu sinh trưởng: sinh trưởng lơ lửng đồng
nghĩa với bùn hoạt tính ở điều kiện hiếu khí (làm thoáng khí, sục hay thổi khí vàkhuấy
đảo) và điều kiện kị khí (sục CO
2
hoặc khuấy đảo hoặc cho dòng chảy ngược). Sinh
trưởng dính bám đồng nghĩa với màng sinh học ở điều kiện hiếu khí và điều kiện kị
khí.
Nước thải chăn nuôi chứa hàm lượng chất hữu cơ rất cao, giàu N, P nên dùng
phương pháp sinh học để xử lý là thích hợp.
Xử lý sinh học gồm hai phương pháp:
Phương pháp xử lý sinh học trong điều kiện tự nhiên:
Dựa trên khả năng tự làm sạch sinh học trong môi trường đất và hồ nước.
Đây là phương pháp được áp dụng phổ biến ở nhiều nước vì dễ thực hiện, giá
thành thấp, hiệu quả tương đối cao.
Công trình xử lý nước thải trong điều kiện tự nhiên bao gồm:
- Cánh đồng tưới và bãi lọc
- Hồ sinh học:
+ Hồ hiếu khí
+ Hồ tùy nghi
+ Hồ kị khí
SVTH: Trần Minh Thành 15
GVHD: TS.Nguyễn Xuân Trường
Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại Bến Xe Miền Đông

a. Cánh đồng tưới:
Mục đích: tưới bón cây, xử lý nước thải sinh hoạt, công nghiệp chứa nhiều chất
hữu cơ không chứa chất độc và vi sinh vật gây bệnh.
Sử dụng cánh đồng tưới nhằm xử lý và làm sạch đồng thời tận dụng các chất
dinh dưỡng có trong nước thải để trồng trọt.
Cơ chế hoạt động của cánh đồng tưới khác cánh đồng lọc là có trồng lúa và hoa
màu. Nhờ cây trồng, hiệu quả xử lý được nâng cao vì cây trồng hấp thu các chất vô cơ
có tác dụng thúc đẩy nhanh tốc độ phân hủy. Bộ rễ còn có tác dụng chuyển oxy xuống
tầng đất sâu dưới mặt đất để oxy hóa các chất hữu cơ thấm xuống.
Khi sử dụng cánh đồng tưới phải chú ý đến độ xốp của đất, chế độ tưới nước và
yêu cầu phân bón của cây trồng.
b. Cánh đồng lọc:
Đây là những khu đất được quy hoạch để xử lý nước thải. Khi nước thải được lọc
qua đất, các chất keo lơ lửng được giữ lại tạo thành màng VSV. VSV trong màng này
sử dụng chất hữu cơ để tăng sinh khối và biến thành các chất hòa tan hoặc chất hữu cơ
đơn giản.
Toàn bộ khu đất phải được chia làm nhiều ô, các ô phải bằng phẳng để bảo đảm
phân phối nước đều. Tải trọng trên cánh đồng tưới tùy thuộc vào độ lớn của vật liệu
lọc. Hiệu quả làm sạch của cánh đồng lọc rất cao, giảm BOD
20
còn 10-15mg/l, NO
3
-

25mg/l, vi khuẩn giảm tới 99,9%. Nước thu không cần khử khuẩn có thể đổ vào các
thủy vực.
c. Hồ sinh học:
Được áp dụng rộng rãi hơn cánh đồng lọc và cánh đồng tưới. Nó có nhiều ưu
điểm: diện tích chiếm nhỏ hơn cánh đồng lọc, có thể nuôi trồng thủy sản, cung cấp
nước cho trồng trọt, chi phí thấp, vận hành và bảo trì đơn giản.

Các quá trình diễn ra trong hồ sinh học tương tự như quá trình tự rửa sạch ở
sông hồ nhưng tốc độ nhanh hơn và hiệu quả hơn.
Quá trình hoạt động trong các hồ sinh học dựa trên quan hệ cộng sinh của toàn bộ
quần thể sinh vật có trong hồ tạo ra. Trong số các chất hữu cơ đưa vào hồ các chất
không tan sẽ bị lắng xuống đáy hồ còn các chất tan sẽ được hòa loãng trong nước.
Dưới đáy hồ sẽ diễn ra quá trình phân giải yếm khí các hợp chất hữu cơ, sau đó thành
NH
3
, H
2
S, CH
4
. Trên vùng yếm khí và vùng yếm khí tùy tiện và hiếu khí với khu hệ vi
SVTH: Trần Minh Thành 16
GVHD: TS.Nguyễn Xuân Trường
Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý nước thải tại Bến Xe Miền Đông
sinh rất phong phú gồm các giống Pseudomonas, Bacillus, Flavobacterium,
Achromobacter, . . . chúng phân giải chất hữu cơ thành nhiều chất trung gian khác
nhau và cuối cùng là CO
2
, đồng thời tạo ra các tế bào mới, chúng sử dụng oxy do tảo
và các thực vật tạo ra. Các VSV nitrat hóa sẽ oxy hóa N-amonia thành nitrit rồi nitrat.
Một nhóm VSV khác như P.dennitrificans, B.Licheniformis, Thiobacillus denitrificans
lại phản nitrat để tạo thành nitrogen phân tử. Hệ vi khuẩn và nấm, xạ khuẩn phân hủy
các chất hữu cơ thành các chất vô cơ cung cấp cho tảo và các thực vật thủy sinh như
bèo, rong. Ngoài ra, còn các thực vật khác như sen, súng, rau muống. Tảo và các thực
vật này lại cung cấp oxy cho vi khuẩn đồng thời còn là nơi cộng sinh rất tốt cho các
loài VSV. Thực vật trong hồ đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình ổn định nước,
chúng lấy chất dinh dưỡng (chủ yếu là N, P) và các kim loại nặng (Cd, Cu, Hg và Zn)
để tiến hành các quá trình đồng hóa.

Phân loại hồ sinh học: gồm 3 loại
• Hồ sinh học hiếu khí (aerated lagoon/pond):
Là loại ao cạn từ 0.3-0.5 m, được thiết kế sao cho ánh sáng mặt trời xâm nhập
vào lớp nước nhiều nhất làm phát triển tảo. Điều kiện thông khí phải được đảm bảo từ
mặt nước đến đáy ao. Có hai loại là thông khí tự nhiên và thông khí bằng nhân tạo với
hệ thống sục khí nén.
- Thời gian lưu nước trong hồ 3-12 ngày là tốt nhất.
- pH: 5-9 , DO> 0.5mg/l, nhiệt độ: 5-40
0
C.
• Hồ sinh học tùy nghi (Facultative lagoon/pond):
Trong hồ xảy ra 2 quá trình song song:
- oxy hóa hiếu khí
- phân hủy metan cặn lắng
Đây là ao phổ biến nhiều. Trong ao phân ra làm 3 vùng khác nhau:
Vùng hiếu khí: oxy cung cấp bởi không khí, và từ quá trình quang hợp của
VSV.
SVTH: Trần Minh Thành 17
GVHD: TS.Nguyễn Xuân Trường

×