Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Thuyết minh đồ án thiết kế thi công đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.15 KB, 41 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN XD ĐƯỜNG- PHẦN THUYẾT MINH
CHƯƠNG 1: CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
I.Giới thiệu tình hình chung trên tuyến
1.Tình hình địa chất:
-Địa chất tương đối ổn định không có hiện tượng địa chất gì đặc biệt.Đất đào ra có thể
sử dụng để làm đất đắp nền đường
-Mực nước ngầm ở thấp không ảnh hưởng đến ổn định nền thuận tiện cho công tác tổ
chức thi công
2.Tình hình về khí hậu:
Đoạn tuyến thi công thuộc vùng khí hậu nóng ẩm gió mùa.Nhiệt độ vào mùa đông 10
0
-
27
0
,vào mùa hè 25
0
-37
0
Mùa mưa diễn ra từ tháng 4-tháng 7 với lượng mưa khá lớn
3.Tình hình nguyên vật liệu
Các mỏ khai thác đá cách tuyến khoảng 5 km,khai thác đất cách tuyến khoảng
200m(đồi đất).Mỏ có trữ lượng lớn,chất lượng khai thác tốt
Xí nghiệp sản xuất cấu kiện đúc sẵn cách tuyến khoảng 5 km đường vận chuyển khá
thuận lợi
4.Tình hình đội ngũ thi công
Đội ngũ thi công có kinh nghiệm
Điều kiện cung cấp máy móc thiết bi và lực lượng nhân công phục vụ thi công là dễ
5.Tình hình dân cư
Dân cư vùng đoạn tuyến không phức tạp
Mật độ dân cư trung bình


II.Công tác chuẩn bị
Công tác chuẩn bị được bắt đầu tiến hành khi các công tác tổ chức kỹ thuất được tiến
hành, mục đích của công tác chuẩn bị là tạo điều kiện tốt nhất để triển khai thực hiện các
công tác chính tiếp theo. Nội dung của công tac chuẩn bị gồm:
- Công tác xây dựng lán trại
- Công tác chặt cây cỏ và dọn dẹp mặt bằng thi công
- Công tác khôi phục cọc, đo đạc kiểm tra
- Công tác làm đường tạm cho máy móc vận chuyển
THẦY HƯỚNG DẪN : THS GVC.: NGUYỄN HỮU KHẢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC LAM . MSSV : 628053. LỚP : 53TH4 TRANG 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN XD ĐƯỜNG- PHẦN THUYẾT MINH
1. Công tác xây dựng lán trại
Lán trại bao gồm nhà ở cho công nhân và nhà ở cho ban chỉ huy công trường
Dự kiến số công nhân cần thiết là 28 người, số cán bộ = 15% số công nhân = 5 người,
theo DMXD thì mỗi công nhân được 4m2 nhà, mỗi cán bộ được 6m2 nhà, do đó diện tích
lán trại cần thiết là: 5x6 + 28x4 = 142m2
Năng suất xây dựng lán trại là 5m2/ ca, vậy số ca cần thiết là: 142/5 = 29ca
Dự kiến5 công nhân làm công tác xây dựng lán trại, vậy số ngày xây dựng lán trại là:
29/(1.5x5) =4 ngày
Bố trí hai cán bộ quản lý việc mua sắm thiết bị cần thiết
2. Công tác làm đường tạm
Tại công trường phải mở đường tạm để vận chuyển vật ,liệu, máy móc thiết bị phục vụ
cho công tác thi công. Do điều kiện địa hình mà công tác làm đường tạm chỉ cần chặt cây
và sử dụng máy ủi để san phẳng.
Lợi dụng các con đường mòn có sẵn để vận chuyển vật liệu.
Căn cứ vào khối lượng công việc để sử dụng ca máy và công nhân cho hợp lý. Dự kiến
dùng 4 người cùng 1 máy ủi D271A
3. Công tác khôi phục cọc, dời cọc ra khỏi phạm vi thi công, đo đạc kiểm tra
Công tác này nhằm xác định lại tất cả các cọc trên toàn bộ tuyến,bao gồm các cọc sau

đây :
- Các cọc 100 m.
- Các cọc địa hình.
- Các cọc trên đường cong.
Dự kiến tổ trắc địa thi công công tác này gồm :
- 5 công nhân.
- 1 máy thuỷ bình NIOZO,
- 1 máy kinh vĩ THEO 20
và dự định làm công tác khôi phục cọc và dời cọc ra khỏi phạm vi thi công
4. Công tác chặt phát quang mặt bằng thi công
Trong phần này công việc gồm có:
- Liệt kê tính toán lượng cây cỏ cần thu dọn trên diện tích đường sẽ được xây
dựng lên
- Tính toán số máy móc, nhân lực ca máy đó hoàn thành công việc đó
THẦY HƯỚNG DẪN : THS GVC.: NGUYỄN HỮU KHẢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC LAM . MSSV : 628053. LỚP : 53TH4 TRANG 2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN XD ĐƯỜNG- PHẦN THUYẾT MINH
- Liệt kê tính toán các số liệu cây cỏ thu dọn vùng đất mà tuyến đường sẽ xây
dựng qua là vùng cây cỏ, bụi sim, lượng cây d = 10 cm rất nhỏ khoảng
15cây/100m
2
là rừng loại II
Sơ bộ tính diện tích cần phát quang của tuyến đường như sau:
Chiều dài tuyến đường : L = 1625 (m)
Theo quy định thì đường cấp IV chiều rộng cần thu dọn để thi công : 22 m
Diện tích mặt bằng thi công : 22 × 1625 = 35750 m
2
Theo định mức để thu dọn 100m
2

cần số máy móc và nhân lực như sau:
Nhân công ( bậc 3.2/7 ) là : 0,123 công/100m
2
Máy ủi ( Loại D271A) là : 0,0155 ca/100m
2
Vậy số ca máy ủi cần thiết là :
54.50155,0
100
35750

( ca )
Số công cần thiết lao động:
44123,0
100
35750

( công )
Chọn 2 máy ủi D271A và 10 công nhân, ngày làm 1,5ca
Số ngày làm việc của công nhân là :
3
5.110
44
=
x
(ngày )
Khối lượng đào hữu cơ là : S
hữu cơ
= L
dẫy cỏ
x L

tuyến
xH
hữu cơ
=3116.98(m
3
)
Cự li vận chuyển trung bình là 30m,tra định mức ta có năng suất là :390m
3
/ca.
Vậy số ca cần thiết là
3
5.110
44
=
x
ca
Tổng số ca máy ủi : 8+5.54=13.54 ca
Số ngày làm việc của máy ủi :
03.9
5.11
54.13
=
x
ngày
5.Công tác lên khuôn đường :
-Xác định lại cọc trên tuyến
-Dự kiến dùng 5 công nhân, một máy thủy bình NIV30,một máy kinh vĩ THEO20 làm
công tác này
Chọn đội công tác chuẩn bị gồm
- 2 máy ủi D271A,

