Tải bản đầy đủ (.docx) (161 trang)

Phân tích và thiết kế hệ thống bán quần áo online theo chuẩn đại học giao thông vận tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.77 MB, 161 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------

BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG WEBSITE
BÁN QUẦN ÁO ONLINE

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: LÊ TRUNG KIÊN
SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ THỊ HƯỜNG
MÃ SINH VIÊN: 69DCTT20067
LỚP: 69DCTT23

Hà Nội 2022


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, đóng
góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cơ, gia đình và bạn bè đã giúp em hồn thiện
đồ án tốt nghiệp.
Trước tiên em xin gửi tới các thầy cô khoa Công nghệ thông tin trường Đại học
Công nghệ Giao thông vân tải lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành. Với sự
quan tâm, chỉ bảo của thầy cô đã tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập và
hồn thành đồ án tốt nghiệp lần này.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy Lê Trung Kiên đã trực
tiếp tận tình hướng dẫn cũng như nhận xét và giúp đỡ em trong suốt q trình hồn
thiện đồ án.
Em cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu trường Đại học Công nghệ
Giao thông vận tải cùng các thầy cô khoa Công nghệ thông tin đã tạo điều kiện tốt nhất
trong suốt q trình học tập và hồn thiện đồ án.


Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên,
đồ án này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ của
thầy cơ và các bạn để hồn thiện hơn đồ án của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2022

Sinh viên thực hiện

1


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

1

LỜI CAM ĐOAN

2

MỤC LỤC

3

DANH MỤC HÌNH ẢNH


6

DANH MỤC BẢNG

11

BẢNG KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

14

LỜI MỞ ĐẦU

16

TÓM TẮT

17

CHƯƠNG 1

18

GIỚI THIỆU

18

1.1.

Lý do chọn đề tài


18

1.2.

Mục tiêu của đồ án

18

1.3.

Giới hạn và phạm vi của đồ án

19

1.4.

Kết quả dự kiến đạt được

19

CHƯƠNG 2

20

KIẾN THỨC NỀN TẢNG

20

2.1 Cơ sở lý thuyết


20

2.1.1 Phân tích thiết kế hướng đối tượng

20

2.1.2 Ngơn ngữ thiết kế website HTML

20

2.1.3 CSS

21

2.1.4 JAVASCRIPT và JQUERY

21

2.1.5 PHP

22

2.1.6 UML

22

2.1.7 Cơ sở dữ liệu

24
2



2.2 Công cụ sử dụng

25

2.2.1 Phần mềm hỗ trợ phân tích thiết kế StarUML

25

2.2.2 Framework Codeigniter

26

2.2.3 MYSQL

27

2.2.4 XAMPP

27

2.2.5 Visual Studio Code (VS Code)

28

CHƯƠNG 3

29


PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

29

3.1 Khảo sát hệ thống

29

3.1.1 Giới thiệu đơn vị khảo sát

29

3.1.2 Phỏng vấn

30

3.1.3 Mô tả hiện trạng hệ thống

41

3.2 Yêu cầu cho hệ thống

41

3.3 Mơ tả bài tốn

42

3.4 Phân tích thiết kế


45

3.4.1.

Xác định các tác nhân (Actor) và chức năng (Usecase)

45

3.4.2.

Biểu đồ ca sử dụng (Usecase Diagram)

50

3.4.3.

Đặc tả từng ca sử dụng và các loại biểu đồ (Use Case specification)

59

3.4.4.

Biểu đồ trạng thái (State Diagram)

137

3.4.5.

Biểu đồ thành phần (Component Diagram)


138

3.4.6.

Biểu đồ triển khai (Deployment Diagram)

139

3.4.7.

Biểu đồ lớp (Class Diagram)

139

3.4.8.

Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý

140

3.4.9.

