Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

Bài Giảng - Quản Lý Kinh Tế - Chuyên Đề - Giá Trị Tiền Tệ Theo Thời Gian & Chiết Khấu Dòng Tiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.96 KB, 26 trang )

HIỆP HỘI NGÂN HÀNG VIỆT NAM

CHUYÊN ĐỀ GIÁ TRỊ TIỀN TỆ
THEO THỜI GIAN & CHIẾT
KHẤU DÒNG TIỀN

1


Giá trị tiền tệ theo thời gian
Tiền tệ có tính thời gian? Tối thiểu là
có 3 lý do:
 Chi phí cơ hội của tiền
 Tính lạm phát
 Tính rủi ro
09/18/2023

2


Giá trị tiền tệ theo thời gian
1. Chi phí cơ hội của tiền:Mọi đồng tiền đều có cơ
hội sinh lời. Nếu khơng phải “cất dưới gối” hay
“giấu gầm giường” thì thụ động nhất cũng là đem
gửi ngân hàng, mua đất, v.v…
2. Tính lạm phát:Đồng tiền ngày hơm nay có thể
mua được một sào đất thì nó chỉ có thể mua được
vài chục mét vuông trong tương lai nếu nền kinh
tế có lạm phát cao.
3. Tính rủi ro: i ro: Ai cũng thích nhận một đồng ngày ng thích nhận một đồng ngày n một đồng ngày t đồng ngày ng ngày
hôm nay hơn là một năm sau. Đồng tiền ngày n là một đồng ngày t năm sau. Đồng tiền ngày m sau. Đồng ngày ng tiền ngày n ngày


hôm nay là thận một đồng ngày t, đồng ngày ng tiền ngày n một đồng ngày t năm sau. Đồng tiền ngày m sau thì
khơng chắc chắn. c chắc chắn. n.
09/18/2023

3


Giá trị tiền tệ theo thời gian






Chúng ta đều thích nhận một đồng tiền ngày
hôm nay hơn là một năm sau. Điều này là do chi
phí cơ hội của tiền.
Chi phí cơ hội của việc nhận 1 đồng trong tương
lai chính là tiền lãi mà chúng ta sẽ có được nếu
nhận được 1 đồng sớm hơn vào hơm nay.
Thậm chí chúng ta dùng đồng tiền đó cho tiêu
dùng bản thân thì chúng ta cũng nhận được một
độ thoả dụng (sự sung sướng) sớm hơn.

09/18/2023

4


Giá trị tiền tệ theo thời gian

Nếu ta có thể đo
được chi phí cơ hội
này, thì ta có thể:
Chuyển đổi 1 đồng
hôm nay thành số
tiền tương đương
vào một thời điểm ở
tương lai

09/18/2023

2.

Công thức

n
FV PV (1r )
FV
PV 
n
(1r )
5


Giá trị tiền tệ theo thời gian
Ví dụ:
PV = 100
r=10%

09/18/2023


6


GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA CHUỖI TIỀN TỆ
Biểu đồ dòng tiền

A
PV 
(1r )
n

Công thức

i 1

09/18/2023

i

i

7


DỊNG TIỀN VAY TRẢ

Nếu là dịng tiền vay –
trả ,ta có :


B

(1+r)
n

1

09/18/2023

i

C
=
0
i

8


GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA CHUỖI TIỀN
TỆ ĐỀU
Biểu đồ dòng tiền


A
PV


A
*



i
S
n
i 1

(1

r
)


n



1



q
U
1




Cấ
p

số
nhâ
n
S n
1 q
n

Cơng thức

09/18/2023

Hệ quả quả

9


HỆ QUẢ
A
1. Nếu n  , PV 
r
2. Tính kỳ khoản cố định A 

PV

Excel PMT

S
1  (1r )
PV
Tính lãi suất r 


n

n

3.

r

A

Excel RATE

A
log
A

PV
*
r
4. Tính được số lượng kỳ khoản n=
Excel NPER
log(1  r )
09/18/2023

10


Vay ngân hàng
Thời hạn (năm)

Lãi suất (%/tháng)
Lãi suất (%/năm)
trường hợp 1 : gốc trả đều
0
Vay
Trả gốc
Dư nợ
tiền lãi
cộng gốc lãi
dòng tiền vay

VÍ DỤ DÒNG TIỀN

12,000,000
5
0.6%
7.4%
1

2

3

4

5

12,000,000
2,400,000
9,600,000

893,090
3,293,090
3,293,090

12,000,000

(12,000,000)

2,400,000
7,200,000
714,472
3,114,472
3,114,472

2,400,000
4,800,000
535,854
2,935,854
2,935,854

2,400,000
2,400,000
357,236
2,757,236
2,757,236

2,400,000
178,618
2,578,618
2,578,618


Trường hợp 2 : Gốc lãi trả đều
0
12,000,000
Trả gốc
Dư nợ
tiền lãi
cộng gốc lãi
dòng tiền vay

09/18/2023

12,000,000

(12,000,000)

