Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh kỹ thuật thiết bị y tế thăng long, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 94 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT THIẾT
BỊ Y TẾ THĂNG LONG - HÀ NỘI

NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 7340301

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Võ Thị Phương Nhung
Sinh viên thực hiện

: Đào Thị Hậu

Mã sinh viên

: 1654040736

Lớp

: K61-KTO

Khóa

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020

i




LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự phân công của quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh,
Trƣờng đại học Lâm Nghiệp Việt Nam, sau gần hai tháng thực tập em đã hồn thành
Khóa luận tốt nghiệp “Nghiên cứu cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH kỹ thuật thiết bị tế Thăng Long”.
Để hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân cịn có
sự hƣớng dẫn tận tình của thầy cơ, anh chị tại cơng ty.
Em cảm ơn quý thầy, cô trƣờng đại học Lâm Nghiệp đã tận tình truyền đạt kiến
thức trong những năm em học tập. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô giáo – ThS.
Võ Thị Phƣơng Nhung đã hƣớng dẫn em trong suốt thời gian thực tập, chỉ dẫn giúp em
hồn thành tốt bài luận văn của mình.
Em xin cảm ơn quý công ty, các anh chị tại công ty TNHH kỹ thuật thiết bị y tế
Thăng Long đã giúp đỡ, dìu dắt em trong suốt thời gian qua.
Tuy nhiên vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh
nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo khơng tránh khỏi những thiếu xót, em rất
mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của q thầy cơ để luận văn đƣợc hồn thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc q thầy, cơ dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc ban giám đốc, các anh, chị trong cơng ty TNHH
kỹ thuật thiết bị y tế Thăng Long luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc thắng lợi trong công
việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Sinh viên


Đào Thị Hậu

i


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vii
DANH MỤC MẪU SỔ ................................................................................... viii
DANH MỤC MẪU BIỂU ................................................................................. ix
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... x
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................. x
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... xi
1. Mục tiêu tổng quát: ....................................................................................... xi
2. Mục tiêu cụ thể: ............................................................................................. xi
III. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................... xi
1. Đối tƣợng nghiên cứu: ................................................................................... xi
2. Phạm vi nghiên cứu: ...................................................................................... xi
IV. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................... xii
V. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ xii
1. Phƣơng pháp thu thập số liệu: ...................................................................... xii
2. Phƣơng pháp phân tích và sử lý số liệu. ........................................................ xii
3. Phƣơng pháp chuyên gia: ............................................................................. xii
VI. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................... xii
CHƢƠNG I ........................................................................................................ 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP .................................... 1
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thƣơng mại................................................ 1
1.2. Phƣơng thức bán hàng ................................................................................. 1
1.3. Vai trị, nhiệm vụ của cơng tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
thƣơng mại. ........................................................................................................ 3
1.3.1. Vai trị của cơng tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ................. 3
ii


1.3.2. Nhiệm vụ của công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ............. 4
1.2. Nội dung công tác kế toán bán hàng ............................................................ 5
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................... 5
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................... 7
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng ................................... 7
1.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh .......................................................... 8
1.3. Nội dung cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh. ........................... 10
1.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................... 10
1.3.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ........................................................ 11
1.3.3. Kế tốn thu nhập, chi phí khác ................................................................ 12
1.3.4. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................... 13
1.3.5. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ...................................... 15
CHƢƠNG II..................................................................................................... 18
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT THIẾT BỊ Y TẾ
THĂNG LONG................................................................................................ 18
2.1. Khái quát về công ty TNHH kỹ thuật y tế Thăng Long.............................. 18
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH kỹ thuật thiết bị y tế
Thăng Long ...................................................................................................... 18
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ....................................................... 19
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................... 20
2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................... 20

2.3. Tình hình tổ chức hoạt động kinh doanh của cơng ty ................................. 22
2.3.1. Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận hệ thống kinh doanh .................... 22
2.3.2. Quy trình hệ thống phân phối của công ty .............................................. 23
2.4. Đặc điểm các nguồn lực của công ty.......................................................... 23
2.4.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty. .................................... 23
2.4.2. Đặc điểm về lao động của công ty. ........................................................ 25
2.4.3. Đặc điểm về tài sản và nguồn vốn của công ty ...................................... 26
2.5. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của cơng ty..................................... 28
2.6. Đánh giá thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển công ty..... 30
iii


