BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KĨ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA KẾ TỐN
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHĨA
(2021-2022)
Giáo Viên hướng dẫn:
Họ và tên Sinh viên:
Lớp
:
Ngày sinh
:
Mã sinh viên :
HÀ NỘI,NĂM 2022
1
Mục lục:
*LỜI MỞ ĐẦU*-------------------------------------------------------------------------------------4
Chương 1: Khái quát chung về Công ty TNHH CNC Seiki Việt Nam- -Error! Bookmark
not defined.
1.1. Thông tin chung về công ty TNHH CNC Seiki Việt Nam- - - -Error! Bookmark not
defined.
1.2. Thơng tin về q trình hình thành, phát triển và chức năng hoạt động-------Error!
Bookmark not defined.
1.3. Thông tin về bộ máy quản lý và tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH CNC
Seiki Việt Nam------------------------------------------------Error! Bookmark not defined.
Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn tại-----------------------------------------------------11
Cơng ty TNHH CNC Seiki Việt Nam-----------------------------------------------------------11
2.1. Số dư đầu kỳ và các nghiêp vụ kinh tế phát sinh trong quý 3:------------------------11
2.1.1. Số dư đầu kì các tài khoản-----------------------------------------------------------11
2.1.2. Số dư đầu kì các tài khoản chi tiết--------------------------------------------------12
* Tài khoản 131 – phải thu của khách hàng--------------------------------------------------12
* Tài khoản 156 – Hàng hóa--------------------------------------------------------------------13
* Tài khoản 141 – tạm ứng---------------------------------------------------------------------13
* Tài khoản 242 – chi phí trả trước------------------------------------------------------------13
* Tài khoản 211 – tài sản cố định hữu hình--------------------------------------------------14
*Số dư các tài khoản chi tiết--------------------------------------------------------------------15
2.1.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ-------------------------------------------16
2.2.1. Định khoản------------------------------------------------------------------------------25
2.2.2.Lập chứng từ-----------------------------------------------------------------------------43
2.2.3.Ghi sổ kế tốn chi tiết-------------------------------------------------------------------68
2.2.3.1.Ghi sổ quỹ tiền mặt-----------------------------------------------------------------68
2.2.3.2.Sổ chi phí sản xuất kinh doanh---------------------------------------------------69
2.2.3.3.Ghi sổ chi tiết kế toán bán hàng--------------------------------------------------75
2.2.3.4.Sổ tiền gửi ngân hàng--------------------------------------------------------------82
2.2.3.5.Sổ chi tiết thanh toán người mua, người bán:-----------------------------------83
2.2.3.6.Sổ chi tiết vật tư, hàng hóa sản phẩm:-------------------------------------------97
2.2.4 Ghi sổ kế toán tổng hợp----------------------------------------------------------------104
2.2.4.1.Sổ nhật ký chung:----------------------------------------------------------------104
2.2.4.2.Sổ Cái:----------------------------------------------------------------------------- 113
2.2.4.3.Bảng cân đối phát sinh tháng 7/2020:------------------------------------------138
2
2.2.5: Lập báo cáo tài chính------------------------------------------------------------------141
2.2.6. Lập hồ sơ khai báo và quyết toán thuế:----------------------------------------------145
CHƯƠNG 3: Một số kiến nghị về cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH CNC Seiki Việt
Nam-------------------------------------------------------------------------------------------------148
3.1. Nhận xét về cơng tác kế tốn tại Công ty TNHH CNC Seiki Việt Nam.----------148
3.1.1. Ưu điểm.------------------------------------------------------------------------------- 148
3.1.2. Nhược điểm.---------------------------------------------------------------------------148
3.2. Một số ý kiến về công tác kế toán tại doanh nghiệp----------------------------------149
3
*LỜI MỞ ĐẦU*
Mỗi cơng ty đều cần có bộ phận kế tốn. Bộ phận này góp đóng vai trị quan trọng
trong việc hỗ trợ cho doanh nghiệp nói chung và hoạt động tài chính nói riêng. Hoạt động
kế tốn khơng chỉ có vai trị quan trọng với doanh nghiệp mà cịn là cơng cụ đắc lực để
quản lý nền kinh tế của Nhà nước.