Xây dựng cơ sở dữ liệu vật lý

147

CHƯƠNG 4

148
3



XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
4.1

Xây dựng module chương trình chính

148
148

4.1.1

Module chức năng thêm tài khoản

148

4.1.2

Module chức năng sửa sản phẩm

150

4.1.3

Module chức năng thêm sản phẩm vào giỏ hàng

151

4.2


Cài đặt chương trình

153

4.3

Một số giao diện trong website

154

4.3.1

Giao diện trang chủ

154

4.3.2

Giao diện trang quản trị

157

KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN

159

TÀI LIỆU THAM KHẢO

160


4


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2. 1 Bố cục HTML.

21

Hình 2. 2 Các phần tử của UML.

22

Hình 2. 3 Chuẩn hóa dữ liệu [3].

25

Hình 2. 4 Mơ hình MVC.

27

Hình 3. 1 Usecase tổng quát.................................. ............................................................ 50
Hình 3. 2 Usecase dành cho tác nhân ‘Quantri’.

50

Hình 3. 3 Usecase dành cho tác nhân ‘Nhanvien’.

51


Hình 3. 4 Usecase dành cho tác nhân ‘Khách hàng’.

51

Hình 3. 5 Usecase dành cho tác nhân ‘Khách xem’.

52

Hình 3. 6 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Đăng nhập’ của Quantri, Nhanvien, Khachhang. 52
Hình 3. 7 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý tài khoản’ của Quantri.

53

Hình 3. 8 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Đặt hàng’.

53

Hình 3. 9 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý giao dịch’ của Quantri, Nhanvien.

53

Hình 3. 10 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý đơn hàng’ của khách hàng.

54

Hình 3. 11 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý sản phẩm’ của Quantri, Nhanvien.

54

Hình 3. 12 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý danh mục’ của Quantri, Nhanvien.


54

Hình 3. 13 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý màu sắc’ của Quantri, Nhanvien.

55

Hình 3. 14 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý size’ của Quantri, Nhanvien.

55

Hình 3. 15 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý tin tức’ của Quantri, Nhanvien.

56

Hình 3. 16 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Thống kê’ của Quantri, Nhanvien.

56

Hình 3. 17 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý giỏ hàng’ của Khách xem, khách hàng. 56
Hình 3. 18 Biểu đồ chi tiết use case ‘Đăng ký tài khoản’ của khách xem.

57
5


Hình 3. 19 Biểu đồ chi tiết use case ‘Quản lý tài khoản’ của khách hàng đã có tài
khoản.

57


Hình 3. 20 Biểu đồ chi tiết use case ‘Quản lý tài khoản cá nhân’ của Quan tri, Nhan
vien.
57
Hình 3. 21 Biểu đồ chi tiết use case ‘Quản lý nhân viên hỗ trợ’ của Quản trị, Nhân
viên.
58
Hình 3. 22 Biểu đồ chi tiết use case ‘Xem chi tiết sản phẩm’ của người dùng.

58

Hình 3. 23 Biểu đồ chi tiết use case ‘Tìm kiếm’.

58

Hình 3. 24 Biểu đồ hoạt động chức năng 'Đăng nhập'.

60

Hình 3. 25 Biểu đồ trình tự chức năng 'Đăng nhập'.

60

Hình 3. 26 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm tài khoản.

62

Hình 3. 27 Biểu đồ trình tự chức năng thêm tài khoản.

62


Hình 3. 28 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa tài khoản.

64

Hình 3. 29 Biểu đồ trình tự chức năng sửa tài khoản.

64

Hình 3. 30 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa tài khoản.

66

Hình 3. 31 Biểu đồ trình tự chức năng xóa tài khoản.

66

Hình 3. 32 Biểu đồ hoạt động chức năng đặt hàng.

68

Hình 3. 33 Biểu đồ trình tự chức năng đặt hàng.

68

Hình 3. 34 Biểu đồ hoạt động chức năng xử lý giao dịch.

70

Hình 3. 35 Biểu đồ trình tự chức năng xử lý giao dịch.


71

Hình 3. 36 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa giao dịch.

72

Hình 3. 37 Biểu đồ trình tự chức năng xóa giao dịch.

73

Hình 3. 38 Biểu đồ hoạt động chức năng in giao dịch.

74

Hình 3. 39 Biểu đồ trình tự chức năng in giao dịch.

