Tải bản đầy đủ (.pdf) (195 trang)

Luận văn tốt nghiệp kinh tế xây dựng quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình trường đại học văn lang bằng phương pháp evm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.58 MB, 195 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC
VĂN LANG BẰNG PHƯƠNG PHÁP EVM

Ngành

: KINH TẾ XÂY DỰNG

Chuyên ngành

: KINH TẾ XÂY DỰNG

Giảng viên hướng dẫn

: TH.S ĐỖ THỊ ĐAN VÂN

Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN BẢO VY

MSSV: 1854020093

Lớp: KX18A

TP. Hồ Chí Minh, năm 2022



LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan luận văn “Quản lý chi phí dự án Đầu tư Xây dựng cơng
trình trường Đại học Văn Lang bằng phương pháp EVM” là đề tài do chính em
thực hiện dưới sự hướng dẫn của Th.S Đỗ Thị Đan Vân.
Các số liệu và kết quả trong bài luận của em là hoàn toàn trung thực và chưa
được cá nhân nào công bố trong các bài luận khác.
Mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các nội
dung trích dẫn đã được nêu rõ nguồn gốc.
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Bảo Vy


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô ngành Kinh tế xây dựng
trường Đại học GTVT thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt
nhiều kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập và quá trình làm
luận văn.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Th.S Đỗ Thị Đan Vân, người đã trực tiếp
hướng dẫn tận tình và ln động viên em trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Trong quá trình thực hiện đề tài em đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của
Th.S Đỗ Thị Đan Vân cũng như tập trung nghiên cứu, học hỏi và tìm hiểu nhiều
nguồn kiến thức nhưng vẫn khơng tránh được sai sót. Kính mong q thầy, cơ thơng
cảm và góp ý để luận văn được hồn chỉnh.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Bảo Vy



MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ i
DANH MỤC HÌNH ẢNH ......................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu ......................................................................................1
3. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................3
5.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp số liệu...............................................3
5.2. Phương pháp EVM...............................................................................3
5.3. Phương pháp tham khảo ý kiến của chuyên gia ...................................3
6. Các kết quả đạt được của đề tài.......................................................................3
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG VÀ PHƯƠNG PHÁP EVM ...........................................................................4
1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ ........................................................................4
1.1.1. Tổng mức đầu tư ...............................................................................4
1.1.2. Hợp đồng xây dựng ...........................................................................5
1.1.2.1. Khái niệm hợp đồng xây dựng ...............................................5
1.1.2.2. Giá và các hình thức giá của hợp đồng xây dựng ..................6
1.1.3. Thanh quyết toán hợp đồng xây dựng...............................................7
1.1.3.1. Thanh toán hợp đồng xây dựng .............................................7
1.1.3.2. Quyết toán hợp đồng xây dựng ..............................................9
1.1.4. Dự tốn xây dựng cơng trình ............................................................9



1.1.5. Ngân sách dự án ..............................................................................10
1.1.6. Tiến độ thi công ..............................................................................10
1.2. Quản lý chi phí dự án trong giai đoạn thi cơng ..........................................11
1.2.1. Quản lý chi phí dự án trong giai đoạn thi công ...............................11
1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý chi phí .....................................................12
1.2.3. Vai trị của việc quản lý chi phí ......................................................12
1.2.3.1. Đối với chủ đầu tư ................................................................12
1.2.3.2. Đối với nhà thầu ...................................................................13
1.2.4. Phương pháp EVM..........................................................................13
1.2.4.1. Khái niệm và vai trò của phương pháp EVM ......................13
1.2.4.2. Các thành phần cơ bản của EVM .........................................13
1.2.4.3. Đánh giá kết quả thực hiện ..................................................15
1.2.4.4. Các trường hợp xảy ra khi sử dụng phương pháp EVM ......19
CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH
DOANH ĐỊA ỐC TÂN KỶ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG .........................................................................21
2.1. Giới thiệu công ty Cổ phần Xây dựng và kinh doanh địa ốc Tân Kỷ ........21
2.1.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Xây dựng và kinh doanh địa ốc Tân
Kỷ ..............................................................................................................21
2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động chính..........................................................22
2.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................23
2.1.4. Năng lực công ty .............................................................................23
2.1.5. Sơ đồ tổ chức của công ty ...............................................................30
2.2. Giới thiệu chung về dự án Đầu tư Xây dựng cơng trình trường Đại học
Văn Lang ...........................................................................................................32
2.2.1. Giới thiệu về dự án Đầu tư Xây dựng cơng trình trường Đại học
Văn Lang. ..................................................................................................32
2.2.2. Giới thiệu hợp đồng tổng thầu thi công. .........................................34



