Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Nghiên cứu và tìm hiểu về trí tuệ nhân tạo (ai) – một trong những xu hướng công nghệ nổi bật của cuộc cách mạng công nghiệp 4 0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
------🙠🙠🙠------

BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CĂN BẢN

Đề tài: Nghiên cứu và tìm hiểu về Trí tuệ nhân tạo (AI) – một trong
những xu hướng công nghệ nổi bật của cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0.
Trình bày một số ứng dụng của cơng nghệ Trí tuệ nhân tạo trong lĩnh vực
bán lẻ điện tử
Lớp HP: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CĂN BẢN
Mã Lớp HP: 2159PCOM0111
Nhóm: 1
Giáo viên hướng dẫn:

Th.S Trần Thị Huyền Trang

Hà Nội, 2021


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. 4
PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 ............ 4
1. Khái niệm về cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư ( cách mạng công
nghiệp 4.0) ........................................................................................................... 4
2. Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0............................................ 5
2.1.


Lợi ích .................................................................................................... 5

2.2.

Hạn chế .................................................................................................. 6

3. Những xu hướng công nghệ nổi bật của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. 7
PHẦN II: KHÁI QT VỀ CƠNG NGHỆ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO – AI ............ 9
1. Lịch sử phát triển của cơng nghệ trí tuệ nhân tạo ........................................ 9
2. Phân loại cơng nghệ trí tuệ nhân tạo............................................................ 9
3. Ưu – nhược điểm của công nghệ AI ........................................................... 11
3.1.

Ưu điểm ................................................................................................ 11

3.2.

Nhược điểm .......................................................................................... 11

4. Ứng dụng của công nghệ AI trong một số lĩnh vực/ngành ......................... 13
PHẦN III: ỨNG DỤNG CỦA CƠNG NGHỆ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO - AI
TRONG LĨNH VỰC BÁN LẺ ĐIỆN TỬ ........................................................... 16
1. Trợ lý ảo: ..................................................................................................... 17
2. Chatbot ........................................................................................................ 19
3. Retarget khách hàng mục tiêu (xác định khách hàng mục tiêu) ................ 25
4. Robot tự động .............................................................................................. 25
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 28


LỜI MỞ ĐẦU

Thế giới hiện đang có những bước chuyển mình rõ rệt trong bối cảnh cuộc cách
mạng cơng nghiệp lần thứ tư. Đó là sự ra đời của những phát minh về xu hướng
cơng nghệ: IoT, điện tốn đám mây, Blockchains, cơng nghệ cảm biến, thực tế ảo,
trí tuệ nhân tạo,... Khoa học, công nghệ trở thành một phần thiết yếu không chỉ
trong hoạt động sản xuất mà trong cả đời sống của mỗi cá nhân. Cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư (hay còn gọi cách khác là cuộc cuộc cách mạng công nghiệp
4.0) đã tác động mạnh mẽ đến mọi quốc gia, chính phủ, doanh nghiệp, ngành nghề
và người dân khắp năm châu, tạo tiền đề cho kinh tế số thực sự khởi sắc.
Một trong những xu hướng cơng nghệ mang tính đột phá nhất của cuộc cách mạng
Cơng nghiệp 4.0 chính là Trí tuệ nhân tạo – Artificial Intelligence (viết tắt là AI).
Hiện nay, AI được tin tưởng sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực và dưới nhiều
dạng khác nhau. Sự thuận tiện của trí thơng minh nhân tạo khiến nó được áp dụng
rộng rãi, làm thay một số công việc cho con người trong vô số các ngành nghề.
Ngành bán lẻ cũng không ngoại lệ. Trong thời đại kinh tế số, người tiêu dùng có xu
hướng mua sắm trên nền tảng điện tử, lĩnh vực bán lẻ điện tử cũng vì thế mà ngày
càng phát triển khơng ngừng.
Nhận thấy được hiện tượng này, nhóm 1 đã quyết định lựa chọn đề tài: “ Nghiên
cứu và tìm hiểu về Trí tuệ nhân tạo (AI) – một trong những xu hướng công nghệ
nổi bật của cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0. Trình bày một số ứng dụng của
cơng nghệ Trí tuệ nhân tạo trong lĩnh vực bán lẻ điện tử” . Qua đó, khơng chỉ để
đánh giá xu hướng cơng nghệ này, mà cịn làm rõ vai trò quan trọng của những ứng
dụng cụ thể của AI trong lĩnh vực bán lẻ điện tử nói riêng.


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AI : Trí tuệ nhân tạo
IOT: Internet of things
VR: Virtual Reality - thực tế ảo
AR: Augmented Reality - Thực tế Tăng cường
TMĐT: Thương mại điện tử



PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0.
1. Khái niệm về cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (cách mạng công
nghiệp 4.0)
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được gọi là Công nghiệp 4.0. Công
nghiệp 4.0 tập trung vào công nghệ kỹ thuật số từ những thập kỷ gần đây lên một
cấp độ hoàn toàn mới với sự trợ giúp của kết nối thông qua Internet vạn vật, truy
cập dữ liệu thời gian thực và giới thiệu các hệ thống vật lý không gian mạng. Công
nghiệp 4.0 cung cấp một cách tiếp cận liên kết và tồn diện hơn cho sản xuất. Nó
kết nối vật lý với kỹ thuật số và cho phép cộng tác và truy cập tốt hơn giữa các bộ
phận, đối tác, nhà cung cấp, sản phẩm và con người. Công nghiệp 4.0 trao quyền
cho các chủ doanh nghiệp kiểm soát và hiểu rõ hơn mọi khía cạnh hoạt động của họ
và cho phép họ tận dụng dữ liệu tức thời để tăng năng suất, cải thiện quy trình và
thúc đẩy tăng trưởng.
2. Tác động của cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0.
2.1.