- 1 máy kinh vĩ THEO20
THẦY HƯỚNG DẪN : THS GVC.: NGUYỄN HỮU KHẢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC LAM . MSSV : 628053. LỚP : 53TH4 TRANG 3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN XD ĐƯỜNG- PHẦN THUYẾT MINH
- 1 máy thuỷ bình NIVO30
- 2 cán bộ quản lý
- 28 công nhân
Số ngày làm công tác chuẩn bị là 10 ngày.
CHƯƠNG 2 :
TỔ CHƯC THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN TUYẾN
Trong đoạn đường thi công, không có các công trình đặc biệt như kè, tường chắn…,
các công trình cần thi công bao gồm 4 cống, vị trí và khẩu độ các cống ghi ở bảng sau:
STT Lý trình
Φ (cm)
Số đốt Ghi chú
1 Km0+72.15 3 cống hộp H=2.5m 15 Nền đắp
2 Km0+371.99
1Φ125
13 Nền đắp
3 Km0+677.30
1Φ100
14 Nền đắp
4 Km0+909.48
1Φ100
15 Nền đắp
Trình tự thi công 1 cống :
- Khôi phục vị trí đặt cống trên thực địa
- Đào hố móng cống
- Xây dựng móng cống

- Vận chuyển và bốc dỡ các bộ phận của cống đến vị trí thi công ( tiến hành đồng
thời với việc đào hố móng và xây dựng móng cống )
- Đặt ống cống
- Xây dựng hai đầu cống ( tường đầu, tường cạnh, hố tụ)
- Công tác phòng nước và mối nối cống
- Gia cố thượng lưu, hạ lưu công trình, đắp đất hai bên cống.
(Gia cố thượng lưu, hạ lưu công trình lấy theo định hình 533-01-01)
Với cống nền đắp phải đắp lớp đất xung quanh cống để giữ cống và bảo quản cống
trong khi chưa làm nền.
THẦY HƯỚNG DẪN : THS GVC.: NGUYỄN HỮU KHẢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC LAM . MSSV : 628053. LỚP : 53TH4 TRANG 4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN XD ĐƯỜNG- PHẦN THUYẾT MINH
Bố trí thi công cống vào mùa khô, các vị trí cạn có thể thi công được ngay, các vị trí
còn dòng chảy có thể nắn dòng` tạm thời hay làm đập chắn tùy thuộc vào tình hình cụ
thể.
1. Tính toán năng suất vận chuyển và lắp đặt cống
Để vận chuyển và lắp đặt cống dự kiến tổ bốc xếp gồm :
- Một xe Huyndai trọng tải 12 T
- Một cần trục bánh xích KC-1562A
- Nhân lực lấy từ số công nhân hạ chỉnh cống
Tốc độ xe chạy trên đường tạm :
+ Không tải 30km/h
+ Có tải 20km/h .
Thời gian quay đầu 5 phút
Thời gian bốc xếp 1 đốt cống mất 15 phút
Cự ly vận chuyển 5 km
Thời gian của một chuyến xe là:
t=
'15.'5

3020
60
11
n
LL
++






+
n: Số đốt cống vận chuyển trong một chuyến xe
Cống Φ100 mỗi chuyến chở được 12 ống cống
Cống Φ125mỗi chuyến chở được 8 ống cống.
Cống hộp H= 2.5m mỗi chuyến chở được 4 ống cống.
a.Năng suất vận chuyển của xe Huyndai
STT Cống Tổng số đốt Năng suất
Đốt/chuyến
Số chuyến T
tb
(h/chuyến)
Tổng số
ca
1 Cống hộp 45 4 12 1.5 2.25
2
Φ125
13 8 2 2.5 0.625
3

Φ100
14 12 2 3.5 0.875
THẦY HƯỚNG DẪN : THS GVC.: NGUYỄN HỮU KHẢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC LAM . MSSV : 628053. LỚP : 53TH4 TRANG 5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN XD ĐƯỜNG- PHẦN THUYẾT MINH
4
Φ100
15 12 2 3.5 0.875
Tổng 4.625
b.Tính năng suất bốc dỡ đốt cống bằng cần trục
Năng suất được tính theo công thức sau:
N =
t
ck
q
.
K
t
.
T
c
Trong đó:
- T
c
: Thời gian làm việc của một ca (T
c
= 8 h )
- K
t

:Hệ số sử dụng thời gian K
t
= 0.75
- T
ck
: Thời gian một chu kì bốc dỡ t
ck
=5’
- q: Số đốt cống đồng thời bốc dỡ được
Vậy: N =
083,0
175,08 ××
= 72,29 (đốt/ca)
Bảng tính năng suất bốc dỡ đốt cống cẩu trục K-51
STT Cống Số đốt N(đốt/ca) Số ca(cả bôc và giỡ)
1 3Công hộp 45 72.29 0.62
2
Φ125
13 72.29 0.18
3
Φ100
14 72.29 0.19
4
Φ100
15 72.29 0.21
Tổng 1.01
Tổng số đốt cống các loại là 87 đốt,vậy số ca cần trục là:1.01 ca
2. Tính toán khối lượng đào đắp hố móng và số ca công tác
Khối lượng đất đào được tính theo công thức sau:
V = (a + h).h .L.k

Trong đó:
+ a: Chiều rộng đáy hố móng a = 2 + Φ + 2δ + e
+-δ:Bề dày thành cống
+e: khoảng cách tim 2 ống cống ngoài cùng đối với cống đôi và ba
THẦY HƯỚNG DẪN : THS GVC.: NGUYỄN HỮU KHẢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC LAM . MSSV : 628053. LỚP : 53TH4 TRANG 6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN XD ĐƯỜNG- PHẦN THUYẾT MINH
+ L: Chiều dài cống
+ h: Chiều sâu hố móng
+ k =1,2. Hệ số xét đến việc tăng khối lượng công tác theo chiều sâu
Tiến hành đào móng cống bằng máy đào đào gầu nghịch E304B
Năng suất máy đào tính theo công thức:
N=T.N
h
.K
t
Trong đó:
-T: Thời gian làm việc 1 ca T = 8h
-K
t
: Hệ số sử dụng thời gian K
t
=0.8
-N
h
:Năng suất trong 1 h của máy dào N
h
= 60.n.q.
Kr

