NGUYỄN VĂN NHƯỢNG
(Sưu tầm và biên soạn)
TRƯỜNG THCS GIAO NHÂN, GIAO THỦY, NAM ĐỊNH
ĐT: 0374749305
RÈN KĨ NĂNG ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
(Dùng cho Hs Trung học và lớp 9 ôn thi vào lớp 10)
(LƯU HÀNH NỘI BỘ)
1
MỤC LỤC
Phần 1: Một số vấn đề về Đọc - hiểu
I. Tri thức Đọc - hiểu
II. Về kĩ năng Đọc - hiểu
Phần 2: . Thực hành Đọc - hiểu
3
3
24
31
PHẦN 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ ĐỌC HIỂU
2
I. TRI THỨC ĐỌC HIỂU
Chương trình GDPT mới chú trọng năng lực vận dụng, nhưng cần nhớ
khơng có kiến thức thì khơng có năng lực. Theo thầy Đỗ Ngọc Thống, kiến thức
vẫn là cốt lõi để tạo ra năng lực, năng lực chính là khối bê tơng, “sắt thép” chính là
kiến thức nội dung, có sắt thép (kiến thức) mà không chú ý cách thức, phương
pháp “nhào nặn” các yếu tố, chất liệu rời rạc khác như nước, xi măng, cát, đá… thì
cũng khơng tạo thành được khối bê tơng vững chắc. Chính vì vậy, muốn đọc hiểu
tốt văn bản, cần nắm vững những kiến thức trọng tâm sau:
1. TIẾNG VIỆT
1.1. Từ vựng:
Đơn
vị
bài học
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
Khái niệm
Ví dụ
Là từ chỉ gồm một tiếng
Sơng, núi, học, ăn
Là từ gồm hai hay nhiều tiếng
Quần áo, sông núi
Là những từ phức được tạo ra bằng cách
ghép các tiếng có quan hệ với nhau về Quần áo, mỏi mệt
nghĩa
Là những từ phức có quan hệ láy âm giữa
các tiếng
Là từ gợi tả hình dáng, dáng vẻ, trạng thái
của sự vật
Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên,
con người
mù mờ, lao xao
lom khom, lả lướt
róc rách, ầm ầm
“trắng như trứng
gà bóc, đen như củ
Thành ngữ
Là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một súng,
“đẹp
như
ý nghĩa hoàn chỉnh.
“mẹ
trịn
tiên”,
con vng”, “trăm
năm hạnh phúc” ...
3
“Gần mực thì đen,
Là một câu ngắn gọn, thường có vần điệu,
Tục ngữ
đúc kết tri thức, kinh nghiệm sống và đạo
đức thực tiễn của nhân dân.
gần đèn thì sáng”,
“Có cơng mài sắt,
có ngày nên kim”,
“Ăn
vóc,
học
hay”...
Là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động,
quan hệ...) mà từ biểu thị. Muốn giải nghĩa
Nghĩa của từ
một từ cần đưa ra nội dung khái niệm mà
từ biểu thị hoặc đưa ra một từ đồng nghĩa,
Từ
trái nghĩa với nó.
nhiều Là từ mang những sắc thái ý nghĩa khác "lá phổi" của thành
nghĩa
Hiện
nhau do hiện tượng chuyển nghĩa
phố
tượng Là hiện tượng đổi nghĩa của từ tạo ra
chuyển nghĩa của những từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc -> nghĩa
từ
Từ đồng âm
chuyển, nghĩa đen, nghĩa bóng)
Là những từ giống nhau về âm thanh
những nghĩa khác xa nhau, không liên
Từ
mâm xơi đậu.
quan gì tới nhau
đồng Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần Quả - trái, mất –
nghĩa
giống nhau
Từ trái nghĩa
Là những từ có nghĩa trái ngược nhau
Là những từ biểu thị khái niệm khoa học
Thuật ngữ
công nghệ, thường được sử dụng trong các
văn bản khoa học công nghệ
Từ Hán Việt
Ruồi đậu mâm xôi
Là những từ gốc Hán được phát âm theo
cách của người Việt
- Một số phép tu từ từ vựng:
chết – hi sinh
xấu - tốt, cao thấp
Tam giác, phân số
(tốn
học),
đơn
chất, đa chất, kim
loại (hóa học)…
Phi cơ, hoả xa
4
Biện
Ví dụ
pháp
Điệp
Tác dụng
ngữ/
“Tre, anh hùng lao
điệp
động! Tre, anh hùng
cấu
chiến đấu!”