Lợi ích

- Công nghiệp 4.0 đang giúp các công ty dễ dàng hợp tác và chia sẻ dữ
liệu giữa các khách hàng, nhà sản xuất, nhà cung cấp và các bên khác trong chuỗi
cung ứng.
Trong môi trường của Công nghiệp 4.0, tất cả các bên trong chuỗi cung
ứng chia sẻ dữ liệu từ các trang web sản xuất, phương tiện, kho hàng và cơ sở dữ
liệu của họ trong thời gian thực (real time). Real time POS (Point of Sale) và dữ
liệu hàng tồn kho được cập nhật liên tục để người dùng hiểu tình hình kinh doanh.
Đơn đặt hàng khẩn cấp của khách hàng có thể được cập nhật kịp thời và đáp ứng sự
hài lịng của khách hàng. Tình trạng và vị trí của sản phẩm có thể theo dõi và kiểm
soát được. Chất lượng sản phẩm được kiểm soát tốt hơn và hàng tồn kho được quản

lý tốt hơn.Cài đặt thiết bị được tự điều chỉnh dựa trên các vật liệu được sử dụng, sản
phẩm được sản xuất và các điều kiện môi trường khác. Sản phẩm sản xuất hàng loạt
được tùy chỉnh theo nhu cầu của từng khách hàng. Thiết bị có thể được giám sát từ
xa và trục trặc có thể được dự đốn chính xác.Dù loại hình kinh doanh là gì, cơng
nghệ có thể kết nối khách hàng, nhà cung cấp, đối tác, thiết bị sản xuất và sản phẩm
trong suốt vòng đời của sản phẩm và dịch vụ.
-

Công nghiệp 4.0 nâng cao khả năng cạnh tranh tồn cầu thơng qua


hợp tác và liên minh các cơng ty. Có thể thấy rằng trong tương lai các sản phẩm sẽ
khơng cịn được xây dựng bởi một công nhân mà bởi một robot hoặc lập trình viên.
-

Những lợi ích mà Cơng nghiệp 4.0 mang lại cho các doanh nghiệp

được tóm tắt cụ thể như sau:
⮚ Tăng năng suất và doanh thu:
Cách mạng Công nghiệp 4.0 làm gia tăng hiệu quả, tăng năng suất, giảm
chi phí sản xuất dẫn đến tăng doanh thu và lợi nhuận. Công nghiệp 4.0 là một trong
những động lực chính giúp tăng doanh thu của doanh nghiệp và tăng trưởng GDP
của các quốc gia.
⮚ Tối ưu hóa quy trình sản xuất:
Các nhà máy thơng, sản phẩm thơng minh và các hệ thống sản xuất thông
minh khác được kết nối với nhau thông qua một mạng lưới internet. Các hệ thống
sản xuất vật lý điện tử cho phép các nhà máy và cơ sở sản xuất phản ứng nhanh
chóng và đúng đắn với những thay đổi về mức độ nhu cầu của khách hàng, mức độ
chứng khoán, lỗi máy và sự chậm trễ không lường trước. Tiếp thị thông minh, hậu
cần thông minh và dịch vụ khách hàng thân mật cũng rất quan trọng trong toàn bộ

chuỗi giá trị. Việc tích hợp tạo điều kiện cho việc thiết lập và bảo trì các mạng tạo ra
và gia tăng giá trị. Nó cũng có thể có nghĩa là sự tích hợp của các mơ hình kinh
doanh mới trên khắp các quốc gia và thậm chí trên khắp các châu lục, tạo nên một
mạng lưới tồn cầu.
⮚ Phát triển cơng nghệ tăng tốc:
Công nghiệp 4.0 cung cấp một nền tảng cho cơ sở đổi mới hơn nữa với
các công nghệ đang phát triển. Hệ thống sản xuất và dịch vụ có thể được phát triển
hơn nữa. Ví dụ, với các ứng dụng điện thoại di động, ngày càng có nhiều nhà phát
triển sử dụng API mở để kết hợp các ứng dụng và xem xét các công nghệ sẽ là một
cải tiến trên GPS, RFID, NFC và thậm chí cả cảm biến gia tốc được nhúng trong
điện thoại thông minh tiêu chuẩn.
⮚ Dịch vụ khách hàng tốt hơn:
Cơng nghiệp 4.0 có thể theo dõi phản hồi của khách hàng theo thời gian
thực để cung cấp dịch vụ tốt hơn các trải nghiệm khách hàng
2.2.

Hạn chế


Tuy có nhiều ưu điểm và được coi là bước phát triển nhảy vọt của nhân loại nhưng
cuộc cách mạng này cũng tồn tại nhiều hạn chế.


Thứ nhất là nguy cơ bảo mật cá nhân và an ninh mạng. Khi mà mọi

dữ liệu đều được số hóa và chuyển vào máy tính, các thiết bị IoT dễ bị đe dọa và đơi
khi những mối đe dọa này có thể là gây ra thảm họa khi bị đánh cắp những dữ liệu
bảo mật quan trọng mang vị trí chiến lược. Mọi lĩnh vực của cách mạng công
nghiệp 4.0 đều cần thu thập dữ liệu người dùng để có thể hoạt động tốt. Do vậy,
thông tin cá nhân của chúng ta ngày càng có giá trị, dễ dàng trở thành mục tiêu cho

bọn tin tặc, hacker, thậm chí là khủng bố. Chúng sẽ dùng mọi cách để tấn công các
máy chủ dữ liệu hoặc máy tính cá nhân của chúng ta để đánh cắp những dữ liệu đó.
Vì vậy, cách mạng Cơng nghiệp 4.0 làm cho con người phải đối mặt với nguy cơ
bảo mật dữ liệu cá nhân và an ninh mạng vơ cùng lớn.


Thứ hai,cách mạng cơng nghiệp 4.0 có thể gây ra tình trạng thất

nghiệp, địi hỏi người lao động cần phải nâng cao trình độ để có thể tồn tại trong
xã hội. Lao động tay chân sẽ từng bước bị thay thế hồn tồn bởi cơng nghệ và
robot. Ngay đến cả những công việc tỉ mỉ, phức tạp nhất thì robot vẫn có thể làm
được. Vì vậy mà sẽ có rất nhiều lao động mất việc làm. Quan trọng hơn, tình trạng
này khơng diễn ra ở một nhà máy cụ thể nào mà là trên quy mơ tồn quốc, tồn thế
giới.
Hơn nữa, số lượng cơng việc con người có thể làm sẽ bị giới hạn lại, chỉ cịn
lại những việc có u cầu chất lượng khắt khe, địi hỏi trình độ lao động cao. Lao
động trình độ thấp hoặc khơng được đào tạo kỹ lưỡng sẽ khơng cịn chỗ đứng trong
xã hội nữa. Vì vậy, dưới sự thay đổi vượt trội của khoa học công nghệ, con người
cũng phải thay đổi liên tục và cập nhật để có thể bắt kịp, hịa nhập vào thời đại.


