THEO DÕI NỘI DUNG SỬA ĐỔI
Lần sửa
đổi
Ngày sửa đổi Nội dung và hạng mục sửa đổi
1. MỤC ĐÍCH:
Quy trình này quy định trình tự, thủ tục đối với thủ tục kiểm tra trước hàng hóa
nhập khẩu cho các tổ chức cá nhân có nhu cầu nhập khẩu hàng hóa. Nhằm đảm
bảo cho việc thực hiện thủ tục nhanh gọn, chính xác, đúng các yêu cầu của pháp
luật về nhập khẩu hàng hóa.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG:
Quy trình này áp dụng đối với các hàng hóa được nhập khẩu vào Việt Nam theo
quy định của pháp luật hiện hành.
Cục giám sát quản lý về hải quan kết hợp với các đơn vị, tổ chức và cá nhân có
liên quan triển khai thực hiện quy trình này.
3. CĂN CỨ PHÁP LÝ
+ Luật Hải quan sửa đổi năm 2005.
+ Nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
+ Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về
thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và
quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
+ Quyết định 1171/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2009 của Tổng cục Hải quan về việc ban
hành quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương
mại.
+ Quyết định 1127/QĐ-TCHQ ngày 03/6/2009 của Tổng cục Hải quan về việc ban
hành các biểu mẫu nghiệp vụ giám sát quản lý về hải quan.
Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20/02/2006 do Chính phủ ban hành về quy
định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, xuất xứ hàng hóa nhập khẩu.
4. THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỮ VIẾT TẮT
- TCHQ: Tổng cục Hải quan.
- HH: Hàng hóa;
- XNK: Xuất nhập khẩu;
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH (xem trang sau)
Quy trình xác nhận trước hàng hóa nhập khẩu:
Trình tự các bước
Trách nhiệm
thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xác định trước xuất
xứ hàng hóa
Người có nhu
cầu xác định
Nội dung
quy trình
Bước 2: Kiểm tra, Tiếp nhận hồ sơ:
Cán bộ phụ trách thực hiện việc kiểm tra về tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy
Cán bộ được
phân công Cục
giám sát quản lý
về hải quan
hẹn thời gian trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ
chức, công dân hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Cán bộ phụ trách tiến hành thẩm định về nội
dung và tính hợp lệ của hồ sơ bao gồm:
+ Nội dung đơn đề nghị xác nhận xuất xứ hàng
hóa;
+ Các thông tin liên quan đến nguyên vật liệu sản
xuất ra hàng hóa;
+ Hợp đồng và hóa đơn mua bán hàng hóa,
+ Và các chứng từ khác liên quan tới sản phẩm
theo quy định tại mục a.4 điểm a khoản 4 điều 8
Thông tư số 79/2009/TT-BTC.
Cán bộ chuyên
môn được phân
công.
Bước 4: Viết phiếu xác nhận, trình ký
Cán bộ thực hiện
thẩm định
Bước 5: Ký phiếu xác nhận xuất xứ hàng hóa
Lãnh đạo Cục
giám sát quản lý
về hải quan.
Bước 6: Trả kết quả
Chuyên viên
được phân công
Bước 7: Lưu hồ sơ
Theo mục 6 Quy trình
Chuyên viên
được phân công.
Cách thức
thực hiện
Trực tiếp tại Tổng cục Hải quan (Cục giám sát quản lý về hải quan)
Thành
phần hồ
sơ
+ Đơn đề nghị xác nhận trước xuất xứ hàng hóa (mẫu đơn do Tổng
cục Hải quan quy định), trong đó mô tả rõ tên hàng, mã số H.S,
nước và cơ sở sản xuất hay gia công, lắp ráp, nước xuất khẩu, giá
FOB, dự kiến thời gian và hành trình của hàng hóa khi vận chuyển
vào Việt Nam;
+ Bản kê các nguyên vật liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa gồm các
thông tin như: tên hàng, mã số H.S, xuất xứ nguyên vật liệu cấu
thành sản phẩm, giá CIF của nguyên vật liệu;
+ Hóa đơn mua bán các nguyên vật liệu dùng để sản xuất ra hàng
hóa;
+ Các chứng từ khác: Bản mô tả sơ bộ quy trình sản xuất ra hàng
hóa, giấy chứng nhận giám định, giấy chứng nhận gia công lắp ráp,
giấy chứng nhận phân tích thành phần, catalogue, mẫu hàng, ảnh
chụp được yêu cầu xuất trình trong những trường hợp các giấy tờ
trên chưa có đủ thông tin để xác nhận trước xuất xứ.
Số lượng
01 bộ
hồ sơ (bộ)
Thời hạn
giải quyết
150 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
Kết quả
thực hiện
Phiếu xác nhận
Lệ phí
20 000đ
6. HỒ SƠ LƯU:
TT
Tài liệu cần lưu giữ
Trách
nhiệm
lưu
Nơi lưu Thời gian lưu
1. Một bộ hồ sơ đầy đủ do tổ chức cá
nhân nộp
2. Phiếu xác nhận.
3. Các giấy tờ có liên quan khác phát
sinh trong quá trình thị lý, giải quyết.
Cán bộ
thực
hiện
Cục
giám sát
quản lý
về hải
quan
Lâu dài
7. PHỤ LỤC
- Mẫu: 01-ĐXX/2009: Đơn đề nghị xác nhận trước xuất xứ hàng hóa nhập khẩu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
… , ngày … tháng … năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN TRƯỚC XUẤT XỨ
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi: Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về hải quan)
1. Công ty (tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ e-mail): ………
…………………………………………………………………………………
2. Tên hàng, mã số H.S, trị giá FOB: ……………………………………
3. Cơ sở sản xuất, gia công, lắp ráp (tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ e-
mail): ………
4. Nước xuất khẩu: ………………………………………………….
5. Hành trình dự định của lô hàng từ nước sản xuất, nước xuất khẩu đến Việt Nam:
………
6. Các giấy tờ kèm theo:
- Bản kê các nguyên vật liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa gồm các thông tin như:
tên hàng, mã số H.S, xuất xứ, giá CIF.
- Hóa đơn mua bán các nguyên vật liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa.
- Các chứng từ khác (bản mô tả sơ lược quy trình sản xuất ra hàng hóa, giấy chứng
nhận giám định, giấy chứng nhận gia công lắp ráp, giấy chứng nhận phân tích
thành phần, catalogue, mẫu hàng, ảnh chụp, …)
Xin cam đoan về tính xác thực của nội dung và các chứng từ kèm theo.
Công chức hải quan tiếp nhận ký và ghi
rõ họ tên
(trường hợp nhận đơn trực tiếp tại Tổng
cục Hải quan)
Ngày tháng năm
Đại diện công ty
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)