“Tồn thể dân tộc Việt
Nam quyết đem tất cả
Liệt
tinh thần và lực lượng,
kê
tính mạng và của cải để
giữ vững quyền tự do,
độc lập ấy!”
“Những người
hỏi
tu từ
Đảo
ngữ
điệu cho lời thơ, lời văn.
- Nhấn mạnh, tô đậm ấn tượng.
- Tăng giá trị biểu cảm.
trúc
Câu
- Tạo sự liên kết, tạo âm hưởng và nhịp
muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây
giờ?”
“Mọc giữa dịng
sơng xanh
Một bơng hoa
- Sắp xếp các ý lần lượt theo thứ tự.
- Diễn tả cụ thể, tồn diện hơn, sâu sắc
hơn những khía cạnh khác nhau của
đời sống thực tế hay của tư tưởng, tình
cảm.
- Bộc lộ tâm trạng, xốy sâu vào cảm
xúc (có thể là những băn khoăn, ý
khẳng định,…)
- Nhấn mạnh, gây ấn tượng sâu đậm
phần được đảo lên.
tím biếc.”
- Tạo sự cân đối, đăng đối hài
Đối
“Lưng mẹ cứ
hòa
còng dần xuống
- Làm nổi bật những hình ảnh
Cho con ngày
một thêm cao.”
đối lập.
- Góp phần thể hiện nội dung và
tư tưởng, tình cảm của tác giả.
Biện pháp
So sánh
Ví dụ
“Đất nước như vì sao
Tác dụng
- Làm cho câu thơ (câu
- Là đối chiếu sự vật, sự
Cứ đi lên phía trước.”
văn) trở nên giàu hình
5
việc này với sự vật, sự
ảnh, sinh động.
việc khác có nét tương
- Làm nổi bật đối tượng
đồng với nó.
được so sánh.
- Góp phần thể hiện tình
- “Suốt ba tháng hè nằm
cảm của tác giả.
- Làm cho câu thơ (câu
- Dùng những từ vốn gọi
im trên giá, Bác Trống
văn) trở nên giàu hình
người để gọi vật.
buồn lắm!”;
ảnh, sinh động.
- Dùng những từ vốn chỉ
- “Bão bùng thân bọc lấy
- Làm đối tượng được
hoạt động, tính chất của
thân/ Tay ơm, tay níu tre
nhân hóa trở nên gần gũi
người để chỉ hoạt động
gần nhau thêm”;
với con người, biểu thị
tính chất của vật.
- “Núi cao chi lắm núi ơi/
suy nghĩ tình cảm của con
- Trị chuyện xưng hơ với
Núi che mặt trời chẳng
người.
vật như đối với người.
thấy người thương.”
- Góp phần thể hiện tình
Nhân hóa
Ẩn dụ
cảm của tác giả.
1. “Về thăm nhà Bác làng - Làm cho câu thơ (câu
- Là gọi tên sự vật, hiện Sen
văn) trở nên giàu hình
tượng này bằng tên sự vật, Có hàng râm bụt thắp lên
ảnh, sinh động, hàm súc,
hiện tượng khác có nét lửa hồng”.
cơ đọng.
tương đồng với nó. Có 4 2. Ăn quả nhớ kẻ trồng
- Làm nổi bật đối tượng
kiểu ẩn dụ:
cây.
được ẩn dụ.
+ Hình thức;
3. “Ngày ngày mặt trời đi
- Góp phần thể hiện tình
+ Cách thức;
qua trên lăng/Thấy một
cảm của tác giả.
+ Phẩm chất;
mặt trời trong lăng rất
+ Chuyển đổi cảm giác.
đỏ.”
4. “Cha lại dắt con đi
trên cát mịn
Hoán dụ
Ánh nắng chảy đầy vai”
1. “Bàn tay ta làm nên tất - Làm cho câu thơ (câu
6
- Là gọi tên sự vật, hiện cả/ Có sức người sỏi đá
văn) trở nên giàu hình
tượng này bằng tên sự vật, cũng thành cơm.”
ảnh, sinh động, hàm súc,
hiện tượng khác có nét 2.“Vì sao? Trái Đất nặng
cơ đọng.
gần gũi (tương cận) với ân tình/ Nhắc mãi tên
- Làm nổi bật đối tượng
nó. Có 4 kiểu hốn dụ:
được hốn dụ.