Thứ ba, cách mạng cơng nghiệp 4.0 có thể gây ra những bất ổn về

kinh tế, chính trị - xã hội.Tỉ lệ thất nghiệp gia tăng, hàng triệu người mất việc sẽ dẫn
đến mất niềm tin vào cuộc sống. Nếu chính phủ các nước khơng có biện pháp giải
quyết kịp thời sẽ có thể dẫn đến bạo loạn hoặc đụng độ vũ lực.
Ngoài ra, nếu chính phủ các nước khơng nắm bắt được tình hình, thay đổi
các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp chuyển mình trong thời kỳ cách mạng cơng
nghiệp 4.0, có thể dẫn đến sự bất công. Các doanh nghiệp không thể phát triển



được, không kiếm được tiền và dẫn đến phá sản. Từ đó, đất nước cũng mất đi nguồn
lực kinh tế, tụt hậu và nghèo nàn.
Tóm lại, tuy cịn tồn tại những hạn chế như trên, nhìn chung Cơng nghiệp 4.0
cho phép chuỗi giá trị thơng minh và tích hợp kỹ thuật số cung cấp các khả năng
gần như vô hạn. Các giải pháp Công nghiệp 4.0 giúp cải thiện đáng kể hiệu quả hoạt
động, năng suất, chất lượng sản phẩm, quản lý hàng tồn kho, sử dụng tài sản, thời
gian tiếp thị, nhanh nhẹn, an toàn nơi làm việc và bền vững môi trường.
3. Những xu hướng công nghệ nổi bật của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
Cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0 đánh dấu sự ra đời của nhiều xu hướng
công nghệ nổi bật đã tạo ra những đột phá, thay đổi cách sống và làm việc của con
người. Chúng nhanh chóng gây ra tiếng vang và được ứng dụng rộng rãi trên toàn
thế giới. Dưới đây là 5 xu hướng cơng nghệ tiêu biểu nhất.
3.1.

AI (Artificial Intelligence):

Trí tuệ nhân tạo là trí tuệ do con người lập trình tạo ra cho máy tính, robot,
hay các máy móc có các thành phần tính tốn điện tử nhằm làm cho máy có những
khả năng của trí tuệ và trí thơng minh của con người, tiêu biểu như biết suy nghĩ và
lập luận để giải quyết vấn đề, biết giao tiếp do hiểu ngơn ngữ và tiếng nói, biết học
và tự thích nghi,… Các ứng dụng cụ thể của AI bao gồm nhận dạng giọng nói và
khn mặt, dịch thuật, xe tự lái, thiết bị bay không người lái,…
3.2.

IoT (Internet of Things):

Internet vạn vật (IoT) là mạng kết nối các đồ vật và thiết bị thông qua cảm
biến, phần mềm và các công nghệ khác giúp cho các thiết bị này có thể thu thập, xử
lý và truyền tải các dữ liệu thơng tin. Ví dụ tiêu biểu của IoT là hệ thống cửa tự

động, Internet công nghiệp cho tới nhà thông minh, thành phố thông minh,…
3.3.

Blockchain:

Blockchain (công nghệ chuỗi khối) là hệ thống cơ sở dữ liệu dạng khối cho
phép người dùng lưu trữ và truyền tải dữ liệu một cách an tồn dựa trên hệ thống
mã hóa vơ cùng phức tạp. Mỗi khối thông tin đều chứa thông tin về thời gian khởi
tạo và được liên kết tới khối trước đó, kèm một mã thời gian và dữ liệu giao dịch.
Blockchain được thiết kế để chống lại việc gian lận, thay đổi của dữ liệu: Một khi
dữ liệu đã được mạng lưới chấp nhận thì sẽ khơng có cách nào thay đổi được. Các
ứng dụng của Blockchain bao gồm hợp đồng thơng minh, điện tốn đám mây phi


tập trung, hệ thống lưới điện vi mô,…
3.4.

VR (Virtual Reality):

Thực tế ảo là thuật ngữ miêu tả một môi trường giả lập được tạo ra bởi con
người nhờ vào các phần mềm chuyên dụng, và được điều khiển bởi một thiết bị
thơng minh. Ngồi việc tạo ra khơng gian ảo, cơng nghệ thực tế ảo VR cịn có thể
tương tác thực tế với người dùng qua cử chỉ và nhiều giác quan khác nhau như:
Thính giác, khứu giác và xúc giác. VR hiện đang được ứng dụng trong các lĩnh vực
giải trí, y tế, giáo dục, quân sự, thám hiểm không gian,…
3.5.

AR (Augmented reality):

Công nghệ thực tế ảo tăng cường được nhà sản xuất phát triển dựa trên công

nghệ VR, mô tả trạng thái vật lý xung quanh con người, đã được chèn thêm các chi
tiết ảo hóa. AR là sự kết hợp của thế giới thật với thông tin ảo, chứ không hề tách
riêng biệt giữa thế giới ảo và thực như VR. Công nghệ AR bổ sung những chi tiết ảo
được tạo bởi máy tính, smartphone vào thế giới thực để tăng cường sự trải nghiệm.
Nó có thể hỗ trợ tương tác với những nội dung ảo ngay trong đời thực như chạm
vào, tóm lấy,… Điển hình trị chơi Pokemon Go là một minh chứng rõ nhất. Ngoài
ra AR còn được ứng dụng trong mua sắm, tiếp thị, bản đồ hay cả các dịch vụ hẹn
hò,…