Kc
Với: -n: Số lần đào trong 1 phút n=
15
60
= 4 (lần).
-q : Dung tích gầu q=0.4m3
-K
c
: hệ số đầy gầu K
c
= 0.95
-Kr :hệ số rời rạc của đất K
r
= 1.2


N
h
=76 (m
3
/h).
Vậy năng suất của máy : : N = 8x76x0,8 = 490 (m
3
/ca).
Bảng tính toán số lượng đất đào và số ca máy E304B
STT Dường kính L(m) a(m) h(m) V(m
3
) Nằng suất
(m
3

/ca)
Số ca
máy
1 Cống hộp 15.28 9.70 1.85 391.79 490 0.80
2
Φ125
13.24 3.45 1.08 77.73 490 0.16
3
Φ100
14.25 3.25 0.62 41.03 490 0.08
4
Φ100
15.28 3.25 0.16 10.00 490 0.02
Tổng : 520.56 (m
3
) Số ca : 1.06

Khi đào hố móng tiến hành đào rộng ra mỗi bên 1m để người xuống đi lại thi công với
cống ở nền đắp phải đắp lớp đất xung quanh cống để giữ cống và bảo quản cống trong
khi chưa làm nền
THẦY HƯỚNG DẪN : THS GVC.: NGUYỄN HỮU KHẢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC LAM . MSSV : 628053. LỚP : 53TH4 TRANG 7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN XD ĐƯỜNG- PHẦN THUYẾT MINH
3. Công tác xây móng cống và gia cố:
Móng cống sử dụng móng loại II (định hình 533-01-01) có lớp đệm đá dăm dày 10 cm
(do đất nền là á sét)
a. Công tác làm móng thân cống.
Bảng tính khối lượng làm móng cống và nhân công
Mục

Φ (cm)

L
cống
(m)
KL đá dăm
Cho một m cống
(m
3
)
Nhân công
Cho 1m cống
(công)
Khối lượng
Đá dăm
Cho cống
Nhân công
Cho cả
Cống(công)
Cống
Cống hộp 3x15.2 0.53 1.27 24.29 58.22
Φ125
13.24 0.53 1.27 7.02
16.81
Φ100
14.25 0.53 1.27 7.55
18.10
Φ100
15.28 0.53 1.27 8.10
19.41

Tổng 46.96 112.53
b. Xác định khối lượng gia cố thượng hạ lưu cống.
- Gia cố thượng lưu: Lát khan một lớp đá dày 20cm trên lớp đá dăm dày 10cm
- Gia cố hạ lưu :Lát khan lớp đá dày 20cm trên lớp đá dăm dày 10cm
Phần gia
Cố
Φ (cm) ∑gia cố
(m
2
)
Sân cống
(m
2
)
Mái dốc
(m
2
)
KL đá hộc
(m
3
)
KLđá dăm
(m
3
)
Nhân
công
Thượng
Lưu

Cống hộp 3x29.97 3x19.22 3x7.74 3x10.79 3x5.39 80.25
1Φ125
1x19.69 1x8.16 1x11.53 1x4.21 1x2.06 15.08
2Φ100
2x10.01 2x7.2 2x2.9 2x4.04 2x2.02 20.04
Hạ
Lưu
Cống hộp 3x29.97 3x19.22 3x7.74 3x10.79 3x5.39 80.25
1Φ125
1x19.69 1x8.16 1x11.53 1x4.21 1x2.06 15.08
2Φ100
2x10.01 2x7.2 2x2.9 2x4.04 2x2.02 20.04
Tổng 89.32 44.54 230.74
4.Xác định khối lượng xây lắp đầu cống

Bảng tính toán khối lượng xây lắp và nhân công
THẦY HƯỚNG DẪN : THS GVC.: NGUYỄN HỮU KHẢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC LAM . MSSV : 628053. LỚP : 53TH4 TRANG 8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN XD ĐƯỜNG- PHẦN THUYẾT MINH
Mục
Φ (cm)
Vật liệu NC 3.5/7
Đá hộc(m
3
) XM(kg) Cát (m
3
)
Cống
Cống hộp 3x28.60 3x2320.52 3x11 3x24.32

Φ125
20 1993.28 7.33 17.9
Φ100
10.71 1489.43 3.96 15.02
Φ100
10.71 1489.43 3.96 15.02
Tổng 127.22 11933.7 48.25 120.90
5.Tính toán khối lượng phòng nước mối nối và nhân công
Các công tác này được tính toán theo định hình cống 533-01-01 theo các mã hiệu
tương ứng

STT Khẩu độ L
cống
Vật liệu Nhân công
Nhựa(kg) Giấy dầu(m
2
) Đay(kg)
1 Cống hộp 3x15.28 3x346.86 3x28.57 3x14.82 3x8.63
2
Φ125
13.24 300.55 24.76 12.84 7.48
3
Φ100
14.25 208.67 19.41 8.40 6.20
4
Φ100
15.28 209.11 20.81 9.03 6.65
Tổng 1758.91 150.69 74.73 46.22
6.Tính khối lượng đất đắp trên cống
Đất được đắp trên cống theo sơ đồ sau:

THẦY HƯỚNG DẪN : THS GVC.: NGUYỄN HỮU KHẢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC LAM . MSSV : 628053. LỚP : 53TH4 TRANG 9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN XD ĐƯỜNG- PHẦN THUYẾT MINH
12.50
δ
φ
2δ + φ +0.5
δ
-Với cống nền đắp phải tính khối lượng đất đắp xung quanh cống để giữ và bảo quản
cống khi chưa làm nền
-Khối lượng đất sét đắp thi công bằng máy ủi D271A lấy đất cách cống 30 m và đầm
sơ bộ bằng trọng lượng bản thân cho từng lớp đất có chiều dày 20-30 cm
Bảng tính toán khối lượng đất đắp trên cống
STT Khẩu độ L(m) Khối lượng
(m
3
)
Định mức sử
Dụng máy(m
3
/ca)
Số ca
1 Cống hộp 3x15.28 3x743.79 451 4.94
2
Φ125
13.24 215.35 451 0.48
3
Φ100
14.25 168.61 451 0.37