Người: Hồ Chí Minh?”
+ Lấy bộ phận để chỉ tồn 3.“Ngày Huế đổ máu/
- Góp phần thể hiện tình
thể;
cảm của tác giả.
Chú Hà Nội về.”
+ Lấy vật chứa đựng để 4.“Một cây làm chẳng
gọi vật bị chứa đựng;
nên non. Ba cây chụm lại
+ Lấy dấu hiệu của sự vật nên hòn núi cao”
để chỉ sự vật;
+ Lấy cái cụ thể để chỉ
cái trừu tượng.
“Cày đồng đang buổi ban - Nhấn mạnh.
Nói q
trưa/ Mồ hơi thánh thót
- Gây ấn tượng.
như mưa ruộng cày”
- Tăng sức biểu cảm.
-Tránh gây cảm giác quá
Bác đã đi rồi sao, Bác
Nói
giảm,
tránh
nói ơi!/
Mùa thu đang đẹp, nắng
xanh trời.
“Sánh với Na-va “ranh
Chơi chữ
tướng” Pháp/Tiếng tăm
nồng nặc ở Đông
Dương.”
đau buồn, ghê sợ, nặng
nề.
- Tránh thô tục, thiếu lịch
sự.
- Tạo sắc thái dí dỏm,
hóm hỉnh, hài hước, châm
biếm,..
- Làm câu văn thêm thú
vị, hấp dẫn.
1.2. Ngữ pháp
- Từ loại;
7
- Thành phần câu;
- Các kiểu câu chia theo cấu tạo, mục đích nói;
- Biến đổi câu;
- Phép liên kết câu;
Đơn vị
bài học
Khái niệm
Ví dụ
Bác sĩ, học trị,
Danh từ
Là những từ gọi tên người, vật, khái niệm...
Động từ
Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
Tính từ
Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật.
Số từ
Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
Đại từ
tính chất được nói đến trong một ngữ cảnh nhất đó, ai, gì, nào,
Quan hệ từ
Trợ từ
Tình thái từ
Thán từ
gà con…
Học
tập,
nghiên cứu...
Xấu, đẹp, vui,
buồn
Một, hai, thứ
nhất, thứ nhì...
Là những từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, Tôi, kia, thế,
định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
ấy...
Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ
Của, như, vì..
như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận
nên
của câu hay giữa các câu với câu trong đoạn văn.
Là những từ chuyên đi kèm với một từ ngữ trong
Cô cho những
câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá
ba bài tập
sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu
nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm và để biểu thị A! Ôi!
các sắc thái tình cảm của người nói.
Là những từ ngữ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm Than ơi ! Trời
Thành phần chính
xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
ơi !
Là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu Mưa rơi . Gió
của câu
có cấu tạo hồn chỉnh và diễn đạt được ý trọn thổi. Tôi đi học
8
vẹn:
+ CN: Nêu lên đối tượng: ai?, con gì? Cái gì?
+ VN: Nêu thơng tin: là gì? Làm sao, như thế
Thành phần phụ
của câu
+ Khởi ngữ
nào?
Là những thành phần không bắt buộc có mặt
trọng câu (Khởi ngữ, thành phần biệt lập, trạng
ngữ...)
Là thành phần câu đứng trước CN để nêu lên đề
tài được nói đến trong câu.
Ơng giáo ấy,
rượu
khơng
uống
1. Hình như,có
- Là thành phần khơng tham gia vào việc diễn đạt lẽ, dường như,
nghĩa sự việc của câu, gồm 4 thành phần:
theo,
ngẫm
+ tình thái: Thể hiện cách nhìn hoặc nêu lên ra...
nguồn gốc thơng tin;
2. Ơi, chao ơi,
+ cảm thán: Bộc lộ cảm xúc (vui, mừng, buồn trời ơi..
+ Thành phần biệt
giận);
lập
+ gọi đáp: Dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ ơi…
giao tiếp;
3. Dạ, vâng,
4.
Tuổi
trẻ,
+ phụ chú: Dùng để bổ sung một số chi tiết cho tuổi đẹp nhất
nội dung chính của câu, đặt sau dấu phảy, dấu của đời người,
gạch ngang, dấu hai chấm, hoặc trong dấu ngoặc cần
+ Trạng ngữ
ra
sức
đơn.
phấn đấu, học
+ Là thành phần phụ của câu;
tập.