74

Hình 3. 40 Biểu đồ hoạt động chức năng xem lịch sử đơn đặt hàng.

76

Hình 3. 41 Biểu đồ trình tự chức năng xem lịch sử đơn đặt hàng.

76
6


Hình 3. 42 Biểu đồ hoạt động chức năng xem chi tiết đơn hàng.


78

Hình 3. 43 Biểu đồ chức năng xem chi tiết đơn hàng.

78

Hình 3. 44 Biểu đồ hoạt động chức năng hủy đơn đặt hàng.

80

Hình 3. 45 Biểu đồ trình tự chức năng hủy đơn đặt hàng.

81

Hình 3. 46 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm sản phẩm.

82

Hình 3. 47 Biểu đồ trình tự chức năng thêm sản phẩm.

83

Hình 3. 48 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa sản phẩm.

84

Hình 3. 49 Biểu đồ trình tự chức năng sửa sản phẩm.

85


Hình 3. 50 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa sản phẩm.

86

Hình 3. 51 Biểu đồ trình tự chức năng xóa sản phẩm.

87

Hình 3. 52 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm danh mục.

88

Hình 3. 53 Biểu đồ trình tự chức năng thêm danh mục.

89

Hình 3. 54 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa danh mục.

90

Hình 3. 55 Biểu đồ chức năng sửa danh mục.

91

Hình 3. 56 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa danh mục.

92

Hình 3. 57 Biểu đồ trình tự chức năng xóa danh mục.


93

Hình 3. 58 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm màu sắc.

94

Hình 3. 59 Biểu đồ trình tự chức năng thêm màu sắc.

95

Hình 3. 60 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa màu sắc.

96

Hình 3. 61 Biểu đồ trình tự chức năng sửa màu sắc.

97

Hình 3. 62 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa màu sắc.

98

Hình 3. 63 Biểu đồ trình tự chức năng xóa màu sắc.

99

Hình 3. 64 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm size.

100


Hình 3. 65 Biểu đồ trình tự chức năng thêm size.

101

Hình 3. 66 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa size.

102
7


Hình 3. 67 Biểu đồ trình tự chức năng sửa size.

103

Hình 3. 68 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa size.

104

Hình 3. 69 Biểu đồ trình tự chức năng xóa size.

105

Hình 3. 70 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm tin tức.

106

Hình 3. 71 Biểu đồ trình tự chức năng thêm tin tức.

107


Hình 3. 72 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa tin tức.

108

Hình 3. 73 Biểu đồ trình tự chức năng sửa tin tức.

109

Hình 3. 74 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa tin tức.

110

Hình 3. 75 Biểu đồ trình tự chức năng xóa tin tức.

111

Hình 3. 76 Biểu đồ hoạt động chức năng thống kê.

112

Hình 3. 77 Biểu đồ trình tự chức năng thống kê.

112

Hình 3. 78 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm sản phẩm vào giỏ hàng.

114

Hình 3. 79 Biểu đồ trình tự chức năng thêm sản phẩm vào giỏ hàng.


114

Hình 3. 80 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa sản phẩm trong giỏ hàng.

116

Hình 3. 81 Biểu đồ trình tự chức năng xóa sản phẩm trong giỏ hàng.

116

Hình 3. 82 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa giỏ hàng.

118

Hình 3. 83 Biểu đồ trình tự chức năng sửa giỏ hàng.

118

Hình 3. 84 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng ký tài khoản.

120

Hình 3. 85 Biểu đồ trình tự chức năng đăng ký tài khoản.

120

Hình 3. 86 Biểu đồ hoạt động chức năng thay đổi thông tin, mật khẩu.

122


Hình 3. 87 Biểu đồ trình tự chức năng sửa thơng tin, mật khẩu.

122

Hình 3. 88 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm thành viên hỗ trợ.

124

Hình 3. 89 Biểu đồ trình tự chức năng thêm thành viên hỗ trợ.

124

Hình 3. 90 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa thành viên hỗ trợ.

126

Hình 3. 91 Biểu đồ trình tự chức năng sửa thành viên hỗ trợ.