4
Φ100
15.28 180.79 451 0.40
Tổng 6.19
7.Tính toán số ca máy vận chuyển vật liệu
Vật liệu được vận chuyển bằng xe Huyndai 12T với cự ly vận chuyển 5 km
Năng suất vận chuyển được tính theo công thức sau :

t
V
L
V
L
KKTP
P
ttt
vc
++
=
21

Trong đó :
- T : Thời gian làm việc của một ca T = 8
h
THẦY HƯỚNG DẪN : THS GVC.: NGUYỄN HỮU KHẢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC LAM . MSSV : 628053. LỚP : 53TH4 TRANG 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN XD ĐƯỜNG- PHẦN THUYẾT MINH
- P : Tải trọng của xe P = 12 T
- K

t
: Hệ số sử dụng thời gian K
t
= 0,8
- K
tt
: Hệ số sử dụng tải trọng k
tt
= 1
- V
1
: Vận tốc khi xe có tải V
1
= 20 km/h
- V
2
: Vận tốc khi xe không có tải V
2
= 25 km/h
- t : Thời gian xếp dỡ vật liệu t = 8 phút

60
8
25
5
20
5
18,0128
21
++

=
++
=
xxx
t
V
L
V
L
xKPxTxK
P
ttt
vc
= 132 T/ca
(Đá hộc có : γ = 1,50 t/m
3
, đá dăm có : γ = 1,55 t/m
3
,cát vàng có : γ = 1,40 t/m
3
)
Khối lượng cần vận chuyển các vật liệu trên được tính bằng tất cả các khối lượng vật
liệu cần thiết cho từng công tác khác
Bảng tính toán số ca vận chuyển vật liệu
Khẩu
độ
Năng
Suất
VC
Khối

Lượng
Cát(T)
Ca
máy
Khối
Lượng
Xi
măng(T)
Ca
máy
Khối
Lượng
Đá
Hộc
Ca
máy
Khối
Lượng
Đá
dăm
Ca
máy
Cống
hộp
132 46.2 0.35 6.96 0.05 225.81 1.71 87.78 0.66
Φ125
132 10.26 0.08 2.00 0.02 42.63 0.32 17.27 0.13
Φ100
132 5.54 0.04 1.50 0.01 28.19 0.21 17.96 0.14
Φ100

132 5.54 0.04 1.50 0.01 28.19 0.21 18.82 0.14
Tổng 67.54 0.51 11.96 0.09 324.82 2.45 141.83 1.07
8.Thống kê công tác xây dựng công trình và lập đội thi công
Dùng cần trục K5, máy đào gầu nghịch E304B ,xe huyndai và nhân công bậc 3.5/7 để
thi công các công trình trên tuyến
THẦY HƯỚNG DẪN : THS GVC.: NGUYỄN HỮU KHẢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC LAM . MSSV : 628053. LỚP : 53TH4 TRANG 11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN XD ĐƯỜNG- PHẦN THUYẾT MINH
Bảng thống kê số nhân công cho công tác xây dựng cống
STT Loại cống L(m) Xây lắp 2
Đầu cống
Phòng
nước
Mối nối
Gia cố
Thượng
Hạ lưu
Làm
móng
Tổng cộng
1 Công hộp 3x15.28 72.96 3x8.63 160.5 58.22 317.57
2
Φ125
13.24 17.9 7.48 30.16 16.81 72.35
3
Φ100
4.25 53.07 6.20 20.04 18.01 59.27
4
Φ100

15.28 54.47 6.65 20.04 19.41 61.12
Bảng thống kê số ca máy cho xây dựng cống
STT Loại cống L(m) Đào đất
Hố móng
Vận
chuyển
vật liệu
Vận chuyển
ống cống
Cẩu trục
1 Cống hộp 3x15.28 0.8 2.77 1.506 0.62
2
Φ125
13.24 0.16 0.55 0.423 0.18
3
Φ100
14.25 0.08 0.4 0.593 0.19
4
Φ100
15.28 0.02 0.4 0.596 0.21
Bảng thống kê số ca máy nhân lực ngày công tác cho từng vị trí cống
STT
Φ(cm)
L(m) Số ca máy Số công
lao
động
Số ngày
công
tác
Số ngày

tích lũy
Máy
đào gầu
nghịch
Cần tục
K51
Ô tô
huyndai
1 Cống
hộp
3x15.28 0.8 0.62 4.28 317.57 11 11
2
Φ125
13.24 0.16 0.18 0.972 72.35 3 14
3
Φ100
14.25 0.08 0.19 0.993 59.27 2 16
4
Φ100
15.28 0.02 0.21 0.996 61.12 3 19
Trên cơ sở bảng số công cần thiết cho các cống ta chọn một đội thi công gồm :
- 1 Xe huyndai 12T
- 1 Cần trục K51
THẦY HƯỚNG DẪN : THS GVC.: NGUYỄN HỮU KHẢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC LAM . MSSV : 628053. LỚP : 53TH4 TRANG 12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN XD ĐƯỜNG- PHẦN THUYẾT MINH
- 1 Máy ủi D271A
- 1 Máy đào E304B
- 30 công nhân

