Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Tài Liệu Ứng Dụng Chuyển Đổi Số Trong Kiểm Tra Đánh Giá Phần Lịch Sử Việt Nam Giai Đoạn 1945 – 1954.Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.02 MB, 74 trang )

1 of 98.

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Đề tài:

“ỨNG DỤNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1945 – 1954
NHẰM PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG CHO HỌC SINH THPT”
Lĩnh vực: Lịch sử

Nghệ An, tháng 4 năm 2023

Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Cơng ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123


2 of 98.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3

-------------------

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Đề tài:

“ỨNG DỤNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1945 – 1954
NHẰM PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG CHO HỌC SINH THPT”
Lĩnh vực: Lịch sử

Tác giả : Hồ Thị Nhàn


SĐT: 0393 557 554
Tổ
: KHXH
Năm học: 2022 - 2023

Nghệ An, tháng 4 năm 2023

Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Công ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123


3 of 98.

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

TT

Viết tắt

Đọc là

1

BGDĐT

Bộ Giáo Dục Đào Tạo

2

SKKN


Sáng kiến kinh nghiệm

3

THPT

Trung học Phổ thông

4

GV

Giáo viên

5

HS

Học sinh

6

CNTT

Công nghệ thông tin

7

GDPT


Giáo dục phổ thông

8

GG

9

PC- NL

10

KN

11

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

12

MS PPT

Microsof powerpoint

13

QĐ – TTg


Google
Phẩm chất - Năng lực
Kĩ năng

Quyết định – Thủ tướng

Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Công ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123


4 of 98.

MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................. 1
1. Lý do chon đề tài. ........................................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu. .................................................................................................................. 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu. .................................................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................................................ 3
5. Kế hoạch nghiên cứu ................................................................................................................... 3
6. Tính mới của đề tài. ..................................................................................................................... 4
PHẦN 2: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 5
1. CƠ SỞ LÍ LUẬN ......................................................................................................................... 5
1.1. Một số vấn đề về chuyển đổi số và năng lực số ...................................................................... 5
1.2. Năng lực và các loại năng lực hình thành cho học sinh ........................................................... 6
1.3. Một số phần mềm ứng dụng chuyển đổi số trong quá trình kiểm tra đánh giá phần lịch sử
việt Nam giai đoạn 1945 - 1954 nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh THPT ................. 8
1.4. Một số vấn đề về kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học
sinh THPT ..................................................................................................................................... 16
2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ................................................................................................................. 18
2.1. Thực trạng ứng dụng CNTT vào việc KTĐG học sinh THPT theo hướng phát triển phẩm chất
năng lực của giáo viên môn lịch sử trên địa bàn Quỳnh Lưu – Hoàng Mai. ..................................... 18

2.2. Thực trạng nhận thức sử dụng CNTT vào việc tự đánh giá theo hướng phát triển năng lực
bản thân của học sinh THPT trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu - Hoàng Mai hiện nay. .................. 19
2.3. Thực trạng áp dụng các hình thức KTĐG có ứng dụng cơng nghệ số phần lịch sử việt Nam
giai đoạn 1945 - 1954 nhằm phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh ở trường THPT (thông
qua kết quả khảo sát HS tại các trường) ........................................................................................ 20
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng CNTT vào kiểm tra đánh giá học sinh
THPT theo hướng phát triển phẩm chất năng lực trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu hiện nay......... 21
2.5. Những thuận lợi và khó khăn của việc sử dụng CNTT vào kiểm tra đánh giá học sinh THPT
theo hướng phát triển phẩm chất năng lực trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu và thị xã Hoàng Mai 22
3. ỨNG DỤNG CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀO VIỆC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỌC SINH THPT
PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1945 - 1954 THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM
CHẤT NĂNG LỰC MÔN LỊCH SỬ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỲNH LƯU VÀ THỊ XÃ
HOÀNG MAI ................................................................................................................................ 23
3.1. Ứng dụng nền tảng công nghệ số vào quá trình kiểm tra đánh giá học sinh trong môn Lịch sử
phần Việt Nam giai đoạn 1945 – 1954. ( Lớp 12 ) ........................................................................ 23

Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Công ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123


5 of 98.

3.2. Ứng dụng nền tảng công nghệ số vào quá trình đánh giá hồ sơ học tập nhằm phát triển
phẩm chất năng lực của học sinh THPT ........................................................................................ 33
3.3. Ứng dụng cơng nghệ số vào q trình đánh giá qua sản phẩm học tập của học sinh phần lịch
sử Việt Nam giai đoạn 1945 – 1954. ............................................................................................. 36
4. MỘT SỐ KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC ỨNG DỤNG CHUYỂN ĐỔI SỐ
VÀO QUÁ TRÌNH KTĐG HỌC SINH THPT THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT,
NĂNG LỰC MÔN LỊCH SỬ Ở TRƯỜNG THPT....................................................................... 41
4.1. Kinh nghiệm kết hợp, sử dụng linh hoạt các hình thức, phương pháp KTĐG học sinh theo
hướng phát triển phẩm chất, năng lực. .......................................................................................... 41

4.2. Kinh nghiệm xây dựng công cụ KTĐG phẩm chất, năng lực của học sinh trên nền tảng ứng
dụng công nghệ số. ........................................................................................................................ 42
5. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM (TNSP) ....................................................................................... 43
5.1. Mục đích thực nghiệm: ........................................................................................................... 43
5.2. Bố trí TNSP ............................................................................................................................ 44
PHẦN 3: KẾT LUẬN .................................................................................................................. 49
1. Kết luận: .................................................................................................................................... 49
2. Kiến nghị: .................................................................................................................................. 49

Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chun ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Cơng ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123


6 of 98.