2.2.3. Các bên tham gia dự án ...................................................................39
CHƯƠNG 3 QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG BẰNG PHƯƠNG PHÁP EVM .......................40
3.1. Kế hoạch quản lý chi phí thi cơng cơng trình ............................................40
3.1.1. Tiến độ thi công theo kế hoạch .......................................................40
3.1.2. Ngân sách dự án ..............................................................................44
3.1.2.1. Phân tích vật tư.....................................................................44
3.1.2.2. Đơn giá vật tư, nhân công, máy thi công .............................49
3.1.2.3. Đơn giá hạng mục công việc ................................................51
3.1.2.4. Ngân sách dự án theo kế hoạch ............................................58
3.1.2.5. Tổng hợp giá trị vật liệu, nhân công, máy thi công, nhà thầu
phụ .....................................................................................................90
3.1.3. Kế hoạch phân bổ chi phí dự án ......................................................94
3.1.4. Biểu đồ tích hợp kế hoạch chi phí, thời gian ................................101
3.2. Quản lý chi phí theo đợt ...........................................................................101
3.2.1. Quản lý chi phí đợt 1 (10/2018) ....................................................101
3.2.1.1. Cập nhật khối lượng tổ đội hoàn thành đợt 1 .....................101
3.2.1.2. Tổng hợp chi phí kế hoạch đợt 1........................................105
3.2.1.3. Tổng hợp chi phí thực tế đợt 1 ...........................................114
3.2.1.4. Đánh giá q trình quản lý chi phí đợt 1............................125
3.2.2. Quản lý chi phí đợt 2 (5/2019) ......................................................127
3.2.2.1. Cập nhật khối lượng tổ đội hoàn thành đợt 2 .....................127
3.2.2.2. Tổng hợp chi phí kế hoạch đợt 2........................................130
3.2.2.3. Tổng hợp chi phí thực tế đợt 2 ...........................................151
3.2.2.4. Đánh giá q trình quản lý chi phí đợt 2............................173
3.3. Tổng hợp, đánh giá tình hình quản lý chi phí và dự báo chi phí của dự án
trong tương lai .................................................................................................176
3.3.1. Tổng hợp và đánh giá tình hình quản lý chi phí của dự án ...........176



3.3.2. Dự báo ...........................................................................................177
KẾT LUẬN .............................................................................................................179
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................181
PHỤ LỤC ................................................................................................................182


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Bảng liệt kê thiết bị thi công xây lắp .......................................................24
Bảng 3.1: Tiến độ kế hoạch ......................................................................................40
Bảng 3.2: Phân tích vật tư.........................................................................................44
Bảng 3.3: Đơn giá vật tư, nhân công, máy thi công .................................................49
Bảng 3.4: Đơn giá hạng mục công việc ....................................................................51
Bảng 3.5: Ngân sách dự án theo kế hoạch................................................................59
Bảng 3.6: Giá trị hợp đồng và giá trị ngân sách .......................................................89
Bảng 3.7: Tổng hợp vật tư ........................................................................................90
Bảng 3.8: Chi phí kế hoạch của dự án (PV) .............................................................94
Bảng 3.9: Bill tổ đội cập nhật đến thời điểm đánh giá đợt 1 ..................................101
Bảng 3.10: Tổng hợp chi phí kế hoạch đợt 1..........................................................105
Bảng 3.11: Tổng hợp chi phí thực tế đợt 1 .............................................................114
Bảng 3.12: Chỉ số sức khỏe dự án đợt 1 .................................................................125
Bảng 3.13: Bill tổ đội cập nhật đến thời điểm đánh giá đợt 2 ................................127
Bảng 3.14: Tổng hợp chi phí kế hoạch đợt 2..........................................................130
Bảng 3.15: Tổng hợp chi phí thực tế đợt 2 .............................................................151
Bảng 3.16: Chỉ số sức khỏe dự án đợt 2 .................................................................173
Bảng 3.17: Bảng tổng hợp giá trị EVM qua các đợt ..............................................176