PHẦN II: KHÁI QT VỀ CƠNG NGHỆ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO – AI
1. Lịch sử phát triển của công nghệ trí tuệ nhân tạo
Năm 1950, nhà tốn học Alan Turing lần đầu tiên đưa ra phép thử Turing
(Phép thử Turing là bài kiểm tra khả năng thể hiện hành vi trí tuệ của máy tính).
Cùng năm đó, giáo sư Isaac Asimov giới thiệu “Ba định luật Robot nổi tiếng”.
Năm 1951, chương trình máy tính AI đầu tiên được tạo ra.
Năm 1955, chương trình chơi game tự động đầu tiên ra đời.
Năm 1959, Viện Cơng nghệ Massachusetts (MIT) thành lập Phịng thí
nghiệm AI.
Năm 1961, robot lắp đặt cơng nghiệp đầu tiên trên thế giới được chế tạo.
Năm 1964, phiên bản thử nghiệm đầu tiên của một chương trình AI có thể
hiểu được ngơn ngữ tự nhiên.
Năm 1965, chatbot đầu tiên có tên là Eliza được phát minh (Chatbot là
chương trình máy tính tương tác với người dùng bằng ngơn ngữ tự nhiên).
Năm 1974, phương tiện tự động đầu tiên được tạo ra tại Phịng thí nghiệm AI
của Đại học Stanford.
Năm 1989, Đại học Carnegie Mellon phát triển phương tiện tự trị đầu tiên sử
dụng mạng neuron nhân tạo.
Năm 1997, máy tính chơi cờ vua Deep Blue do IBM phát triển đánh bại nhà
vô địch thế giới Garry Kasparov.

Năm 1999, Sony giới thiệu robot thơng minh AIBO. Cùng năm đó, Phịng thí
nghiệm AI của MIT lần đầu tiên phát triển robot có khả năng thể hiện cảm xúc.
Năm 2009, Google bắt đầu phát triển xe hơi tự lái.
Năm 2010, công nghệ AI của cơng ty Science có khả năng viết báo cáo.
Năm 2011, phần mềm AI Watson do IBM phát triển đánh bại nhà vơ ddihcj
trị chơi Jeopardy (chương trình đố vui kiến thức). Cùng năm đó, ba ứng dụng trợ lý
ảo Siri, Google Now và Cortana trở nên phổ biến.
Năm 2015, tỷ phú Elon Musk cùng các CEO khác sáng lập startup phi lợi
nhuận Open AI, có giá trị lên tới 1 tỷ USD.
Năm 2016, phần mềm AlphaGo do Google Deepmind phát triển đánh bại nhà
vô địch cờ vây thế giới người Hàn Quốc. Cùng năm đó, Đại học Stanford phát hành
Nghiên cứu 100 năm về AI.


2. Phân loại cơng nghệ trí tuệ nhân tạo
Cơng nghệ AI được chia làm 4 loại chính:
● Loại 1: Cơng nghệ AI phản ứng (Reactive Machine).
Công nghệ AI phản ứng có khả năng phân tích những động thái khả thi nhất của
chính mình và của đối thủ, từ đó, đưa ra được giải pháp tối ưu nhất.
Một ví dụ điển hình của cơng nghệ AI phản ứng là Deep Blue – chương trình đã
đánh bại kỳ thủ cờ vua Garry Kasparov. Đây là một chương trình chơi cờ vua tự
động, được tạo ra bởi IBM, với khả năng xác định các nước cờ đồng thời dự đoán
những bước đi tiếp theo của đối thủ. Thơng qua đó, Deep Blue đưa ra những nước
đi thích hợp nhất. Tuy nhiên do những hạn chế về công nghệ của những năm 90 mà
Deep Blue của IBM khơng có ký ức cũng như khơng thể sử dụng những kinh
nghiệm trong quá khứ để tiếp tục phát triển trong tương lai. Tuy nhiên đây cũng
được xem là một thành công lớn trong lĩnh vực nghiên cứu về AI của IBM.Bên
cạnh đó, một sản phẩm khác của “gã khổng lồ” Google là AlphaGO được thiết kế
để chơi cờ vây, tuy nhiên nó cịn tồn tại những hạn chế giống như Deep Blue, đây
chỉ là những nghiên cứu ban đầu về AI nên còn nhiều hạn chế và không thể áp dụng

rộng rãi.
● Loại 2: Công nghệ AI với bộ nhớ hạn chế.
Công nghệ AI này khắc phục được những nhược điểm của của AI phản ứng, đặc
điểm của công nghệ AI với bộ nhớ hạn chế là khả năng sử dụng những kinh nghiệm
trong quá khứ để đưa ra những quyết định trong tương lai. Đây được xem là một
trong những thành công lớn khi ứng dụng thành công AI vào một số lĩnh vực và sản
phẩm công nghệ như xe không người lái, máy bay drone hoặc những tàu ngầm hiện
đại. Công nghệ AI này thường kết hợp với cảm biến môi trường xung quanh nhằm
mục đích dự đốn những trường hợp có thể xảy ra và đưa ra quyết định tốt nhất cho
thiết bị.
Ví dụ như đối với xe không người lái, nhiều cảm biến được trang bị xung quanh
xe và ở đầu xe để tính tốn khoảng cách với các xe phía trước, cơng nghệ AI sẽ dự
đốn khả năng xảy ra va chạm, từ đó điều chỉnh tốc độ xe phù hợp để giữ an toàn
cho xe và tránh gây tai nạn giao thơng.Các robot với trí tuệ nhân tạo đã được tạo ra
ở nhiều nước có nền cơng nghệ phát triển trên thế giới, và lĩnh vực này vẫn không


ngừng phát triển cao hơn nữa.
● Loại 3: Lý thuyết về trí tuệ nhân tạo.
Cơng nghệ AI này có thể học hỏi cũng như tự suy nghĩ, sau đó áp dụng những gì
học được để thực hiện một việc cụ thể. Tốc độ phát triển chóng mặt của cơng nghệ
đã đẩy sự phát triển của AI lên một tầm cao mới.
Một trong những minh chứng cho việc này là AI do Facebook tạo ra nhằm hỗ
trợ giao tiếp kỹ thuật số được tốt hơn, tuy nhiên các AI này lại vượt ra khỏi tầm
kiểm soát của đội ngũ Facebook, chúng được lập trình để sử dụng ngơn ngữ là tiếng
Anh, giúp con người có thể đọc hiểu được, tuy nhiên trong quá trình phát triển,
những AI này đã cho rằng tiếng Anh là ngôn ngữ chậm phát triển và chúng đã tự tạo
ra một ngôn ngữ mới dựa trên dữ liệu có sẵn. Các chun gia khơng thể giải mã
được những ngơn ngữ này giữa các AI, vì vậy Facebook buộc phải cho dừng hoạt
động để các AI này trước khi chúng bị mất kiểm sốt bởi con người. Vì vậy hiện

