Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Kế toán nguyên vật liệu và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần hải sản thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.19 KB, 105 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn tốt nghiệp, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình
của các đồn thể, các nhân trong và ngồi trường.
Trước hết, tơi xin chân thành cảm ơn đến các thầy, cô giáo trong khoa Kế
toán - Quản trị kinh doanh - Trường Đại học Nơng nghiệp Hà Nội đã tận tình
giúp đỡ và truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian học
tập tại trường.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cô giáo PGS.TS. Nguyễn Thị Tâm
giảng viên bộ mơn kế tốn đã giành nhiều thời gian trực tiếp chỉ bảo tận tình, hướng
dẫn tơi hồn thành báo cáo tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các cô chú, anh chị phịng kế
tốn của Cơng ty Cổ phần Hải sản Thái Bình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp
đỡ tơi trong q trình thực tập.
Nhân đây tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình, bạn bè và người thân
đã chỉ bảo và động viên tôi trong suốt thời gian học tập và hồn thành khóa
luận này.
Do thời gian thực tập khơng nhiều và vốn kiến thức cịn hạn chế nên
những vấn đề nêu ra và giải quyết trong đề tài này khơng tránh khỏi những
thiếu xót, có thể chưa rõ ràng. Do vậy, tôi rất mong nhận được sự quan tâm,
góp ý kiến bổ sung từ phía các thầy cơ giáo để đề tài này được hồn thiện.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2011
Sinh viên

Phạm Mai Anh

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................i


MỤC LỤC.........................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ........................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU MẪU...............................................................................vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................viii
PHẦN I: MỞ ĐẦU...........................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề...................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung.........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.........................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................2
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......3
2.1. Cơ sở lý thuyết............................................................................................3
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý và phân loại NVL trong các DN. .3
2.1.1.1. Khái niệm NVL.....................................................................................3
2.1.1.2. Đặc điểm vị trí của NVL.......................................................................3
2.1.1.3. Sự cần thiết và yêu cầu quản lý NVL....................................................4
2.1.1.4. Phân loại NVL.......................................................................................5
2.1.2. Đánh giá NVL..........................................................................................6
2.1.2.1. Nguyên tắc đánh giá NVL.....................................................................6
2.1.2.2. Phương pháp đánh giá NVL theo giá thực tế.......................................7
2.1.3 Yêu cầu về kế toán NVL trong DN.........................................................14
2.1.4. Kế toán chi tiết NVL trong DN..............................................................14
2.1.4.1. Hệ thống chứng từ kế toán NVL.........................................................14
2.1.4.2. Các phương pháp hạch toán chi tiết NVL............................................15
2.1.4.3. Kế toán tổng hợp NVL trong DN........................................................21
ii



2.1.4.4. Kế tốn dự phịng hàng tồn kho...........................................................30
2.1.4.5. Các hình thức sổ kế toán sử dụng........................................................31
2.2 Phương pháp nghiên cứu............................................................................31
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.................................................................31
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu......................................................................31
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu................................................................32
2.2.4. Các giải pháp chun mơn của kế tốn...................................................32
PHẦN III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..........................33
3.1. Giới thiệu địa bàn nghiên cứu...................................................................33
3.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty CP Hải sản Thái Bình. .33
3.1.2. Đặc điểm bộ máy quản lý của đơn vị.....................................................34
3.1.3. Tình hình tài chính của Cơng ty CP Hải sản Thái Bình..........................37
3.1.3.1. Kết quả SXKD của Cơng ty................................................................37
3.1.3.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty.......................................39
3.1.4. Đặc điểm bộ máy kế tốn vận hành trong đơn vị...................................40
3.1.4.1. Bộ máy hạch toán................................................................................40
3.1.4.2 Chế độ kế tốn áp dụng trong Cơng ty.................................................41
3.1.5 Đặc điểm quy trình kỹ thuật chế biến sản phẩm chính trong Cơng ty....42
3.2. Thực trạng hạch toán NVL tại đơn vị........................................................44
3.2.1. Khái qt các loại NVL trong Cơng ty...................................................44
3.2.2. Tính giá NVL.........................................................................................46
3.2.2.1. Tính giá NVL nhập kho.......................................................................46
3.2.2.2. Tính giá NVL xuất kho.......................................................................47
3.2.3. Hạch tốn chi tiết NVL tại Cơng ty........................................................50
3.2.3.1. Chứng từ sử dụng và thủ tục nhập, xuất NVL tại Công ty...................50
3.2.3.2. Kế toán chi tiết vật liệu........................................................................62
3.2.4 Hạch toán tổng hợp NVL tại Cơng ty CP Hải sản Thái Bình..................67
3.2.4.1. Tài khoản kế toán sử dụng...................................................................67
3.2.4.2. Phương pháp hạch toán tổng hợp NVL tại Cơng ty CP Hải sản Thái