i



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 1.1: Đường cong ngân sách PV .......................................................................14
Hình 1.2: Đường cong tích lũy PV, EV ...................................................................14
Hình 1.3: Đường cong tích lũy PV, EV và AC ........................................................15
Hình 1.4: Phân bổ ngân sách kế hoạch ....................................................................16
Hình 1.5: Các phép đo lường kết quả thực hiện .......................................................16
Hình 1.6: Biểu đồ thể hiện các giá trị của EVM tại thời điểm đánh giá .................19
Hình 2.1: Logo cơng ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh địa ốc Tân Kỷ.............21
Hình 2.2: Chứng chỉ ISO 9001:2008 ........................................................................28
Hình 2.3: Chứng chỉ ISO 9001:2008 .......................................................................29
Hình 2.4: Sơ đồ tổ chức của TAKCO ......................................................................30
Hình 2.5: Dự án trường đại học Văn Lang ...............................................................33
Hình 2.6: Khung viên bên trong dự án .....................................................................34
Hình 3.1: Biểu đồ chi phí kế hoạch (giá trị kế hoạch PV) .....................................101
Hình 3.2: Biểu đồ đánh giá đợt 1 ...........................................................................126
Hình 3.3: Biểu đồ đánh giá đợt 2 ...........................................................................174
Hình 3.4: Biểu đồ đánh giá tổng quan q trình quản lý chi phí, tiến độ của dự án
.................................................................................................................................176

ii


DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ

Ký hiệu chữ viết tắt
EVM


Earned Value Method

TMĐT

Tổng mức đầu tư

HSMT

Hồ sơ mời thầu

PCM

Project Cost Management

PV

Planned Value

PMB

Performance Measure Baseline

BCWS

Budgeted Cost of Work Schedule

EV

Earned Value


BCWP

Budgeted Cost of Work Performed

AC

Actual Cost

ACWP

Actual Cost of Work Performed

BAC

Budgeted at Completion

SV

Schedule Variance

CV

Cost Variance

VAC

Variance at Completion

CPI


Cost Performance Index

SPI

Scheduling Performance Index

PCI

Percent Complete Index

TCPI

To Complete Performance Index

EAC

Estimate at Completion

iii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý chi phí trong dự án đóng vai trị quan trọng trong sự thành cơng cửa
dự án. Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng yêu cầu đảm bảo cho dự án được hoàn
tất và đưa vào khai thác sử dụng trong sự cho phép của ngân sách. Quản lý chi phí dự
án đầu tư xây dựng giúp các nhà quản lý dự án nắm được các kế hoạch, tình hình thực
tế cũng như thực trạng của tồn dự án. Từ đó sẽ có kế hoạch kịp thời để đảm bảo dự
án đạt tiến độ đề ra, đồng thời đưa ra những biện pháp xử lý chi phí trong mức ngân
sách cho phép.

Như vậy quản lý chi phí đóng một vai trò rất quan trọng:
- Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án.
- Kiểm soát tốt, kịp thời và nhanh chóng về chi phí để xác định mức chênh
lệch so với kế hoạch ban đầu đề ra.
- Nhờ có cơng tác quản lý chi phí dự án dễ dàng nhìn thấy những vấn đề dự án
đang gặp khơng đúng so với kế hoạch.
- Ngồi ra cịn đánh giá đúng năng lực làm việc của dự án trong vấn đề cân
đối nguồn lực, chi phí thi cơng
Từ các cơ sở trên mà trong khóa luận tốt nghiệp của mình, dưới sự hướng dẫn
của Th.S Đỗ Thị Đan Vân, việc lựa chọn đề tài “Quản lý chi phí dự án Đầu tư Xây
dựng cơng trình trường Đại học Văn Lang bằng phương pháp EVM” như một
giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng quản lý chi phí cho dự án đầu tư xây
dựng trong q trình thi cơng.
2. Tình hình nghiên cứu
Hiện nay, có rất nhiều tác giả quan tâm đến việc quản lý chi phí cho dự án đầu
tư xây dựng, nhằm nâng cao hiệu quả. Công tác quản lý chi phí trong các dự án đầu
tư xây dựng ln được quan tâm, điển hình như một số bài nghiên cứu sau:


Luận văn thạc sĩ kinh tế “Hoàn thiện cơng tác quản lý chi phí dự án

đầu tư xây dựng cơng trình tại Tập đồn Nam Cường” của học viên Nguyễn Thị Hậu
năm 2014.