Kế toán giúp cho doanh nghiệp quản lý và phát triển theo hướng chủ động và hợp
pháp. Thơng qua kế tốn, quản lý doanh nghiệp có thể đo lường, phân tích dữ liệu tài
chính của cơng ty và đưa ra được những định hướng phát triển, gia tăng lợi nhuận trong
lĩnh vực mà công ty đang hoạt động.Kế tốn doanh nghiệp cịn thể hiện được rõ tình hình
tài chính hiện tại mà cơng ty đang có dựa trên mối tương quan giữa doanh thu và khoản
chi phí. Điều này cũng sẽ giúp cho chủ doanh nghiệp có được cái nhìn trực quan và cụ
thể hơn về những gì mà doanh nghiệp của mình cần phải làm trong tương lai.Kế tốn
doanh nghiệp giúp cho việc duy trì mối quan hệ bền vững với các khách hàng và xây
dựng được thương hiệu một cách hiệu quả hơn.
Khi công tác kế tốn được thực hiện một cách nghiêm túc và chính xác sẽ giúp
cho doanh nghiệp giảm thiểu những rủi ro về gian lận, đảm bảo được tính pháp lý, minh
bạch cho doanh nghiệp và thể hiện được sự tín nhiệm kinh doanh.Do đó mà vai trị của kế
tốn doanh nghiệp rất quan trọng trong việc góp phần tạo dựng nên tên tuổi và thành
cơng của doanh nghiệp.
Qua q trình tự tìm hiểu cũng với sự dẫn dắt và chỉ bảo tận tình của giảng biên, em
đã hồn thành báo cáo thực tập với 3 chương như sau:
Chương 1: Khái quát chung về Công ty TNHH CNC SEIKI Việt Nam.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH CNC SEIKI Việt Nam.
Chương 3:Một số kiến nghị về công tác kế toán tại TNHH CNC SEIKI Việt Nam.
Tuy nhiên, do thời gian tự tìm hiểu và kiến thức cịn nhiều hạn chế nên bài báo cáo
không trách khỏi những khiếm khuyết và sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng
góp và thơng cảm của cơ để bài báo cáo được hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!
4
Chương 1: Khái quát chung về Công ty TNHH CNC Seiki Việt Nam
1.1.
Thông tin chung về công ty TNHH CNC Seiki Việt Nam
Tên doanh ngiệp: CÔNG TY TNHH CNC SEIKI VIỆT NAM
Tên giao dịch: CNC SEIKI CO.,LTD
Ngày thành lập: 15/07/2015
Địa chỉ văn phịng: Khu đơ thị Gamuda Garden, Phường Trần Phú, Quận Hoàng Mai, Hà
Nội.
Di Động: 0972007204-0962076111
Mã số thuế: 0106897950
Số tài khoản: 020036306085 - Ngân hàng Sacombank Chi nhánh Thanh Trì
Email:
Website: www.cncseiki.com
1.2.
Thơng tin về q trình hình thành, phát triển và chức năng hoạt động
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển cơng ty TNHH CNC Seiki Việt
Nam
CƠNG TY TNHH CNC SEIKI VIỆT NAM (CNC SEIKI) được thành lập ngày
15/7/2015, là một công ty chuyên lắp đặt các sản phẩm cơ khí và các thiết bị trong
nghành điện công nghiệp. Ngay từ khi thành lập, Công ty đã khẳng định được uy tín trên
thị trường, trở thành đối tác chiến lược của nhiều doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước.
Được sự ủng hộ và tín nhiệm của các khách hàng và đối tác. Hoà nhịp với với sự phát
triển kinh tế của đất nước. Công ty đã liên tục đầu tư mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết
bị và đội ngũ nhân lực để phát triển đa dạng và chuyên sâu các dòng sản phẩm:
-
Tủ điện MSB, ATS, MCC, DB, Tủ điện Hoà đồng bộ, Tủ điện điều khiển tụ bù,
Tủ điện xử lý nước thải, Tủ điều khiển các loại, Tủ điện PCCC, Tủ điện chiếu
sáng, Tủ điện Composite, Tủ điện Inox, Tủ trạm hợp bộ, Tủ điện trung thế, Vỏ
tủ điện các loại.
-
Thang cáp, khay cáp, máng cáp, hộp cáp cho hệ thống cáp điện. Tủ Rack, Tủ
ODF, Open Rack.
-
Tủ Cứu Hỏa.
-
Gia công cơ khí theo yêu cầu.
Với trang thiết bị hiện đại cùng đội ngũ kỹ sư và kỹ thuật viên chuyên nghiệp, có
kinh nghiệm. CNC SEIKI tự hào được đóng góp vào sự hình thành và phát triển thành
công của các dự án cao cấp như Toà nhà Tổng cục thuế Việt Nam, Toà nhà Tổng cục
kiểm toán việt nam, Nhà máy Samsung display Bắc Ninh, Nhà máy Honda Hà Nam,
Chung cư hope riseden…. và hàng loạt các dự án xây dựng quy mô khác.
