Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và xuất nhập khẩu tâm như ngọc, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 87 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG TY
CPSXTM VÀ XNK TÂM NHƢ NGỌC, HÀ NỘI

NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 7340301

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Trần Hoàng Long
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Minh Hiếu

Mã sinh viên

: 1654040390

Lớp

: K61-KTO

Khóa

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020

i




LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực tập và hồn thiện chuyên đề tốt nghiệp này em xin gửi
lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô trƣờng ĐH Lâm Nghiệp, Quý thầy
cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã truyền đạt những kiến thức quý báu
cho em trong suốt 4 năm học tập và rèn luyện tại trƣờng. Đặc biệt, em xin cảm
ơn GV Trần Hoàng Long – giáo viên hƣớng dẫn đã tận tình hƣớng dẫn em thực
hiện chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty Cổ
phần SXTM và XNK Tâm Nhƣ Ngọc đã tạo điều kiện thuận lợi cho em đƣợc
thực tập tại công ty, đƣợc tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc, giúp em có thêm
hiểu biết về cơng việc kế tốn trong suốt q trình thực tập.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhƣng do thời gian và kiến thức cịn có phần
hạn chế, nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc
những ý kiến đóng góp q báu của q thầy cơ giáo để bài khố luận của em
đƣợc hồn thiện hơn. Đó sẽ là hành trang q giá giúp em hồn thiện kiến thức
của mình sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIÉT TẮT ............................................................................. v
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... vii
DANH MỤC MẪU SỔ ................................................................................... viii

LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu .................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát. ...................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể. ........................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và nội dung nghiên cứu ................................................................. 2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu: ................................................................................. 2
3.2. Nội dung nghiên cứu: .................................................................................. 2
3.3. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu: ............................................................................... 3
4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu. ...................................................................... 3
4.2. Phƣơng pháp thống kê phân tích, xử lý số liệu. ........................................... 3
4.3. Phƣơng pháp kế thừa. .................................................................................. 4
5. Kết cấu của khóa luận .................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI .................................................................................................. 5
1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh: ................................................................................................ 5
1.1.1.Khái niệm bán hàng và kết quả bán hàng ................................................... 5
1.1.2. Các phƣơng thức bán hàng ....................................................................... 5
1.1.3 Các phƣơng thức thanh tốn ...................................................................... 7
1.1.4 Vai trị và nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp .......................................................................... 7
ii


1.2. Nội dung về bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................ 9
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................... 9
1.2.2.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................... 11

1.2.3. Các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................ 13
1.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ..................... 14
1.2.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ..................... 16
1.2.6. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác ................................................... 18
1.2.7. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................... 19
1.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ........................ 20
1.3. CÁC HÌNH THỨC GHI SỔ ...................................................................... 21
1.3.1. Hình thức nhật ký chung ......................................................................... 21
1.3.2. Hình thức Nhật ký – Sổ cái ..................................................................... 23
1.3.4. Hình thức Nhật ký chứng từ ................................................................... 25
1.3.5. Hình thức kế tốn trên máy vi tính.......................................................... 27
CHƢƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SX TM VÀ
XNK TÂM NHƢ NGỌC ................................................................................. 28
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty.............................................. 28
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí của cơng ty............................................ 29
2.3. Đặc điểm cơ sở vật chất và kĩ thuật tại cơng ty .......................................... 30
2.4. Tình hình lao động tại Công ty Cổ phần SXTM và XNK Tâm Nhƣ Ngọc . 31
2.5. Tình hình tài sản, nguồn vốn tại cơng ty .................................................... 32
2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần SXTM và XNK........ 33
CHƢƠNG III: .................................................................................................. 37
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN SXTM VÀ XNK TÂM NHƢ NGỌC ....................................... 37
3.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty Cổ phần SXTM và XNK Tâm
Nhƣ Ngọc ......................................................................................................... 37
3.1.1. Nhiệm vụ phịng tài chính kế tốn tại công ty Cổ phần SXTM và XNK
Tâm Nhƣ Ngọc ................................................................................................. 37
3.1.2. Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty Cổ phần SXTM và XNK Tâm Nhƣ
Ngọc................................................................................................................. 37
iii