Bình.................................................................................................................. 68
3.2.5. Công tác quản lý NVL tại Công ty CP Hải sản Thái Bình.....................84

iii


3.2.5.1. Về việc lập định mức tiêu hao NVL....................................................84
3.2.5.2 Về công tác kiểm kê NVL....................................................................85
3.2.5.3. Về việc cấp phát và sử dụng NVL.......................................................88
3.2.5.4. Về việc bảo quản dự trữ NVL.............................................................88
3.2.5.5. Cơng tác nhập kho NVL......................................................................89
3.2.5.6. Về việc lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho......................................89
3.2.6. Một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn NVL tại Công
ty...................................................................................................................... 90
PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................91
4.1. Kết luận.....................................................................................................91
4.2. Kiến nghị...................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................95

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Sổ đối chiếu luân chuyển................................................................19
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động SXKD của Công ty CP Hải sản Thái Bình.........37
Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của Cơng ty...........................39
Bảng 3.3: Các loại NVL chủ yếu trong Cơng ty...............................................44
Bảng 3.4: Bảng kê hàng hóa mua vào khơng có hóa đơn tháng 12 năm 2010........52
Bảng 3.5: Bảng định mức sản xuất 1 lít nước mắm..........................................84
Bảng 3.6: Bảng định mức tiêu hao vật liệu......................................................84


v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp ghi thẻ song song............16
Sơ đồ 2.2: Kế toán chi tiết vật tư theo PP ghi sổ đối chiếu luân chuyển...........18
Sơ đồ 2.3: Kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp ghi sổ số dư....................20
Sơ đồ 2.4: Kế toán NVL theo phương pháp kê khai thuờng xuyên và tính thuế
GTGT theo phuơng pháp khấu trừ thuế............................................................29
Sơ đồ 3.1: Bộ máy tổ chức quản lý của Cơng ty..............................................35
Sơ đồ 3.2: Mơ hình hệ thống kế tốn Cơng ty CP hải sản Thái Bình...............40
Sơ đồ 3.3: Quy trình ghi sổ hoạch tốn NVL hình thức chứng từ ghi sổ..........42
Sơ đồ 3.4: Quy trình sản xuất nước mắm.........................................................43
Sơ đồ 3.5: Quy trình nhập kho.........................................................................51
Sơ đồ 3.6: Quy trình xuất kho vật tư................................................................58
Sơ đồ 3.7: Phương pháp ghi thẻ song song......................................................62

vi


DANH MỤC BIỂU MẪU

Mẫu 3.1: BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ............................................53
Mẫu 3.2: PHIẾU NHẬP KHO.........................................................................54
Mẫu 3.3: Hóa đơn xăng dầu.............................................................................54
Mẫu 3.4: BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ............................................56
Mẫu 3.5: PHIẾU NHẬP KHO.........................................................................57
Mẫu 3.6: PHIẾU XUẤT KHO.........................................................................58
Mẫu 3.7: PHIẾU XUẤT KHO.........................................................................60