CNC SEIKI luôn không ngừng phấn đấu vươn xa, mong muốn trở thành đối tác
quen thuộc của nhiều công ty, góp phần xây dựng nên những cơng trình quy mơ hiện đại,
mang tầm vóc q́c tế.
5
1.3.
Thông tin về bộ máy quản lý và tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty
TNHH CNC Seiki Việt Nam
1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH CNC Seiki Việt Nam
Ban giám đốc:
Là người có vai trò thực hiện các chiến lược kinh doanh của công ty, điều hành công ty
để đạt được mục tiêu cuối cùng. Chịu trách nhiệm về quá trình hoạt động của công ty. Bổ
nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty. Đồng thời, giải
quyết các công việc thường ngày của cơng ty
Phịng kỹ thuật:
Là bợ phận giữ vai trò xây dựng và duy trì các cấu trúc, máy móc, thiết bị, hệ
thống và chương trình hoạt động của máy móc, thiết bị trong các doanh nghiệp.
Bộ phận này trực tiếp điều hành những việc liên quan đến kỹ thuật, công nghệ
và máy móc của doanh nghiệp nhằm đảm bảo các hoạt động có liên quan đến kỹ
thuật công nghệ diễn ra thuận lợi, hiệu quả. Đồng thời, nhanh chóng sửa chữa,
khắc phục các lỗi có liên quan đến công nghệ, máy móc, tiến hành bảo dưỡng
theo quy định, đảm bảo hệ thống máy móc, thiết bị công nghệ làm việc suôn sẻ,
không để xảy ra tình trạng gián đoạn gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Phòng sản xuất:
6
Là nơi tiến hành sản xuất sản phẩm theo yêu cần của ban giám đốc, đảm bảo chất lượng
sản xuất thành phẩm. Theo dõi nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và tài sản cố định để báo
cáo cho phòng kế tốn.
Phịng kế tốn:
Thực hiện những cơng việc về nghiệp vụ chun mơn tài chính kế tốn theo đúng quy
định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán. Theo dõi, phản ánh sự vận
động vốn kinh doanh của doanh nghiệp dưới mọi hình thái và cố vấn cho Ban giám đốc
các vấn đề liên quan. Tham mưu cho Ban Giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi
của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.
Phòng mua hàng:
Phòng mua hàng có chức năng theo dõi, tổng hợp nhu cầu thu mua nguyên vật
liệu, sản phẩm hàng hóa và các nguồn lực khác với giá tốt nhất, nh ằm đảm bảo
cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động hàng ngày của doanh
nghiệp diễn ra một cách suôn sẻ. Bên cạnh đó phịng mua hàng cũng xử lý các
giấy tờ và thủ tục kế toán liên quan đến việc mua hàng, cũng như đảm bảo quá
trình mua hàng được thực hiện đúng với các quy định của doanh nghiệp, tổ
chức.
Phòng kinh doanh:
Là bộ phận tham mưu, giúp việc cho ban giám đốc về công tác bán các sản phẩm & dịch
vụ của Công ty (cho vay, bảo lãnh, các hình thức cấp tín dụng khác, huy động vốn trên
thị trường dịch vụ tư vấn thanh toán quốc tế, dịch vụ tư vấn tài chính, đầu tư góp vốn,
liên doanh liên kết, chào bán sản phẩm kinh doanh ngoại tệ trừ trên thị trường liên ngân
hàng); công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển thị trường; công tác xây
dựng và phát triển mối quan hệ khách hàng. Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về các
hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền được giao.
Phòng chất lượng
Là nơi kiểm tra chất lượng sản phẩm nhập kho, đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra và
đầu vào.
Phòng logistic:
Quản lý và điều hành hoạt động của chuỗi cung ứng, đảm bảo chất lượng sản phẩm khi
giao nhận cho khách hàng. lập kế hoạch để có được sản phẩm, tìm ra cách tốt nhất
để vận chuyển sản phẩm, quản lý kho bãi, lưu trữ sản phẩm và giải quyết những
vấn đề liên quan đến quá trình vận chuyển. Đồng thời tham mưu cho ban giám
đốc những phương án nhằm giảm đi chi phí và tăng lợi nhuận về cho công ty.