1. Trên
sân
các
+ Bổ sung cho câu về nơi chốn, địa điểm, nguyên trường,
bạn đang nô
nhân, phương tiện, cách thức, thời gian,...
+ Nếu đứng một mình làm câu đặc biệt thì nhấn
mạnh ý nghĩa mà trạng ngữ biểu thị;
đùa.
2.
Do
trời
lạnh, các em
9
cần ăn
mặc
cho thật ấm.
3.
Tơi
trường
đến
bằng
xe đạp.
+ Vị trí: Đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu.
4. Với cahcs
nói chuyện có
duyên, anh ấy
rất cuốn hút
mọi người.
5. Hôm nay,
trời đẹp quá.
Câu đặc biệt
Là loại câu có cấu tạo khơng theo mơ hình C-V.
Mưa. Gió. Lửa
Là câu mà khi nói hoặc viết có thể lược bỏ một số - Ăn cơm chưa
Câu rút gọn
thành phần của câu nhằm thông tin nhanh, tránh ?
lặp lại từ ngữ.
- rồi
Là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không
bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được
gọi là một vế câu.
Câu ghép
+ Nối bằng một quan hệ từ;
+ Nối bằng một cặp quan hệ từ;
+ Nối bằng phó từ, đại từ;
Nếu các em
chăm chỉ học,
các em sẽ đạt
kết quả cao
+ Không dùng từ nối, dùng dấu phẩy, hai chấm…
Là khi nói hoặc viết có thể dùng cụm C – V làm
Mở rộng câu
thành phần câu CN là một cụm C - V; Trạng
ngữ là một cụm C – V...
Chuyển đổi câu
Quyển
sách
hay Quyển
sách mẹ mua
rất hay
Là chuyển đổi câu chủ động làm thành câu bị Mèo
động (và ngược lại) ở mỗi đoạn văn đều nhằm chuột
đuổi
10
liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn Chuột bị mèo
thống nhất.
đuổi
- Là câu có những từ ngữ cảm thán như: ơi, than
Câu phân theo
mục đích nói:
Câu cảm thán
ôi, trời ơi, thay, xiết bao...
- Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói
(người viết); xuất hiện trong ngôn ngữ giao tiếp
và ngôn ngữ văn chương.
“Than
ôi
!
Thời oanh liệt
nay còn đâu”
- Thường kết thúc bằng dấu chấm than.
- Là câu có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao...)
hoặc có chứa từ “hay” nối các vế có quan hệ lựa
Câu nghi vấn
chọn.
- Chức năng chính dùng để hỏi, ngồi ra cịn dùng
để khẳng định, bác bỏ, đe doạ...
“Sớm mai này
bà nhóm bếp
lên chưa ?”
- Thường kết thúc bằng dấu hỏi chấm.
- Là câu có những từ cầu khiến (hãy, đừng, chớ,
đi, thôi, nào...) hay ngữ điệu cầu khiến;
Câu cầu khiến
- Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên
bảo...;
“Xin đừng hút
thuốc !”
- Thường kết thúc bằng dấu chấm than.
“Thế rồi Dế
- Câu khơng có đặc điểm hình thức của các kiểu Choắt tắt thở.
Câu trần thuật
câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
Tôi
thương
- Dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả,…
lắm.
- Thường kết thúc bằng dấu chấm.
thương vừa ăn
Vừa
năn tội mình.”
- “Con chưa
- Là câu có những từ phủ định dùng để thông báo làm bài tập.”
Câu phủ định
(câu phủ định miêu tả), dùng để phản bác (câu - Đâu có, nó
phủ định bác bỏ)...
bè bè như cái
chổi sể cùn.
11
- Các câu (đoạn văn) trong một văn bản phải liên
kết chặt chẽ với nhau về nội dung: tập trung làm
Liên kết câu và
liên kết đoạn văn
rõ chủ đề, sắp xếp theo trình tự hợp lí.
- Sử dụng các phương tiện liên kết (từ ngữ, câu) khi
chuyển từ câu này (đoạn văn này) sang câu khác
(đoạn văn khác) để nội dung, ý nghĩa của chúng liên
Kế đó... Mặt
khác...
ra...
Ngồi
Nhưng..
Và....
kết chặt chẽ.
Nguyễn Trãi sẽ
sống mãi trong
trí nhớ và tình
cảm của người
Việt Nam ta.