Đề tài: “Ứng dụng chuyển đổi số trong kiểm tra đánh giá phần lịch sử Việt Nam
giai đoạn 1945 – 1954 nhằm phát triển phẩm chất, năng cho học sinh THPT”
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chon đề tài.
Với sự phát triển mạnh mẽ kinh tế xã hội - khoa học công nghệ hiện nay, xu
thế hội nhập khu vực và tồn cầu hố địi hỏi con người phải có kiến thức sâu rộng,
đồng thời tích cực, năng động và sáng tạo trong mọi lĩnh vực. Vì vậy, việc dạy học
và kiểm tra đánh giá học sinh cũng phải đáp ứng yêu cầu đó của xã hội.
Ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) đã đem lại những bước
nhảy vọt trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội trên toàn cầu.
Trong nghành giáo dục và đào tạo, CNTT đã mang đến sự đổi mới về cách dạy và
cách học cho mọi cấp học. Vai trị, lợi ích của CNTT, ứng dụng CNTT vào công
tác dạy học, đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá (KTĐG) kết quả học tập của
người học đã được nghiên cứu, ứng dụng và triển khai nhằm nâng cao chất lượng
và hiệu quả giáo dục.
Chính vì lẽ đó, việc ứng dụng CNTT nói chung và trong nghành giáo dục

được Chính phủ đặc biệt quan tâm, đề ra những chiến lược phát triển.
Quyết định số 131/QĐ-TTg của thủ tướng Chính Phủ: Phê duyệt Đề án:
‘Tăng cường ứng dụng cơng nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào
tạo giai đoạn 2022 – 2025, định hướng đến năm 2030” có hiệu lực từ ngày
25/01/2022. Theo đó, Giáo dục là lĩnh vực được ưu tiên chuyển đổi số thứ 2 sau
lĩnh vực y tế. Điều đó cho thấy, tầm quan trọng của giáo dục và chuyển đổi số
trong lĩnh vực giáo dục đóng vai trị hết sức quan trọng khơng chỉ đối với ngành
mà cịn tác động rất lớn đối với đất nước.
Những năm gần đây, ngành giáo dục Việt Nam rất quan tâm đến việc ứng
dụng chuyển đổi số vào hoạt động giảng dạy. Việc này đã dần thay đổi phương
pháp dạy học và KTĐG truyền thống sang xu thế tích cực, hiện đại, hiệu quả, giúp
người dạy và người học phát huy được khả năng tư duy, sáng tạo, sự chủ động và
phát triển được nhiều năng lực trong q trình học tập. Từ mơ hình lớp học tập
trung đã dần chuyển sang mơ hình dạy học trực tuyến, sử dụng công nghệ thông tin
và truyền thông để hỗ trợ các hoạt động giảng dạy và học tập. Qua đó, người học
có thể tiếp cận tri thức mọi nơi, mọi lúc, có thể chủ động trong việc học tập và ứng
dụng kiến thức vào thực tiễn. Đặc biệt, CNTN cũng góp phần vào q trình KTĐG
học sinh một cách tối ưu nhất, thuận tiện nhất ngay trên những lớp học ảo. Như
vậy, sự bùng nổ về CNTT trong giáo dục đã, đang và sẽ tạo ra những phương thức
giáo dục phi truyền thống, thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của nền giáo dục mang
tính chuyển đổi sâu sắc vì con người.
Hiện nay việc giảng dạy bộ môn Lịch sử và kiểm tra đánh giá ở bậc THPT đã
được đổi mới theo hướng tích cực và hiện đại, phát huy được tính tích cực, chủ động
và sáng tạo của học sinh. Lịch sử khơng chỉ đóng vai trò quan trọng trong đời sống
xã hội mà trong chừng mực khơng nhỏ cịn là cơng cụ giáo dục tình cảm, đạo đức,

Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Công ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123

Trang 1



7 of 98.

Đề tài: “Ứng dụng chuyển đổi số trong kiểm tra đánh giá phần lịch sử Việt Nam
giai đoạn 1945 – 1954 nhằm phát triển phẩm chất, năng cho học sinh THPT”
phẩm chất. Đó là giáo dục lịng u nước, trung thành với dân tộc, với cách mạng,
với Đảng... là việc noi gương người xưa để hành động trong ngày hôm nay. Như ta
đã biết, dạy học lịch sử là quá trình giáo viên cung cấp cho học sinh những kiến
thức cơ bản về lịch sử nhằm phục vụ cho việc giáo dưỡng, giáo dục và phát triển
học sinh qua môn học. Lịch sử vốn tồn tại khách quan, là những vấn đề đã xảy ra
trong quá khứ nên trong q trình giảng dạy ơn tập để học sinh nắm bắt được
những hình ảnh lịch sử cụ thể, địi hỏi bên cạnh những lời nói sinh động giáo viên
phải lựa chọn các phương pháp dạy dạy khác nhau để đạt được hiệu quả cao trong
truyền thụ. Hiện nay việc dạy và học sử đang thu hút sự chú ý của tồn xã hội.
Vì vậy, việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học cũng cần được đổi
mới, không chỉ là khả năng ghi nhớ kiến thức mà cần kiểm tra khả năng vận dụng các
kiến thức đã học để tự liên hệ, tự phân tích và bày tỏ chính kiến của bản thân về các
vấn đề, tình huống nãy sinh trong cuộc sống. Qua đó, thúc đẩy học sinh hình thành và
phát triển phẩm chất, năng lực của bản thân. Hình thức kiểm tra đánh giá cũng cần
phải thay đổi, không chỉ kiểm tra trên giấy, trên lớp học mà giáo viên có thể sử
dụng nhiều hình thức khác nhau, nhiều địa diểm khác nhau. Đặc biệt không chỉ
giáo viên mới kiểm tra được học sinh mà các em tự kiểm tra bản thân, kiểm tra lẫn
nhau, kiểm tra ngay sau khi làm bài...Tất cả là nhờ các ứng dụng CNTT chuyển đổi
số. Bên cạnh đó, việc kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất
năng lực cịn có thể giúp giáo viên nắm bắt được tâm tư tình cảm, nguyện vọng của
học sinh, các phẩm chất năng lực của học sinh, ý thức của học sinh, từ đó giáo viên
biết tự điều chỉnh trong quá trình giảng dạy và KTĐG học sinh.
Từ những lý do trên, sau một thời gian dài nghiên cứu, trực tiếp giảng dạy,
kiểm tra đánh giá học sinh, tôi thu được kết quả nhất định. Vì vậy, tơi lựa chọn đề
tài: “Ứng dụng chuyển đổi số trong kiểm tra đánh giá phần lịch sử Việt Nam