1.3.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH CNC Seiki Việt Nam
7
K ế to á n trư ở n
Kế toán vật tư
Kế toán vốn bằng
tiền
Kế toán tiêu thụ
Kế toán trưởng:
-
-
-
-
Kế toán trưởng có nhiệm vụ quản lý hoạt động của bộ phận kế toán. Kế toán trưởng
cần giám sát việc quyết toán các khoản thu chi, tổ chức kiểm kê tài sản, dịng tiền của
doanh nghiệp vào cuối năm tài chính.
Kế tốn trưởng cần đảm bảo được tính chính xác, kịp thời, hợp pháp trong các tài
liệu, sổ sách kế toán, các giấy thanh tốn, báo cáo tài chính, bảng kê, bảng cân đối kế
tốn, bảo hiểm, cơng nợ với ngân hàng, khách hàng cũng như chủ đầu tư.
Kế toán trưởng chịu trách nhiệm với kiểm toán viên về các sổ sách tài liệu của doanh
nghiệp và chịu trách nhiệm với kiểm toán viên về các sổ sách tài liệu của doanh
nghiệp.
Cuối kì kế tốn lên hồ sơ quyết tốn thuế của doanh nghiệp.
Kế toán vốn bằng tiền:
-
-
-
Kế toán vốn bằng tiền bao gồm: kế toán tiền mặt, kế toán tiền gửi ngân hàng, kế toán
tiền đang chuyển. Lập các chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh về vốn
bằng tiền như: lập phiếu thu, phiếu chi….Kiểm soát tốt các chứng từ đầu vào sao cho
hợp lý, hợp lệ, hợp pháp để thoả mãn là chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Tiến hành định khoản – hạch toán, ghi sổ kế tốn bằng thủ cơng hay bằng phần mềm
kế toán trong doanh nghiệp, đảm bảo đúng chế độ kế toán hiện hành liên quan. Theo
dõi dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra của tiền mặt (TK 111) và tiền gửi ngân hàng
(TK 112) để đảm bảo khơng có sự chênh lệch giữa sổ kế toán tiền mặt, tiền gửi với
sổ quỹ tiền mặt, sổ phụ ngân hàng..
Lập các báo cáo hàng ngày để trình ban Giám đốc khi cần như: báo cáo thu chi quỹ,
báo cáo tiền gửi ngân hàng. Trực tiếp liên hệ với ngân hàng để thực hiện các giao
dịch rút tiền, trả tiền, lấy sổ phụ ngân hàng,…
8
Kế toán vật tư:
-
Là người quản lý kho, hàng tồn về số lượng, chất lượng. Xem xét tình hình xuất và
nhập nguồn hàng, là người chịu trách nhiệm về lượng hàng và thường xuyên báo cáo
lại cho ban giám đốc doanh nghiệp.
Áp dụng những phương pháp hạch toán vật liệu một cách chính xác các nguyên tắc,
thủ tục nhập, xuất kho vật liệu. Thường xuyên đối chiếu số liệu để biết số hàng tồn
và tránh thất thoát.
Xử lý kịp thời những vật liệu vấn đề thừa, thiếu, vật liệu kém chất lượng để đảm bảo
việc sử dụng vật liệu một cách hiệu quả nhất. Lập các báo cáo kế toán về vật liệu để
báo cáo cho người quản lý, để doanh nghiệp có thể nắm rõ được tình hình vật liệu.
Tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm hồn thành trong kì.
-
-
-
Kế tốn tiêu thụ:
-
Tập hợp hóa đơn bán hàng, báo giá thành phẩm.
Theo dõi tổng hợp và chi tiết bán hàng.
Tính thuế của hàng hóa bán ra.
Vào bảng kê chi tiết hàng bán.
Đối chiếu với thu kho số lượng nhập xuất, tồn.
1.3.3. Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn
-
-
Cơng ty áp dụng theo các chế độ và chuẩn mực kế tốn Việt Nam ban hành theo
Thơng tư 200/2014.TT-BTC.
Niên độ kế toán: Từ đầu ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 năm dương lịch.
Kỳ kế tốn năm là 12 tháng tính từ đầu ngày 01/ 01 đến ngày 31/ 12 năm dương
lịch.
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá CCDC. HH xuất kho: Nhập trước xuất trước.
Phương pháp tính thuế GTGT: Sử dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ. Cơng ty tính và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản thuế. phí khác
theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
-
Hình thức sổ kế tốn: Sổ kế tốn máy.