1




Luận văn thạc sĩ kinh tế “Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại cơng


ty cổ phần xây dựng giao thông thái nguyên” của học viên Lê Việt Hùng năm 2010.
Tuy nhiên, vẫn chưa có một bài nghiên cứu nào về việc áp dụng phương pháp
Earned Value Method (EVM) để quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng. Chính vì
vậy, đề tài “Quản lý chi phí dự án Đầu tư Xây dựng cơng trình trường Đại học
Văn Lang bằng phương pháp EVM” không đơn giản là quản lý các chi phí trong
q trình thi cơng dự án mà cịn giúp cho nhà thầu kiểm sốt được tiến độ, khối lượng,
chi phí của dự án, để có những thay đổi phù hợp với tình hình thực tế của dự án, đem
lại hiệu quả kinh tế cho nhà thầu.
3. Mục đích nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài “Quản lý chi phí dự án Đầu tư Xây dựng cơng trình
trường Đại học Văn Lang bằng phương pháp EVM” nhằm mục đích:
- Đánh giá được tình hình thực tế của dự án trong vấn đề quản lý chi phí và đề
ra phương hướng nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chi phí của dự án đầu tư xây dựng.
- Phương pháp EVM giúp đánh giá tổng quan tình hình của dự án, nắm bắt
được 3 thông tin cơ bản của dự án:
+ Khối lượng của dự án lớn hơn hoặc nhỏ hơn khối lượng của hợp đồng.
+ Tiến độ thực hiện dự án nhanh hơn hay chậm hơn so với kế hoạch đề ra.
+ Chi phí của dự án lớn hơn hay nhỏ hơn so với kế hoạch.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn bao gồm các nhiệm vụ như sau:
- Hiểu rõ, nhận thức đầy đủ và sâu sắc những vấn đề liên quan đến chi phí của
dự án và q trình quản lý chi phí của dự án đầu tư xây dựng.
- Nắm được tiến độ, chi phí, khối lượng theo kế hoạch của dự án đầu tư xây
dựng.
- Nắm được tiến độ, chi phí, khối lượng thực hiện trong q trình thi cơng dự
án đầu tư xây dựng.
- Đánh giá q trình quản lý chi phí trong thi cơng của dự án dựa trên các chỉ
tiêu bằng phương pháp EVM.


2


- Tìm giải pháp để cải tiến, nâng cao chất lượng quản lý chi phí hợp lý, điều
chỉnh tiến độ thi công hiệu quả.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp số liệu
Tập hợp các số liệu đã có, tổng hợp, so sánh và xác định độ tin cậy của số liệu.
Phương pháp này được sử dụng để thực hiện chương 3 của bài luận.
5.2. Phương pháp EVM
Khi dự án đang được thực hiện, là Project Manager (PM) bạn luôn phải biết
những thông tin như: tiến độ và chi phí hiện tại so với kế hoạch ra sao, từ đó dự báo
sắp tới và tại thời điểm kết thúc sẽ như thế nào, vv. EVM là một cơng cụ giúp bạn có
những thơng tin này cũng như tạo cơ sở vững chắc cho việc ra quyết định điều chỉnh
ở đâu nếu tiến độ đang bị chậm hoặc chi phí vượt ngân sách.
EVM là một phương pháp kết hợp phạm vi, tiến độ, chi phí để đánh giá và đo
lường hiệu quả và sự tiến triển dự án.
5.3. Phương pháp tham khảo ý kiến của chuyên gia
Trong quá trình nghiên cứu và viết khóa luận, sinh viên có thể tham khảo một
số ý kiến của các chuyên gia, giảng viên có chun mơn và ban chỉ huy dự án. Sự
giúp đỡ của quý chuyên gia, giảng viên và ban chỉ huy dự án đã giúp sinh viên có có
sở căn cứ để quản lý chi phí và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả trong quá trình
quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng.
6. Các kết quả đạt được của đề tài
- Hiểu rõ về q trình quản lý chi phí thi cơng của dự án đầu tư xây dựng.
- Đánh giá đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng trong công tác quản lý
chi phí, khối lượng, tiến độ của dự án đầu tư xây dựng trường Đại học Văn Lang giai
đoạn 2.