Bảng 3.5: Bảng kê phiếu xuất kho (tháng 12 năm 2010)..................................62
Mẫu 3.8: THẺ KHO.........................................................................................64
Mẫu 3.9: SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CÔNG CỤ ............................................65
Mẫu 3.10: Bảng tổng hợp nhập – nhập – xuất – tồn NVL tháng 12 năm 2010 tại
XN chế biến Diêm Điền...................................................................................66
Mẫu 3.11: BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU DỤNG CỤ SẢN
PHẨM, HÀNG HÓA.......................................................................................70
Mẫu 3.12: CHỨNG TỪ GHI SỔ.....................................................................71
Mẫu 3.13: CHỨNG TỪ GHI SỔ.....................................................................72
Mẫu 3.14: CHỨNG TỪ GHI SỔ.....................................................................73
Mẫu 3.15: CHỨNG TỪ GHI SỔ.....................................................................74
Mẫu 3.16: CHỨNG TỪ GHI SỔ.....................................................................74
Mẫu 3.17: SỔ CHI TIẾT TK 331.....................................................................76
Mẫu 3.18: BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU........................................................78
Mẫu 3.19: CHỨNG TỪ GHI SỔ.....................................................................79
Mẫu 3.20: CHỨNG TỪ GHI SỔ.....................................................................80
Mẫu 3.21: CHỨNG TỪ GHI SỔ ....................................................................80
Mẫu 3.22: CHỨNG TỪ GHI SỔ ....................................................................81
Mẫu 3.23: SỔ CÁI...........................................................................................82
Mẫu 3.24: BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ, CƠNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG
HỐ ................................................................................................................ 87

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Quyết định
Bộ tài chính
Cổ phần

Khoa học kỹ thuật
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Phương pháp
Cổ phần hóa
Bảo hiểm xã hội
Hội đồng quản trị
Nguyên vật liệu
Vốn chủ sổ hữu
Tài sản cố định
Doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Doanh thu
Doanh thu bán hàng
Cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần
Bán hàng
Chi phí
Lợi nhuận
Hoạt động kinh doanh
Thu nhập doanh nghiệp
Việt Nam đồng
Thành Tiền
Xí nghiệp
Số lượng
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận kế tốn
Số thứ tự



BTC
CP
KHKT
TSNH
TSDH
PP
CPH
BHXH
HĐQT
NVL
VCSH
TSCĐ
DN
SXKD
DT
DTBH
DV
DTT
BH
CP
LN
HĐKD
TNDN
VNĐ
TT
XN
SL
GVHB
LNKT
STT


viii


PHẦN I
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong cơ chế thị trường dưới sự quản lý vĩ mô của Nhà nước, các DN có
điều kiện để phát triển SXKD. Với cơ chế mở cửa khi Việt Nam gia nhập tổ
chức thương mại thế giới WTO, các DN trong nước muốn đứng vững và phát
triển thì phải chấp nhận cạnh tranh với các đối thủ trong và ngoài nước. Muốn
vậy các DN phải tự tìm cho mình hướng SXKD hiệu quả nhất. Để thực hiện
được điều đó, các DN phải đồng bộ các yếu tố, các khâu trong q trình
SXKD.
Hạch tốn kế tốn là q trình khơng thể thiếu để tiến hành quản lý các
hoạt động kinh tế. Quá trình kiểm tra việc sử dụng vật tư sẽ đảm bảo được tính
khách quan, sáng tạo và xác định được hiệu quả quá trình SXKD trong DN.
Ở DN sản xuất thì NVL là yếu tố đầu vào của hoạt động sản xuất, ảnh
hưởng trực tiếp đến hiệu quả của hoạt động SXKD, chiếm tỷ trọng lớn trong
quá trình sản xuất, quyết định hoạt động sản xuất có được diễn ra liên tục hay
khơng, do đó cơng tác hạch tốn NVL là rất quan trọng. Chi phí NVL chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng chi phí SXKD, tiết kiệm chi phí NVL làm giảm giá thành
sản xuất sản phẩm, tiết kiệm chi phí NVL thơng qua quản lý, sử dụng NVL hợp
lý sẽ nâng cao sức cạnh tranh của DN trong thời đại kinh tế thị trường hiện nay.
Do đó, để đáp ứng cho yêu cầu trên thơng qua hạch tốn thì kế tốn NVL phải
cung cấp thơng tin kịp thời, cần thiết qua đó có những biện pháp kiểm tra giám
sát chặt chẽ việc chấp hành các định mức dự trữ, tiêu hao NVL, tránh hiện
tượng sử dụng lãng phí NVL trong q trình sản xuất giúp những người quản
lý trong DN có những biện pháp quản lý hiệu quả NVL.