3.1.3. Hình thức ghi sổ kế tốn tại cơng ty Cổ phần SXTM và XNK Tâm Nhƣ
Ngọc................................................................................................................. 39
3.1.4. Hệ thống tài khoản áp dụng tại công ty Cổ phần SXTM và XNK Tâm Nhƣ
Ngọc................................................................................................................. 40
3.1.5. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty Cổ phần SXTM và XNK Tâm Nhƣ
Ngọc................................................................................................................. 40
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty Cổ phần SXTM và XNK Tâm Nhƣ Ngọc ............................................ 41
3.2.1. Đặc điểm về mặt hàng kinh doanh, phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức
thanh tốn tại cơng ty. ...................................................................................... 41
3.2.2 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần SXTM và XNK Tâm Nhƣ Ngọc. ........................................................ 42
3.3 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN SXTM VÀ XNK TÂM NHƢ NGỌC ........................... 69
3.3.1 Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần SXTM và XNK
Tâm Nhƣ Ngọc ................................................................................................. 69
3.3.2 Một số ý kiến nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần SXTM và XNK Tâm Nhƣ Ngọc.............. 72
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 77
PHỤ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 78

iv


DANH MỤC TỪ VIÉT TẮT
CPQKKD: Chi phí kinh doanh
CP : Chi phí
DN : Doanh nghiệp

DTHĐTC: Doanh thu hoạt động tài chính
ĐVT: Đơn vị tính
GTGT: Giá trị gia tăng
GTCL: Giá trị còn lại
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
KQHĐ: Kết quả hoạt động
LN: Lợi nhuận
NKC: Nhật kí chung
NG: Nguyên giá
PC: Phiếu chi
PKT: Phiếu kế tốn
PXK: Phiếu xuất kho
QLDN: Quản lí doanh nghiệp
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ: Tài sản cố định
SXTM: Sản xuất thƣơng mại
XNK : Xuất nhập khẩu
θLH: Tốc độ phát triển liên hồn
θBH: Tốc độ phát triển bình quân

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1: Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty .................................. 30
Bảng 2. 2: Tình hình lao động của cơng ty Cổ phần SXTM và XNK Tâm Nhƣ
Ngọc................................................................................................................. 31
Bảng 2. 3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ phần XSTM và XNK
Tâm Nhƣ ngọc qua 3 năm 2017- 2019 ............................................................. 32

Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2017 2019 ................................................................................................................. 36

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
......................................................................................................................... 16
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế tốn và doanh thu hoạt động tài chính ........................... 18
Sơ đồ 1.3: Trình tự kế tốn chi phí khác và thu nhập khác ............................... 19
Sơ đồ 1.4: Trình tự kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................. 21
Sơ đồ 1.5. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung ..................... 22
Sơ đồ 1.6. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký – Sổ cái .................. 24
Sơ đồ 1.7. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Ghi sổ .................................. 25
Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký-chứng từ ................. 26
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty. ................................................. 29
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức kế tốn của Cơng ty .................................................. 38
Sơ đồ 3.2. Trình tự ghi sổ kế tốn nhật kí chung tại Công ty. ........................... 39

vii


DANH MỤC MẪU SỔ
Mẫu số 3. 1: Phiếu xuất kho số 2443 ................................................................ 44
Mẫu số 3. 2: Sổ chi tiết Giá vốn hàng bán. ....................................................... 45
Mẫu số 3.3: Sổ Nhật ký chung.......................................................................... 46
Mẫu số 3.4: Sổ cái TK 632. .............................................................................. 49
Mẫu số 3.5: Hóa đơn GTGT số 0023291 .......................................................... 51
Mẫu số 3.6: Sổ chi tiết Doanh thu bán hàng ..................................................... 52
Mẫu số 3.7: Sổ Cái TK 511 .............................................................................. 53

Mẫu số 3.8: Phiếu chi ....................................................................................... 56
Mẫu số 3.9: Sổ cái TK 641. .............................................................................. 57
Mẫu số 3.10: Phiếu chi số 09/08 ....................................................................... 59
Mẫu số 3.11: Sổ cái TK 642 ............................................................................. 60
Mẫu số 3.12: Giấy báo Có lãi tiền gửi ngân hàng. ............................................ 62
Mẫu số 3.13: Sổ cái TK 515 ............................................................................. 63
Mẫu số 3.14: Sổ cái TK 635 ............................................................................. 64
Mẫu số 3.15: Sổ cái TK 821 ............................................................................. 66
Mẫu số 3.16: Sổ Cái TK 911 ............................................................................ 68