CHƢƠNG III. .................................................................................................. 32
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT GĨP PHẦN HỒN
THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT THIẾT BỊ Y TẾ THĂNG
LONG. ............................................................................................................. 32
3.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty ........................................... 32
3.1.1. Bộ máy tổ chức của phòng kế tốn ......................................................... 32
3.1.2. Các chính sách, chế độ kế tốn áp dụng tại công ty ................................ 33
3.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Kỹ thuật thiết bị y tế Thăng Long ............................................ 34
3.2.1. Đặc điểm chung về công tác kế tốn bán hàng tại cơng ty ...................... 34
3.2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng tại cơng ty ................................... 35
3.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng ................................................................... 44
3.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh. ....................................................... 48
3.2.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính .................................................... 54
3.2.6. Chi phí hoạt động tài chính ..................................................................... 57
3.2.7. Kế tốn thu nhập khác. ........................................................................... 60
3.2.8. Kế tốn chi phí khác ............................................................................... 62

3.2.9. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. .......................................... 65
3.2.10. Thực trạng cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh của công ty
TNHH kỹ thuật thiết bị y tế thăng Long. .......................................................... 67
3.3. Một số ý kiến đề xuất hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH kỹ thuật thiết bị y tế Thăng Long. .............. 71
3.3.1. Nhận xét đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh. .............................................................................................................. 71
3.3.2. Một số đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH
kỹ thuật thiết bị y tế Thăng Long. ..................................................................... 72
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
iv


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Diễn giải

STT

Từ viết tắt

Diễn giải

1


BHXH

Bảo hiểm xã hội

15

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

2

BHYT

Bảo hiểm y tế

16

LN

Lợi nhuận

LNT

Lợi nhuận thuần

3

Bảo hiểm thất


17

BHTN

nghiệp

4

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

18

DTT

Doanh thu thuần

5

GTGT

Giá trị cịn lại

19

TĐPTLH

Tốc độ phát triển liên hồn


6

20

TSCĐ

Tài sản cố định

SXKD

Sản xuất kinh
doanh

21

8

HMLK

Hao mịn lũy kế

9

GGHB

Tốc độ phát triển bình
TĐPTBQ

qn


TSCĐ

Tài sản

22

TSNH

Tài sản ngắn hạn

Giảm giá hàng bán

23

TSDH

Tài sản dài hạn

CKTM

Chiết khấu thƣơng
mại

24

NV

Nguồn vốn

11


HBBTL

Hàng bán bị trả lại

25

NPT

Nợ phải trả

12

KQKD

Kết quả kinh doanh

26

VCSH

Vốn chủ sở hữu

QLDN

Quản lí doanh
nhiệp

27


BPBH

Bộ phận bán hàng

7

10

13
14

DN

Doanh nghiệp

28

v

Bộ phận quản lý doanh
BPQLDN

nghiệp


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Hạch toán giá vốn hàng bán............................................................... 6
Sơ đồ 1.2. Trƣờng hợp ghi nhận doanh thu bán hàng trực tiếp ........................... 7
Sơ đồ 1.3. Hạch toán xác định kết quả bán hàng............................................... 17

Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lý công ty ................................................................... 20
Sơ đồ 2.2. Hệ thống bán hàng qua NPP, đại lý của công ty .............................. 23
Sơ đồ 2.3. Hệ thống bán hàng trực tiếp của công ty .......................................... 23
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ....................................... 32

vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty tính đến ngày
31/12/2019. ...................................................................................................... 24
Bảng 2.2. Tình hình lao động của cơng ty tính đến ngày 31/12/2019................ 25
Bảng 2.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty 2017-2019 .................... 27
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017-2019 .... 29

vi
i


DANH MỤC MẪU SỔ
Mẫu sổ 3.1. Trích sổ chi tiết tài khoản 632…………………………………………...37
Mẫu sổ 3.2. Trích mẫu Nhật ký chung………………………………………………..39
Mẫu sổ 3.3. Trích sổ cái tài khoản 632……………………………………………......41
Mẫu sổ 3.4. Trích sổ cái tài khoản 511……………………………………………….44
Mẫu sổ 3.5. Trích sổ chi tiết tài khoản 511…………………………………………...45
Mẫu sổ 3.6. Trích sổ chi tiết tài khoản 6421………………………………………….49
Mẫu sổ 3.7. Trích sổ chi tiết tài khoản 6422………………………………………….50
Mẫu sổ 3.8. Trích sổ cái tài khoản 642………………………………………………..51
Mẫu sổ 3.9. Trích sổ cái tài khoản 515………………………………………………..54