giai đoạn 1945 – 1954 nhằm phát triển phẩm chất, năng cho học sinh THPT”
với mong muốn nghiên cứu sâu hơn về tính ưu việt, khả năng vận dụng các phần
mềm CNTT nhằm góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả trong KTĐG học
sinh ở trường phổ thơng nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu.
- Đề tài nhằm nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của việc ứng dụng
CNTT chuyển đổi số trong q trình kiểm KTĐG mơn Lịch sử nhằm phát triển
phẩm chất, năng lực cho học sinh THPT trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu và thị xã
Hoàng Mai.
- Đề xuất cách thức ứng dụng CNTT chuyển đổi số vào q trình KTĐG mơn
Lịch sử nhằm phát triển phẩm chất năng lực cho học sinh THPT trên địa bàn huyện
Quỳnh Lưu và thị xã Hoàng Mai nhằm phát huy tính tích cực của học sinh, đào tạo
những con người năng động, sáng tạo, có phẩm chất, năng lực tốt, có khả năng thích
ứng với đời sống xã hội, hịa nhập và phát triển đời sống hiện đại.

Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Cơng ngh thơng tin document, khoa luan, tieu luan, 123

Trang 2


8 of 98.

Đề tài: “Ứng dụng chuyển đổi số trong kiểm tra đánh giá phần lịch sử Việt Nam
giai đoạn 1945 – 1954 nhằm phát triển phẩm chất, năng cho học sinh THPT”
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu và đúc rút kinh nghiệm việc ứng dụng
CNTT chuyển đổi số trong quá trình kiểm KTĐG môn Lịch sử nhằm phát triển
năng lực cho học sinh THPT trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu và thị xã Hoàng Mai.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài đã tổ chức nghiên cứu, thực nghiệm tại đơn vị
công tác một số trường THPT trên địa bàn Huyện Quỳnh Lưu, thị xã Hồng Mai,

có khả năng ứng dụng rộng rãi và phù hợp với các trường THPT hiện nay.
4. Phương pháp nghiên cứu.
- Nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu những vấn đề về KTĐG theo định hướng
phát triển PCNL của học sinh.
- Nghiên cứu thực tiễn.
- Thu thập thơng tin, tìm hiểu thực tế.
- Khảo sát thực trạng ở trường phổ thông, thăm dò ý kiến GV, HS
- Xử lý, tổng hợp thông tin, khái quát, rút ra kết luận và đề ra giải pháp phù
hợp.
- Thể nghiệm đề tài vào thực tiễn và tiếp tục bổ sung hoàn thiện.
5. Kế hoạch nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu và triển khai từ tháng 8 năm 2022 đến tháng 4 năm 2023,
cụ thể:

STT

Thời gian

1

Tháng 8, 9
/2022

2

- Nghiên cứu lí luận CNTT và
- Tập hợp lý thuyết của đề
chuyển đổi số,
tài.
- Khảo sát thực trạng, tổng

Tháng
- Xử lý số liệu khảo sát
hợp số liệu năm trước.
10,11 /2022
được.
- Trao đổi với đồng nghiệp và
- Tổng hợp ý kiến của
đề xuất sáng kiến kinh
đồng nghiệp.
nghiệm.

3

Tháng
12 /2022

Nội dung cơng việc

Sản phẩm

Tìm hiểu tài liệu, thực trạng - Bản đề cương chi tiết của
và chọn đề tài, viết đề cương đề tài.
nghiên cứu.

- Kiểm tra trước thực nghiệm.

- Xử lý kết quả trước khi
- Áp dụng thực nghiệm trên thử nghiệm đề tài.

Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Công ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123


Trang 3


9 of 98.

Đề tài: “Ứng dụng chuyển đổi số trong kiểm tra đánh giá phần lịch sử Việt Nam
giai đoạn 1945 – 1954 nhằm phát triển phẩm chất, năng cho học sinh THPT”
các lớp 12D1, 12D6.

- Tổng hợp và xử lý kết
quả thử nghiệm đề tài.
- Hoàn thiện đề cương.

- Viết sơ lược sáng kiến.
4

5

6

Tháng 1, 2
/2023

Tháng
3 /2023

Tháng
4/2023


- Bản thảo sáng kiến.

- Tập hợp đóng góp của
- Tiếp tục thử nghiệm trên các đồng nghiệp.
lớp 12D1, 12D6.
- Xin ý kiến của đồng nghiệp.

- Tiếp tục thử nghiệm trên các
- Sáng kiến kinh nghiệm
lớp 12D1, 12D6.
chính thức chấm cấp
- Hồn thành sáng kiến kinh trường
nghiệm
- Chỉnh sửa, bổ sung sáng kiến
kinh nghiệm sau khi chấm cấp
- Hoàn thành sáng kiến
trường.
nộp Sở GD&ĐT Nghệ An
- Khảo sát tính cấp thiết, tính
khả thi của SKKN.

6. Tính mới của đề tài.
- Đề tài đã nghiên cứu, đề xuất và đúc rút kinh nghiệm thành cơng ứng dụng
CNTT chuyển đổi số trong q trình KTĐG môn Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1945
– 1954 nhằm phát triển PCNL cho học sinh THPT trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu
và thị xã Hoàng Mai một cách tương đối đầy đủ và cụ thể.
- Đây là đề tài đầu tiên nghiên cứu về vận dụng đa dạng các hình thức và
phương pháp KTĐG trong mơn Lịch sử cấp THPT giai đoạn 1945 – 1954 giúp
giáo viên và học sinh tiếp cận CNTT, chuyển đổi số, nắm bắt, theo kịp với xu thế
của thế giới hiện nay.