viii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trƣờng, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là
tối đa hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt đƣợc điều đó địi
hỏi các quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lƣợc kinh doanh
của mình. Một trong những chiến lƣợc mũi nhọn của các doanh nghiệp là tập
trung vào khâu bán hàng. Đây là giai đoạn cuối cùng của q trình ln chuyển
hàng hố trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo nguồn thu bù đắp những
chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình tái sản xuất kinh
doanh. Vấn đề đặt ra là làm sao tổ chức tốt khâu bán hàng, rút ngắn đƣợc q
trình ln chuyển hàng hố, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.Trong
đó biện pháp quan trọng nhất, hiệu quả nhất phải kể đến là thực hiện tốt cơng tác
kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh giữ vai trò hết sức quan trọng, là phần hành kế tốn chủ yếu
trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp, góp phần phục vụ đắc lực hoạt động
bán hàng của mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi
vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp thơng tin nhanh

chóng để từ đó doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn các phƣơng án đầu tƣ
có hiệu quả.
Công ty Cổ phần SXTM và XNK Tâm Nhƣ Ngọc lĩnh vực hoạt động chủ
yếu của công ty là nhập khẩu và phân phối các loại sản phẩm bánh kẹo, nƣớc
giải khát, rong biển nguồn gốc từ Hàn Quốc tại cơng ty nhiệm vụ của phịng tài
chính kế tốn đƣợc rất chú trọng ngồi ra cịn cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh đƣợc công ty rất quan tâm.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Qua nghiên cứu lý luận dựa trên
kiến thức đã thu nhận từ quá trình học tập trên lớp cũng nhƣ thời gian thực tập,
tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần SXTM và XNK Tâm Nhƣ Ngọc, em đã
chọn đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần SXTM và XNK Tâm Nhƣ Ngọc” làm khoá luận tốt nghiệp của mình.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát.
Nghiên cứu thực trạng và qua đó đề xuất một số giải pháp góp phần hồn
thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty Cổ phần SXTM và XNK Tâm Nhƣ Ngọc.
2.2. Mục tiêu cụ thể.
- Hệ thống hoá đƣợc cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Đánh giá đƣợc đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ phần SXTM và XNK Tâm Nhƣ Ngọc.
- Đánh giá đƣợc thực trạng về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần SXTM và XNK Tâm Nhƣ Ngọc.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và

xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần SXTM và XNK Tâm Nhƣ
Ngọc.
3. Đối tƣợng và nội dung nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần SXTM và XNK Tâm Nhƣ Ngọc.
3.2. Nội dung nghiên cứu:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty Cổ phần SXTM và XNK Tâm Nhƣ Ngọc (2017-2019)
- Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của Công ty Cổ phần SXTM và XNK Tâm Nhƣ Ngọc
- Đề xuất ý kiến hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần SXTM và XNK Tâm Nhƣ Ngọc
2


3.3. Phạm vi nghiên cứu:
- Về thời gian: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanhqu 3 năm
2017,2018,2019và số liệu hạch toán kế toán , xác định kết quả kinh doanh
trong tháng 9/2019
Về không gian: Công ty Cổ phần SXTM và XNK Tâm Nhƣ Ngọc. Địa chỉ
Số 157 ngõ 46 Nguyễn Trãi, phƣờng Thƣợng Đình , quận Thanh Xuân, Hà
Nội
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu.
- Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp: Qua các báo cáo tài chính để đánh
giá tình hình lao động, tài sản nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty. Thu thập số liệu qua các sổ sách, chứng từ kế tốn để phân tích và đánh

giá cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
- Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp: Qua việc trực tiếp quan sát, phỏng
vấn cán bộ công nhân viên tại công ty để hiểu rõ về tình hình hoạt động, sơ đồ
bộ máy quản lý, bộ máy kế tốn.
4.2. Phƣơng pháp thống kê phân tích, xử lý số liệu.
- Phƣơng pháp thống kê kinh tế: Thống kê số lƣợng lao động, cơ sở vật
chất, giá trị tài sản nguồn vốn cũng nhƣ kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.
- Phƣơng pháp phân tích kinh tế: Dựa trên số liệu thu thập cộng tính tốn
để phân tích hoạt động tại cơng ty và thực trạng công tác bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh.
- Phƣơng pháp so sánh: So sánh sự biến động của tài sản, nguồm vốn, sự
biến động trong kết quả kinh doanh của công ty trong ba năm để chỉ ra xu thế
biến động.
- Phƣơng pháp sơ đồ: Mô phỏng cơ cấu tổ chức bộ máy tổ chức quản lý, bộ
máy kế tốn cũng nhƣ trình tự hạch tốn các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.

