Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Giáo án điện tử công nghệ: các bước tính toán dây quấn động cơ một pha pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (846.76 KB, 17 trang )





KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY ĐIỆN
GIÁO VIÊN: HUỲNH VĂN VẠN
SV THỰC HIỆN: BÙI HỮU TÀI
LỚP : CĐ ĐCN 30B
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP 2

Bước1:Xác định các thông số cơ bản của lõi thép:
Tổng số rãnh stator Z
Đường kính trong lõi thép D
t
Hình dạng và kích thước rãnh:d
1
d
2
h
Bề dày gông b
r
Bề dày răng b
r
Bề dày lõi thép L
Điện thế làm việc động cơ

Bước2: kiểm tra lại số cực có thể thiết kế cho động cơ:
( )
bg


t
d
P 5,04,0
min
2 ÷=
P
Dt
2
2
π
τ
π
α
δ
=
=
B3:Xác định quan hệ giữa từ thông qua một cực từ Φ và mật độ
từ thông qua khe hở không khí B
δ

Trong đó:
δδ
τα
BL =Φ
δδ
τα
BL =Φ
δ
B
P

LDt
.
.







hay
π
α
δ
2
=
P
D
t
2
π
τ
=
Hệ số cung cực từ
Bước cực từ
(Wb)

B4:xác định quan hệ giữa mật độ từ thông qua gông lõi thép stator B
δ
Và mật độ từ thông qua khe hở không khí B

δ
cg
g
kLb
B
2
Φ
=
Chọn hệ số ép chặt k
c
=0,93~0,95
nên
Lb
B
P
LD
B
g
t
g
2
1

.
δ







=
hay
g
t
g
bP
BD
B
.2
.
δ
=
B5:xác định quan hệ giữa mật độ từ thông qua răng stator Br và B
δ
δ
B
b
t
B
r
r
r
=

δ
π
B
bZ
D

B
r
t
r
.
.
=
Trong đó:
Z
D
t
t
r
π
=
Là bước răng stator

B6 lập bảng quan hệ giữa B
δ
B
g
và B
r:
B
δ
(T)
B
g
(T)
B

r
(T)
Nên chọn B
δ
= 0,5 ~ 0,7
B
g
= 1,1 ~ 1,5
B
r
= 1,3 ~ 2
Tính lại từ thông qua một cực từ Φ ở bước 3

Bước 7: Chọn dây quấn sin và tính hệ số dây quấn pha chính k
dqch
Và hệ số dây quấn pha

phụ k
dqph

Bước 8:xác định tổng số vòng dây quấn pha chính N
ch
dqch
đmE
ch
kf
Uk
N
44,4
.

Φ
=
Ƭ.L(cm)
Ƭ.L(cm)
2
2
15
15
÷
÷
50
50
50
50
÷
÷
100
100
100
100
÷
÷
150
150
150
150
÷
÷
400
400

> 400
> 400
K
K
E
E
0,75
0,75
÷
÷
0,86
0,86
0,86
0,86
÷
÷
0,90
0,90
0,9
0,9
÷
÷
0,93
0,93
0,93
0,93
÷
÷
0,95
0,95

0,95
0,95
÷
÷
0,97
0,97
Cách xác định k
E
Theo phương pháp Siskind ta suy ra được số vòng dây Quấn trong
mỗi bối của pha chính

Bước 9:xác định tiết diện rãnh S
r
:
Đối với rãnh quả lê :
Đối với rãnh hình thang:








=
1d
Sr
822
2
2

2
221
dd
h
dd
S
r
π
+















+
=
h
dd
S
r

.
2
21






+
=
h
dd
S
r
.
2
21






+
=
Chọn hệ số lấp đầy k

cho rãnh chứa nhiều vòng dây nhất
Hình dạng rãnh

Hình dạng rãnh
Loại dây quấn
Loại dây quấn
k
k


Hình thang
Hình thang
1 lớp
1 lớp
2 lớp
2 lớp
0,36~0,43
0,36~0,43
0,33~0,48
0,33~0,48
Hình quả lê
Hình quả lê
1 lớp
1 lớp
2 lớp
2 lớp
0,36~0,43
0,36~0,43
0,33~0,48
0,33~0,48