nay, công nghệ AI này vẫn chưa trở thành một phương án khả thi.
● Loại 4: Công nghệ tự nhận thức.
Cơng nghệ AI này có khả năng tự nhận thức về bản thân, có ý thức và hành xử
như con người. Thậm chí, chúng cịn có thể bộc lộ cảm xúc cũng như hiểu được
những cảm xúc của con người, chúng có thể chia sẻ buồn vui với con người. Đây
được xem là bước phát triển cao nhất của công nghệ AI. Tất nhiên đây là giai đoạn
mà các nhà khoa học mong muốn, tuy nhiên nó vẫn chưa thực sự khả thi ở thời
điểm hiện tại do con người vẫn chưa thể hồn tồn kiểm sốt được chúng.
Có lẽ công nghệ AI đang dừng lại ở giai đoạn 3, con người đang cố gắng để
kiểm sốt hồn tồn công nghệ AI và ứng dụng chúng vào trong cuộc sống.
3. Ưu – nhược điểm của công nghệ AI
3.1.

Ưu điểm:
⮚ Trí thơng minh.
Chúng ta đều biết, AI là một loại trí tuệ nhân tạo biểu hiện trí tuệ

thơng qua máy móc. Chúng có khả năng biểu đạt mọi suy nghĩ, hành động, nhận
thức như một con người thực sự.Sau khi trải qua hàng loạt các quá trình nghiên cứu
và phát triển, giờ đây, trí tuệ nhân tạo dường như có thể sánh ngang với con người.
Chỉ cần để Artificial Intelligence trong một lĩnh vực nào đó, Chúng có khả năng bắt
chước và thực hiện lại một cách thành thạo.Sự thông minh của trí tuệ nhân tạo AI đã


quá rõ ràng. Ngay từ năm 1997 đại kiện tướng cờ vua người Nga – Garry Kasparov
đã thu dưới “tay” của Deep Blue. Sự kiện này đã khiến cả giới chơi cờ lẫn thế giới
chấn động.
⮚ Tự động hóa.
Có vẻ như con người luôn phải làm tất cả mọi việc. Dù từ nông
nghiệp cho đến công nghiệp, không đâu là không thấy dấu ấn của con người. Tuy

nhiên, khi AI xuất hiện lại hồn tồn khác. Trí tuệ nhân tạo có thể được “học tập”
một lĩnh vực như đã lập trình. Sau đó, nó có thể tự điều hành mọi công việc. AI điều
khiển các robot, người máy khác làm việc mà không cần sự điều hành của con
người. Mọi thứ đều được tự động hóa.


Tính nhanh chóng và chuẩn xác

Như đã nói ở trên, một trong những ưu điểm của AI là tự động hóa.
Đương nhiên, đi kèm với tự động hóa chính là sự nhanh nhạy.Nhờ vào những lập
trình sẵn có của mình, trí tuệ nhân tạo có khả năng điều khiển các người máy khác
làm việc một cách nhanh chóng và đảm bảo chính xác. Bởi người máy thì khơng
cần nghỉ ngơi như con người.Mạng lưới thần kinh nhân tạo và cơng nghệ trí tuệ
nhân tạo với khả năng học tập sâu đang phát triển nhanh chóng, AI xử lý được
lượng lớn dữ liệu nhanh hơn nhiều và đưa ra dự đốn chính xác hơn khả năng của
con người.
3.2.

Nhược điểm:
Trí tuệ nhân tạo chính là việc áp dụng khoa học, kĩ thuật vào máy móc

giúp chúng có suy nghĩ, có khả năng học tập và lý luận. Máy móc sẽ giúp thay thế
con người thực hiện các nhiệm vụ nguy hiểm, giảm thiểu rủi ro cho cuộc sống con
người. Đi kèm với những lợi ích cịn có những mặt trái mà chúng ta cần lưu tâm,
sau đây là một số nhược điểm của việc áp dụng trí tuệ nhân tạo.


Chi phí cao.

Việc tạo ra trí thơng minh nhân tạo địi hỏi chi phí rất lớn với những

loại máy móc phức tạp. Việc sửa chữa và bảo trì cũng địi hỏi chi phí cao. Những
chương trình cần được phân cấp thường xuyên để đáp ứng nhu cầu cho sự thay đổi
của môi trường và những yêu cầu cải tiến máy móc. Khơng chỉ vậy, trong trường
hợp có hỏng hóc nghiêm trọng, thủ tục khơi phục lại các mã và tái kích hoạt hệ
thống cũng địi hỏi một khoảng thời gian lớn và chi phí đắt đỏ.




Khơng có tính linh hoạt.

Trí thơng minh là do tạo hóa mang lại cho mỗi người. Máy móc thì
khơng có bất kỳ cảm xúc hay tính đạo đức nào. Máy móc chỉ thực hiện những gì
được lập trình sẵn và không thể đưa ra phán quyết đúng hay sai, thậm chí khơng thể
đưa ra quyết định thực hiện nhiệm vụ nếu gặp phải những tình huống khơng quen
thuộc. Khi đó chúng có thể hoạt động khơng đúng so với những gì được “ra lệnh”
trước.


Khơng cải thiện nhờ vào kinh nghiệm.

Khơng giống như con người, trí tuệ nhân tạo khơng thể được cải thiện
bằng việc rút ra kinh nghiệm. Qua thời gian nó cịn có thể bị hao mịn. Tuy lưu trữ
khối lượng lớn dữ liệu nhưng cách chúng có thể được sử dụng rất khác với con
người. Máy móc khó có thể thay đổi phản ứng của chúng trước những sự thay đổi
của mơi trường. Trong thế giới của trí tuệ nhân tạo khơng có sự kết nối giữa trái tim
với trái tim. Việc chăm sóc, quan tâm cũng khơng thể tìm thấy ở đây. Máy thơng
minh cũng khơng thể thay thế cho y tá bệnh viện chăm sóc bệnh nhân hay tiếng nói
đầy hứa hẹn của bác sĩ.