126
8


Hình 3. 92 Biểu đồ hoạt động xóa thành viên hỗ trợ.

128

Hình 3. 93 Biểu đồ trình tự chức năng xóa thành viên hỗ trợ.

128


Hình 3. 94 Biểu đồ hoạt động chức năng xem chi tiết sản phẩm.

130

Hình 3. 95 Biểu đồ trình tự xem chi tiết sản phẩm.

130

Hình 3. 96 Biểu đồ hoạt động tính lượt xem cho sản phẩm.

131

Hình 3. 97 Biểu đồ trình tự tính lượt xem cho sản phẩm.

132

Hình 3. 98 Biểu đồ hoạt động đánh giá sản phẩm.

133

Hình 3. 99 Biểu đồ trình tự đánh giá sản phẩm.

133

Hình 3. 100 Biểu đồ hoạt động tìm kiếm theo tên sản phẩm.

135

Hình 3. 101 Biểu đồ trình tự tìm kiếm theo tên sản phẩm.


135

Hình 3. 102 Biểu đồ hoạt động tìm kiếm theo giá sản phẩm.

136

Hình 3. 103 Biểu đồ trình tự tìm kiếm theo giá sản phẩm.

137

Hình 3. 104 Biểu đồ trạng thái Đăng nhập.

137

Hình 3. 105 Biểu đồ trạng thái giao dịch.

138

Hình 3. 106 Biểu đồ trạng thái sản phẩm.

138

Hình 3. 107 Biểu đồ thành phần.

138

Hình 3. 108 Biểu đồ triển khai.

139


Hình 3. 109 Biểu đồ lớp.

139

Hình 3. 110 Mơ hình cơ sở dữ liệu.

147

Hình 4. 1 Lưu đồ thuật toán chức năng thêm tài khoản......................... ....................148
Hình 4. 2 Lưu đồ thuật tốn chức năng sửa sản phẩm.

150

Hình 4. 3 Lưu đồ thuật tốn chức năng thêm sản phẩm vào giỏ hàng.

151

Hình 4. 4 Giao diện trang chủ.

154

Hình 4. 5 Giao diện chi tiết sản phẩm.

155

Hình 4. 6 Giao diện đăng ký thành viên cho khách hàng.

156
9



Hình 4. 7 Giao diện tìm kiếm sản phẩm theo danh mục.

156

Hình 4. 8 Giao diện đăng nhập trang quản trị.

157

Hình 4. 9 Giao diện trang chủ, thống kê doanh số.

157

Hình 4. 10 Giao diện trang quản lý sản phẩm.

158

Hình 4. 11 Giao diện trang thêm mới sản phẩm.

158

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3. 1 Phỏng vấn chủ cửa hàng

30

Bảng 3. 2 Phỏng vấn quản lý kho của cửa hàng

31


Bảng 3. 3 Phỏng vấn nhân viên bán hàng

32

Bảng 3. 4 Câu hỏi khảo sát khách hàng

33

Bảng 3. 5 Actor và Usecase

45

Bảng 3. 6 Đặc tả chức năng 'Đăng nhập'

59

Bảng 3. 7 Đặc tả chức năng thêm tài khoản

61

Bảng 3. 8 Đặc tả chức năng sửa tài khoản.

63

Bảng 3. 9 Đặc tả chức năng xóa tài khoản

65

Bảng 3. 10 Đặc tả chức năng đặt hàng


67

Bảng 3. 11 Đặc tả chức năng xử lý giao dịch.