Suy ra tiết diện dây quấn pha chính có cách điện:
π



S
d
4
=
nuN
Srk
S
rb



.
=
Đường kính dây pha chính có cách điện :
π


S
d
4
=


S128,1
Đường kính dây trần không cách điện d = d

- 0,05
Trong đó: n là số sợi chập

u
r
là số cạnh tác dụng chứa trong 1 rãnh
dây quấn 1 lớp u
r
=1 ;2 lớp u
r
=2

Chọn J theo cấp cách điện và chế độ làm việc
cấp A chọn J = 5,5 ~ 6,5 (A/mm
2
)
cấp B chọn J = 6,5 ~ 7,5 (A/mm
2
)
Ước lượng công suất định mức cho động cơ P
đm
=U
đm
.I
đm
.η.cosφ
chọn η và cosφ theo bảng đặc tính động cơ 1 pha khởi động bằng
Tụ điện trang 303 sách CNCT&TTSCMĐ
Bước 10:xác định chu vi khuôn dây quấn pha chính:
Bề dài đầu nối dây pha chính giữa 2 rãnh liên tiếp:
Z
hD
K

rt
ch
)( +
=
πγ
Chu vi khuôn dây quấn pha chính:
)'.(2 LKCV
chch
+=
γ
Z
hD
K
rt
ch
L
)( +
=
πγ

Tổng chiều dài dây quấn pha chính

=
=
n
i
chibich
CVNL
1
.

Bề dài cạnh tác dụng tính luôn lớp cách điện L’ = L + (5 ~ 10)

Tổng trở dây quấn pha chính
2
4
0192,0
ch
ch
ch
d
L
r
π
=
Với r
ch
= 0,0192 Ωmm
2
/m là điện trở suất dây dẫn bằng đồng khi đc
làm việc với tải định mức.
Bước 11: lập quan hệ giữa điện dung mở máy C và các đại lượng a ,t
Cwra
t
C
ch
.)1(
3180
2
2
+

=
Cw là tỉ số khối lượng dây pha phụ so với dây pha chính
thường chọn Cw = (0,4 ~ 0,5)
t là tỉ số tiết diện dây giữa pha phụ và pha chính
a là tỉ số biến đổi :
ch
ph
dqch
dqph
ch
ph
U
U
k
k
N
N
a ==
(*)
(**)

Rút gọn công thức (*) ta có :
)1(
.
2
2
1
a
tK
C

+
=
)' (
)' (
2
LyKk
LyKk
K
tbchLchdqph
tbphLphdqch
+
+
=
a
K
t
3
=
(1) K
1
là hằng số tỉ lệ
Cw = K
2
.a.t Với
=>
a
K
t
3
=

aK
Cw
t
.
2
=
<=>
(2)
Từ (1) và (2) rút ra được phương trình a
4
+ a
2
– K = 0
Giải phương trình tìm được a ,thay vào (2) tính được t
Từ công thức :
2








==
ch
ph
ch
ph
d

d
S
S
t
Tính được đường kính dây
Pha phụ d
ph

Từ (**) tính được số vòng dây quấn pha phụ N
ph
sau đó xác định
Số vòng dây quấn cho từng bối pha phụ.
Bước 12: kiểm tra lại hệ số lấp đầy cho các rãnh khi đã bố trí dây quấn
pha phụ chung với dây pha chính:

đối với rãnh chỉ chứa 1 bối dây:
đối với rãnh chứa 2 bối dây:
r
cđb

S
SN
k
.
=
r
cđbcđb

S
SNSN

k
'.'. +
=
Nếu k

của rãnh nào lớn hơn 0,5 thì phải giảm d
cđph
Vd: giảm d
cđph
từ 0,65 xuống 0,6


Bước 13:định bội số dòng điện mở máy m
I
dựa vào công thức:
ϕη
cos.)1(
3180
22
aU
mP
C
đm
Iđm
+
=
đm
đm
I
P

aUC
m
.3180
cos.)1(.
22
ϕη
+
=
đm
đm
I
P
aUC
m
.3180
cos.)1(.
22
ϕη
+
=
<=>
Xác định mật độ dòng điện qua pha phụ khi mở máy :
2
1.
.
at
Jm
J
chI
phmm

+
=
2
1.
.
at
Jm
J
chI
phmm
+
=
Bước 14:xác định chu vi khuôn pha phụ:
*Bề dài đầu nối bối dây pha phụ tính giữa hai rãnh liên tiếp:
Z
h
D
K
r
t
Lph






+
=
2

αγ
Chu vi khuôn pha phụ
)'.(2 LKCV
Lphph
+=
γ


=
=
n
i
phibiph
CVNL
1
.'
Tổng chiều dài dây quấn pha phụ :
Khối lượng dây quấn pha phụ:
So sánh với kl dây pha chính
4
2
3
10
4
.
.)/9.,8(1,1

=
ch
chch

d
LdmkgW
π
4
2
3
10
4
.
.)/9.,8(1,1

=
ph
phph
d
LdmkgW
π
Nếu động cơ hoạt động ở điện áp 110v thì tính số liệu pha phụ ở 220v
sau đó quy đổi về 110v trong đó:
2
220
110
vph
vph
N
N =
VV
CC
220110
.4=

vphvph
dd
220110
.2=

×