Mẫu sổ 3.10. Trích sổ cái tài khoản 635………………………………………………57
Mẫu sổ 3.11. Trích sổ cái tài khoản 711………………………………………………59
Mẫu sổ 3.12. Trích sổ cái tài khoản 811…………………………………………..…..62
Mẫu sổ 3.13. Trích sổ cái tài khoản 821……………………………………………....64
Mẫu sổ 3.14. Trích sổ cái tài khoản 911………………………………………………67

vi
ii


DANH MỤC MẪU BIỂU
Mẫu biểu 3.1. Trích mẫu phiếu xuất kho…………………….………………………..38
Mẫu biểu 3.2. Hoá đơn GTGT số 0000096…………………………………………...43
Mẫu biểu 3.3. Trích mẫu phiếu chi……………………………………………………47
Mẫu biểu 3.4. Trích mẫu phiếu chi……………………………………………………48
Mẫu biểu 3.5. Trích bảng lƣơng tháng 10/2019…………………………………...….48
Mẫu biểu 3.6. Trích giấy báo có………………………………………………………53
Mẫu biểu 3.7. Trích giấy báo nợ…………………………………………………...…56
Mẫu biểu 3.8. Trích uỷ nhiệm chi……………………………………...……………..61
Mẫu biểu 3.9. Trích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019……………….68

ix


LỜI MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trƣớc xu thế kinh tế thế giới ngày càng hƣớng tới hội nhập hóa, quốc tế hóa,
Việt Nam đang có những bƣớc chuyển mình và hội nhập cùng với nền kinh tế thế giới.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang chạy đà để phát
triển mạnh mẽ cả về hình thức, quy mơ và hoạt động sản xuất kinh doanh. Với các

chính sách mở cửa cùng với sự đi lên của đất nƣớc đã góp phần thiết lập nền kinh tế
thị trƣờng trên đà ổn định và phát triển, đặc biệt quy mô hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp ngày càng mở rộng và nâng cao. Tất cả các doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển thì điều kiện tất yếu phải là hiệu quả kinh tế, và mục tiêu
chung mà doanh nghiệp nào cũng hƣớng tới đó là tối đa hóa lợi nhuận.
Tuy nhiên, vấn đề quan trọng là làm thế nào để đạt đƣợc tối đa hóa hiệu quả
kinh doanh? Đây cũng chính là câu hỏi mà các nhà doanh nghiệp phải trăn trở. Để
kinh doanh có hiệu quả địi hỏi các doanh nghiệp phải biết nắm bắt cơ hội, đồng thời
vận dụng nhƣ thế nào để đạt đƣợc thắng lợi bền vững trên thƣơng trƣờng. Muốn vậy
đòi hỏi doanh nghiệp phải điều chỉnh để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày
càng hiệu quả, sản phẩm của doanh nghiệp đáp ứng đƣợc thị hiếu của ngƣời tiêu dùng.
Lợi nhuận kinh doanh phản ánh đƣợc tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, khâu bán hàng lại là khâu quan trọng để duy trì hoạt động của doanh
nghiệp. Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là một bộ
phận rất quan trọng trong hệ thống tổ chức kế tốn. Kế tốn bán hàng giúp doanh
nghiệp có thể kiểm soát đƣợc doanh thu cũng nhƣ các hoạt động liên quan đến khâu
bán hàng. Từ đó doanh nghiệp có thể xác định kết quả kinh doanh thơng qua cân đối
thu – chi và xác định lợi nhuận của doanh nghiệp. Việc xác định kết quả kinh doanh là
cơ sở để các nhà quản trị nhìn nhận về thực trạng hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp, và từ đó đƣa ra những định hƣớng phát triển doanh nghiệp trong tƣơng lai.
Đƣợc tiếp nhận và tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH kỹ thuật thiết bị y tế
Thăng Long – Hà Nội, em nhận thấy công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh giữ vai trò quan trọng trong tồn bộ cơng tác kế tốn của doanh nghiệp. Do đó
em đã chọn đề tài: "Nghiên cứu cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả

x


kinh doanh tại công ty TNHH kỹ thuật thiết bị y tế Thăng Long – Hà Nội" làm đề
tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mục tiêu tổng quát:
- Nghiên cứu, phân tích và đánh giá cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH kỹ thuật thiết bị y tế Thăng Long – Hà Nội. Từ đó
đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH kỹ thuật thiết bị y tế Thăng Long – Hà Nội.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Khái quát đƣợc đặc điểm cơ bản của công ty, đánh giá đƣợc kết quả kinh
doanh của Công ty TNHH kỹ thuật thiết bị y tế Thăng Long qua 3 năm từ 2017 – 2019.
- Đánh giá đƣợc thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh của Công ty TNHH kỹ thuật thiết bị y tế Thăng Long.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH kỹ thuật thiết bị y tế Thăng Long.
III. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1. Đối tƣợng nghiên cứu:
- Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
- Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH
kỹ thuật thiết bị y tế Thăng Long – Hà Nội.
2. Phạm vi nghiên cứu:
* Về không gian:
Nghiên cứu tại Công ty TNHH kỹ thuật thiết bị y tế Thăng Long. Số nhà 54,
ngõ 221 Hoàng Hoa Thám – Phƣờng Ngọc Hà – Quận Ba Đình – Thành Phố Hà Nội
* Về thời gian:
- Nghiên cứu kết quả kinh doanh của Công ty TNHH kỹ thuật thiết bị y tế
Thăng Long qua 3 năm 2017 – 2019.
- Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của
Công ty TNHH thuật bị y tế Thăng Long quý 4 năm 2019.


xi


IV. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH kỹ thuật thiết bị y
tế Thăng Long.
- Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt kinh doanh tại
Công ty TNHH kỹ thuật thiết bị y tế Thăng Long.
- Một số giải pháp đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH kỹ thuật thiết bị y tế Thăng Long.
V. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phƣơng pháp thu thập số liệu:
- Phƣơng pháp kế thừa:
+ Kế thừa có chọn lọc các tài liệu có liên quan: Tài liệu đã đƣợc cơng bố có liên
quan, cơng trình đã nghiên cứu có liên quan
- Phƣơng pháp khảo sát số liệu thực tế tại công ty:
+ Khảo sát thực tế tình hình sản xuất kinh doanh tại cơng ty
+ Khảo sát thu thập hệ thống dữ liệu tại cơng ty
+ Khảo sát thực tiễn cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH kỹ thuật thiết bị y tế Thăng Long.
2. Phƣơng pháp phân tích và sử lý số liệu.
- Phƣơng pháp thống kê kinh tế: Thống kê số liệu kế tốn, thơng tin của doanh
nghiệp qua các năm.
- Phƣơng pháp so sánh: Dùng biện pháp để so sánh kết quả kinh doanh, số
lƣợng lao động, tình hình phát triển của doanh nghiệp qua các năm.
- Phƣơng pháp phân tích kinh tế: Phân tích các số liệu kinh tế kể từ đó đƣa ra
những nhận định, kết luận.
3. Phƣơng pháp chuyên gia:

- Tham khảo ý kiến, đánh giá từ các nhà quản lý.
VI. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
CHƢƠNG I: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.

xi
i


CHƢƠNG II: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty TNHH kỹ thuật thiết bị y tế Thăng Long.
CHƢƠNG III: Thực trạng và một số giải pháp đề xuất góp phần hồn thiện
cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH kỹ
thuật thiết bị y tế Thăng Long.

xi
ii


CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thƣơng mại
- Khái niệm: Hoạt động kinh doanh thƣơng mại là hoạt động lƣu thơng,
phân phối hàng hóa trên thị trƣờng bn bán hàng hóa của từng quốc gia riêng biệt
hoặc giữa các quốc gia với nhau. Là việc thực hiện các hành vi thƣơng mại của
thƣơng nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thƣơng nhân với nhau bao
gồm hoạt động mua bán trao đổi hàng hóa, cung ứng dịch vụ thƣơng mại và các
hoạt động xúc tiến thƣơng mại nhằm mục đích thu lại lợi nhuận.
- Chức năng: Hoạt động kinh doanh thƣơng mại là khâu trung gian giữa sản