1

2
2,068,351
9,931,649
893,090
2,961,441
2,961,441

2,222,286
7,709,363
739,155
2,961,441
2,961,441


3
2,387,678
5,321,684
573,763
2,961,441
2,961,441

4
2,565,379
2,756,305
396,062
2,961,441
2,961,441

5
2,756,305
205,136
2,961,441
2,961,441

11


Ví dụ
Trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất trái phiếu
8% năm, lãi trả đều hằng năm: 8000 đồng, năm cuối cùng
trả lãi và vốn gốc: 108.000 đồng, thời gian đáo hạn 5 năm.
Các ngân hàng muốn lãi suất là 10%, nên trả giá 92.000 đồng.
Năm


0

1

2

3

4

5

NCF (92,420) 8,000 8,000 8,000 8,000 108,000
IRR 10%

09/18/2023

12


VẤN ĐỀ SUẤT CHIẾT KHẤU
Ví dụ: Với dịng ngân lưu ròng giống nhau. Giả định hai nhà đầu
tư khác nhau, một nhà đầu tư cho rằng chi phí cơ hội sử dụng vốn
của anh ta là 30%, còn người kia là 20%. Vậy kết luận về hiệu quả
dự án ra sao?

Năm
NCF
NPV(30%)

NPV(20%)

09/18/2023

0
-10,000
(928.46)
683.51

1
2
3
4
5
5,000 4,500 3,500 2,000 1,000
 

13


BÀN VỀ SUẤT CHIẾT KHẤU
3

610

0.2

0.3

684


NPV ( IRR)

0

0.25

0.5
 928

3

 610

IRR
09/18/2023

KẾT LUẬN
14


KẾT LUẬN


Rõ ràng, cùng một dự án, cùng dữ liệu, chỉ khác
nhau suất chiết khấu sẽ dẫn đến kết quả NPV khác
nhau.




Từ đó, ta thấy một chân lý đơn giản rằng: một dự
án tốt cho bạn không hẳn là tốt cho tất cả mọi
người. Và vì thế, khơng có một suất chiết khấu nào
có thể dùng chung cho tất cả

09/18/2023

15


SAI LẦM VỀ SUẤT CHIẾT KHẤU
Việc xác định sai suất chiết khấu sẽ bóp méo NPV và sẽ
dẫn đến hai loại sai lầm nghiêm trọng:
+ Sai lầm loại I: chuốc lấy những dự án tồi, do đánh giá
NPV quá cao (Suất CK thấp), bị lỗ và phá sản.
+ Sai lầm loại II: bỏ qua những dự án tốt, do đánh giá
NPV quá thấp (Suất CK cao), mất cơ hội kiếm lời.
Trong hai sai lầm trên, sai lầm loại II thường khó nhận
diện hơn mặc dù có khi đó là những sai lầm tai hại đến
khủng khiếp.
09/18/2023

16


VẤN ĐỀ SUẤT CHIẾT KHẤU
I.

Chi phí cơ hội/Lãi suất chiết khấu r (Discount rate)
là gì?

1. Suất chiết khấu, một vấn đề nan giải
a.

Giả định dòng ngân lưu đã được xác định, một sự thay
đổi trong suất chiết khấu sẽ làm thay đổi NPV

II. Quá nhiều tài liệu bàn về suất chiết khấu

09/18/2023

17


CHI PHÍ CƠ HỘI/LS CHIẾT KHẤU
Một ví dụ về chi phí cơ hội là tự kinh doanh.
Bạn muốn thành lập một cơng ty phần mềm, bạn phải th văn phịng,
tuyển lập trình viên, và sau đó bán phần mềm. Sau một năm, chi phí trực
tiếp là:
Th văn phịng: 12.000 USD
Lương: 24.000 USD
Các chi phí tiện ích: 10.000 USD
Tổng chi phí trong năm là 46.000 USD.
Giả sử doanh số phần mềm là 48.000 USD, bạn sẽ rất vui vì lợi nhuận là
2.000 USD
Tuy nhiên, lợi nhuận kế tốn tính theo cách này khơng đo lường chính
xác sự thành cơng của bạn. Giả sử bạn có thể làm việc cho một ngân
hàng quốc tế và kiếm được 8.000 USD. Vậy cơ hội kiếm được 8.000
USD bị bỏ qua chính là chi phí cơ hội, theo đó bạn đã mất đi một khoản
lợi kinh tế là 6.000 USD.
09/18/2023


18


PHƯƠNG PHÁP TÍNH SUẤT CHIẾT KHẤU

1.

Chi phí vốn chủ sở hữu
a. Tiếp cận theo mơ hình chiết khấu cổ tức
b. Tiếp cận theo mơ hình định giá tài sản vốn
CAPM (Capital Asset Pricing Model)
c. Tiếp cận chi phí vốn vay trước thuế cộng với
phần thưởng rủi ro
2. Dùng tỷ suất bình quân WACC (Weight Average
Cost of Capital_WACC)
3. Sử dụng số liệu thống kế
09/18/2023

19


MƠ HÌNH CHIẾT KHẤU CỔ TỨC
Cơng thức

D
D


P

(1 K ) (1 K )
1

0

2

1

D
 ... 
(1 K )


2

D

(1 K )




t 1

t

t

Trong đó:

- P0: Giá thị trường cổ phiếu năm thứ 0
- Dt: Cổ tức kỳ vọng trên mỗi cổ phiếu thanh toán
vào thời điểm t
- K: Tỷ suất chiết khấu

09/18/2023

20



×