3


4.3. Phƣơng pháp kế thừa.
Kế thừa các tài liệu, kết quả nghiên cứu có sẵn ở Cơng ty, các giáo trình,
chun đề, khố luận tốt nghiệp.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận, khóa luận kết cấu gồm 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản của Công ty Cổ phần SXTM và XNK Tâm
Nhƣ Ngọc.
Chƣơng 3: Thực trạng và một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác

kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần SXTM và
XNK Tâm Nhƣ Ngọc.

4


CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh:
1.1.1.Khái niệm bán hàng và kết quả bán hàng
- Bán hàng là quy trình bên bán chuyển giao quyền sở hữu về hàng bán
cho bên mua để từ đó thu đƣợc tiền hoặc đƣợc quyền thu tiền ở bên mua. Bán
hàng là giai đoạn cuối cùng, là khâu quan trọng nhất trong q trình lƣu chuyển
hàng hóa của hoạt động kinh doanh thƣơng mại nội địa. Thực hiện hoạt động
bán hàng, doanh nghiệp mới thực hiện đƣợc giá trị hàng hóa, chuyển hàng hóa
từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị, thu hồi vốn và thu lợi nhuận.
- Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ
ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì
kết quả là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định
kết quả bán hàng thƣờng đƣợc tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh: cuối tháng,
cuối quý, cuối năm tuỳ thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp.
1.1.2. Các phương thức bán hàng
Trong nền kinh tế thị trƣờng tiêu thụ hàng hoá đƣợc thực hiện theo nhiều
phƣơng thức khác nhau, theo đó hàng hố vận động đến tận tay ngƣời tiêu dùng.
Việc lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phƣơng thức tiêu thụ đã góp phần khơng
nhỏ vào thực hiện kế hoạch tiêu thụ của doanh nghiệp. Hiện nay các doanh
nghiệp thƣờng sử dụng một số phƣơng thức tiêu thụ sau:

-Phương thức bán bn:
Bán bn hàng hố đƣợc hiểu là hình thức bán hàng cho ngƣời mua trung
gian để họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho các nhà sản xuất. Trong phƣơng
thức bán bn thì có hai phƣơng thức:
*Bán buôn qua kho: Là phƣơng thức bán buôn hàng hóa mà trong đó hàng
5


hóa phải đƣợc xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp.
*Bán buôn không qua kho( Bán buôn vận chuyển thẳng): Là phƣơng thức
giao trực tiếp cho đại diện của bên mua, không đƣa về nhập kho mà chuyển
thẳng cho bên mua.
- Phương thức bán lẻ :
Là hình thức bán hàng mà hàng hóa trực tiếp đến tay ngƣời tiêu dùng. Hàng
hóa bán lẻ thƣờng là khối lƣợng nhỏ và đƣợc thanh toán bằng tiền mặt.. Bao gồm ba
phƣơng thức bán hàng:
 Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này nhân viên bán hàng chịu
trách nhiệm vật chất về số lƣợng hàng nhận bán tại các cửa hàng, trực tiếp thu
tiền và giao hàng cho khách hàng đồng thời ghi chép vào báo cáo bán hàng hoặc
thẻ hàng. Cuối ngày, nhân viên bán hàng kiểm tiền bán hàng và kiểm kê hàng
tồn để xác định lƣợng hàng đã bán ra trong ngày rồi lập báo cáo bán hàng. Tiền
bán hàng đƣợc nhân viên bán hàng kê vào giấy nộp tiền nộp cho thủ quỹ.
 Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo phƣơng thức này, mỗi quầy hàng hoặc
cửa hàng có một nhân viên thu tiền riêng, trực tiếp thu tiền của khách hàng và
chịu trách nhiệm về số tiền này. Nhân viên thu ngân có trách nhiệm viết hóa
đơn thu tiền và giao cho khách hàng, báo cáo bán hàng đƣợc coi là căn cứ để
hạch toán doanh thu bán hàng và đói chiếu với số tiền đã nộp theo giấy nộp
tiền.
 Bán hàng tự chọn: Theo hình thức này, ngƣời mua tự chọn hàng hóa định
mua và đem ra bộ phận thu ngân nộp tiền, bộ phận thu ngân thu tiền và lập hóa

đơn bán hàng cuối ngày nộp tiền vào quỹ.
- Phương thức hàng đổi hàng: Là phƣơng thức tiêu thụ mà trong đó ngƣời
bán đem vật tƣ sản phẩm, hàng hố của mình để đổi lấy vật tƣ, hàng hoá, sản
phẩm của ngƣời mua. Giá trao đổi là giá bán của hàng hoá, vật tƣ, sản phẩm đó
trên thị trƣờng.