Xuất phát từ những yêu cầu đó, trong q trình thực tập tại Cơng ty CP
Hải sản Thái Bình, DN SXKD mặt hàng hải sản, nhận thấy tầm quan trọng của
NVL trong hoạt động SXKD của Công ty chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề
1


tài: “Kế toán nguyên vật liệu và quản lý nguyên vật liệu tại Cơng ty Cổ phần
Hải sản Thái Bình”.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn NVL và quản lý NVL tại Cơng ty
CP Hải sản Thái Bình, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
kế tốn NVL và tăng cường quản lý NVL tại Công ty.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu cơ sở lý luận về hạch toán NVL trong DN và quản lý
- Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn và quản lý NVL tại Cơng ty CP
Hải sản Thái Bình
- Đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn NVL và
tăng cường quản lý NVL tại Cơng ty CP Hải sản Thái Bình.

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác hạch tốn và quản lý NVL tại Công ty CP Hải sản Thái Bình.

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Khơng gian: Đề tài được nghiên cứu tại Cơng ty CP Hải sản Thái Bình.
- Thời gian: Từ ngày 27/12/2010 đến 27/05/2011.
- Nội dung: Thực trạng cơng tác kế tốn NVL và quản lý NVL tại Cơng

ty CP Hải sản Thái Bình.

2


PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU

2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý và phân loại NVL trong các DN
2.1.1.1. Khái niệm NVL
Vật liệu là những đối tượng lao động, thể hiện dưới dạng vật hóa. Trong
các DN, vật liệu được sử dụng phục vụ cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm
hoặc thực hiện dịch vụ hay sử dụng cho bán hàng, cho quản lý DN.
2.1.1.2. Đặc điểm vị trí của NVL
Trong DN sản xuất, vật liệu là đối tượng lao động – một trong ba yếu
tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản
phẩm. Trong quá trình tham gia vào hoạt động SXKD vật liệu chỉ tham gia vào
một chu kỳ sản xuất, bị tiêu hao toàn bộ và chuyển toàn bộ giá trị một lần vào
chu kỳ SXKD trong kỳ.
Chi phí về các loại vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn (trên 60%) trong
tồn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các DN sản xuất. Chất
lượng sản phẩm đảm bảo với giá thành hợp lý, điều đó địi hỏi DN phải quan
tâm tới việc tiết kiệm triệt để chi phí NVL, có nghĩa là với khối lượng vật tư
như cũ có thể làm ra một khối lượng sản phẩm lớn hơn, thúc đẩy tiến bộ KHKT
trong sản xuất, cải thiện đời sống của người lao động.
Như vậy, có thể khẳng định vật liệu có vai trị to lớn trong hoạt động
SXKD, do đó phải quản lý chặt chẽ vật liệu trên các mặt số lượng, chất lượng
cũng như giá cả và chi phí thu mua. Việc tăng tốc độ luân chuyền vốn lưu động

không thể tách rời việc sử dụng và dự trữ NVL một cách tiết kiệm, hợp lý và có
kế hoạch. Vậy có thể nói NVL có vai trị rất lớn trong hoạt động SXKD của

3


DN. Do đó, việc quản lý vật liệu phải được tổ chức thơng qua cơng tác kế tốn
để ngăn ngừa các hiện tượng hư hao, mất mát và lãng phí NVL trong tất cả các
khâu của quá trình sản xuất.
2.1.1.3. Sự cần thiết và yêu cầu quản lý NVL
 Sự cần thiết phải quản lý NVL
Sản xuất công nghiệp và sản phẩm của các ngành kinh tế quốc dân ngày
càng tăng, đòi hỏi khối lượng và chủng loại NVL đáp ứng cho nó ngày càng
lớn. Trong điều kiện NVL sản xuất trong nước chưa đáp ứng được đầy đủ yêu
cầu của sản xuất, một số NVL phải nhập của nước ngoài. Bên cạnh việc đẩy
mạnh sản xuất, DN cần phải tìm mọi biện pháp sử dụng NVL hợp lý, tiết kiệm
và hiệu quả, muốn vậy cần phải quản lý tốt các loại NVL.
 Yêu cầu của quản lý NVL
Quản lý NVL phải quản lý ở tất cả các khâu, từ khâu thu mua – dự trữ bảo quản đến khâu sử dụng. Có như vậy, mới đảm bảo được tính thống nhất,
tạo cho quá trình sản xuất được đồng đều, không bị gián đoạn hoặc ngưng trệ.
Vật liệu là tài sản dự trữ sản xuất, thường xuyên biến động, các DN
thường xuyên phải tiến hành thu mua vật liệu để đáp ứng kịp thời cho quá trình
sản xuất, chế tạo sản phẩm và các nhu cầu khác. Trong DN, ở khâu thu mua đòi
hỏi quản lý về mặt khối lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại, giá mua, chi
phí thu mua, cũng như kế hoạch mua theo đúng tiến độ thời gian phù hợp với
kế hoạch SXKD của DN.
Việc tổ chức tốt kho tàng, bến bãi, trang bị đầy đủ các phương tiện cân đo,
thực hiện đúng chế độ bảo quản đối với từng loại vật liệu, tránh hư hỏng, mất mát,
hao hụt, đảm bảo an toàn là một trong các yêu cầu quản lý đối với vật liệu.
Trong khâu sử dụng đòi hỏi phải thực hiện việc sử dụng hợp lý, tiết