Tổng số thời gian thi công cống là: 19 (ngày)
CHƯƠNG III: CÔNG TÁC THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
1. Giới thiệu chung.
Tuyến đường đi qua vùng đồi núi tương đối phức tạp, đất á sét, nên việc thi công
tương đối khó khăn cần thiết chú ý đến nhiều loại máy cho phù hợp với địa hình thi công
đất tại khu vực xây dựng là đất á sét dùng để đắp nền đường tốt . Bề rộng nền đường B =
10 m, ta luy đắp 1:1.5 , ta luy đào 1:1.0
Địa chất thuận lợi, tính chất cơ lý phù hợp với đất dắp nền đường, không có hiện
tượng địa chất đặc biệt, khai thác thuận tiện, đường vận chuyển từ mỏ về thuận lợi.
Phương án được chọn đưa vào xây dựng có chiều dài 1625m . Khối lượng đất đào
nhiều hơn so với khối lượng đất đắp . Độ dốc thiết kế thuận lợi cho việc thi công cơ giới .
Trong quá trình thi công cố gắng tranh thủ điều phối đất ngang và dọc tuyến để đảm bảo
điều kiện kinh tế.
2. Thiết kế điều phối đất.
Công tác điều phối đất có ý nghĩa rất lớn, có liên quan mật thiết với việc chọn
máy thi công cho từng đoạn, và tiến độ thi công cả tuyến .Vì vậy khi tổ chức thi công nền
đường cần làm tốt công tác điều phối đất, cần dựa trên quan điểm về kinh tế – kỹ thuật có
xét tới ảnh hưởng tới cảnh quan môi trường chung toàn tuyến
Tuỳ điều kiện địa hình , mặt cắt dọc và mặt cắt ngang cụ thể mà tiến hành điều
phối ngang hoặc điều phối dọc cho phù hợp
Nguyên tắc điều phối đất:
Khi tiến hành điều phối đất ta cần chú ý một số điểm như sau:
 Luôn luôn tận dụng công nền đào sang nền đắp
 Luôn ưu tiên cự ly vận chuyển ngắn trước , ưu tiên vận chuyển khi xe có hàng
được xuống dốc , số lượng máy cần sử dụng là ít nhất .
 Đảm bảo cho khối lượng vận chuyển đất là ít nhất, chiếm ít đất trồng trọt, đảm bảo
chất lượng công trình, phù hợp với điều kiện thi công ,chỉ được sự cho phép của
THẦY HƯỚNG DẪN : THS GVC.: NGUYỄN HỮU KHẢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC LAM . MSSV : 628053. LỚP : 53TH4 TRANG 13
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN XD ĐƯỜNG- PHẦN THUYẾT MINH
chính quyền địa phương mới được phép lấy đất từ thùng đấu và đổ đất thừa hai bên
taluy.
 Với nền đường đào có chiều dài < 500m thì nên xét tới điều phối đất từ nền đào tới
nền đắp.
 Nếu trong phạm vi của nền đắp có cầu, cống thì phải xây dựng cầu, cống trước khi
xây dựng nền đường.
 Nếu khối lượng đất đắp khá lớn mà khối lượng ở nền đào không đủ thì có thể mở
rộng phần đào của nền đắp để giải quyết vấn đề thiếu đất.
a/ Điều phối ngang.
Đất của trắc ngang nền đào chuyển hoàn toàn sang trắc ngang nền đắp với những
trắc ngang có cả đào và đắp. Với bề rộng của trắc ngang nhỏ hơn cự ly kinh tế của máy ủi
nên bao giờ cũng ưu tiên điều phối ngang trước, cự ly vận chuyển ngang được lấy bằng
khoảng cách trọng tâm của phần đào và trọng tâm phần đắp.
b/ Điều phối dọc.
Khi điều phối ngang không hết đất thì phải tiến hành điều phối dọc, tức là vận
chuyển đất từ phần đào sang phần đắp. Muốn tiến hành công tác làm đất được kinh tế
nhất thì phải làm cho tổng giá thành đào và vận chuyển đất là nhỏ nhất .Chỉ điều phối dọc
trong cự ly vận chuyển kinh tế được xác định bởi công thức sau:
L
kt
= k x (l
1
+ l
2
+ l
3
) .
Trong đó:
 k: Hệ số xét đến các nhân tố ảnh hưởng khi máy làm việc xuôi dốc tiết kiệm

được công lấy đất và đổ đất (k= 1,1).
 l
1
, l
2
, l
3
: Cự ly vận chuyển ngang đất từ nền đào đổ đi, từ mỏ đất đến nền đắp và
từ cự ly có lợi khi dùng máy vận chuyển (l
3
=15m với máy ủi).
Để tiến hành công tác điều phối dọc ta phải vẽ đường cong tích luỹ khối lượng
(đường cong cộng dồn khối lượng đất đào đắp). Đặc điểm đường cong tích luỹ khối
lượng như sau :
 Đoạn đi lên ứng với đoạn đào trên trắc dọc.
 Đoạn đi xuống ứng với khối lượng đắp trên trắc dọc
 Các đoạn dốc trên đường cong ứng với khối lượng lớn còn đoạn thoải ứng với
khối lượng nhỏ.
 Các điểm không đào, không đắp ứng với các điểm cực trị.
THẦY HƯỚNG DẪN : THS GVC.: NGUYỄN HỮU KHẢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC LAM . MSSV : 628053. LỚP : 53TH4 TRANG 14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN XD ĐƯỜNG- PHẦN THUYẾT MINH
 Bất kỳ một đường nằm nào khi cắt đường cong tích luỹ khối lượng thì cắt ở 2
điểm và từ giao điểm đó dóng lên trắc dọc ta được khối lượng đào bằng khối
lượng đắp.
Sau khi vạch đường điều phối đất xong ta tiến hành tính toán khối lượng vận chuyển
nhỏ nhất thoả mãn điều kiện làm việc kinh tế của máy và nhân lực.
Việc điều phối đất ta tiến hành lập bảng tính khối lượng đất dọc tuyến theo cọc 100
m và khối lượng đất tích lũy cho từng cọc.

Kết quả tính toán chi tiết được thể hiện tại phụ lục.
3.Phân đoạn thi công nền đường
Phân đoạn thi công nền đường dựa trên cơ sở đảm bảo cho sự điều động máy móc
nhân lực thuận tiện nhất, kinh tế nhất, đồng thời cần đảm bảo khối lượng công tác trên
các đoạn thi công tương đối đều nhau giúp cho dây chuyền thi công đều đặn.
Trên mỗi đoạn thi công cần đảm bảo một số yếu tố giống nhau như trắc ngang , độ dốc
ngang , tính chất công việc đồng thời căn cứ vào bảng điều phối đất sao cho hợp lí và
kinh tế nhất . Tính chất trong mỗi đoạn phải phù hợp với loại máy chủ đạo đó chọn để thi
công . Cơ sở để chọn máy chủ đạo là dựa vào cự ly vận chuyển trung bình, chiều cao thi
công và khối lượng thi công .
Như đă nói ở trên việc điều phối đất không những cần đạt chỉ tiêu về kinh tế – kỹ thuật
mà còn chú ý đến cảnh quan môi trường . Tuyệt đối tránh việc đổ đất bừa bãi ảnh hưởng
đến đất canh tác nông nghiệp , đất phục vụ cho nhân sinh hay làm xấu đi cảnh quan môi
trường xung quanh.Tuỳ vào điều kiện thực tế mà cần chọn phương án cho phù hợp.
-Do đặc điểm của tuyến để tận dụng đất ở nền đào vận chuyển sang nền đắp với cự ly
<100m sử dụng máy ủi tương đối nhiều, đất ở nền đào chuyển sang nền đắp với cự ly xa
>100m và khối lượng đất đổ đi trên tuyến với cự ly giả thiết là 2000m sử dụng máy đào
kết hợp với ôtô vận chuyển, ngoài ra trong các đoạn điều phối ngắn có thể dùng máy ủi.
- Trên cơ sở đó chọn phương án phân đoạn thi công như sau:
Tuyến có 2 đoạn khác nhau khá rõ rệt về các đặc trưng trên nên ta chia tuyến làm 2
đoạn thi công. Sau đây ta sẽ tính toán số lượng ca máy cho phương án thi công trên.
Phân đoạn Lý trình Máy chủ đạo Máy phụ
I Km0+00-Km0+487.10 Máy ủi Máy đào + ô tô
II Km0+487.10-Km1+86624.94 Máy đào + ô tô Máy ủi
THẦY HƯỚNG DẪN : THS GVC.: NGUYỄN HỮU KHẢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC LAM . MSSV : 628053. LỚP : 53TH4 TRANG 15
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN XD ĐƯỜNG- PHẦN THUYẾT MINH
4.Tính toán khối lượng các công tác chính.
Các công tác xây dựng nền đường gồm:

- Vận chuyển ngang đào bù đắp bằng máy ủi D271A;
- Vận chuyển dọc đào bù đắp bằng máy ủi sau đó san và đắp bằng máy ủi;
- Vận chuyển dọc đào bù đắp bằng máy đào +ôtô sau đó san và đắp bằng máy ủi;
- Đào đất và vận chuyển từ mỏ về bằng máy đào + ôtô với cự ly 2000m.
-Vận chuyển đất đổ đi bằng máy đào + ô tô
4.1. Công tác vận chuyển ngang bằng máy ủi.
a) Công nghệ thi công
Quá trình thi công vận chuyển ngang đào bù đắp dùng máy ủi đạt được hiệu quả cao
nhất so với các loại máy khác do tính cơ động của nó.
Quá trình công nghệ thi công
STT Công nghệ thi công Yêu cầu máy móc
1 Đào đất ở nền đào và vận chuyển tới vị trí đắp Máy ủi D271A
2 Rải và san đất theo chiều dầy chưa lèn ép Máy ủi D271A
3 Tưới nước đạt độ ẩm tốt nhất( nếu cần) Xe DM10
4 Lu nền đắp 6 lần/ điểm V=3km/ h Lu DU8A
5 Hoàn thiện các chỗ nối tiếp giữa các đoạn Máy ủi D271A
6 Đầm lèn mặt đường Lu DU8A
b) Tính toán năng suất máy móc.
Ta lấy gần đúng cự ly vận chuyển trung bình trên các mặt cắt ngang là như nhau :
L = 30(m)
Năng suất máy tra trong Định mức dự toán xây dựng cơ bản 24/2005
Với đất cấp III.
Cự ly vận chuyển trung bình là 30m ≤ 50m
THẦY HƯỚNG DẪN : THS GVC.: NGUYỄN HỮU KHẢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC LAM . MSSV : 628053. LỚP : 53TH4 TRANG 16
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN XD ĐƯỜNG- PHẦN THUYẾT MINH
Máy ủi ≤240CV
SHĐM AB.3215 ta có:
– Nhân công 3/7 : 4,90công/100m3

- Máy ủi ≤240CV : 0,304ca /100m3
Vậy năng suất máy ủi vận chuyển ngang đào bù đắp là: N = 329(m
3
/ca)
Nhân công 3/7: 20.41 m
3
/công
Bảng tính toán khối lượng vận chuyển ngang đào bù đắp
Phân đoạn Khối
lượng(m
3
)
Năng suất
máy(m
3
/ca)
Số ca máy
(ca)
Nhân công
(m
3
/ công)
Số công
Phân đoạn I 578.03 329 1.76 20.41 28.32
Phân đoạn II 446.33 329 1.36 20.41 21.87
4.2. Công tác vận chuyển dọc đào bù đắp bằng máy ủi
a/ Công nghệ thi công
Khi thi công vận chuyển dọc đào bù đắp với cự li L<100 m thì thi công vận chuyển
bằng máy ủi đạt hiệu quả cao nhất do khả năng vận chuyển của nó.
a)Quá trình công nghệ thi công

STT Công nghệ thi công Yêu cầu máy móc
1 Đào đất ở nền đào và vận chuyển tới vị trí đắp Máy ủi D271A
2 Rải và san đất theo chiều dầy chưa lèn ép Máy ủi D271A
3 Tưới nước đạt độ ẩm tốt nhất( nếu cần) Xe DM10
4 Lu nền đắp 6lần/điểm V=3km/h Lu DU8A
5 Hoàn thiện các chỗ nối tiếp giữa các đoạn Máy ủi D271A
6 Đầm lèn mặt nền đường Lu DU8A
THẦY HƯỚNG DẪN : THS GVC.: NGUYỄN HỮU KHẢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC LAM . MSSV : 628053. LỚP : 53TH4 TRANG 17
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN XD ĐƯỜNG- PHẦN THUYẾT MINH
b) Tính năng suất máy móc:
Tra trong Định mức dự toán XDCB 24/2005.
- Với phân đoạn I: (Km0+00 – Km 0+487.10)
+ Cự li vận chuyển trung bình là 54.12 (m) <70m
+ Đất cấp III
+ Máy ủi ≤240CV
SHĐM AB.3215 ta có :
- Nhân công 3/7: 4,90công /100m3
- Máy ủi ≤240CV : 0,603ca /100m3
Do đó năng suất của máy ủi là : N = 165.84 (m
3
/ca),nhân công 20.41m
3
/công
Phân đoạn I khối lượng vận chuyển là :3216.65 m
3
.Do đó :
Số ca máy cần thiết là :19.4 ca
Số công lao động :157.6 công

- Với phân đoạn II : (Km0+487.10-Km1+624.94)
+ Cự li vận chuyển trung bình là 96.92 m <100m
+ Đất cấp III
+ Máy ủi ≤240CV
SHĐM AB.3221 ta có :
- Nhân công 3/7: 4,90công /100m3
- Máy ủi ≤240CV : 0,701ca /100m3
Do đó năng suất của máy ủi là : N = 142.65 (m
3
/ca), nhân công 20.41m
3
/công
Phân đoạn II khối lượng vận chuyển là :4693.57 m
3
.Do đó
Số ca máy cần thiết :32.90 ca
Số công lao động : 229.96 công
4.3. Công tác vận chuyển dọc bằng máy đào + ô tô
a) Quá trình công nghệ thi công
STT Công nghệ thi công Yêu cầu máy móc
1 Đào đất ở nền đào và vận chuyển tới vị trí đắp Máy đào + ôtô
2 Rải và san đất theo chiều dầy chưa lèn ép Máy ủi D217A
3 Tưới nước đạt độ ẩm tốt nhất( nếu cần) Xe DM10
THẦY HƯỚNG DẪN : THS GVC.: NGUYỄN HỮU KHẢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC LAM . MSSV : 628053. LỚP : 53TH4 TRANG 18
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN XD ĐƯỜNG- PHẦN THUYẾT MINH
4 Lu nền đắp 6 lần/ điểm V=3km/ h Lu DU8A
5 Hoàn thiện các chỗ nối tiếp giữa các đoạn Máy ủi D217A
6 Đầm lèn mặt đường Lu DU8A