- Đề tài đã vận dụng da dạng hình thức, phương pháp KTĐG học sinh theo
định hướng phát triển PCNL, giúp giáo viên đổi mới phương pháp dạy học theo
định hướng phát triển năng lực. Bên cạnh đó, đề tài cũng đã xây dựng và thực hiện
thành công những công cụ kiểm tra đánh giá khơng chỉ bằng câu hỏi, bài tập mà
cịn sử dụng bảng đánh giá PCNL cụ thể cho học sinh, xây dựng được các tiêu chí
đánh giá sau mỗi hoạt động của học sinh, giúp cho giáo viên đánh giá học sinh, học
sinh đánh giá học sinh, học sinh tự đánh giá bản thân mình một cách chính xác. Từ
đó, học sinh hiểu ra vấn đề kiểm tra, đánh giá cũng là một quá trình học tập của
bản thân chứ không phải chỉ của giáo viên. Mặt khác, đề tài cũng đưa ra những
biện pháp, cách thức giúp giáo viên phân tích và sử dụng kết quả đánh giá theo
hướng phát triển năng lực để đổi mới phương pháp dạy học cho phù hợp với năng

Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Công ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123

Trang 4


10 of 98.

Đề tài: “Ứng dụng chuyển đổi số trong kiểm tra đánh giá phần lịch sử Việt Nam
giai đoạn 1945 – 1954 nhằm phát triển phẩm chất, năng cho học sinh THPT”
lực của học sinh. Giúp học sinh tích cực, chủ động, say mê, hào hứng trong quá
trình học tập, phát huy hết những điểm mạnh, hạn chế những nhược điểm của bản
thân, góp phần hình thành PCNL của mình, đáp ứng yêu cầu mới của xã hội. Đề tài
cũng góp phần nâng cao chất lượng dạy và học bộ môn Lịch sử.
PHẦN 2: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
1. CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1. Một số vấn đề về chuyển đổi số và năng lực số
1.1.1. Chuyển đổi số trong giáo dục. “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” được phê duyệt tại Quyết định số

749/QĐ-TTg ngày 3.6.2020 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
“Phát triển nền tảng hỗ trợ dạy và học từ xa, ứng dụng triệt để công nghệ số
trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập; số hóa tài liệu, giáo trình; xây dựng
nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực
tuyến. Phát triển công nghệ phục vụ giáo dục, hướng tới đào tạo cá thể hóa. Ứng
dụng cơng nghệ số để giao bài tập về nhà và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
trước khi đến lớp học”.
Như vậy việc chuyển đổi số trong Giáo dục Đào tạo (GDĐT) tập trung vào
hai nội dung chính: Chuyển đổi số trong quản lý và chuyển đổi số trong dạy, học,
KTĐG. Chuyển đổi số trong dạy, học và KTĐG là số hóa học liệu (sách giáo khoa
điện tử, bài giảng điện tử, kho bài giảng e-learning, ngân hàng câu hỏi trắc
nghiệm), thư viện số, phịng thí nghiệm ảo, triển khai hệ thống đào tạo trực
tuyến…; chuyển đổi toàn bộ cách thức, phương pháp giảng dạy, kỹ thuật quản lý
lớp học, tương tác với người học sang không gian số, khai thác công nghệ thông tin
để tổ chức giảng dạy thành công.
1.1.2. Năng lực số.
Theo UNICEF 2019, năng lực số (Digital Literacy) đề cập đến kiến thức, kỹ
năng và thái độ cho phép trẻ em phát triển và phát huy tối đa khả năng trong thế
giới công nghệ số ngày càng lớn mạnh trên phạm vi toàn cầu, một thế giới mà trẻ
em vừa được an toàn, vừa được trao quyền theo cách phù hợp với lứa tuổi cũng
như phù hợp với văn hóa và bối cảnh địa phương.
Theo Từ điển Tiếng Việt: Năng lực số là việc sử dụng một cách tự tin và có ý
nghĩa quan trọng của cơng nghệ xã hội thơng tin cho cơng việc, giải trí, học tập và
giao tiếp. Nó được củng cố bởi các kỹ năng cơ bản trong CNTT-TT, tức là việc sử
dụng máy tính, điện thoại thơng minh để truy xuất, truy cập, lưu trữ, sản xuất, trình
bày và trao đổi thơng tin, giao tiếp và tham gia vào các mạng cộng tác thơng qua
internet.

Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chun ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Cơng ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123


Trang 5


11 of 98.

Đề tài: “Ứng dụng chuyển đổi số trong kiểm tra đánh giá phần lịch sử Việt Nam
giai đoạn 1945 – 1954 nhằm phát triển phẩm chất, năng cho học sinh THPT”
1.1.3.Vai trị của cơng nghệ thơng tin đối với việc dạy học, giáo dục nói
chung và kiểm tra đánh giá của giáo viên ở trường THPT nói riêng.
- Tìm kiếm, thiết kế, biên tập học liệu:
+ Xây dựng nội dung dạy học.
+ Xây dựng nội dung kiểm tra đánh giá.
- Tổ chức hoạt động học tập.
- Tổ chức kiểm tra đánh giá.
- Thu thập, phản hồi kết quả.
- Quản lý hồ sơ dạy học
1.1.4. Vai trị của cơng nghệ thông tin đối với việc kiểm tra đánh giá học
sinh:
- Tạo điều kiện để giáo viên đánh giá kết quả học tập và giáo dục của học sinh
đối với giáo viên.
- Hỗ trợ giáo viên từ khâu chuẩn bị, thực hiện, giám sát, kiểm tra đánh giá và
công bố kết quả.
- Chủ động kiểm tra đánh giá dựa trên các dữ liệu, nội dung kiểm tra đánh giá
đã được xây dựng, tiến hành tổ chức kiểm tra đánh giá trên nền tảng cơng nghệ số
với các tính năng vượt trội, đảm bảo được yêu cầu về tính khách quan, cơng bằng
của kỳ đánh giá học sinh.
- Góp phần phát triển hứng thú học tập và kĩ năng của người học
Với những tác động, vai trị khơng nhỏ của cơng nghệ thông tin trong giáo
dục, lĩnh vực này cũng đã và đang rất được chú trọng. Đặc biệt đối với các trường
THPT trong giai đoạn hiện nay.