69

Bảng 3. 12 Đặc tả chức năng xóa giao dịch

71

Bảng 3. 13 Đặc tả chức năng in giao dịch

73

Bảng 3. 14 Đặc tả chức năng xem lịch sử đơn đặt hàng

75

Bảng 3. 15 Đặc tả chức năng xem chi tiết đơn hàng

76

Bảng 3. 16 Đặc tả chức năng hủy đơn đặt hàng

79

Bảng 3. 17 Đặc tả chức năng thêm sản phẩm

81


Bảng 3. 18 Đặc tả chức năng sửa sản phẩm

83
10


Bảng 3. 19 Đặc tả chức năng xóa sản phẩm

85

Bảng 3. 20 Đặc tả chức năng thêm danh mục

87

Bảng 3. 21 Đặc tả chức năng sửa danh mục

89

Bảng 3. 22 Đặc tả chức năng xóa danh mục

91

Bảng 3. 23 Đặc tả chức năng thêm màu sắc

93

Bảng 3. 24 Đặc tả chức năng sửa màu sắc

95


Bảng 3. 25 Đặc tả chức năng xóa màu sắc

97

Bảng 3. 26 Đặc tả chức năng thêm size

99

Bảng 3. 27 Đặc tả chức năng sửa size

101

Bảng 3. 28 Đặc tả chức năng xóa size

103

Bảng 3. 29 Đặc tả chức năng thêm tin tức

105

Bảng 3. 30 Đặc tả chức năng sửa tin tức

107

Bảng 3. 31 Đặc tả chức năng xóa tin tức

109

Bảng 3. 32 Đặc tả chức năng thống kê


111

Bảng 3. 33 Đặc tả chức năng thêm sản phẩm vào giỏ hàng

113

Bảng 3. 34 Đặc tả chức năng xóa sản phẩm trong giỏ hàng

115

Bảng 3. 35 Đặc tả chức năng sửa giỏ hàng

117

Bảng 3. 36 Đặc tả chức năng đăng ký tài khoản

119

Bảng 3. 37 Đặc tả chức năng thay đổi thông tin

121

Bảng 3. 38 Đặc tả chức năng thêm thành viên hỗ trợ

123

Bảng 3. 39 Đặc tả chức năng sửa thành viên hỗ trợ

125


Bảng 3. 40 Đặc tả chức năng xóa thành viên hỗ trợ

127

Bảng 3. 41 Đặc tả chức năng xem sản phẩm

129

Bảng 3. 42 Đặc tả chức năng tính lượt xem

130

Bảng 3. 43 Đặc tả chức năng đánh giá

132
11


Bảng 3. 44 Đặc tả chức năng tìm kiếm theo tên

134

Bảng 3. 45 Đặc tả chức năng tìm kiếm theo giá

135

Bảng 3. 46 Bảng CSDL admin

140


Bảng 3. 47 Bảng CSDL catalog

140

Bảng 3. 48 Bảng CSDL product

141

Bảng 3. 49 Bảng CSDL slide

142

Bảng 3. 50 Bảng CSDL order

142

Bảng 3. 51 Bảng CSDL info

143

Bảng 3. 52 Bảng CSDL transaction

143

Bảng 3. 53 Bảng CSDL support

144

Bảng 3. 54 Bảng CSDL user


145

Bảng 3. 55 Bảng CSDL news

145

Bảng 3. 56 Bảng CSDL color

146

Bảng 3. 57 Bảng CSDL size

146

12


BẢNG KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
CSDL

Viết tắt

Giải thích

Cơ sở dữ liệu

Là một tập hợp thơng tin có cấu trúc. Dữ liệu
này được duy trì dưới dạng một tập hợp

các tập tin trong hệ điều hành hay được lưu
trữ trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

CNTT

Công nghệ thông tin

Là một nhánh ngành kỹ thuật sử dụng máy
tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi,
lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền tải và thu thập
thông tin

CSS

Cascading Style Sheet

Trong tin học, các tập tin định kiểu theo
tầng – dịch từ tiếng Anh là Cascading Style
Sheets (CSS) – được dùng để miêu tả cách
trình bày các tài liệu viết bằng ngôn
ngữ HTML và XHTML.

DB

DataBase

HTML

Hyper


JS

Text

Cơ sở dữ liệu
Markup Là ngôn ngữ được thiết kế ra để tạo nên các

Language

trang web

Java Script

JavaScript là một ngơn ngữ lập trình kịch bản .
Ngôn ngữ này được dùng rộng rãi cho
các trang web, nhưng cũng được dùng để tạo
khả năng viết script sử dụng các đối tượng
nằm sẵn trong các ứng dụng.