Khơng có sáng tạo ban đầu.

Sáng tạo hay trí tưởng tượng khơng phải sở trường của trí tuệ nhân
tạo. Con người là trí thức với độ nhạy cảm cao. Ta có thể thấy, nghe, suy nghĩ và
cảm nhận. Suy nghĩ của con người được hướng dẫn bởi những cảm xúc cái mà hồn
tồn thiếu với máy móc. Các khả năng trực quan vốn có của cong người khó có thể
được nhân rộng.


Thất nghiệp.

Việc máy móc có thể thay thế con người có thể dẫn đến tình trạng thất
nghiệp quy mơ lớn, trầm cảm, nghèo đói và các tệ nạn xã hội. Con người bị tước
đoạt công việc, bị bỏ lại với thời gian trống rỗng. Nếu việc sử dụng trí tuệ nhân tạo
trở nên tràn lan, con người sẽ mất đi sức sáng tạo và trở nên lười biếng. Trí thơng
minh nhân tạo được sử dụng dưới bàn tay kẻ xấu chính là mối nguy hại với nhân
loại nói chung. Nó có thể dẫn tới hủy diệt hàng loạt.
AI không chỉ cải thiện cách sống, cách nghĩ của chúng ta mà còn có
thể giúp chúng ta khám phá ra những chân trời mới. Con người ngày càng trở nên


tốt hơn trong việc xác định mong muốn của mình và nhanh chóng biến chúng thành
hiện thực. Mọi thứ sẽ diễn ra nhanh đến mức chúng ta không kịp nhận thấy những
thay đổi nhỏ và dễ dàng thích ứng với sự thay đổi mà nó mang lại cho chúng ta. Tuy
nhiên cũng cần phải nhìn nhận rõ những mặt trái của trí tuệ nhân tạo để có thể có
những cách sử dụng tối ưu hơn.
4. Ứng dụng của công nghệ AI trong một số lĩnh vực/ngành.



Trong ngành vận tải

Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng trên những phương tiện vận tải tự lái, điển hình
là ơ tơ. Sự ứng dụng này góp phần mang lại lợi ích kinh tế cao hơn nhờ khả năng
cắt giảm chi phí cũng như hạn chế những tai nạn nguy hiểm đến tính mạng.
Vào năm 2016, Otto, hãng phát triển xe tự lái thuộc Uber đã vận chuyển thành
công 50.000 lon bia Budweisers bằng xe tự lái trên quãng đường dài 193 km. Theo
dự đoán của công ty tư vấn công nghệ thông tin Gartner, trong tương lai, những
chiếc xe có thể kết nối với nhau thơng qua Wifi để đưa ra những lộ trình vận tải tốt
nhất.


Trong sản xuất.

Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng để xây dựng những quy trình sản xuất tối ưu
hơn. Cơng nghệ AI có khả năng phân tích cao, làm cơ sở định hướng cho việc ra
quyết định trong sản xuất.


Trong y tế.

Ứng dụng tiêu biểu của trí tuệ nhân tạo trong lĩnh vực y tế là máy bay thiết bị
bay không người lái được sử dụng trong những trường hợp cứu hộ khẩn cấp. Thiết
bị bay không người lái có tốc độ nhanh hơn xe chuyên dụng đến 40% và vơ cùng
thích hợp để sử dụng ở những nơi có địa hình hiểm trở.
Ví dụ, việc nghiên cứu xây dựng phần mềm ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong
nội soi phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam là kết quả của sự hợp tác giữa Viện
Nghiên cứu và Đào tạo tiêu hóa, gan mật với các chuyên gia nội soi của Hội Khoa
học tiêu hóa Việt Nam, Liên Chi hội Nội soi tiêu hóa, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
và các chuyên gia công nghệ thông tin đến từ các trường đại học, các doanh nghiệp

trong nước với hy vọng trong thời gian không xa sẽ kết nối dữ liệu lớn trong lĩnh
vực nội soi giữa các cơ sở y tế.
Việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong y tế nói chung và nội soi đường tiêu


hóa nói riêng khơng chỉ phù hợp với xu thế hiện nay mà là hướng đi cần thiết trong
y học góp phần nâng cao tỷ lệ phát hiện tổn thương, tránh bỏ sót, tích hợp hệ thống
báo cáo tự động, tiết kiệm nguồn nhân lực y tế còn đang thiếu hụt hiện nay. Hơn
nữa, với bệnh lý của polyp đại tràng, phát hiện sớm sẽ giảm thiểu tỷ lệ ung thư đại
tràng.
Trong giáo dục
Sự ra đời của trí tuệ nhân tạo giúp tạo ra những thay đổi lớn trong lĩnh vực
giáo dục. Các hoạt động giáo dục như chấm điểm hay dạy kèm học sinh có thể được
tự động hóa nhờ cơng nghệ AI. Nhiều trị chơi, phần mềm giáo dục ra đời đáp ứng
nhu cầu cụ thể của từng học sinh, giúp học sinh cải thiện tình hình học tập theo tốc
độ riêng của mình.
Trí tuệ nhân tạo cịn có thể chỉ ra những vấn đề mà các khóa học cần phải cải
thiện. Chẳng hạn như khi nhiều học sinh được phát hiện là gửi đáp án sai cho bài
tập, hệ thống sẽ thông báo cho giáo viên đồng thời gửi thông điệp đến học sinh để
chỉnh sửa đáp án phù hợp. Cơng nghệ AI cịn có khả năng theo dõi sự tiến bộ của
học sinh và thông báo đến giáo viên khi phát hiện ra vấn đề đối với kết quả học tập
của học sinh.
Trong ngân hàng
Các ứng dụng di động thơng minh có thể theo dõi hành vi của người dùng và
cung cấp các đề xuất cá nhân hóa có giá trị cho họ. Các ứng dụng ngân hàng kết
hợp công nghệ AI sẽ hiển thị các dịch vụ, ưu đãi và thông tin chi tiết dựa trên các
mẫu tìm kiếm của người dùng. Do đó, các Mobile Banking App có thể cải thiện
dịch vụ khách hàng bằng cách tích hợp các chiến lược cơng nghệ AI.
Nhu cầu về loại Mobile Banking App sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) này đã chứng
kiến sự tăng trưởng mạnh mẽ của công nghệ AI trong lĩnh vực ngân hàng. Bên