1.2. Năng lực và các loại năng lực hình thành cho học sinh
1.2.1. Khái niệm năng lực và phẩm chất
Năng lực là khả năng thực hiện thành công hoạt động trong một bối cảnh nhất
định nhờ sự huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân
khác như động cơ, thái độ, hứng thú, niềm tin, ý chí,...
Năng lực của cá nhân được hình thành qua hoạt động và được đánh giá qua
phương thức và kết quả hoạt động của cá nhân đó khi giải quyết các vấn đề của
cuộc sống.
Phẩm chất là những tính tốt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử trong đạo đức,
lối sống, ý thức pháp luật, niềm tin, tình cảm,... của con người.
Phẩm chất cùng với năng lực tạo nên nhân cách con người.

Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Cơng ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123

Trang 6


12 of 98.

Đề tài: “Ứng dụng chuyển đổi số trong kiểm tra đánh giá phần lịch sử Việt Nam
giai đoạn 1945 – 1954 nhằm phát triển phẩm chất, năng cho học sinh THPT”
1.2.2. Phân loại năng lực
- Năng lực có thể chia thành hai loại:
+ Năng lực chung: là năng lực cần thiết cho nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau
bao gồm. Năng lực phát hiện, năng lực chủ động sáng tạo, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực độc lập trong suy nghĩ và làm việc, năng lực hệ thống hoá kiến thức,
năng lực định hướng kiến thức. Những năng lực đó là những tố chất để hình thành
một KN tư duy sáng tạo giúp người học sử dụng để tạo ra những cái mới từ những
cái cũ.
+ Năng lực riêng: Là sự thể hiện có tính chun biệt nhằm đáp ứng yêu cầu

của một lĩnh vực hoạt động chuyên biệt với kết quả cao. Năng lực chung và năng
lực chuyên biệt có mối quan hệ qua lại chặt chẽ, bổ sung cho nhau, năng lực riêng
được phát triển dễ dàng và nhanh chóng hơn trong điều kiện tồn tại năng lực
chung. Năng lực có mối quan hệ biện chứng qua lại với tư chất, với thiên hướng cá
nhân, với tri thức kĩ năng, kĩ xảo và bộc lộ qua trí thức, kĩ năng, kĩ xảo. Năng lực
được hình thành và phát triển trong hoạt động, nó là kết quả của quá trình giáo dục,
tự phấn đấu và rèn luyện của cá nhân trên cơ sở tiền đề tự nhiên của nó là tư chất.
1.2.3. Các năng lực được hình thành khi ứng dụng cơng nghệ số trong q
trình KTĐG môn lịch sử ở trường THPT
+ Năng lực vận hành thiết bị và phần mềm
+ Năng lực khai thác thông tin và dữ liệu
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác trong môi trường số
+ Năng lực sáng tạo nội dung số
+ Năng lực học tập và phát triển kỹ năng số
+ Năng lực sử dụng năng lực số cho nghề nghiệp
+ “Trình độ tin học” hoặc “trình độ cơng nghệ”: khả năng sử dụng máy tính
và các phần mềm liên quan.
+ Internet (hoặc mạng) biết chữ: kỹ năng cần thiết để xác định vị trí, lựa chọn
và đánh giá thông tin trên mạng Interne.
+ Hiểu biết về thông tin: các kỹ năng cần thiết để xác định vị trí và đánh giá
thơng tin, lưu trữ và truy xuất thơng tin, sử dụng thơng tin hiệu quả và có đạo đức
cũng như áp dụng thông tin để tạo ra và truyền đạt kiến thức.
+ Hiểu biết về phương tiện truyền thông : các kỹ năng cho phép mọi người
phân tích, đánh giá và tạo thơng điệp ở nhiều phương thức, thể loại và định dạng
phương tiện.
+ Kỹ năng số: khái niệm bao quát nhất, bao gồm nhiều kỹ năng được thảo
luận trong các khái niệm đã đề cập ở trên.

Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Cơng ngh thơng tin document, khoa luan, tieu luan, 123


Trang 7


13 of 98.

Đề tài: “Ứng dụng chuyển đổi số trong kiểm tra đánh giá phần lịch sử Việt Nam
giai đoạn 1945 – 1954 nhằm phát triển phẩm chất, năng cho học sinh THPT”
1.3. Một số phần mềm ứng dụng chuyển đổi số trong quá trình kiểm tra
đánh giá phần lịch sử việt Nam giai đoạn 1945 - 1954 nhằm phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh THPT
1.3.1. Phần mềm GG forms- GG sheet
Google Forms là một ứng dụng nền web được sử dụng để tạo biểu mẫu cho
mục đích thu thập dữ liệu. Có thể sử dụng Google Forms thực hiện khảo sát hay
phiếu đăng ký sự kiện,… Biểu mẫu có thể được chia sẻ dễ dàng qua gửi liên kết,
gửi email, nhúng vào trang web hoặc bài đăng trên blog.
Google Forms có chức năng chính là tạo biểu mẫu. Ngoài ra, các chức năng
thành phần bao gồm:
- Thiết kế các dạng câu hỏi khác nhau: điền khuyết, ghép đôi, trắc nghiệm, tự
luận (ngắn).
- Cho phép thêm hình ảnh, video kèm theo câu hỏi.
- Có chức năng xác thực câu trả lời để kiểm soát việc nhập dữ liệu.
- Chia sẻ biểu mẫu với các cộng tác viên để cùng thiết kế, chỉnh sửa, hồn
thiện biểu mẫu;
- Có thể chia sẻ biểu mẫu qua email, mạng xã hội, nhúng vào web hay blog
hay một số hình thức khác.
- Thu thập và xử lí thơng tin dễ dàng và xuất kết quả khảo sát dưới dạng file
excel, biểu đồ.
- Cho phép phản hồi kết quả với người được khảo sát.
1.3.2. Phần mềm Quizizz.
a. Quizizz là một nền tảng học tập dựa trên trò chơi giúp người dùng (GV) dễ