JQuery

JQuery

Thư viện của Javascript

MYSQL

My Structured Query

MySQL không phải là một ngôn ngữ truy vấn

mà là một hệ quản lý cơ sở dữ liệu. Nó
là phần mềmdùng để lưu trữ và quản lý cơ sở
dữ liệu.

PHP

Personal Home Page

Là một ngơn ngữ lập trình kịch bản hay một
loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển
các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn
13


mở. Nó rất thích hợp với web và có thể dễ
dàng nhúng vào trang HTML.
SQL

Structured

Query Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tự do nguồn mở

Language
UML

Unified

phổ biến nhất thế giới
Modeling Là một ngơn ngữ mơ hình gồm các ký hiệu đồ


Language

họa mà các phương pháp hướng đối tượng sử
dụng để thiết kế các hệ thống thông tin một
cách nhanh chóng.

MVC

Model-View-Controller

Mơ hình thiết kế phần mềm

API

Application

là các phương thức, giao thức kết nối với các

Programming Interface

thư viện và ứng dụng khác. API cung cấp khả
năng cung cấp khả năng truy xuất đến một tập
các hàm hay dùng. Và từ đó có thể trao đổi dữ
liệu giữa các ứng dụng.

COD

Cash On Delivery

là thanh tốn khi nhận hàng, nói đơn giản ship

COD là hình thức giao hàng thu tiền hay giao
hàng thu hộ tiền.

14


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, các ứng dụng công nghệ thông tin được áp dụng trong mọi lĩnh vực
nghiên cứu khoa học kỹ thuật cũng như đời sống, máy tính trở thành công cụ trợ giúp
đắc lực cho con người trong lưu trữ, phân tích và xử lý thơng tin. Ở nước ta, cùng với
sự phát triển chung của nền kinh tế, tin học ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong
các công tác quản lý và từng bước khẳng định sức mạnh cũng như vị trí quan trọng của
mình.
Trong cuộc sống, nhu cầu làm đẹp cho bản thân của mọi người càng tăng cao dẫn
đến sự phát triển vượt trội của các sàn thương mại điện tử lớn như: Lazada, Shopee,
Tiki,…bên cạnh những sàn thương mại điện tử lớn thì các sàn thương mại điện tử nhỏ
cũng đang phát triển song song với nhu cầu thị yếu của người dùng. Hơn thế nữa, sự
ảnh hưởng không nhỏ của dịch bệnh COVID-19, việc giãn cách xã hội đã làm sôi động
hoạt động mua bán hàng hóa, sản phẩm qua các trang thương mại điện tử, qua các
trang bán hàng, website online hơn bao giờ hết.
Vì vậy, qua thời gian khảo sát thực tế và vận dụng những kiến thức đã được học,
nên em quyết định chọn và thực hiện đề tài “PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ
THỐNG WEBSITE BÁN QUẦN ÁO ONLINE” là đề tài bảo vệ đồ án tốt nghiệp
của mình dưới sự hướng dẫn của ThS. Lê Trung Kiên, giảng viên khoa Công nghệ
thông tin – Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải.
Trong thời gian học tập và rèn luyện tài Trường Đại học Công nghệ Giao thông
vận tải. Em đã được trang bị kiến thức cơ bản về môn học, song sự với sự hạn hẹp về
kiến thức tổng hợp cũng như là kinh nghiệm thực tế nên bài báo cáo đồ án của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, rất mong được sự giúp đỡ và đóng góp để
nội dung của đồ án được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