Và chúng ta
phải làm cho
1. Phép nối
Sử dụng ở câu sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với tên tuổi và sự
câu trước (quan hệ từ).
nghiệp Nguyễn
Trãi rạng rỡ
ra ngoài bờ
cõi nước ta.
(Phạm Văn
Đồng)
Phép
2. Phép lặp
nối:
“Và”
Là cách dùng đi dùng lại một yếu tố ngôn ngữ Văn nghệ đã
(từ, câu,..) để tạo ra sự liên kết giữa những câu làm cho tâm
chứa chúng.
hồn họ thực
được sống. Lời
gửi của văn
nghệ
là
12
sự
sống.
(Nguyễn Đình
Thi)
Phép lặp: “văn
nghệ”
Dân tộc ta có
một lịng u
nước
nồng
nàn. Đó là một
truyền
3. Phép thế
Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng
thay thế từ ngữ đã có ở câu trước.
thống
q báu của
ta.
(Hồ Chí Minh)
Phép
thế:
“Đó” thế cho
“lịng
u
nước
nồng
nàn”
Nhân dân là
bể
Văn nghệ là
4. Phép liên tưởng
Sử dụng ở câu đứng sau các từ cùng trường liên
thuyền.
tưởng với các từ ngữ đã có ở câu trước.
(Tố Hữu)
Phép
liên
tưởng:
5. Phép đồng
nghĩa
“bể”,
“thuyền”
Sử dụng ở câu đứng sau các từ đồng nghĩa với Nghe chuyện
các từ ngữ đã có ở câu trước.
Phù
Đổng
13
Thiên Vương,
tơi
tưởng
tượng đến một
trang nam nhi,
sức vóc khác
người, nhưng
tâm hồn cịn
thơ sơ giản dị,
như tâm hồn
tất
cả
người
mọi
thời
xưa. Tráng sĩ
ấy
gặp
lúc
quốc gia lâm
nguy đã xông
pha
ra
trận
đem sức khỏe
mà đánh tan
giặc, nhưng bị
thương
nặng.
Tuy thế người
trai làng Phù
Đổng vẫn cịn
ăn
một
bữa
cơm,…
(Nguyễn Đình
Thi)
Phép
đồng
14
nghĩa:
“Phù
Đổng
Thiên
Vương”,
“Tráng
sĩ”,
“người
trai
làng
Phù
Đổng”
Những người
yếu đuối vẫn
hay hiền lành.
Muốn ác phải
6. Phép trái nghĩa
Sử dụng ở câu đứng sau các từ trái nghĩa với các
từ ngữ đã có ở câu trước.
là kẻ mạnh.
(Nam Cao)
Phép
trái
nghĩa:
“yếu
đuối”-“mạnh”
;
“hiền
lành”-“ác”
2. Văn học
Thể thơ
Lục bát
Ngũ ngôn
(5 chữ)
Đặc điểm
Mỗi cặp gồm có hai câu thơ, câu trên là câu sáu,
Ví dụ
câu dưới là câu tám gộp chung thành một cặp Khi con tu hú –
lục bát. Số lượng các cặp lục bát trong bài thì
khơng hạn chế.
Thể thơ này m
Tố Hữu
ik
ổ gồm bốn câu,
mỗi câu gồm
năm chữ. Số
lượng các khổ
15
thơ trong bài
cũng
khơng
hạn chế.
Ơng đồ - Vũ
Đình Liên
Thể thơ này mỗi câu thơ gồm tám chữ. Các khổ ác nhau theo
thơ khơng hạn chế và có thể dài ngắn k
Tám chữ
mạch cảm xúc
của người viết.
Q hương –
Tự do
Khơng bị gị bó, giới hạn bởi số câu, số chữ,
Tế Hanh
Đồng chí –
niêm, luật, vần, đối,…
Chính Hữu
3. Làm văn
3.1. Phương thức biểu đạt
Phươn
g thức
Tự sự
Mục đích
Yếu tố ch
nh
Kể về
Nhân vật, cốt
Ví dụ
.
người,
truyện, chi tiết,
“Xe chạy chầm chậm…Mẹ tơi cầm nón
việc
tình huống, có mở
vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp. Tôi thở
đầu, diễn biến, kết
hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên
thú
xe, tơi ríu cả chân lại. Mẹ tơi vừa kéo tay
tơi, xoa đầu tơi hỏi, thì tơi ịa lên khóc rồi
cứ thế nức nở. Mẹ tơi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi! Mợ đã về với các con rồi
mà.”