6


- Phương thức bán hàng đại lý: Là phƣơng thức mà bên chủ hàng (bên
giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ
đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
- Phương thức bán hàng trả góp: Khi giao cho ngƣời mua thì hàng hoá
đƣợc coi là hàng tiêu thụ. Ngƣời mua đƣợc trả tiền mua hàng nhiều lần. Ngoài
số tiền bán hàng doanh nghiệp còn đƣợc hƣởng thêm ở ngƣời mua một khoản lãi
vì trả chậm.
- Phương thức tiêu thụ nội bộ: Là phƣơng thức tiêu thụ hàng hóa giữa các
đơn vị trực thuộc cùng Công ty, tổng Công ty. Sự phân cấp quản lý giữa các đơn
vị trực thuộc (cấp trên, cấp dƣới) trong cùng Công ty, tổng Công ty làm phát
sinh nội bộ.
1.1.3 Các phương thức thanh toán
Hiện nay, các doanh nghiệp thƣờng áp dụng các phƣơng thức thanh toán:
-Thanh toán trực tiếp: Thu tiền ngay sau khi giao hàng cho khách hàng,
hành vi giao và nhận hàng xảy ra đồng thời với hành vi thu tiền nên doanh thu
tiêu thụ cũng là doanh thu bán hàng nhập quỹ.
-Thanh toán trả chậm: Khách hàng đã nhận hàng hóa và chấp nhận thanh
toán nhƣng chƣa trả tiền ngay, thời điểm thu tiền khơng trùng với thời điểm giao
hàng. Việc thanh tốn này phụ thuộc vào sự ƣu đãi của mỗi công ty đối với
khách hàng. Khách hàng có thể trả chậm bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho
cơng ty.

1.1.4 Vai trị và nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp
-Vai trò của bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
+Vai trị của bán hàng:
Bán hàng đóng một vai trị quan trọng không chỉ đối với bản thân mỗi
doanh nghiệp và với cả sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
- Đối với doanh nghiệp: Hoạt động bán hàng là điều kiện tiên quyết giúp
doanh nghiệp tồn tại và phát triển, thông qua hoạt động bán hàng doanh nghiệp
7


tạo ra doanh thu để nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi
nhuận.
- Đối với người tiêu dùng: Bán hàng là cầu nối đƣa sản phẩm từ doanh
nghiệp đến tay ngƣời tiêu dùng, thơng qua đó khách hàng đáp ứng đƣợc nhu cầu
tiêu dùng, có thể mua sản phẩm một cách dễ dàng và nhanh chóng.
- Đối với nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu bán hàng là điều kiện để
kết hợp chặt chẽ giữa lƣu thơng hàng hố và lƣu thơng tiền tệ, thực hiện chu
chuyển tiền mặt, ổn định và củng cố giá trị đồng tiền là điều kiện để ổn định và
nâng cao đời sống của ngƣời lao động nói riêng và tồn xã hội nói chung.
 Vai trị của xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để
đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng
thời kỳ. Vì vậy việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một bộ phận vô
cùng quan trọng trong cấu thành kế toán doanh nghiệp.
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh cho chúng ta cái nhìn tổng
hợp và chi tiết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ cho các nhà
quản trị trong việc quản lý và phát triển doanh nghiệp
Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp đƣợc cho các nhà
quản trị doanh nghiệp thấy đƣợc ƣu, nhƣợc điểm, những vấn đề cịn tồn tại, từ

đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phƣơng án, chiến lƣợc kinh doanh
đúng đắn và phù hợp hơn cho các kỳ tiếp theo.
-Nhiệm vụ
Để giữ vững vai trị cơng cụ quản lý kinh tế có hiệu quả, kế toán bán hàng
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh cần thực hiện tốt các nhiệm vụ cụ thể
sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại thành phẩm theo chỉ tiêu số lƣợng, chất lƣợng, chủng
loại và giá trị.