xuất và tiêu dùng có chức năng tổ chức và thực hiện trao đổi, mua bán hàng hóa,
đồng thời cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân.
1.2. Phƣơng thức bán hàng
* Phƣơng thức bán buôn:
Bán buôn là việc bán hàng cho các doanh nghiệp sản xuất hoặc các doanh
nghiệp thƣơng mại. Kết thúc q trình này, hàng hố thành phẩm vẫn nằm trong
lĩnh vực lƣu thông. Đặc điểm của phƣơng thức này là số lƣợng bán một lần lớn nên
doanh nghiệp thƣờng lập chứng từ cho từng lần bán và kế toán tiến hành ghi sổ sau
mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phƣơng thức này đƣợc tiến hành theo 2 hình thức sau:
- Hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử đại diện
đến doanh nghiệp sản xuất để nhận hàng, doanh nghiệp sản xuất giao trực tiếp cho
đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, đã thanh toán tiền hoặc
chấp nhận nợ, hàng bán đƣợc xác định là tiêu thụ.
- Hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết,
doanh nghiệp sản xuất bằng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc th ngồi, chuyển
hàng đến giao cho bên mua ở một địa điểm đã thoả thuận . Thành phẩm chuyên bán
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Số thành phẩm này đƣợc xác định là tiêu
thụ khi nhận đƣợc tiền do bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận
đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán.
*Phƣơng thức bán lẻ:

1


Bán lẻ là bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng, ngƣời bán giao hàng và thu
tiền của khách hàng. Phƣơng thức bán lẻ diễn ra ở các quầy hàng nhất phục vụ cho
nhu cầu tiêu dùng của dân cƣ và đƣợc tiến hành theo các hình thức sau:
- Bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng vừa là
ngƣời trực tiếp thu tiền, giao hàng cho khách và phí hàng đã bán vào thẻ quầy hàng.

Cuối ngày hoặc cuối ca nhân viên bán hàng kiểm kê, nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ
hoặc nộp thẳng vào ngân hàng, đồng thời kiểm kê hàng hóa, xác định lƣợng hàng
bán và lập bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ.
- Bán hàng thu tiền tập trung: Hình thức này tách rời nghiệp vụ bán hàng và
thu tiền tức là việc thu tiền của ngƣời mua và giao hàng cho ngƣời mua tách rời
nhau. Một quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ viết hoá đơn và thu
tiền mua hàng của khách. Khi mua hàng, trƣớc tiên khách hàng đến bàn viết hóa
đơn mua hàng rồi thanh tốn tiền hàng, sau đó đem hố đơn đi nhận hàng do nhân
viên bán hàng giao. Hết ngày nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn bán hàng để
xác định lƣợng hàng đã bán trong ngày và lập báo cáo bán hàng.
- Bán hàng tự phục vụ (tự chọn): Theo hình thức này, khách hàng tự chọn lấy
hàng hố , mang đến bàn tính tiền để tính tiền và thanh tốn tiền hàng. Nhân viên
thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hố đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng.
Nhân viên bán hàng có trách nhiệm hƣớng dẫn khách hàng và bảo quản hàng hoá ở
quầy do mình phụ trách.
Bán hàng tự động: Là hình thức bán lẻ hàng hố mà trong đó các doanh
nghiệp sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài loại
hàng hố nào đó đặt ở các nơi công cộng, sau khi ngƣời mua bỏ tiền vào máy, máy
sẽ tự động đẩy hàng ra cho ngƣời mua.
*Phƣơng thức bán hàng gửi đại lý, ký gửi:
Theo phƣơng thức này doanh nghiệp sản xuất giao hàng cho cơ sở đại lý, bên
nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng và phải thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp sản
xuất, đƣợc hƣởng hoa hồng đại lý bán. Số thành phẩm gửi đại lý vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp sản xuất, số thành phẩm này đƣợc xác định là tiêu thụ khi
doanh nghiệp nhận đƣợc tiền do bên nhận đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán hoặc thông báo về số hàng đã bán đƣợc, doanh nghiệp khi đó mới mất quyền
sở hữu về số hàng này.