Miêu tả
Tái hiện
Hình ảnh, đặc
(Nguyên Hồng)
“Mưa đã ngớt. Trời rạng dần. Mấy con
đối tượng
điểm, tính chất
chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra
(con
hót râm ran. Mưa tạnh, phía đơng một
người, sự
mảng trời trong vắt. Mặt trời ló ra, chói
16
vật, sự
lọi trên những vịm lá bưởi lấp lánh”.
Biểu
việc)
Bộc lộ
(Tơ Hoài)
iểu cảm, giọng điệu cảm thán
cảm
tâm trạng,
“Sáng ra bờ suối, tối vào hang
cảm xúc
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng
Từ ngữ
Bàn đá chông chênh, dịch sử Đảng.
Cuộc đời cách mạng thật là sang.”
Quan điểm, luận
(Hồ Chí Minh)
“Trường học của chúng ta là trường học
Nghị
Nêu ý
luận
kiến, đánh điểm lí lẽ, dẫn
của chế độ dân chủ nhân dân, nhằm mục
giá, bàn
đích đào tạo những công dân và cán bộ
chứng, lập luận.
bạc về 1
tốt, những người chủ tương lai của nước
vấn đề
nhà. Về mọi mặt, trường học của chúng
nào đó,
ta phải hơn hẳn trường học của thực dân
nhằm mục
và phong kiến.
đích
Muốn được như thế thì thầy giáo, học
thuyết
trị và cán bộ phải cố gắng hơn nữa để
phục.
tiến bộ hơn nữa.”
(Hồ Chí Minh)
“Huế có những cơng trình kiến trúc
Thuyết
Giới thiệu
minh
đặc điểm,
Cung cấp tri thức,
nổi tiếng được Liên hợp quốc xếp vào
tính chất,
thơng tin
hàng di sản văn hóa thế giới. Huế nổi
phương
tiếng với các lăng tẩm của vua Nguyễn,
pháp..
với chùa Thiên Mụ, chùa Trúc Lâm, với
đài Vọng Cảnh, điện Hịn Chén, chợ
Đơng Ba…”
(Dẫn theo Tiếng Việt thực hành)
Hành
Dùng
chính
trong giao ở pháp lý
tiếp
ành chínhtrên cơ
Dùng theo mẫu:
17
đơn từ, thông tư,
nghị định, báo
cáo hợp đồng...
3.2. Các thao tác/phép lập luận
Thao
TT
tác lập
Đặc điểm
Ví dụ
luận
Dùng lí lẽ để cắt Cái đẹp vừa ý là xinh, là khéo. Ta không háo
nghĩa, giảng giải sự hức cái tráng lệ, huy hoàng, khơng say mê cái
1
Giải
thích
vật,
khái
hiện
tượng, huyền ảo, kì vĩ. Màu sắc chuộng cái dịu dàng,
niệm
giúp thanh nhã, ghét sặc sỡ. Quy mô chuộng sự vừa
người đọc, người khéo, vừa xinh, phải khoảng.
nghe hiểu đúng ý
2
(Trích Nhìn về vốn văn hóa dân tộc – Trần
Phân
của mình.
Đình Hượu)
Chia nhỏ đối tượng Vấn đề nhìn nhận đánh giá đúng vị trí, vai trị
tích
thành nhiều yếu tố, của lịch sử là vô cùng quan trọng bởi vì lịch sử
bộ phận để đi sâu chính là điểm tựa của chúng ta, là nơi hội tụ, kết
xem xét một cách tinh những giá trị tinh thần vô giá của dân tộc.
toàn diện về nội Lịch sử giúp cho chúng ta có quyền tự hào và tin
dung,
hình
của đối tượng.
thức tưởng vào truyền thống anh hùng, bất khuất,
mưu trí, sáng tạo của tổ tiên và hy vọng vào tiền
đồ, tương lai tươi sáng của dân tộc. Chính vì
vậy, tất cả chúng ta cần phải hăng hái, tự giác
học lịch sử nước nhà để có thể đón nhận được
những thơng tin, tiếp thu được những kinh
nghiệm quý báu từ xa xưa vận dụng vào cuộc
đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng Tổ
quốc.