15


TĨM TẮT
Bố cục đồ án của nhóm gồm có năm chương:
Chương một là phần giới thiệu, trong chương này em sẽ giới thiệu qua về lý do
em lựa chọn đề tài này để làm đề tài đồ án tốt nghiệp, những mục tiêu của đồ án và đề
tài có những đóng góp gì sau khi hồn thiện.
Tiếp đó, Chương hai em trình bày những kiến thức nền tảng được dùng để xây
dựng đồ án, ở chương này em sẽ giới thiệu về hệ CSDL, lý thuyết phân tích thiết kế hệ
thống thơng tin, ngơn ngữ lập trình PHP với framework Codeigniter, MySQL và các
công cụ hỗ trợ như StarUML, HTML, CSS, Jquery và Javascript, những câu lệnh điều
khiển và câu lệnh kết nối của MySQL được sử dụng trong đồ án.
Chương ba trình bày phân tích và thiết kế hệ thống theo phương pháp luận hướng
đối tượng, phần khảo sát được thực hiện qua ba phương pháp: quan sát, điều tra bảng
hỏi và phỏng vấn. Sau khi khảo sát và đã tóm tắt được phương thức làm việc của shop
thì em sẽ tiến hành mơ tả bài tốn để biết được hệ thống mới có những tác nhân và cần
hồn thiện những chức năng nào. Dựa vào yêu cầu của hệ thống mới thì em vẽ nên
biểu đồ use case tổng quát và phân rã, biểu đồ hoạt động, biểu đồ trình tự , biểu đồ
trạng thái và biểu đồ lớp mô tả các chức năng hệ thống và các lớp tương ứng. Cuối
cùng là thiết kế CSDL cho chương trình.
Chương bốn là xây dựng chương trình, trong chương này gồm có những Lưu đồ
thuật tốn đặc tả chức năng cụ thể của hệ thống và trình bày cách hoạt động, code
tương ứng của chức năng đó. Chương năm là kết luận và hướng phát triển, những hạn
chế còn thiết sót của chương trình.
Cuối cùng là chương năm, tổng kết và hướng đi phát triển, những sai sót và hạn
chế của chương trình.


16


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Ngày nay, Công nghệ thơng tin có vai trị hết sức quan trọng, là động lực thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế và kích thích đổi mới nền kinh tế tồn cầu nói chung và nền
kinh tế nước ta nói riêng. Bước vào thời đại cơng nghiệp 4.0, cơng nghệ thơng tin đã
có các cải tiến vượt bậc. Ngày nay, các thiết bị điện tử đã khơng cịn là những phương
tiện q hiếm, mà ngược lại đã trở thành phương tiện giải trí, cơng cụ làm việc tiện lợi
của con người mọi lúc, mọi nơi. Việc phổ thơng hóa các thiết bị điện tử đã mở ra cho
nhân loại một kỷ nguyên mới – kỷ nguyên công nghệ thông tin.
Song song với sự phát triển vượt trội của ngành Cơng nghệ thơng tin thì bên cạnh
đó thị trường thời trang đã và đang là thị trường đầy tiềm năng, nó ngày càng gần gũi
và quan trọng với mọi người. Trong cuộc sống, nhu cầu làm đẹp cho bản thân của mọi
người càng tăng cao dẫn đến sự phát triển vượt trội của các sàn thương mại điện tử lớn
như: Lazada, Shopee, v.v.Hơn thế nữa, sự ảnh hưởng không nhỏ của dịch bệnh
COVID-19, việc giãn cách xã hội đã làm sôi động hoạt động mua bán hàng hóa, sản
phẩm qua các trang thương mại điện tử, qua các trang bán hàng, website online hơn
bao giờ hết. Khi mà dịch đang ngày càng căng thẳng việc phong tỏa các nơi đã làm
việc mua sắm khó khăn lại khơng mang lại an tồn cho bản thân, cho gia đình và cho
cộng đồng.
Với tư cách là một sinh viên của khoa Công nghệ thông tin việc áp dụng công nghệ
vào việc mua sắm, bán hàng để giúp cho thấy được nhiều lợi ích nhờ việc áp dụng
cơng nghệ thơng tin vào thực tế. Chính vì vậy, em đã quyết định lựa chọn đề tài
“PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG WEBSITE BÁN QUẦN ÁO ONLINE”

để thực hiện đồ án của mình với mục đích nghiên cứu hệ thống website bán quần áo
online, giúp cho việc mua bán được thuận tiện hơn (nhất là thời kỳ dịch bệnh như hiện
tại) nhờ việc áp dụng công nghệ thông tin.

1.2.

MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN

− Xây dựng và thiết kế một hệ thống mua - bán quần áo online qua trang website
bán hàng.
− Nghiên cứu về Codeigniter framework.