kiệm trên cơ sở các định mức, dự tốn chi phí nhằm hạ thấp mức tiêu hao vật
liệu trong giá thành sản phẩm, tăng thu nhập, tích lũy cho DN, do vậy trong
khâu này cần tổ chức tốt việc ghi chép, phản ánh tình hình xuất dùng và sử
dụng vật liệu trong quá trình SXKD. Ở khâu dự trữ, DN phải xác định được
định mức dự trữ tối đa.

4


2.1.1.4. Phân loại NVL
Trong mỗi DN, do tính chất đặc thù trong hoạt động SXKD nên cần
phải sử dụng nhiều loại NVL khác nhau. Mỗi loại NVL lại có vai trị, cơng
dụng và tính chất lý, hóa học khác nhau. Do đó, việc phân loại NVL khoa học,
hợp lý là điều kiện quan trọng để có thể quản lý một cách chặt chẽ và tổ chức
hạch toán chi tiết NVL phục vụ cho yêu cầu quản trị NVL trong DN.
 Căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu quản trị DN thì NVL được
chia thành các loại sau:
- Nguyên liệu, vật liệu chính: Là đối tượng lao động, khi tham gia vào quá
trình SXKD chúng cấu thành thực thể chính của sản phẩm được sản xuất. Các
DN khác nhau thì sử dụng NVL chính khơng giống nhau sản phẩm của DN này
có thể là NVL cho DN khác. Nửa thành phẩm mua ngồi với mục đích để tiếp
tục gia cơng chế biến được coi là NVL chính, ví dụ: DN dệt vừa có sợi tạo ra
bởi cơng đoạn kéo sợi, vừa mua sợi về để dệt vải thì sợi mua ngoài là nửa thành
phẩm mua ngoài.
- Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi sử dụng chỉ có tác dụng phụ, có
thể làm tăng chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc đảm bảo cho các
tư liệu lao động hoạt động bình thường như: thuốc nhuộm, thuốc tẩy, dầu nhờn,
cúc áo, chỉ may,...
- Nhiên liệu: Là những loại vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt lượng
trong q trình SXKD gồm: xăng, dầu, than, củi, khí ga...

- Phụ tùng thay thế: Là các loại phụ tùng, chi tiết được sử dụng để thay
thế, sửa chữa những máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của DN...
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Bao gồm những vật liệu, thiết bị,
cơng cụ, khí cụ, vật kết cấu dùng cho công tác xây dựng cơ bản.
- Vật liệu khác: Là những loại vật liệu chưa được xếp vào các loại trên,
thường là những vật liệu được loại ra từ quá trình sản xuất, hoặc phế liệu thu
hồi từ thanh lý TSCĐ.
Ngoài ra tùy thuộc vào yêu cầu quản lý và hạch toán chi tiết vật tư của
DN mà trong từng loại NVL trên được chia thành các nhóm, các thứ dựa trên