8


- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp,
đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc và tình hình phân phối kết quả các hoạt
động.
- Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định
và phân phối kết quả.
-Ý nghĩa
- Q trình sản xuất ln gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm: sản
xuất là khâu trực tiếp sáng tạo ra của cải vật chất, sáng tạo ra giá trị mới. Bán
hàng khâu thực hiện giá trị, làm cho giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá đƣợc
phát huy. Bán hàng là khâu cuối cùng của một chu kỳ sản xuất kinh doanh, có
hồn thành tốt khâu này thì doanh nghiệp mới có điều kiện để bù đắp các chi phí
về lao động sống và lao động vật hoá đã bỏ ra trong khâu sản xuất, đảm bảo cho
quá trình tái sản xuất đƣợc mở rộng..

- Thực hiện tốt quá trình bán hàng là doanh nghiệp có thể tồn tại và phát
triển. Nếu doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hàng hoá kịp thời, đúng qui cách,
phẩm chất và số lƣợng sẽ làm tăng uy tín cho lợi nhuận cho doanh nghiệp
1.2. Nội dung về bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
-Khái niệm và phương pháp xác định giá vốn hàng bán
* Khái niệm
Giá vốn hàng bán là trị giá thực tế của số hàng đó tiêu thụ trong kỳ đƣợc
tính bằng tổng các khoản chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan
trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng bán ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
* Phương pháp xác định trị giá vốn hàng hóa xuất bán

9


Trị giá thực tế hàng hóa xuất kho có thể đƣợc xác định theo một trong 4
phƣơng pháp: Bình quân gia quyền liên hoàn hoặc cố định; Nhập trƣớc – xuất
trƣớc; Giá thực tế đích danh; Phƣơng pháp giá bán lẻ.
- Phương pháp bình quân gia quyền:
Trị giá vốn hàng xuất bán = Số lƣợng x Đơn giá bình quân
Đơn giá bình qn đƣợc tính trong từng phƣơng pháp bình quân gia
quyền nhƣ sau:
+ Theo phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ đƣợc tính theo cơng thức sau:
Đơn giá bình
qn

=

Giá trị thực tế hàng
hóa tồn kho đầu kỳ

Số lượng hàng hóa
tồn đầu kì

+
+

Giá trị hàng hóa thực
tế nhập trong kỳ
Số lượng hàng hóa
nhập trong kỳ

+ Giá đơn vị bình qn sau mỗi lần nhập đƣợc tính theo cơng thức sau:
Giá đơn vị bình quân sau
mỗi lần nhập

=

Giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần
Số lượng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập

- Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO): Phƣơng pháp này dựa trên
giả thuyết hàng hóa nhập trƣớc sẽ đƣợc xuất trƣớc. Do đó, giá trị hàng hóa xuất kho
đƣợc tính hết theo giá nhập kho lần trƣớc rồi mới tính tiếp giá nhập kho lần sau.
- Phương pháp giá thực tế đích danh: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng
trong trƣờng hợp doanh nghiệp quản lý hàng hóa theo từng lơ hàng nhập. Hàng
xuất kho của lơ nào thì lấy đơn giá của lơ hàng đó để tính.
- Phương pháp giá bán lẻ: Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng trong
ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng tồn kho với số lƣợng lớn các mặt hàng thay
đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tƣơng tự mà khơng thể sử dụng các
phƣơng pháp tính giá gốc khác.

-Tài khoản sử dụng
Để phản ánh giá vốn hàng bán kế toán sử dụng TK 632 – “Giá vốn hàng
bán”: Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn của hàng hoá đã bán, đƣợc xác
định là tiêu thụ trong kỳ, dùng để phản ánh khoản dự phòng giảm giá hàng tồn
kho.
10


 Kết cấu tài khoản:
+ Bên nợ: Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa bán trong kỳ.
+ Bên có: - Trị giá vốn cả hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển giá vốn của hàng tiêu thụ trong kỳ.
TK 632 khơng có số dƣ cuối kỳ
-Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
-Trình tự hạch tốn
*Theo phương thức bán bn hàng hóa.
- Bán trực tiếp qua kho, kế toán ghi giá vốn
Nợ TK 632 – Bán trực tiếp
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán
Có TK 155, 156– Thành phẩm, Hàng hóa
- Hàng gửi bán đã đƣợc ghi theo giá vốn
Nợ TK 632 – Gía vốn hàng bán
Có TK 157 – Hàng gửi bán
* Theo phương thức bán lẻ hàng hóa
Khi xuất hàng giao hàng bán lẻ cho cửa hàng, cho quầy, kế toán ghi :
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155,156 – Thành phẩm, Hàng hóa
- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán đã xác định để xác định kết quả

hoạt động kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả HĐKD
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
1.2.2.Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-Khái niệm

11



×