b) Năng suất máy móc
- Máy đào dùng thi công có dung tích gầu 0,8m
3
thích hợp với việc thi công ngoài
hiện trường
- Ngoài máy đào kết hợp với ôtô thì luôn cần máy ủi đi kèm theo do máy đào chỉ có
thể đào với một chiều cao vỉa đào nhất định để đạt hiệu quả kinh tế.
Tra trong Định mức dự toán XDCB 24/2005.
+ Đất cấp III
+ Máy đào có dung tích gầu =0,8m3
SHĐM AB.3112 ta có :
- Nhân công 3/7: 5,790công /100m
3
- Máy đào =0,8m
3
: 0,446ca /100m
3
- Máy ủi : 0,068ca/100m
3
Phân đoạn II :Tra SHDM AB.4134 vận chuyển bằng ô tô có năng suất là :0.670ca/100m
3
Do đó năng suất máy đào là N= 224 m
3
/ca
Năng suất máy ủi là N = 1470 m
3
/ca
Năng suất nhân công N = 17.27 m
3
/ca

Năng suất của ô tô là N = 149.25 m
3
/ca
Khối lượng vận chuyển là :1264.04 m
3
do đó :
Số ca máy đào là :5.64 ca
Số ca ô tô :8.46 ca
Số công của công nhân :73.19 công
4.4. Công tác vận chuyể đất từ mỏ về.
a) Quá trình công nghệ thi công
STT Công nghệ thi công Yêu cầu máy móc
1 Đào đất ở mỏ và vận chuyển tới vị trí đắp Máy đào + ôtô
THẦY HƯỚNG DẪN : THS GVC.: NGUYỄN HỮU KHẢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC LAM . MSSV : 628053. LỚP : 53TH4 TRANG 19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN XD ĐƯỜNG- PHẦN THUYẾT MINH
2 Rải và san đất theo chiều dầy chưa lèn ép Máy ủi D217A
3 Tưới nước đạt độ ẩm tốt nhất( nếu cần) Xe DM10
4 Lu nền đắp 6 lần/ điểm V=3km/ h Lu DU8A
5 Hoàn thiện các chỗ nối tiếp giữa các đoạn Máy ủi D217A
6 Đầm lèn mặt đường Lu DU8A
Với giả thiết mỏ đất cách tuyến 2km, chất lượng đất tốt, khai thác và vận chuyển đễ
dàng
b) Năng suất máy móc :
SHĐM AB.4214 ta có :
- O tô 12 Tấn,
- Đất cấp III
- Cự ly vận chuyển ≤ 2km
Số ca vận chuyển của ô tô là : 0.36 ca/100m3/1km

Do đó : năng suất ô tô là : 277.78 m3/ca
Năng suất máy đào :224 m
3
/ca
Phân đoạn I : khối lượng vận chuyển là :1766.48 m
3
.Do đó :
Số ca máy đào : 7.89 ca
Số ca ô tô :6.36 ca
4.5.Vận chuyển đổ đi bằng máy đào và ô tô
a.Quá trình công nghệ thi công
STT Công nghệ thi công Yêu cầu máy móc
1 Đào và vận chuyển đất đổ đi Máy đào + ô tô
2 Hoàn thiện sửa sang lại bề mặt nền Máy ủi D271A
b.Năng suất máy móc
THẦY HƯỚNG DẪN : THS GVC.: NGUYỄN HỮU KHẢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC LAM . MSSV : 628053. LỚP : 53TH4 TRANG 20
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN XD ĐƯỜNG- PHẦN THUYẾT MINH
Năng suất máy đào như trên N = 224 m
3
/ca
Năng suất ô tô tra SHDM AB 4214 ta có năng suất của ô tô :0.36 ca/100 m
3
Phân đoạn II khối lượng vận chuyển là :9943.7 m
3
Số ca máy đào là : 44.39 ca
Số ca ô tô :35.79 ca
4.6.Tính số ca máy làm công tác phụ trợ
Ngoài các công tác chính trong thi công nền đường còn có các công tác phụ trợ để cho

nền đường hoàn chỉnh như thiết kế với việc sử dụng máy san D144
- Gọt ta luy năng suất 2400 m
2
/ca
- Đào rãnh biên bằng máy san có gắn thiết bị phụ trợ năng suất 240 m
3
/ca
- Sửa nền đào năng suất 330 m
3
/ca
a.Lu lèn và san sủa nền đắp
Dùng lu tự hành DU8A năng suất lu được tính như sau :
P=
t)
V
L
n(
p).H.L.(BT.K
t
+

(m
3
/ca)
Trong đó :
-T : Số giờ trong 1 ca T= 8 giờ
-K
t
: Hệ số sử dụng thời gian K
t

=0.85
-L : Chiều dài đoạn thi công L = 20 m
-B : Chiều rộng dải đất được lu B =1.3 m
-H : Chiều dày lớp đất lèn ép H = 0.25 m
-P : Chiều rộng vệt bánh lu trùng lên nhau P = 0.1 m
- n : Số lượt lu qua 1 điểm n = 6
-V : Tốc độ của lu V= 3 km/h
-t : Thời gian sang số chuyển hướng t = 5s
Vậy : P=
5/3600)6x(20/3000
0.1)x0.25(1.38x0.85x20x
+

= 844 (m
3
/ca)
Dùng máy ui D271A để san đất đắp nền đường năng suất máy ủi 850 m
3
/ca
Khối lượng đất cần san là khối lượng đất đắp do ô tô chở đến :

THẦY HƯỚNG DẪN : THS GVC.: NGUYỄN HỮU KHẢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC LAM . MSSV : 628053. LỚP : 53TH4 TRANG 21
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN XD ĐƯỜNG- PHẦN THUYẾT MINH
Phân đoạn Khối lượng(m
3
) Số ca máy
Phân đoạn I 1766.48 2.08
Phân đoạn II 1264.04 1.49