cạnh đó, AI cịn giúp ngân hàng quản lý tài sản. Hiện nay, hệ thống ngân hàngđang
“đi sâu” vào thế giới AI bằng cách sử dụng hệ thống thông minh, để giúp đưa ra
quyết định đầu tư và hỗ trợ nghiên cứu ngân hàng đầu tư. Chẳng hạn, UBS (Thụy
Sĩ) hay ING (Hà Lan) đang ứng dụng hệ thống AI rà sốt thị trường để thơng báo
cho các

hệ

thống giao

dịch

thuật tốn

của

họ. Ngồi ra, nhiều

cơng ty dịch vụ tài chính đang cung cấp các nhà tư vấn robot nhằm giúp khách
hàng của họ quản lý tốt hơn dịng tiền của họ. Thơng qua cá nhân hóa, chatbots và


mơ hình khách hàng cụ thể, những robot tư vấn này có thể cung cấp những “tư
vấn chất lượng cao” về các quyết định đầu tư và sẵn sàng cung cấp bất cứ khi nào
khách hàng cần. Hiện nay, công nghệ AI trong lĩnh vực ngân hàng đang tiếp tục
chuyển đổi để cung cấp mức giá trị lớn hơn cho khách hàng, giảm rủi
ro và tăng cơ hội làm công cụ tài chính cho nền kinh tế hiện đại của chúng ta.

• Trong kế tốn và tài chính.
-


Xử lý thanh tốn/nhận tiền: Các hệ thống quản lý hóa đơn dựa trên AI

hiện có đang giúp tài chính cho khách hàng thực hiện xử lý hóa đơn hiệu quả.
Chuyển đổi kỹ thuật số trong kế tốn và tài chính là khơng thể tin được. Các máy kỹ
thuật số sử dụng AI đang học các mã kế toán phù hợp nhất cho mọi hóa đơn. Nhờ
những tiến bộ cơng nghệ trong lĩnh vực tài chính.
-

Kiểm tốn: Số hóa trong quy trình kiểm tốn nâng cao mức độ bảo

mật. Sử dụng trình theo dõi kỹ thuật số, kiểm tốn viên có thể theo dõi từng tệp
được truy cập. Thay vì tìm kiếm tất cả các tài liệu giấy, các tệp kỹ thuật số có thể dễ
dàng thực hiện cơng việc kiểm tốn. Do đó, q trình số hóa trong kiểm tốn cung
cấp độ chính xác của kiểm tốn được cải thiện. Do đó, trí tuệ nhân tạo trong kế tốn
và kiểm tốn giúp ghi lại mọi giao dịch tài chính của cơng ty. Kiểm tốn do AI cung
cấp hiệu quả và hồn hảo hơn.

• Trong logistics.
- Dự đốn nhu cầu: Một trong những khía cạnh thay đổi cuộc chơi nhất của AI
trong lĩnh vực Logistics là khả năng dự đoán nhu cầu, tối ưu hóa các tuyến giao
hàng và quản lý mạng lưới. Khả năng đo lường khách quan các yếu tố dẫn đến hiệu
quả giúp dự đốn nhu cầu của nó chính xác. Dự đốn khơng phải là việc chỉ diễn ra
một lần, nó cũng có thể dự đốn xu hướng dựa trên các biến số khác nhau như thời
tiết, doanh số bán hàng theo thời gian thực và các yếu tố khác.
- Có thể dự đốn số lượng bán hàng dự kiến từ một khu vực cụ thể hoặc số
lượng xe tải giao hàng cần thiết sẽ giúp ích cho nhóm lập kế hoạch chuỗi cung ứng
và vận tải. Sử dụng IoT (Internet of Things – Internet Vạn Vật), nó cũng có thể xác
định khi nào một chiếc xe cần được bảo dưỡng hoặc một dịch vụ cụ thể để không
xảy ra sự cố trong quá trình giao hàng.

- Hỗ trợ giao hàng chặng cuối (Last-mile delivery): Mục tiêu của giao hàng
chặng cuối là đảm bảo hàng hóa đến tay khách hàng nhanh nhất có thể. Khi một đơn


đặt hàng được đặt, cần có một hệ thống để đảm bảo rằng sản phẩm được gửi qua
đúng nơi, được đóng gói đúng cách, và khoảng thời gian giao hàng được thông báo
cho khách hàng, … AI làm cho việc này trở nên cực kỳ suôn sẻ bằng cách quản lý
các điểm dữ liệu khác nhau và phân công người điều hành cũng như dự đoán thời
gian để đơn hàng cuối cùng đến tay khách hàng. Trên thực tế, máy bay không người
lái AI cũng đã được sử dụng ở một số nơi trên thế giới như một phần của giao hàng
chặng cuối.
● Trong nơng nghiệp.
- Thiết bị phân tích dự báo thời tiết: Với sự thay đổi của điều kiện khí hậu và ơ
nhiễm ngày càng gia tăng, nơng dân rất khó xác định thời điểm thích hợp để gieo
hạt. Với sự trợ giúp của trí tuệ nhân tạo, nơng dân có thể phân tích điều kiện thời
tiết bằng cách sử dụng dự báo thời tiết giúp họ lập kế hoạch loại cây trồng có thể
được trồng và khi nào thì nên gieo hạt.
- Phân tích sức khỏe cây trồng bằng máy bay không người lái: Trong kỹ thuật
này, máy bay không người lái thu thập dữ liệu từ các trường và sau đó dữ liệu được
chuyển qua ổ USB từ máy bay khơng người lái đến máy tính và được các chuyên
gia phân tích.Các chuyên gia sử dụng các thuật tốn để phân tích các hình ảnh thu
được và cung cấp một báo cáo chi tiết có chứa tình trạng hiện tại của trang trại. Nó
giúp nơng dân xác định sâu bệnh và vi khuẩn, giúp nông dân sử dụng kịp thời các
biện pháp kiểm soát dịch hại và các phương pháp khác để thực hiện các hành động
cần thiết.