-
Cơng ty đang sử dụng các loại chứng từ sau:
-
Phiếu thu
Phiếu chi
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Hóa đơn giá trị gia tăng
Biên bản kiểm nghiệm vật tư sản phẩm hàng hóa
Phiếu kế tốn
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại bao gồm:
9
-
Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn
Bảng tổng hợp công nợ phải thu phải trả
Các loại sổ sử dụng tại công ty:
-
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ tiền gửi ngân hàng
- Sổ chi tiết thanh toán người mua, người bán
- Sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ (hàng hóa)
- Sổ chi tiết bán hàng
- Thẻ kho
- Sổ chi tiết các tài khoản
- Sổ tổng hợp: Sổ cái, sổ nhật ký chung.
Cơng ty hiện đang áp dụng hình thức tính lương theo quy chế lương khốn 26 ngày
cơng, bảng lương chi tiết như sau:
BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN
Mã
ST
Họ và tên
nhân
Chức vụ
T
viên
Bộ phận quản lý
NV00
1 Nguyễn Hữu Đông
1
Giám Đốc
NV00
2 Phạm Văn Hùng
2
Phó Gíám Đốc
NV00
Kế Tốn
3 Bùi Thị Ln
3
Trưởng
NV00
4 Lưu Thu Thảo
4
Kế tốn BH
NV00
5 Hồng Ngọc Yến
5
Kế Tốn Thuế
NV00
6 Bùi Ngọc Trung
6
Kế toán kho
NV00
7 Dương Hồng Ngọc
7
Thủ Qũy
NV00
8 Mai Hồng Anh
8
Thủ Kho
NV00
9 Nguyễn Đức Việt
9
Nhân viên
Tổng
Bộ phận bán hàng
1 Đặng Văn Đông
2 Vũ Đức Long
Nguyễn Đức
3 Trung
4 Bùi Mạnh Quân
NV00
1
NV00
2
NV00
3
NV00
4
10
Ngà
y
công
Tổng
lương
26
10.400.00
0
26
9.600.000
26
8.900.000
26
7.400.000
26
5.872.600
26
5.872.600
26
5.872.600
26
5.872.600
26
234
5.180.000
64.970.40
0
TPKD
26
8.400.000
Nhân viên
26
5.180.000
Nhân viên
26
5.180.000
Nhân viên
26
5.180.000
Tổng
104
Tổng cộng
338
11
23.940.00
0
88.910.40
0
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tại
Cơng ty TNHH CNC Seiki Việt Nam
2.1. Số dư đầu kỳ và các nghiêp vụ kinh tế phát sinh trong quý 3:
2.1.1. Số dư đầu kì các tài khoản
Số hiệu
TK
Số dư đầu kỳ
Tên tài khoản
TK Nợ
111 Tiền mặt
496.440.000
112 tiền gửi ngân hàng
977.109.332
131 Phải thu khách hàng
942.919.350
TK Có
133 Thuế GTGT được khấu trừ
141 Tạm ứng
8.800.000
153 Cơng cụ, dụng cụ
154 Chi phí sp dở dang
156 Hàng hóa
1.027.950.000
157 Hàng gưi đi bán
211 Tài sản cố định hữu hình
2.473.200.000
213 Tài sản cố định vơ hình
214 Hao mòn tài sản cố định
760.523.333
241 Xây dựng cơ bản dở dang
242 Chi phí trả trước
75.500.000
331 Phải trả người bán
991.672.100
333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước
73.036.600
334 Phải trả người lao động
91.740.500
338 Phải trả, phải nộp khác
353 Qũy khen thưởng, phúc lợi
142.000.000
411 Vốn đầu tư chủ sở hữu
3.636.920.000
421 LNST chưa PP
306.026.150
Tổng cộng
6.001.918.683
12
6.001.918.683
2.1.2. Số dư đầu kì các tài khoản chi tiết
* Tài khoản 131 – phải thu của khách hàng
STT
Tên khách hàng
Mã KH
Dư Nợ
Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Việt Nam Thịnh
Vượng
1
Địa chỉ: Số 2B20 phố Tân Mai, phường Tân Mai, quận
Hoàng Mai, TP. Hà Nội
KH001 235.729.838
Mã số thuế: 0102780422