17


− Tìm hiểu HTML, CSS, Bootstrap, và Js để ứng dụng trong bài toán xây dựng
website bán quần áo online.

− Triển khai và cài đặt chương trình trong thực tế.
1.3.

GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI CỦA ĐỒ ÁN
Trong phạm vi đề tài này em sẽ nghiên cứu các vấn đề:

− Nghiên cứu, khảo sát, thu thập dữ liệu về quy trình mua bán các sản phẩm của
một shop bán quần áo, đi sâu vào nghiên cứu và phân tích một hệ thống thông
tin để xây dựng website.
− Hệ thống được xây dựng bằng ngơn ngữ lập trình PHP với Codeigniter
framework dựa trên nền tảng MVC.
− Kiểm thử và phát triển hệ thống.


1.4.

KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC
Hệ thống website bán quần áo online khi hoàn thành dự kiến đạt được các kết
quả sau:

− Phân tích hệ thống website bán quần áo theo đúng yêu cầu nghiệp vụ của shop
bán quần áo.
− Hồn thành cài đặt website với các chức năng chính sau:
+ Quản lý tài khoản.
+ Quản lý giao dịch (hóa đơn): xem danh sách giao dịch giao dịch, xóa giao
dịch, xử lý giao dịch, in giao dịch.
+ Quản lý danh mục sản phẩm: xem danh sách danh mục sản phẩm, thêm danh
mục sản phẩm, sửa danh mục sản phẩm, xóa danh mục sản phẩm.
+ Quản lý sản phẩm: xem danh sách sản phẩm, thêm sản phẩm, sửa sản phẩm,
xóa sản phẩm, tìm kiếm....
+ Quản lý giỏ hàng.
+ Thanh tốn đơn hàng.
+ Thống kê.
− Hoàn thành báo cáo chi tiết đồ án tốt nghiệp.
18


CHƯƠNG 2
KIẾN THỨC NỀN TẢNG
Bằng việc sử dụng những kiến thức đã tiếp thu được trong quá trình tìm hiểu và
học hỏi trên ghế nhà trường cùng với thời gian nghiên cứu tài liệu tham khảo cho đến
thời điểm hiện tại, em đã tổng hợp được kiến thức nền tảng quan trọng được em trình
bày trong chương này sử dụng để làm cơ sở xây dựng đồ án này.


2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Để có thể xây dựng một website thì phân tích thiết kế, cơ sở dữ liệu và ngơn
ngữ lập trình là 3 phần khơng thể thiếu, vì vậy em đã nghiên cứu và tóm tắt những tài
liệu và trọng điểm chính sau đây.
2.1.1 Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Định nghĩa: Phân tích thiết kế hướng đối tượng là giai đoạn phát triển một mơ
hình chính xác và súc tích của vấn đề, có thành phần là các đối tượng và khái niệm đời
thực, dễ hiểu đối với người sử dụng [3].
Ưu điểm: Một trong những ưu điểm quan trọng bậc nhất của phương pháp phân
tích và thiết kế hướng đối tượng là tính tái sử dụng: Có thể tạo các thành phần (đối
tượng) một lần và dùng chúng nhiều lần sau đó.
2.1.2 Ngơn ngữ thiết kế website HTML
Ngôn ngữ HTML là một trong các loại ngôn ngữ được sử dụng trong lập trình
web. HTML là ngơn ngữ lập trình web được đánh giá là đơn giản. Mọi trang web, mọi
trình duyệt web đều có thể hiển thị tốt ngôn ngữ HTML. Hiện nay, phiên bản mới nhất
của HTML là HTML5 với nhiều tính năng tốt và chất lượng hơn so với các phiên bản
HTML cũ.
HTML không phải là ngơn ngữ lập trình, đồng nghĩa với việc nó không thể tạo
ra các chức năng “động” được và chỉ có thể được sử dụng để bố cục và định dạng
trang web. Ưu điểm nổi trội nhât và cũng là thế mạnh của HTML là khả năng xây
dựng cấu trúc và khiến trang web đi vào quy củ một hệ thống hoàn chỉnh [6].

19



×