PHẦN III: ỨNG DỤNG CỦA CƠNG NGHỆ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO - AI
TRONG LĨNH VỰC BÁN LẺ ĐIỆN TỬ
❖ Vai trị, lợi ích chung của cơng nghệ AI trong lĩnh vực bán lẻ:

Cơng nghệ AI (Artificial Intelligence – trí tuệ nhân tạo) phát triển đã tạo nên một bộ
mặt hoàn tồn mới cho ngành bán lẻ, nó khiến cho các cửa hàng hoặc đơn vị bán lẻ
truyền thống phải nhanh chóng nhập cuộc để theo kịp cuộc chơi và nâng cao lợi thế
cạnh tranh khi mà bán hàng đa kênh online đang phát triển từng ngày từng giờ. Và
chính trí tuệ thông minh nhân tạo vừa hỗ trợ trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng
vừa tăng doanh thu hiệu quả cho cửa hàng bán lẻ. Hơn cả thế, AI còn giúp phát hiện
xu thế đang tiên phong, phân tích hành vi khách hàng để định hướng cho sự phát
triển của cửa hàng.
Một số lợi ích khi dùng trợ lý ảo là:
● Tiết kiệm thời gian, chi phí
Bởi, sự phức tạp của hệ thống điện thoại truyền thống khiến nhiều nhân viên trở
nên chán nản và áp lực. Từ khi áp dụng tính năng trợ lý ảo, cơng việc trở nên đơn
giản hố. Đặc biệt là người quản lý cũng ít tốn thời gian cho việc đánh giá cuộc gọi
và đối chiếu với nhiều tiêu chuẩn. Tất cả dữ liệu được nhập vào DashBoard. Một hệ
thống với giao diện cực kì ưa thích. Bao gồm tổng hợp thời gian cuộc gọi thành
cơng, khách hàng giữ máy bao lâu, có vấn đề nào phát sinh,… Những điều trên, tạo
một không gian làm việc thoải mái, có hệ thống trong nhân sự. Song song với đó là
chi phí hồn tồn được cắt giảm.
● Đánh giá chất lượng có tính tổng quan
Sau những cuộc gọi là những người phân tích chất lượng cuộc gọi vào cuối
tháng. Trước đây, họ khá mệt mỏi với những con số phức tạp và số lượng quá nhiều.
Do đó, họ thường chọn vài cuộc gọi ngẫu nhiên để phân tích. Điều đó làm việc đánh
giá khơng có tính tổng quan. Và thật tuyệt khi có trợ lý ảo xuất hiện, hệ thống phân
tích và thống kê tồn bộ cuộc gọi đến và đi trong mỗi ngày. Nên bảng phân tích
đánh giá cuối tháng ln có sự tồn diện.
● Giám sát được giọng nói tổng đài viên
Đây là vấn đề thường gặp khi có quá nhiều giọng miền khác nhau khi trao đổi.
Về tơng giọng, giới tính, ngữ điệu hay cách truyền tải nội dung. Giờ đây, giọng nói



khơng cịn là vấn đề với trợ lý ảo nữa. Vì hệ thống được tích hợp nhiều giọng miền
khác nhau và thống nhất với cách diễn đạt thông tin rõ ràng, đầy đủ và thân thiện.
Đảm bảo đem lại sự hài lòng nhất đến với khách hàng chúng ta.
● Lượt tương tác với khách hàng cao
Với tính năng linh hoạt giờ giấc 24/7/365, không giới hạn địa điểm cuộc gọi.
Trợ lý ảo cho phép nhận và trả các cuộc gọi bất kỳ lúc nào mà khơng tính phụ phí.
Chính nhờ lợi ích nổi trội này, mà việc chăm sóc khách hàng trở nên chu đáo, nhiệt
tình và tạo tính chun nghiệp hơn. Không những thế, dù xử lý nhiều cuộc gọi hằng
ngày nhưng vẫn đảm bảo chất lượng cuộc gọi. Trợ lý ảo tạo thương hiệu riêng cho
doanh nghiệp với tinh thần chăm sóc khách hàng tốt nhất. Chúng sẽ không để khách
hàng chờ đợi như gọi điện truyền thống trước đây nữa. Bất cứ vấn đề cuộc gọi đi –
đến sẽ được giải quyết ngay trong thời gian đó.
● Tăng chỉ số ROI doanh nghiệp
Tổng đài ảo cải thiện được hiệu suất làm việc của bộ máy tổng. Đồng thời, chi phí
vận hành doanh nghiệp cũng giảm đi đáng kể, hệ thống nhân sự trở nên trật tự hơn.
Từ đó, nâng cao năng suất cuộc gọi, tăng chỉ số ROI (chỉ số doanh thu trên chi phí)
cho doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp có thêm nguồn lợi nhuận dồi dào và khả năng
hoàn vốn đầu tư hệ thống lên đến 100%.
Một số ứng dụng của AI trong lĩnh vực bán lẻ điện tử.
1. Trợ lý ảo:

• Khái niệm:
Trợ lý ảo là phần mềm được xây dựng dựa trên nền tảng trí thơng minh nhân tạo
(AI). Nó được các các hãng cơng nghệ tích hợp sâu vào trong hệ điều hành với mục
đích chính là hỗ trợ người dùng thiết bị thực hiện các thao tác dễ dàng hơn thông
qua giọng nói của chính họ. Hiện nay có những trợ lý ảo cực kì nổi tiếng là Google
Assistant, Siri của Apple, Bixby của Samsung và Alexa của Amazon.

• Vai trị của trợ lý ảo trong lĩnh vực bán lẻ
Khi hình thức “tự phục vụ” đang trở nên phổ biến trong mảng dịch vụ bán lẻ,

phần lớn tương tác giữa khách hàng với doanh nghiệp sẽ được thực hiện bởi các trợ
lý ảo thông minh. Trên thực tế, doanh nghiệp đang dần nhận thấy sự hài lòng cũng



×