Số TK: 0681100782003 tại ngân hàng TMCP Quân Đội
- chi nhánh Thăng Long
Công ty TNHH đầu tư và xây dựng Phồn Vinh
2
Địa chỉ: Cầu Ngà - Phường Vân Dương - Thành phố
Bắc Ninh - Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam
Điện thoại: 02223.634389
KH002 215.483.213
Mã số thuế: 2300990577
Số TK: 0101223344 NH VIBank Hà Nội
Công ty Cổ phần thiết bị điện ABB Việt Nam
3
Địa chỉ: Lô 16 cụm công nghiệp Khắc Niệm - TP Bắc
Ninh - Tỉnh Bắc Ninh
Mã số thuế: 2300686778
KH003 260.853.150
Số TK: 115000109849 NH công thương - chi nhánh
Bắc Ninh
4
Công ty Quế Ninh - (TNHH)
Địa chỉ: xóm 02, phường Đại Phúc, Tp. Bắc Ninh, Tỉnh
Bắc Ninh, Việt Nam
KH004 230.853.150
Mẫ số thuế: 2300157887
Tổng
942.919.350
13
* Tài khoản 156 – Hàng hóa
Tên Hàng hóa
Mã HH
ĐVT
Số
lượng
1
Tủ bảng điện điều
khiển ngoại
HH001
Cái
700
525.000
367.500.000
2
Tủ điện điều khiển tụ
bù
HH002
Cái
210
475.000
99.750.000
3
Tủ điện xử lý nước
thải
HH003
Cái
200
650.000
130.000.000
4 Tủ trạm hợp bộ
HH004
Cái
130
460.000
115.000.000
5 Tủ điện tổng
HH005
Cái
260
780.000
202.800.000
6 Tủ điều khiển các loại
HH006
Cái
170
620.000
105.400.000
7 Dây điện các loại
HH007
Mét
100
75.000
7.500.000
STT
Đơn giá
Tổng
Thành tiền
1.027.950.000
* Tài khoản 141 – tạm ứng
STT
Tên Nhân viên
Số tiền
1411.NV003
Nguyễn Đức Việt
11.820.000
* Tài khoản 242 – chi phí trả trước
Thời
gian
sd(thá
ng)
BP sử
dụng
Gía trị
xuất dùng
Tên CCDC
ĐV
T
Số
lượn
g
1 Tủ tài liệu
Cái
5
24
Quản
lý
45.300.000 11.325.000 33.975.000
Máy vi
tính
Cái
2
24
Quản
lý
28.700.000
ST
T
2
Tổng cộng
Gía trị
phân bổ
Gía trị
cịn lại
7.175.000 21.525.000
74.000.000 18.500.000 55.500.000
14
* Tài khoản 211 – tài sản cố định hữu hình
Tên TSCĐ
BP sử
dụng
Tgian
sd
(năm)
Ngày
sd
Ngun giá
Hao mịn
lũy kế
Gíá trị cịn
lại
1
Nhà văn
phịng
Quản lý
15
1/1/17
850.000.000
198.333.333
651.666.667
2
Máy photo
(3 chiếc)
Quản lý
5
1/1/17
120.200.000
84.140.000
36.060.000
3
Ơ tơ tải ( 1
chiếc)
Bán hàng
15
1/1/16
960.000.000
288.000.000
672.000.000
Bán hàng
10
1/1/17
543.000.000
190.050.000
352.950.000
2.473.200.000
760.523.333
1.712.676.667
STT
4 Nhà kho
Tổng
*Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
STT Tên nhà cung cấp
Mã
Dư Có
Cơng Ty cổ phần thiết bị Tân Bình Phát
1
Địa chỉ: Đội 5, thơn Nhân Hịa, xã Tà Thanh Oai,
huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội
CC001
495.836.050
Địa chỉ: P1502-CT4-A2 Khu Đơ Thị Bắc Linh
Đàm, Phường Đại Kim, Quận Hồng Mai, TP. Hà CC002
Nội (TPHN)
330.557.367
Mã số thuế: 0106191386
Số TK: 0102000123 Ngân hàng Công thương Việt
Nam
Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh thiết bị điện
Tiến Cường
2
Mã số thuế: 0102132333
Số TK: 1234560123 Ngân hàng VB Bank
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Tín Hưng
Thịnh
3
Địa chỉ: Tổ 6, Khối Độc Lập, Phường Vạn Phúc,
CC003
Quận Hà Đông, TP. Hà Nội (TPHN)
165.278.683
Mã số thuế: 0106662765
Số TK: 0102000789 Ngân hàng VBBank
Tổng
991.672.100
15
*Số dư các tài khoản chi tiết