dàng tạo, tổ chức trò chơi học tập (dạng câu hỏi trắc nghiệm trực tuyến). Nói cách
khác, người dùng (HS) có thể tham gia tương tác trực tuyến với trò chơi học tập tổ
chức tại lớp học.
b. Chức năng
- Tạo và tổ chức các trò chơi học tập (câu hỏi trắc nghiệm trực tuyến) đồng bộ
theo thời gian thực ngay tại lớp học hoặc giao bài tập về nhà.
- Hỗ trợ hoạt động học tập cho học sinh.
Cài đặt Quizizz khi HS bắt đầu sẽ xuất hiện giao diện như sau:

Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Cơng ngh thơng tin document, khoa luan, tieu luan, 123

Trang 8


14 of 98.

Đề tài: “Ứng dụng chuyển đổi số trong kiểm tra đánh giá phần lịch sử Việt Nam
giai đoạn 1945 – 1954 nhằm phát triển phẩm chất, năng cho học sinh THPT”

1.3.3. Phần mềm Classpoint
ClassPoint là một công cụ được tích hợp vào Microsoft Powerpoint nhằm tạo
ra các câu hỏi trực tiếp và có tính tương tác cao, trực tiếp với người học ngay trên
Slide bài giảng. Đây là một trong các công cụ cá nhân phù hợp để giáo viên tăng
cường việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
ClassPoint cho phép GV nhanh chóng biến slide PowerPoint thành bộ câu hỏi
tương tác với HS và thu thập câu trả lời của họ. Qua đó, ClassPoint sẽ tính điểm và
lưu dữ liệu cho gv đánh giá, phân tích kết quả đạt được sau mỗi bài học.
Cài đặt tài khoản ClassPoint (tài khoản Pro) trên máy, mở phần mềm PPT sẽ
xuất hiện giao diện như sau:


Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Cơng ngh thơng tin document, khoa luan, tieu luan, 123

Trang 9


15 of 98.

Đề tài: “Ứng dụng chuyển đổi số trong kiểm tra đánh giá phần lịch sử Việt Nam
giai đoạn 1945 – 1954 nhằm phát triển phẩm chất, năng cho học sinh THPT”

1.3.4. Phần mềm Liveworksheets:
a. Liveworksheets là phần mềm có thể thiết kế các dạng câu hỏi khác nhau:
điền khuyết, ghép đôi, trắc nghiệm, tự luận (ngắn).
Liveworksheet là một công cụ được sử dụng cho các giáo viên, từ đó giúp tạo
ra những phiếu bài tập tương tác cho các em học sinh một cách dễ dàng hơn. Với
những cơng cụ này, bất cứ ai cũng có thể cảm thấy việc học tập và dạy học vừa
hiệu quả, vừa đơn giản.
Giáo viên sẽ chỉ cần upload những bài tập in truyền thống ở dưới dạng tài liệu
Word hoặc dạng file PDF, sau đó có thể chuyển đổi chúng trở thành những phiếu
bài tập ở nhiều loại định dạng khác nhau. Khi học sinh truy cập vào trang web là
có thể dễ dàng nhìn thấy được những bài tập này.
b. Ứng dụng và chức năng của Liveworksheet là gì?
Ứng dụng của Liveworksheet là gì được rất nhiều người quan tâm trong thời
gian hiện tại. Có thể nói thay vì sử dụng những loại file PDF truyền thống khơng
có tính tương tác cao, Liveworksheet có thể cho phép các giáo viên tạo ra những
bài tập tương tác mới mẻ cho các học sinh.
Ở trên Liveworksheet, các giáo viên có thể tạo ra đa dạng bài tập tương tác
với nhiều thể loại khác nhau: Nối, mũi tên, kéo, thả, trắc nghiệm… kết hợp với các
file âm thanh hoặc ở dưới dạng video cho học sinh làm.
Phần mềm Liveworksheet cho phép các giáo viên có thể tạo ra đa dạng

những bài tập nói và có thể yêu cầu học sinh nộp bài tập hoặc ghi âm một cách
hiệu quả. Những người sử dụng phần mềm Liveworksheet cũng có thể tự xem và

Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Cơng ngh thơng tin document, khoa luan, tieu luan, 123

Trang 10


16 of 98.

Đề tài: “Ứng dụng chuyển đổi số trong kiểm tra đánh giá phần lịch sử Việt Nam
giai đoạn 1945 – 1954 nhằm phát triển phẩm chất, năng cho học sinh THPT”
sử dụng những bài tập mà được tạo ra và chia sẻ bởi những người khác, nếu như họ
được phép.
Chức năng:
- Cho phép thêm hình ảnh, video kèm theo câu hỏi.
- Hỗ trợ hoạt động học tập cho học sinh.
Cài đặt liveworksheets trên gg, sẽ xuất hiện giao diện như sau:

Hướng dẫn cách tạo một số dạng bài tập thường dùng trên liveworksheets
(5/13 dạng)
TT

Dạng bài

Hướng dẫn tạo

1

Bạn click vào từng đáp án trong câu hỏi rồi vẽ hộp

Bài tập lựa chọn và điền vào hộp:
đáp
án
(trắc
Câu trả lời đúng: Select:yes
nghiệm)
Câu trả lời sai: Select:no

2

Vẽ hộp tại khoảng trống câu và viết vào hộp
Bài tập liệt kê đáp "choose: + viết các đáp án muốn học sinh lựa
án đúng
chọn". Mỗi đáp án sẽ ngăn cách với nhau bằng
"/*".
Vẽ hộp ở cuối câu hỏi 1, bạn viết "join:1"

3

4

Bài tập ghép nối

Bài tập kéo thả

Vẽ hộp ở đầu câu trả lời cho câu hỏi 1 là "join:1"
Tương tự như thế cho câu hỏi 2, 3, 4 ...
Vẽ hộp ở phương án cần kéo rồi viết "drag:1"
"drag:2"…
Vẽ hộp tại nơi cần thả rồi viết "drop:1";

"drop:2"…

Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Cơng ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123

Trang 11


17 of 98.

