Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Chương 1: Động học chất điểm pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.18 KB, 4 trang )

Giáo án 10CB Ngô Thị Thanh Vy
Trường TH PT Hùng Vương
Ngày soạn: 12/8/2011
CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được các khái niệm: chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo,hệ quy chiếu.
- Lấy được ví dụ về tính tương đối của chuyển động
- Phân biệt được khoảng thời gian và thời điểm.
2. Kỹ năng:
- Biết cách xác định được thời gian bằng đồng hồ
- Biết cách xác định toạ độ và thời điểm tương ứng của một chất điểm trên hệ trục tọa độ.
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên
- Đọc SGK, soạn giáo án
- Chuẩn bị một số những tranh ảnh minh họa cho chuyển động tương đối, đồng hồ đo thời
gian
2.Học sinh:
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ , sách vở.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Tìm hiểm các khái niệm chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
5’


















3’
- Yêu cầu học sinh nhắc
lại khái niệm về chuyển
động cơ học đã học ở
chương trình lớp 8.
-Yêu cầu học sinh lấy ví
dụ về chuyển động cơ.
- Thông báo khái niệm về
chuyển động cơ:
“ Chuyển động cơ là sự
thay đổi vị trí của vật này
so với vật khác theo thời
gian”
- Hỏi : Theo các em đang
chuyển động hay đứng
yên.





-Học sinh nhắc lại khái
niệm về chuyển động cơ
học.

- Lấy ví dụ về chuyển động
cơ học trong thực tế
- Ghi nhớ khái niệm về
chuyển động cơ




- Thảo luận trả lời câu hỏi
của giáo viên:
+ Với các mốc khác nhau
vật có thể coi là chuyển
động có thể coi là đứng yên


CHƯƠNG I: ĐỘNG
HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 1: CHUYỂN
ĐỘNG CƠ
I. Chuyển động cơ
của chất điểm:
1) Chuyển động cơ:

“ Chuyển động cơ là sự
thay đổi vị trí của vật
này so với vật khác
theo thời gian”





2) Chất điểm:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Giáo án 10CB Ngô Thị Thanh Vy
Trường TH PT Hùng Vương







2’
- Thông báo về khái niệm
chất điểm.
“ Vật có kích thứơc rất
nhỏ so với phạm vi
chuyển động được coi là
chất điểm”
- Yêu cầu học sinh lấy
các ví dụ về chất điểm

- Thông báo về khái niệm
quỹ đạo
“ Quỹ đạo là đường mà
vật vạch ra trong không
gian”
- Yêu cầu học sinh lấy ví
dụ về quỹ đạo chuyển
động của chất điểm và trả
lời câu hỏi C1

- Ghi nhớ khái niệm về
chất điểm




- Lấy ví dụ về chất điểm

- Ghi nhớ khái niệm quỹ
đạo



- Thảo luận cả lớp trả lời
câu hỏi C1

“ Vật có kích thứơc rất
nhỏ so với phạm vi
chuyển động được coi
là chất điểm”




3) Quỹ đạo:
“ Quỹ đạo là đường mà
vật vạch ra trong không
gian
Hoạt động 2: Tìm hiều cách xác định vị trí của vật trong không gian, Hệ quy chiếu.
Thòi
gian
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
5’





















- Đặt vấn đề: trên đường
đi các em có thấy các cột
cây số ghi cách 1 nơi nào
đó bao nhiêu km ko?
- Gỉa sử ta có 1 cột cây
số ghi Phủ Lý 49km thì
trong trường hợp này ta
lấy 1 cột cây số ở Phủ Lý
làm vật làm mốc. Thông
thường thì các em dùng
gì để đo khoảng cách
giữa hai vật nào đó?
- Vậy để đo khoảng cách
giữa cột cây số và vật
làm mốc người ta cũng
dùng thước đo.
- Vật làm mốc được coi
là đứng yên.
-Yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi C2.
GV nhận xét, kết luận và
- Có.



- Thước đo.














-Trả lời câu hỏi C2.


II. Cách xác định vị
trí của vật trong
không gian:
1) Vật làm mốc và
thước đo:




Vật làm mốc được coi
là đứng yên.











+

O

M

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Giáo án 10CB Ngô Thị Thanh Vy
Trường TH PT Hùng Vương
10’ phân tích cách xác định
vị trí của vật trên quỹ
đạo.
- Nêu và phân tích cách
xác định vị trí của vật
trên mặt phẳng.






Vị trí của điểm M:

x =
OH

y =
OI

-Yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi C3.




- Ghi nhận cách xác định vị
trí của vật trên mặt phẳng.










- Trả lời câu hỏi C3.


2) Hệ tọa độ:








Để xác định vị tri của
một vật ta cần chọn 1
vật làm mốc, một hệ
trục tọa độ gắn với vật
làm mốc để xác định
tọa độ của vật. Trong
trường hợp đã biết rõ
quỹ đạo thì chỉ cần
chọn vật làm mốc và
chiều dương trên quý
đạo đó.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách xác định thời gian trong chuyển động.
Thòi
gian
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
10’ - Mốc thời gian là thời
điểm mà ta bắt đầu đo
thời gian. Và để đo
khoảng thời gian trôi đi
kể từ mốc thời gian bằng
một chiếc đồng hồ.
- Yêu cầu học sinh đọc
sgk và trả lời câu hỏi:

phân biệt thời gian và
thời điểm.
- Yêu cầu học sinh trả
lời câu hỏi C4.
- Nêu hệ quy chiếu. Yêu
cầu học sinh phân biệt hệ
quy chiếu và hệ tọa độ.
.

- Tiếp thu.





-Trả lời câu hỏi.



- Trả lời câu hỏi C4.

-Trả lời câu hỏi
III. Cách xác định
thời gian trong
chuyển động:
1) Mốc thời gian và
đồng hồ:
Mốc thời gian là thời
điểm mà ta bắt đàu đo
thời gian.

2) Thời điểm và thời
gian:

IV. Hệ quy chiếu:
Một hệ quy chiếu gồm:
- Một vật làm mốc,
một hệ tọa độ gắn với
vật làm mốc.
- Mốc thời gian và một
đồng hồ.
x

O

M

H

I

y

x

O

M

H


I

y

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Giáo án 10CB Ngô Thị Thanh Vy
Trường TH PT Hùng Vương
Hoạt động 4: Củng cô và vận dụng.
Thòi
gian
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
- Nêu lại các nội dung
chính của bài:
+ Kn: Chuyển động cơ,
chất điểm, quỹ đạo, hệ
quy chiếu,
+ Cách xác định vị trí của
vật
- Hướng dẫn về nhà:
+ Học các nội dung chính
của bài
+ Làm các bài tập SGK
+ Ôn tập lại các nội
dungvề khái niệm vận tốc

Nhắc lại những nội dung
chính của bài

+ Các khái niệm




- Nghi lại hướng dẫn về
nhà
+ Làm các bài tập SGK

V. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

×