2



* Phƣơng thức bán hàng trả góp:
Theo phƣơng thức này, ngƣời mua đƣợc trả tiền mua hàng thành nhiều lần.
Số lần trả và số tiền trả trong từng lần là tùy theo sự thỏa thuận giữa hai bên mua
bán. Ngoài số tiền thu theo giá bán hàng thông thƣờng, doanh nghiệp còn thu thêm
của ngƣời mua một khoản lãi do trả chậm.
1.3. Vai trị, nhiệm vụ của cơng tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
thƣơng mại.
1.3.1. Vai trị của cơng tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của q trình sản xuất kinh doanh, là giai
đoạn có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với các doanh nghiệp nói chung và doanh
nghiệp thƣơng mại nói riêng. Bởi vì đây là q trình chuyển hóa vốn của doanh
nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị, giúp doanh nghiệp thực hiện đƣợc
giá trị sản phẩm, hàng hóa lao vụ, quay vòng đƣợc nguồn vốn để tiến hành tái sản
xuất kinh doanh mở rộng, thu đƣợc lợi nhuận khâu cuối cùng của của hoạt động
kinh doanh trong các doanh nghiệp.
Với các doanh nghiệp thƣơng mại, hoạt động bán hàng chính là hoạt động cơ
bản nhất, cốt lõi nhất tạo nên doanh thu và lợi nhuận, giúp doanh nghiệp tồn tại và
phát triển. Với nền kinh tế quốc dân, việc thực hiện tốt khâu bán hàng là điều kiện
để kết hợp chặt chẽ giữa lƣu thơng hàng hóa và lƣu chuyển tiền tệ; giúp cho quá
trình chu chuyển tiền mặt, ổn định và củng cố giá trị đồng tiền; là điều kiện để ổn
định và nâng cao đời sống của ngƣời lao động nói riêng và của tồn xã hội nói
chung.
Bán hàng là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản, trực tiếp thực hiện chức năng lƣu
thơng hàng hố phục vụ cho sản xuất và đời sống nhân dân, là khâu quan trọng nối
liền sản xuất với tiêu dùng, đảm bảo cân đối giữa cung và cầu đối với từng mặt
hàng cụ thể góp phần ổn định giá cả thị trƣờng.
Trong kinh doanh thƣơng mại các doanh nghiệp luôn phấn đấu gia tăng thể
lực của mình. Mặt khác, với nền kinh tế ngày càng phát triển, cạnh tranh trên thị
trƣờng địi hỏi các doanh nghiệp phải khơng ngừng tăng doanh số bán hàng và dịch

vụ cùng với kế hoạch mở rộng thị trƣởng để thu hút ngày càng nhiều khách hàng.
Điều này chỉ có thể thực hiện đƣợc khi doanh nghiệp tổ chức có hiệu quả hoạt động
bán hàng.

3


Kinh doanh thƣơng mại trong thời buổi ngày này thì có rất nhiều cơ hội
nhƣng cũng có rất nhiều rủi rỏ. Vì vậy dù hoạt động nhƣ thế nào thì các doanh
nghiệp cũng phải đảm bảo an toàn trong kinh doanh. Để đảm bảo an tồn thì doanh
nghiệp phải giữ đƣợc mức ổn định trong việc tăng doanh thu qua các năm, do vậy
hoạt động thúc đẩy bán hàng nó quyết định đến việc tăng doanh thu và đảm bảo an
toàn trong kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhƣ vậy bán hàng là yếu tố quyết định
đến sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp.
Bán hàng là cơ sở hình thành nên doanh thu và lợi nhuận, tạo ra thu nhập để
bù đắp chi phí bỏ ra bảo tồn và phát triển vốn kinh doanh thơng qua các phƣơng
thức bán hàng phù hợp với yêu cầu của khách hàng. Đồng thời với việc tiêu thụ
hàng hóa, xác định đúng kết quả kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của doanh
nghiệp. Xác định đúng kết quả kinh doanh tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp
hoạt động tốt trong kỳ kinh doanh tiếp theo, đồng thời cung cấp số liệu cho bên
quan tâm, thu hút đầu tƣ vào doanh nghiệp, giữ uy tín của doanh nghiệp trên thị
trƣờng. Nhƣ vậy, bán hàng có vai trị vơ cùng quan trọng trong việc thúc đẩy sử
dụng nguồn lực và phân bố các nguồn lực có hiệu quả đối với nền kinh tế quốc dân
nói chung và đối với doanh nghiệp nói riêng.
1.3.2. Nhiệm vụ của cơng tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng là một chức năng chủ yếu trong doanh nghiệp thƣơng mại. Chính
vì vậy kế tốn bán hàng có vai trị đặc biệt quan trọng trong cơng tác quản lý và tiêu
thụ hàng hóa. Cụ thể kế toán bán hàng cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của
doanh nghiệp trong kỳ cả về giá trị và số lƣợng hàng bán trên tổng số và trên từng