5


tính chất lý, hóa học và phẩm cấp, quy cách của chúng. Cách phân loại này là
cơ sở để xác định định mức tiêu hao, định mức dự trữ cho từng loại, nhóm, thứ
NVL và là cơ sở để tổ chức hạch toán chi tiết NVL trong DN.
 Căn cứ vào nguồn hình thành: NVL được chia thành hai loại:
- NVL nhập từ bên ngoài: Là loại NVL do DN mua ngồi, nhận vốn góp
liên doanh, nhận biếu tặng...
- NVL tự chế biến: Là loại NVL do DN tự sản xuất, chế biến ví dụ: DN
chế biến chè có tổ chức các đội trồng chè cung cấp nguyên liệu cho bộ phận
chế biến.
Cách phân loại này làm căn cứ cho việc lập kế hoạch thu mua và kế
hoạch sản xuất NVL, là cơ sở để xác định giá vốn thực tế NVL nhập kho.
 Căn cứ vào mục đích, cơng dụng của NVL có thể chia NVL thành:
- NVL dùng cho nhu cầu SXKD gồm:
+ NVL dùng trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm
+ NVL dùng cho quản lý ở các phân xưởng, dùng cho bộ phận bán
hàng, bộ phận quản lý DN.
- NVL dùng cho nhu cầu khác:

+ NVL dùng góp vốn liên doanh, liên kết
+ NVL dùng cho quyền tặng.

2.1.2. Đánh giá NVL
2.1.2.1. Nguyên tắc đánh giá NVL
Đánh giá NVL là việc xác định giá trị của vật tư ở những thời điểm nhất
định và theo những nguyên tắc nhất định.
Khi đánh giá NVL phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
 Nguyên tắc giá gốc (theo chuẩn mực 02 – hàng tồn kho)
NVL phải được đánh giá theo giá gốc. Giá gốc hay được gọi là trị giá
vốn thực tế của NVL là toàn bộ các chi phí mà DN đã bỏ ra để có được những
NVL đó ở thời điểm và trạng thái hiện tại.

6


 Nguyên tắc thận trọng:
NVL được đánh giá theo giá gốc, nhưng trường hợp giá trị thuần có thể
thực hiện được thấp hơn giá gốc thì NVL được tính theo giá trị thuần có thể
thực hiện được.
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn
kho trong kỳ SXKD bình thường trừ đi chi phí ước tính để hồn thành sản
phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
Thực hiện nguyên tắc thận trọng này bằng việc trích lập dự phịng giảm
giá hàng tồn kho. Do đó trên báo cáo tài chính, NVL nói riêng và hàng tồn kho
nói chung được trình bày thơng qua hai chỉ tiêu:
+ Trị giá vốn thực tế NVL trong chỉ tiêu “hàng tồn kho”
+ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (điều chỉnh giảm giá).
 Nguyên tắc nhất quán
Các phương pháp kế toán áp dụng trong đánh giá NVL phải đảm bảo

tính nhất quán. Tức là kế tốn đã chọn phương pháp nào thì phải áp dụng
phương pháp đó nhất qn ít nhất là trong suốt một niên độ kế tốn. DN có thể
thay đổi phương pháp đã chọn, nhưng phải đảm bảo phương pháp thay thế cho
phép trình bày thơng tin kế tốn một cách trung thực và hợp lý hơn, đồng thời
phải giải thích được lý do thay đổi và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong bản
thuyết minh báo cáo tài chính.
 Sự hình thành trị giá vốn thực tế của NVL được phân biệt ở các thời điểm
khác nhau trong quá trình SXKD.
+ Thời điểm mua, xác định trị giá mua thực tế vật tư mua
+ Thời điểm nhập kho, xác định trị giá vốn thực tế của vật tư nhập kho
+ Thời điểm xuất kho, xác định trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho.
2.1.2.2. Phương pháp đánh giá NVL theo giá thực tế
 Giá thực tế nhập kho
Trong các DN sản xuất, NVL nhập từ nhiều nguồn mà giá thực tế của
chúng trong từng trường hợp được xác định như sau:

7


+ Nhập kho NVL do mua ngoài
Trị giá vốn thực tế NVL nhập kho bao gồm giá mua, các loại thuế
khơng được hồn lại, chi phí vận chuyển bốc xếp, bảo quản trong q trình
mua NVL và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua NVL, trừ đi
các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá NVL mua do NVL không đúng
quy cách, phẩm chất.
Trường hợp NVL mua vào được sử dụng cho đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ, giá mua là giá chưa có thuế GTGT.
Trường hợp NVL mua vào được sử dụng cho các đối tượng không chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, hoặc sử dụng cho các mục đích
phúc lợi, các dự án,... thì giá mua NVL bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá

thanh tốn).
Cơng thức:
Trị giá
thực tế
vật liệu
nhập kho

Các

Chi phí
Giá mua

thu mua,

= theo hóa

+ bảo quản,

đơn

mua

vận
chuyển

ngồi

Thuế nhập
+


khẩu, thuế
khác

Hao hụt
+

(nếu có)

trong
định
mức

khoản
-

chiết
khấu
giảm giá
(nếu có)