Khối lượng đất cần lu chính là khối lượng đất đắp nền đường :
Phân đoạn Khối lượng(m
3
) Số ca máy
Phân đoạn I 5561.16 6.59
Phân đoạn II 6403.94 7.59
b.Sửa nền đào bạt ta luy
-Khối lượng sủa nền đào được tính là khối lượng đất do máy ủi hay máy đào bỏ sót lại
Chiều dày bình quân cho toàn bộ bề rộng nền đường là : 0.05 m như vậy 1 m
2
nền
đường có khối lượng đất cần sửa là 0.05 m
3
Phân đoạn Khối lượng(m
3
) Số ca máy
Phân đoạn I 243.55 0.74
Phân đoạn II 568.92 1.72
-Khối lượng ta luy tính cho diện tích ta luy cần bạt gọt và tính riêng cho từng đoạn thi
công
-Rãnh biên làm theo cấu tạo : Chiều rộng đáy rãnh 0.4 m ,sâu 0.4 m
Mái ta luy đào 1 : 1, ta luy đắp 1 : 1.5
Tất cả các công việc này được thực hiện bằng máy san D144 có gắn thêm thiết bị đặc
biệt để đào rãnh
Việc tính toán được lập thành bảng sau

THẦY HƯỚNG DẪN : THS GVC.: NGUYỄN HỮU KHẢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC LAM . MSSV : 628053. LỚP : 53TH4 TRANG 22
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN XD ĐƯỜNG- PHẦN THUYẾT MINH

Bảng tính số ca máy cho phần gọt ta luy đào rãnh biên

Đoạn thi công Gọt ta luy Đào rãnh biên
Khối lượng(m
2
) Số ca Khối lượng(m
3
) Số ca
Phân đoạn I 877 0.36 233 0.97
Phân đoạn II 5102 2.12 660 2.75
4.7.Xác định thời gian thi công nền đường
Bảng thống kê tổng số ca máy của các máy thi công nền đương
STT Công việc Tên máy Khối lượng Năng suất Số ca
Phân
đoạn I
v.c dọc đào bù đắp Máy ủi 3216.65 165.84 19.4
v.c ngang đào bù đắp Máy ủi 578.03 329 1.76
v.c dọc đào bù đắp Máy đào +
ô tô
0
v.c đất từ mỏ về Máy đào
+ ô tô
1766.48 Ô tô :277.78 6.36
Máy đào:224 7.89
Phân
đoạn
II
v.c dọc đào bù đắp Máy ủi 4693.57 142.65 32.9
v.c ngang đào bù đắp Máy ủi 446.33 329 1.36
v.c dọc đào bù đắp Máy đào+

ô tô
1264.04 Máy đào :224
ô tô : 149.25
5.64
8.46
Vận chuyển đất đổ
đi
Máy đào
+ ô tô
9943.7 Máy đào :224 44.39
O tô :277.78 35.80

Bảng tổng hợp chung thời gian thi công của các loại máy
THẦY HƯỚNG DẪN : THS GVC.: NGUYỄN HỮU KHẢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC LAM . MSSV : 628053. LỚP : 53TH4 TRANG 23
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN XD ĐƯỜNG- PHẦN THUYẾT MINH
Phân đoạn Máy ủi Máy đào Ô tô Lu Máy san
Phân đoạn I 23.24 ca 7.89 6.36 6.59 2.07
Phân đoạn II 35.75 50.03 44.25 7.59 6.59
Số công lao động của công nhân : phân đoạn I :185.92 công
Phân đoạn II :325.02 công
Lập đội thi công :
Trên cơ sở phân đoạn và tính chất công việc từng đoạn ta lập 2 đội thi công như sau :
Đội I : Thi công phân đoạn I gồm :
- 3 máy ủi D271A
- 1 máy đào E304
- 1 ô tô huyndai 12T
- 1 máy san D144
- 1 lu nặng DU8A

- 25 công nhân
Làm việc trong 8 ngày
Đội II : Thi công phân đoạn II gồm :
- 4 máy đào E304
- 3 ô tô huyndai 12T
- 3 máy ủi D271A
- 1 máy san D144
- 1 lu nặng DU8A
- 25 công nhân
Thi công trong 15 ngày

THẦY HƯỚNG DẪN : THS GVC.: NGUYỄN HỮU KHẢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC LAM . MSSV : 628053. LỚP : 53TH4 TRANG 24
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ & ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN XD ĐƯỜNG- PHẦN THUYẾT MINH
CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG
1. Giới thiệu chung
- Điều kiện phục vụ thi công khá thuận lợi, cấp phối đá dăm được khai thác ở mỏ đá
trong vùng với cự ly vận chuyển là 5km. Nhựa đường được vận chuyển đến cách vị trí
thi công là 5 km.
- Máy móc nhân lực: Có đầy đủ các loại máy móc cần thiết, công nhân có đủ trình độ
để tiến hành thi công.
Theo thiết kế cơ sở đã làm và luận chức KT-KT so sánh áo đường, kết cấu áo đường
được chọn dùng là:
Bê tông nhựa hạt mịn 6 cm
Bê tông nhựa hạt thô 8 cm
Cấp phối đá dăm loại I 15 cm
Cấp phối sỏi cuội 18 cm
2. Đặc điểm thi công công trình mặt đường
Quá trình thi công công trình nền mặt đường có các dặc điểm sau đây:

- Dùng khối lượng vật liệu lớn, trong quá trình thi công phải kết hợp chặt chẽ với
các khâu chọn địa điểm, khai thác vật liệu, bố trí cơ sở gia công vật liệu, tổ chức
vận chuyển cung ứng vật liệu. Công tác sản xuất và cung ứng vật liệu là một trong
những khâu trọng yếu, cần có sự chỉ đạo chặt chẽ.
- Khối lượng công trình phân bố tương đối đều trên toàn tuyến.
- Diện thi công dài và hẹp.
- Công tác thi công phải tiến hành ở ngoài trời nên phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự
nhiên, nhất là điều kiện khí hậu, mưa, nắng, gió, nhiệt độ.
- Sản phẩm làm ra thì cố định còn công trình luôn thay đổi nên phải tổ chức di
chuyển, đời sống của cán bộ, công nhân viên gặp nhiều khó khăn.
Do những đặc điểm trên, để đảm bảo chất lượng công trình, nâng cao năng suất thiết
bị, máy móc, thi công mặt đường theo phương pháp dây chuyền tức là phải chia quá trình
thi công mặt đường thành những công việc khác nhau, những công việc này giao cho
những đơn vị chuyên môn hoàn thành trên những đoạn đường khác nhau. Các đơn vị này
được chuyên môn hóa thi công và tiến hành công tác một cách tuần tự, nhịp nhàng theo
trình tự đó được quy định trước.
THẦY HƯỚNG DẪN : THS GVC.: NGUYỄN HỮU KHẢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC LAM . MSSV : 628053. LỚP : 53TH4 TRANG 25

×