mặt hàng, từng địa điểm bán hàng và từng phƣơng thức bán hàng.
- Tính tốn và phản ánh chính xác tổng giá thanh tốn của hàng bán ra bao
gồm cả doanh thu bán hàng, thuế GTGT của từng nhóm mặt hàng, từng hóa đơn.
- Xác định chính xác giá mua thực tế của lƣợng hàng đã tiêu thụ, đồng thời
phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra, đơn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách nợ,
theo dõi chi tiết cho từng khách hàng, số tiền khách nợ đôn đốc kiểm tra đảm bảo
thu đủ và kịp thời tiền bán hàng tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.

4


- Tập hợp đầy đủ, chính xác giá vốn hàng bán ra các khoản chi phí bán hàng
trong q trình tiêu thụ hàng hóa cũng nhƣ chi phí quản lý doanh nghiệp. Xác định
chính xác các khoản thuế phải nộp về sản phẩm hàng hóa đã tiêu thụ. Phân bổ chi
phí hợp lý cịn lại cuối kỳ kết chuyển chi phí cho hàng đã tiêu thụ làm căn cứ để xác
định kết quả kinh doanh.
- Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng, phục vụ cho việc chỉ
đạo điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tham mƣu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy q trình bán hàng.
1.2. Nội dung cơng tác kế toán bán hàng
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá trị giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã tiêu thụ
trong một khoảng thời gian cụ thể (kỳ kế toán). Giá vốn hàng bán bao gồm tất cả
các chi phí liên quan đến quá trình tạo ra sản phẩm.
1.2.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ sử dụng: + Phiếu xuất kho: (Mẫu số 02- VT)
+ Bán thanh toán hàng đại lý, ký gửi: (Mẫu số 01-BH)
+ Thẻ quầy hàng: (Mẫu số 02-BH)

- Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 632- Giá vốn hàng bán
Nợ

TK632

- Số khấu hao BĐSĐT dùng để cho thuê
hoạt động trích trong kỳ
- Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo
BĐSĐT khơng đủ điều kiện để tính vào

-



Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,

hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”

nguyên giá BĐSĐT

- Kết chuyển tồn bộ chi phí kinh

- Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê

doanh BĐSĐT phát sinh trong kỳ để

hoạt động BĐSĐT trong kỳ


xác định kết quả hoạt động kinh doanh

- Giá trị còn lại của BĐSĐT bán, thanh lý

- Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá

trong kỳ

hàng tồn kho cuối năm tài chính

- Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý

- Trị giá hàng bán bị trả lại

BĐSĐT phát sinh trong kỳ
- Số tổn thất do giảm giá trị BĐSĐT nắm

- Khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm
giá hàng bán nhận đƣợc sau khi hàng

giữ chờ tăng giá

mua đã tiêu thụ

- Chi phí trích trƣớc đối với hàng hóa bất
động sản đƣợc xác định là đã bán.

5



1.2.1.3. Trình tự hạch tốn và mẫu sổ nghiệp vụ chủ yếu
154, 155, 156, 157

632- Giá vốn hàng bán

911

Trị giá vốn của sản phẩm,

Kết chuyển giá vốn hàng bán

hàng hóa, dịch vụ xuất bán

và các chi phí khi xác định kết
quả kinh doanh.

138, 152, 153, 156,…
Phần hao hụt, mất mát hàng tồn
hàng tồn kho đƣợc tính vào giá

155, 156
Hàng bán bị trả lại nhập kho

vốn hàng bán
154
Giá thành thực tế của sản phẩm
chuyển thành TSCĐ sử dụng SXKD
Chi phí SXC vƣợt q mức bình
thƣờng tính vào giá vốn hàng bán
217


2294

Bán bất động sản đầu tƣ

( GTCL)

2147
HMLK
111, 112, 331,…

Hoàn nhập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho

Trích khấu hao bất
động sản đầu tƣ

Chi phí phát sinh liên quan BĐSĐT
khơng đƣợc ghi tăng giá trị BĐSĐT
242
Nếu đƣợc phân bổ dần
Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 1.1. Hạch toán giá vốn hàng bán

6



×