+ Nhập NVL do tự sản xuất
Trị giá vốn thực tế NVL nhập kho là giá thành sản xuất của NVL tự gia
công chế biến.

Công thức:c:
Trị giá thực tế vật liệu nhập
kho do thuê ngoài gia công, =
chế biến

Trị giá thực tế vật liệu xuất

kho để gia cơng, chế biến

+

Chi phí gia
cơng, chế biến

8


+ Nhập NVL do th ngồi gia cơng chế biến
Trị giá vốn thực tế NVL nhập kho là trị giá vốn thực tế của NVL xuất
kho th ngồi gia cơng chế biến với số tiền phải trả cho người nhận gia cơng
chế biến và các chi phí vận chuyển bốc dỡ khi giao, nhận (nếu có).

Cơng thức:c:
Trị giá thực tế
vật liệu nhập
kho do thuê

Trị giá thực tế
=

vật liệu xuất

ngoài gia cơng,

Chi phí vận chuyển
+ bốc dỡ từ xuất kho


kho

và nhập về

Số tiền phải trả
+

cho bên gia
công, chế biến

chế biến
+ Nhập NVL do nhận vốn góp liên doanh
Trị giá vốn thực tế của NVL nhập kho là giá do hội đồng liên doanh
thỏa thuận và các chi phí khác phát sinh khi tiếp nhận NVL.

Công thức:c:
Trị giá vốn thực tế của vật
tư nhập kho

=

Giá do hội đồng liên
doanh thỏa thuận

Các chi phí khác phát
+

sinh khi tiếp nhận vật



+ Nhập vật tư do được cấp
Trị giá vốn thực tế của vật tư nhập kho là giá ghi trên biên bản giao nhận
với các chi phí phát sinh khi nhận.

Cơng thức:c:
Trị giá vốn thực tế của
vật tư nhập kho

=

Giá ghi trên biên bản
giao nhận

+

Các chi phí phát sinh
khi nhận

+ Nhập vật tư do được biếu tặng, được tài trợ
Trị giá vốn thực tế vật tư nhập kho là giá trị hợp lý và các chi phí khác
phát sinh.

9


Công thức:c:
Trị giá vốn thực tế NVL

=


nhập kho

Giá trị hợp lý

+

Chi phí khác phát sinh

 Giá thực tế xuất kho
NVL được nhập kho từ nhiều nguồn khác nhau, ở nhiều thời điểm khác
nhau nên có nhiều giá khác nhau. Do đó, khi xuất kho NVL tùy thuộc vào đặc
điểm hoạt động, yêu cầu, trình độ quản lý và điều kiện trang bị phương tiện kỹ
thuật tính tốn ở từng DN mà lựa chọn một trong các phương pháp sau để xác
định trị giá vốn thực tế của NVL xuất kho
a, Phương pháp tính theo giá đích danh
- Điều kiện áp dụng:
Áp dụng đối với các DN có điều kiện bảo quản riêng từng lơ NVL nhập
kho, vì vậy khi xuất kho lơ nào thì tính giá thực tế nhập kho lơ đó.

Cơng thức:c:
Giá thực tế của lơ
hàng hiện cịn
Nhận xét:

=

Số lượng hàng hiện cịn

x


Đơn giá xuất kho của
chính lơ hàng đó

Ưu điểm:
Cơng tác tính giá NVL được thực hiện kịp thời, thơng qua việc tính giá
NVL xuất kho kế tốn có thể theo dõi thời hạn bảo quản của từng lơ NVL
Nhược điểm:
Phù hợp với DN sử dụng NVL có đơn giá giá trị lớn, quý hiếm, kinh
doanh các mặt hàng đơn chiếc.
b, Phương pháp nhập sau xuất trước
Phương pháp này dựa trên giả định là hàng nào nhập sau được xuất
trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được
tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên.
Nhận xét:
Ưu điểm:
Dễ làm, dễ theo dõi. Phương pháp này làm cho chi phí kinh doanh của DN
phản ứng kịp thời với giá cả thị trường.
Nhược điểm:
10