(TS Phạm Ngọc Trung, Học viện Báo chí và
18
Tuyên truyền)
Từ sau khi Việt Nam hội nhập quốc tế và phát
triển kinh tế thị trường, tiềm lực khoa học công
nghệ của đất nước tăng lên đáng kể. Đầu tư từ
Đưa ra những cứ
liệu (dẫn chứng)
xác đáng để làm
3
Chứng
minh
sáng tỏ một lí lẽ,
một
ý
kiến
để
thuyết phục người
đọc, người nghe tin
tưởng vào vấn đề.
ngân sách cho khoa học và công nghệ vẫn giữ ở
mức 2% trong hơn 10 năm qua, nhưng giá trị
tuyệt đối tăng lên rất nhanh, đến thời điểm này
đã tương đương khoảng 1tỷ USD/năm. Cơ sở vật
chất cho khoa học và công nghệ đã đạt được
mức độ nhất định với hệ thống gần 600 viện
nghiên cứu và trung tâm nghiên cứu của Nhà
nước, hơn 1000 tổ chức khoa học và công nghệ
của các thành phần kinh tế khác, 3 khu cơng
nghệ cao quốc gia ở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
và Đà Nẵng đã bắt đầu có sản phẩm đạt kết quả
tốt.
Bất cứ người An Nam nào vứt bỏ tiếng nói của
4
5
Bình
luận
Bác bỏ
Bàn bạc, đánh giá
mình, thì cũng đương nhiên khước từ niềm hy
vấn đề, sự việc,
vọng giải phóng giống nịi …Vì thế với người An
hiện tượng xem
Nam chúng ta, chối từ tiếng mẹ đẻ đồng nghĩa
vấn đề là đúng/sai;
với từ chối sự tự do của mình.
tốt/xấu, lợi/hại,…
An Ninh, Tiếng mẹ đẻ - nguồn giải phóng các
(Nguyễn
dân tộc bị áp bức)
Bác bỏ là chỉ ra ý Nhiều đồng bào chúng ta, để biện minh việc từ
kiến sai trái của bỏ tiếng mẹ đẻ, đã than phiền rằng tiếng nước
vấn đề trên cơ sở mình nghèo nàn. Lời trách cứ này khơng có cơ
đó đưa ra những sở nào cả. Họ chỉ biết những từ thông dụng của
nhận
định
đúng ngôn ngữ và còn nghèo những từ An Nam hơn
đắn và bảo vệ ý bất cứ người phụ nữ và nông dân An Nam nào.
19
kiến
lập
trường
đúng đắn của mình.
Đặt
đối
Ngơn ngữ của Nguyễn Du nghèo hay giàu?
(Nguyễn An Ninh, Tiếng mẹ đẻ - nguồn giải
phóng các dân tộc bị áp bức)
tượng Chữ nước ngoài, chủ yếu là Tiếng Anh, nếu có
trong mối tương thì viết nhỏ đặt dưới chữ Triều Tiên to hơn ở
quan, cái nhìn đối phía trên. Đi đâu, nhìn đâu cũng thấy nổi bật
sánh để thấy đặc bảng hiệu chữ Triều Tiên. Trong khi đó thì ở
điểm, tính chất của một vài thành phố của ta nhìn vào đâu cũng thấy
nó. Hai sự vật cùng Tiếng Anh, có bảng hiệu của các cơ sở của ta
6
So sánh loại có nhiều điểm hẳn hoi mà chữ nước ngoài lại lớn hơn cả chữ
giống nhau thì gọi Việt, có lúc ngỡ ngàng tưởng như mình lạc sang
là so sánh tương một nước khác.
đồng,
có
nhiều
(Hữu Thọ, Chữ ta, bài Bản lĩnh Việt Nam)
điểm đối chọi nhau
thì gọi là so sánh
tương phản.
3.3. Câu chủ đề và cách trình bày nội dung đoạn văn
a) Câu chủ đề:
- Về nội dung: giữ nhiệm vụ chủ hướng, là ý cơ bản, mang nội dung khái quát
của cả đoạn.
- Về hình thức: thường đủ chủ ngữ và vị ngữ.
- Về vị trí: đứng ở đầu hoặc cuối đoạn văn (có trường hợp đứng sau câu
dẫn/chuyển ý ở đầu đoạn).
- Về dung lượng: yêu cầu ngắn gọn.
b) Các cách trình bày nội dung đoạn văn: thường có 5 cách trình bày nội dung
đoạn văn cơ bản là: diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp, móc xích, song hành.
20