ST
T
Tiểu khoản
Dư
Có
1.T
Thuế và các khoản
K33
phải nộp (TK3331)
3
49.45
4.000
Thuế
TNDN( TK3334)
23.58
2.600
2.T
Qũy Khen
K35
Thưởng(TK3531)
3
92.00
0.000
Qũy Phúc Lợi
(TK3532)
50.00
0.000
16
2.1.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
NV1: Ngày 01/07 : Thanh toán tiền nợ kỳ trước cho Cơng ty cổ phần thiết bị Tân Bình
Phát bằng TGNH theo UNC số 2007486 và GBN 2007 501
NV2: Ngày 01/07 : Xuất bán hàng hóa cho Cơng ty đầu tư phát triển Việt Nam Thịnh
Vượng theo PXK 2007001 và HĐGTGT AM/20P 2007001. Cơng ty kí nhận nợ trong
vịng 15 ngày .Thông tin chi tiết như sau:
STT Tên HH
Mã HH
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Tủ bảng điện điều khiển
HH001
ngoại
Cái
100
2.900.000 290.000.000
2
Tủ điện điều khiển tụ bù
Cái
80
900.000
HH002
72.000.000
Tổng
362.000.000
Thuế GTGT: 10%
36.200.000
Tổng giá thanh toán
398.200.000
NV3: Ngày 02/07 : Thanh tốn tiền lương cịn nợ T6/2020 cho cán bộ nhân viên bằng
tiền gửi ngân hàng theo UNC 2007497 , GBN 2007512
NV 4: Ngày 02/07: Xuất kho hàng hóa cho Cơng ty Dầu Khí Paic -MST : 0104157464 Địa chỉ : Tầng 14, Chung cư C1 Thành Cơng, Q.Ba Đình, Hà Nội theo PXK số 2007002
và HĐGTGT AM/20P 2007002.Công ty thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng theo GBC
2007172.Thơng tin chi tiết như sau :
STT
Tên HH
Mã HH
ĐVT
Số lượng Đơn giá
Thành tiền
1
Tủ điện tổng
HH005
Cái
60
2.500.000 150.000.000
2
Tủ điều khiển các loại
HH006
Cái
50
820.000
41.000.000
3
Dây điện các loại
HH007
Mét
30
150.000
4.500.000
Tổng
195.500.000
Thuế GTGT : 10%
19.550.000
Tổng giá thanh tốn
215.050.000
NV5: Ngày 02/07 :Cơng ty Cổ phần thiết bị điện ABB Việt Nam thanh toán 56.500.000
đồng tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng tiền gửi ngân hàng theo GBC 2007215
17
NV6: Ngày 3/07 :Nhận được lãi từ tiền gửi ngân hàng : 80.125.246 đồng theo PT
2007001
NV7: Ngày 3/07 : Xuất kho gửi bán Đại Lý Tấn Đạt theo PXK 2007003 .Thông tin chi
tiết như sau :
STT
Tên HH
Mã
HH
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Tủ bảng điện điều khiển
HH001
Cái
70
2.900.000
203.000.000
2
Tủ điện âm tường
HH002
Cái
90
900.000
81.000.000
3
Tủ hạ thế
HH003
Cái
50
750.000
37.500.000
4
Tủ điện ngoài trời
HH004
Cái
23
800.000
18.400.000
Tổng
339.900.000
Thuế GTGT : 10%
33.990.000
Tổng giá thanh toán
373.890.000
NV8: Ngày 04/07 : Mua TSCĐ ( 01 bộ điều hòa 2 chiều LG 24000 BTU) của Công ty
Điện máy lạnh Trường Hải , trị giá 44,000,000 đã có thuế theo PNK 2007003 , HĐGTGT
TH/20P 2007082. Chi phí vận chuyển lắp đặt 2,200,000 VNĐ .Cơng ty thanh tốn bằng
chuyển khoản qua ngân hàng theo UNC 2007714 ; GBN 2007714. Dự kiến TSCĐ sử
dụng trong vòng 5 năm ,TSCĐ được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển theo PKT
2007002 , Biên bản giao nhận TSCĐ 2007002TSCĐ sử dụng cho BPQLDN.
NV 9: Ngày 04/07: Công ty Quế Ninh - (TNHH) thanh toán trước 80.000.000 đồng tiền
nợ kỳ trước ( qua chuyển khoản bằng ngân hàng) theo GBC 2007256.