Đề tài: “Ứng dụng chuyển đổi số trong kiểm tra đánh giá phần lịch sử Việt Nam
giai đoạn 1945 – 1954 nhằm phát triển phẩm chất, năng cho học sinh THPT”
Vẽ hộp ở cuối phát biểu. Sau đó nhập lệnh:
5

Bài tập đúng/sai

Câu trả lời đúng: tick:yes
Câu trả lời sai: tick:no

1.3.5. Phần mềm chấm trắc nghiệm TNMARKER
Đây là phần mềm được ứng dụng chấm bài thi trắc nghiệm rất nhanh chóng
và hiệu quả, với thời gian rất ngắn cho phép GV có thể chấm được số lượng bài
của HS rất lớn, phần mềm này còn thống kê được kết quả HS qua mỗi bài làm, qua
đó giúp GV có thể điều chỉnh cách dạy để cân bằng và giúp HS tiến bộ hơn trong
học tập, ôn luyện đề nhằm mục đích tạo đầu ra phù hợp với mục tiêu của quá trình
dạy học.
Qui trình sử dụng:
Bước 1: Đăng nhập phần mềm TNMARKER
Bước 2: Bấm dấu “ + ” để tạo bài mới
Bước 3: Chọn tên bài ->loại phiếu (20, 40, 50, 60, 100,120, phiếu ngang) ->

số câu ->hệ điểm -> lớp
Bước 4: Mở tên bài mới tạo -> bấm vào ”đáp án” -> nhập trực tiếp các mã đề
thi hoặc tích hợp đáp án các mã đề từ mục “Thêm từ Excel” (cho phép nhập rất
nhiều các mã đề)
Bước 5: Tiến hành “ Chấm bài”
Bước 6: Bấm “Xem lại kết quả” của HS
Bước 7: Bấm “Thống kê” để xem kết quả đánh giá chung và xuất kết quả ->
in hoặc gửi cho HS.

Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Công ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123

Trang 12


18 of 98.

Đề tài: “Ứng dụng chuyển đổi số trong kiểm tra đánh giá phần lịch sử Việt Nam
giai đoạn 1945 – 1954 nhằm phát triển phẩm chất, năng cho học sinh THPT”
1.3.6. Phần mềm AZOTA.
Ứng dụng Azota là một phầm mềm cung cấp ứng dụng trong giáo dục. Với
thời điểm hiện tại, hoạt động học tập trực tuyến được áp dụng. Các đòi hỏi trong
giao bài tập, tiếp cận đơn giản với công cụ học tập hiệu quả được đặt ra. Theo đó,
đây là ứng dụng của người Việt Nam với các chức năng, tiện ích và ý nghĩa cao.
Cũng như với các thao tác cơ bản, học sinh và phụ huynh có thể tiếp cận với thơng
tin về bài thi. Trong khi giáo viên dễ dàng tiếp cận và đánh giá năng lực của học
sinh qua các bài kiểm tra.Theo đó, với hình thức sử dụng của ứng dụng, học sinh
sẽ nộp bài theo hình thức trực tuyến. Với tính chất nhanh chóng, thuận tiện và hiệu
quả. Sự tiện ích và tính năng tuyệt vời đã giúp Azota nhanh chóng trở thành lựa
chọn số 1 của người dùng. Vừa bảo đảm cho tính bảo mật, các lượng truy cập lớn
đến những tiện ích trong chống gian lận thi cử hiệu quả. Mang đến các đảm bảo

trong hiệu quả phản ánh chất lượng tiếp thu bài giảng. Cũng như để học sinh phản
ánh chân thực kết quả học tập.
Nền tảng này hỗ trợ giáo viên có thể tạo đề thi giải quyết các công việc trong
đánh giá năng lực của học sinh hiệu quả. Nắm bắt các khó khăn trong học tập trực
tuyến và tìm cách khắc phục. Xây dựng hệ thống bài tập ngay trên đó một cách dễ
dàng và vô cùng thuận tiện. Cũng như giúp học sinh tiếp cận với máy tính và các
phần mềm phục vụ học tập. Từ đó mang đến các yêu cầu trong tiếp thu và tạo ra
môi trường tiếp cận nhiều hơn với kiến thức.
Azota hỗ trợ trên cả điện thoại và máy tính. Giúp dễ dàng truy cập và học tập,
thi cử. Tuy nhiên đa số thầy cô và học sinh sử dụng phiên bản Web của Azota vì
giao diện trực quan và dễ sử dụng. Đảm bảo cho tất cả các học sinh dễ dàng tiếp
cận với môi trường và nền tảng học tập trực tuyến. Azota là ứng dụng giao và
chấm bài tập online mới, hỗ trợ hiệu quả trong học tập.
Tiết kiệm thời gian giao và chấm bài: Giáo viên giao bài trên ứng dụng, để
học sinh tiếp cận với cách thức học hiệu quả qua công nghệ. Thay vì thực hiện
hình thức thu phiếu trả lời trực tiếp, giáo viên có thể quản lý trên phần mềm. Với
thời gian nộp bài theo quy định cùng với các lưu trữ hiệu quả. Cũng như thông báo
điểm đến phụ huynh và học sinh.
Thao tác đơn giản: Các chức năng trong ứng dụng được thể hiện với thao tác
đơn giản nhất. Giúp phụ huynh, học sinh dễ dàng quản lý và sử dụng. Giao diện dễ
nhìn với các chức năng chính được làm nổi bật. Đảm bảo hiệu quả cho nhu cầu và
cách thức sử dụng cho các lứa tuổi.
Thống kê và theo dõi kết quả học tập: Cha mẹ học sinh có thể theo dõi kết quả
của học sinh thông qua lịch sử học tập. Cũng như phản ánh điểm số trong các bài
kiểm tra. Hệ thống sẽ lưu lại điểm số, quá trình làm bài, nộp bài của từng học sinh.
Giúp phụ huynh quản lý, giám sát hiệu quả cũng như có phương pháp bồi dưỡng

Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Cơng ngh thơng tin document, khoa luan, tieu luan, 123

Trang 13



19 of 98.

Đề tài: “Ứng dụng chuyển đổi số trong kiểm tra đánh giá phần lịch sử Việt Nam
giai đoạn 1945 – 1954 nhằm phát triển phẩm chất, năng cho học sinh THPT”
kiến thức cho con em mình. Giáo viên cũng có thể tra cứu, tải báo cáo thống kê để
về máy để đánh giá hoặc lưu trữ trên hệ thống.
Azota có một số chức năng trong giám sát các hoạt động và thao tác thực hiện
với máy tính của HS. Hỗ trợ tính năng thống kê số lần thốt và chuyển tab đánh giá
mức độ tập chung làm bài hay những công cụ hỗ trợ. Học sinh chuyển tap có thể
để thực hiện các tra cứu hay tìm kiếm khác. Cho nên với chức năng thống kê này,
giúp giáo viên có cơ sở đánh giá mức độ tập chung làm bài của HS.
Chức năng giám sát gian lận trên Azota khi được bật sẽ tự động có thơng báo
cảnh báo nếu HS có hành động gian lận như chuyển tab khác hoặc thốt khỏi màn
hình. Đồng thời, hệ thống cũng sẽ hiện lên số lần HS thốt/chuyển màn hình sau
khi hồn tất bài kiểm tra. Từ đó, GV sẽ nắm được chính xác nhất về số lần mở tab
mới hay đóng màn hình của từng HS. Đảm bảo cho các phản ánh cần thiết với tính
chất và hiệu quả với bài kiểm tra.
- Đăng nhập Azota:
Bước 1: Truy cập vào website Azota (azota.vn), chọn nút đăng nhập bên góc
phải phía trên màn hình để vào giao diện.
Bước 2: Nếu liên kết tài khoản trực tiếp bằng Zalo, bạn chọn Đăng nhập bằng
Zalo.
Bước 3: Tại màn hình mới xuất hiện, chọn mục Thêm lớp. Điền tên lớp mình
giảng dạy.
Bước 4: Bấm vào phần + Thêm học sinh để nhập danh sách lớp. Có thể tiến
hành thêm thủ cơng với một số ít học sinh. Hoặc thêm từ danh sách trong file
Excel.
Với nhập thủ công, thầy cô điền tên học sinh rồi chọn Xác nhận. Hoặc thao

tác nhanh: Nhập từ file Excel. Chọn Xác nhận sau khi đã kiểm tra đúng file cần tải
lên.
- Giao và chấm bài cho học sinh trên Azota
Bước 1: Tại giao diện màn hình chính, chọn phần Bài tập.
Bước 2: Cửa sổ mới xuất hiện, chọn nút + Thêm bài tập.
Bước 3: Màn hình sau đó sẽ hiện lên trang để điền thông tin giao bài. Các
thầy cô giáo điền đủ thông tin cần thiết rồi chọn Lưu để tạo bài tập mới.
- Lớp muốn giao bài: Chọn lớp tương ứng với bài tập mình đã chuẩn bị.
Bước 4: Lúc này màn hình thơng báo đã tạo thành công file bài tập.
Chọn Copy Link để lấy liên kết gửi cho phụ huynh, học sinh nộp bài.
Khi GV đăng nhập vào tài khoản Azota sẽ xuất hiện giao diện như sau:

Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Công ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123

Trang 14


20 of 98.

Đề tài: “Ứng dụng chuyển đổi số trong kiểm tra đánh giá phần lịch sử Việt Nam
giai đoạn 1945 – 1954 nhằm phát triển phẩm chất, năng cho học sinh THPT”

1.3.7. Phần mềm PADLET.
Padlet là trang web/ứng dụng, để dễ hiểu thì nó có thể được ví như là một tấm
bảng trong lớp học. Nhưng điều khiến nó đặc biệt hơn khi so với các tấm bảng trên
trường lớp đó chính là cho phép người dùng thêm văn bản, hình ảnh, video, đường
dẫn, ý tưởng…. lên tấm bảng này và chia sẻ đến lớp học, hội nhóm vơ cùng dễ
dàng.
Tương thích trên hầu hết các thiết bị bao gồm: Điện thoại, máy
tính, laptop, tablet.

Padlet là ứng dụng phù hợp với giáo viên để xây dựng nội dung bài học và
nhất là các bạn học sinh dùng để họp nhóm, lên ý tưởng sáng tạo. Đăc biệt là học
sinh nạp bài kiểm tra theo hình thức tự luận. Giáo viên nhận và lưu bài làm của học
sinh dễ sữa chữa và đối chiếu, học sinh tự đối chiếu lẫn nhau.
Giao diện khi học sinh nạp sản phẩm học tập cho giáo viên như sau:

Tng hp các án, khóa lun, tiu lun, chuyên và lun vn tt nghip i hc v các chuyên ngành: Kinh t, Tài Chính & Ngân Hàng, Công ngh thông tin document, khoa luan, tieu luan, 123

Trang 15



×