Cần xác định được số lượng và giá thực tế nhập kho của mỗi lần nhập.
Không theo dõi được thời hạn sử dụng của NVL do vậy dễ dẫn đến trường hợp
NVL quá hạn sử dụng, ít được áp dụng trong thực tế.
c, Phương pháp nhập trước xuất trước
Theo phương pháp này NVL được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở
giả định là NVL nào nhập vào kho trước sẽ được xuất dùng trước. Vì vậy
lượng NVL xuất kho thuộc lần nhập nào thì tính theo giá của lần nhập đó.
- Điều kiện áp dụng: Phương pháp này chỉ áp dụng đối với các DN có ít
danh điểm NVL, số lần nhập kho khơng nhiều. Thích hợp với những NVL trên

thị trường có giá ổn định hoặc có xu hướng tăng giá.
Nhận xét:
Ưu điểm:
Đơn giản, dễ làm, dễ tính tốn, cho phép kế tốn có thể tính giá NVL
xuất kho kịp thời.
Nhược điểm:
Khối lượng hạch toán nhiều, phụ thuộc giá cả thị trường. Phải tính giá
theo từng danh điểm NVL và phải hạch toán chi tiết NVL tồn kho theo từng
loại giá nên tốn nhiều công sức. Phương pháp này làm cho chi phí kinh doanh
của DN khơng phản ứng kịp thời với giá cả thị trường của NVL.
d, Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền
- Điều kiện áp dụng:
Áp dụng với những DN có ít danh điểm NVL nhưng số lần nhập xuất
của mỗi danh điểm nhiều.
Trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho được tính căn cứ vào số lượng
vật tư xuất kho và đơn giá bình qn gia quyền vật tư:

Cơng thức:c:
Giá thực tế của
NVL xuất kho
Giá bình
quân của

=

Số lương vật tư xuất kho

x

Giá bình quân của một

đơn vị NVL

= Trị giá NVL tồn kho đầu kỳ + Trị giá thực tế NVL nhập trong kỳ

11


một đơn

Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong kỳ

vị NVL
Nhận xét:
Ưu điểm:
Chính xác, phản ánh được sự biến động của NVL. Giảm nhẹ được việc
hạch toán chi tiết NVL so với phương pháp nhập trước xuất trước và phương
pháp nhập sau xuất trước, không phụ thuộc vào số lần nhập xuất của từng danh
điểm NVL.
Nhược điểm:
Trường hợp giá cả biến động thì độ chính xác của phương pháp này là
khơng cao. Cơng việc tính giá NVL xuất kho dồn vào cuối kỳ hạch toán nên ảnh
hưởng đến tính kịp thời của thơng tin kế tốn cung cấp cho các nhà quản lý.
e, Phương pháp giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập
Theo phương pháp này, sau mỗi lần nhập kế toán phải xác định giá bình
quân của từng danh điểm NVL. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lượng
NVL xác định giá thực tế NVL xuất kho.

Cơng thức:c:
Giá đơn vị bình qn sau
mỗi lần nhập


=

Giá thực tế NVL tồn kho sau mỗi lần nhập
Lượng thực tế NVL tồn kho sau mỗi lần nhập

Nhận xét:
Ưu điểm:
Tính giá NVL xuất kho kịp thời, đáp ứng được u cầu của kế tốn
Nhược điểm:
Cơng việc tính tốn nhiều.
f, Phương pháp giá đơn vị bình qn cuối kì
Theo phương pháp này kế tốn xác định giá đơn vị bình quân dựa trên
giá đơn vị thực tế và lượng NVL tồn kho cuối kì trước. Căn cứ vào đơn giá
bình qn và lượng NVL xuất kho để tính giá thực tế xuất kho.

Cơng thức:c:
Giá đơn vị bình
qn cuối kỳ trước

=

Giá thực tế NVL tồn kho cuối kỳ trước (đầu kỳ này)
Lượng thực tế NVL tồn kho cuối kỳ trước (đầu kỳ này)
12



×