NV 10: Ngày 06/07:Thanh toán tiền dịch vụ Internet cho Công ty CP Viettel - Địa chỉ :
352- Láng Hạ- Đống Đa-Hà Nội; MST : 0104 123783 theo PC 2007001 và hóa đơn
GTGT VT/20P 2007415
Thuế
Gía cước
GTGT
chưa thuế
(10%)
Ký hiệu
Số Hóa Đơn
Nội dung
VT/20B
060312
Dịch vụ Internet 250.000
25.000
275.000
250.000
25.000
275.000
Tổng
18
Tổng cộng
NV11:Ngày 06/07: Thanh tốn tiền nước cho Cơng ty CP Nước sạch Hà Nội - Địa chỉ :
44 Đường Yên Phụ, Q.Tây Hồ, Hà Nội; MST : 0104 6787 theo PC 2007002 và hóa đơn
GTGT NS/20P 2007254. Trong đó phục vụ cho BPBH là 74m3, phục vụ cho BPQLDN
là 100m3(người nhận tiền :Nguyễn Hải Anh)
STT
Mã hàng hóa,
dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Thành
Đơn giá tiền
1
Nước sạch
174
15.000
m3
2.610.000
Tổng tiền nước sạch
2.610.000
Thuế GTGT :5%
130.500
Phí bảo vệ mơi trường :10%
261.000
Tổng số tiền thanh toán
3.001.500
NV 12: Ngày 06/07: Thanh tốn tiền điện cho Cơng ty CP Điện Lực TP Hà Nội theo
HĐGTGT DL/14H 202 034- Địa chỉ : 18 Thái Hà- Đống Đa- Hà Nội, MST : 0104
463184. Công ty thanh toán bằng TGNH theo UNC 2007732, GBN 2007732, hóa đơn
GTGT ĐL/20P 2007486. Thơng tin chi tiết như sau :(Người nhận tiền : Trần Quỳnh Anh)
Ký hiệu
Số hóa đơn
Nơi sử dụng
Thuế
Gía
cước
GTGT
chưa thuế
10%
DL/20B
060965
BPBH
1.550.000
155.000
1.705.000
DL/20B
060966
BPQLDN
972.000
97.200
1.069.200
2.522.000
252.200
2.774.200
Tổng
Tổng cộng
NV 13: Ngày 06/07: Thanh tốn tiền điện thoại cho Công ty CP Dịch vụ viễn thông
VNPT -Địa chỉ : 582 Nguyễn Chí Thanh- Đống Đa-Hà Nội- MST : 0104 5806 theo PC
2007003 và hóa đơn GTGT VP/20P 2007547 (người nhận tiền: Dương Thu Thảo ).
Gía
Nơi
sử cước
dụng
chưa
thuế
Thuế
GTGT
10%
Tổng
cộng
600.000
60.000
660.000
BPQLDN 450.000
45.000
495.000
1.050.00
0
105.00
0
1.155.00
0
Ký hiệu
Số HĐ
Số thuê bao
VT/20V
060325
0243.7247.411 BPBH
VT/20V
060326
0243.
8232.826
Tổng
19
NV 14: Ngày07/07: Xuất kho hàng hóa cho cơng ty du lịch Trường An theo PXK 2007
004, HĐ GTGT AM/20P 2007004.Chưa thanh tốn tiền hàng .Thơng tin chi tiết như sau :
STT Tên hàng hóa
Mã HH
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Tủ điện xử lý nước thải
HH003
Cái
90
750.000
67.500.000
2
Tủ trạm hợp bộ
HH004
Cái
50
800.000
40.000.000
3
Tủ điện tổng
HH005
Cái
46
2.500.000
115.000.000
4
Tủ điều khiển các loại
HH006
Cái
27
820.000
22.140.000
Tổng
244.640.000
Thuế GTGT : 10%
24.464.000
Tổng thanh toán
269.104.000
NV 15: Ngày 07/07: Đại lý Tấn Đạt thông báo bán hết số hàng gửi bán, cơng ty xuất hóa
đơn cho đại lý HĐ GTGT AM/20P 2007003, hoa hồng gửi bán đại lý 5% trên giá
bán(thuế GTGT 10%).
NV 16: Ngày 07/ 07: Xuất kho bán cho Công ty Newtaco, Hà Nội theo PXK 2007 002,
HĐ GTGT AM/20P 2007009 .Cơng ty thanh tốn bằng tiền TGNH theo GBC 2007297.
Thông tin chi tiết như sau :
STT
Tên hàng hóa
Mã HH
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
1
Tủ hạ thế
HH003
Cái
30
750.000
22.500.00
0
2
Tủ điện ngồi trời
HH004
Cái
45
800.000
36.000.00
0
Tổng
58.500.00
0
Thuế GTGT : 10%
5.850.000
Tổng thanh toán
64.350.00
0
NV 17: Ngày 07/07: Bán hàng cho Công ty CP Nguyễn Khang - MST : 0104 128892Địa chỉ : 42 Trần Khát Chân, HBT-Hà Nội theo PXK 2007003.Cơng ty CP Nguyễn
Khang thanh tốn tiền hàng theo GBC 2008321.
STT
Tên hàng hóa
Mã HH
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
1
Tủ điện ngồi trời
HH004
Cái
15
800.000
12.000.00
20