3



CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP EVM
1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ
1.1.1. Tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư (TMĐT) là tồn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được
xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng.
Theo quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP quy định về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng [1], chi phí của tổng mức đầu tư xây dựng như sau:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xác định trên cơ sở phương án
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án và các chế độ, chính sách của Nhà nước
có liên quan;
- Chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng công việc, cơng tác xây
dựng; nhóm, loại cơng tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận cơng trình và giá
xây dựng cơng trình tương ứng và một số chi phí có liên quan khác;
- Chi phí thiết bị được xác định trên cơ sở khối lượng, số lượng, chủng loại thiết
bị hoặc hệ thống thiết bị theo phương án công nghệ, kỹ thuật, thiết bị được lựa chọn,
giá mua thiết bị phù hợp giá thị trường và các chi phí khác có liên quan;
- Chi phí quản lý dự án được xác định theo quy định tại Điều 30 Nghị định này;
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định theo quy định tại Điều 31 Nghị
định này;
- Chi phí khác được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) hoặc bằng
phương pháp lập dự tốn. Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ được xác định theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Quốc phịng;
- Chi phí dự phịng cho khối lượng và cơng việc phát sinh được xác định bằng
tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng các khoản mục chi phí.
Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng cơng trình được tính theo cơng thức

sau:

4


V = GXD + GTB + GBT, TĐC + GQLDA + GTV + GK + GDP

(1.1)

Trong đó:
– V: tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình
– GXD: chi phí xây dựng
– GTB: chi phí thiết bị
– GBT, TĐC: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
– GQLDA: chi phí quản lý dự án
– GTV: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
– GK: chi phí khác
– GDP: chi phí tư dự phịng
Xác định chi phí xây dựng như sau: Chi phí xây dựng của dự án (G XD) bằng
tổng chi phí xây dựng của các cơng trình, hạng mục cơng trình thuộc dự án được xác
định theo công thức sau:
GXD = GXDCT1 + GXDCT2 + …. + GXDCTn

(1.2)

Trong đó:
– n: số cơng trình, hạng mục cơng trình thuộc dự án
1.1.2. Hợp đồng xây dựng
1.1.2.1. Khái niệm hợp đồng xây dựng
Căn cứ nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng [3]

định nghĩa như sau:
- Hợp đồng xây dựng là hợp đồng được thỏa thuận bằng văn bản giữa chủ đầu
tư và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay tồn bộ cơng việc trong dự án.
- Bên giao thầu là chủ đầu tư hoặc tổng thầu hoặc nhà thầu chính.
- Bên nhận thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu phụ khi bên giao thầu là tổng thầu
hoặc nhà thầu chính.
- Điều kiện chung của hợp đồng xây dựng là tài liệu kèm theo hợp đồng những
quy định quyền, nghĩa vụ cơ bản và mối quan hệ của các bên tham gia hợp đồng xây
dựng.

5


- Điều kiện cụ thể của hợp đồng xây dựng là tài liệu kèm theo hợp đồng để cụ
thể hóa, bổ sung một số quy định của điều kiện chung của hợp đồng xây dựng,
- Phụ lục của hợp đồng xây dựng là tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng để
quy định chi tiết, làm rõ, sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của hợp đồng xây dựng.
- Chỉ dẫn kỹ thuật là tập hợp các yêu cầu kỹ thuật dựa trên các quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn được áp dụng cho cơng trình, thiết kế xây dựng cơng trình để hướng
dẫn, quy định về vật liệu, sản phẩm, thiết bị sử dụng cho cơng trình gói thầu xây dựng
và các công tác thi công, giám sát, nghiệm thu cơng trình xây dựng.
- Thiết kế FEED là thiết kế kỹ thuật tổng thể được triển khai theo thông lệ
quốc tế để làm cơ sở triển khai thiết kế chi tiết.
- Nhà thầu chính là nhà thầu trực tiếp ký kết hợp đồng xây dựng với chủ đầu
tư xây dựng.
- Nhà thầu phụ là nhà thầu ký kết hợp đồng xây dựng với nhà thầu chính hoặc
tổng thầu.
- Nhà thầu nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài
hoặc cá nhân mang quốc tịch nước ngoài tham gia ký kết và quản lý thực hiện hợp
đồng xây dựng tại Việt Nam. Nhà thầu nước ngoài có thể là nhà thầu chính, tổng thầu

hoặc nhà thầu phụ.
1.1.2.2. Giá và các hình thức giá của hợp đồng xây dựng
Căn cứ nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng
* Giá hợp đồng xây dựng
- Giá hợp đồng xây dựng là tồn bộ kinh phí bên giao thầu cam kết trả cho bên
nhận thầu để thực hiện công việc theo yêu cầu về khối lượng, chất lượng, tiến độ,
điều kiện thanh toán, tạm ứng và các yêu cầu khác kèm theo thỏa thuận bên trong hợp
đồng xây dựng.
- Trong hợp đồng xây dựng các bên liên quan phải ghi rõ nội dung các khoản
chi phí, các loại thuế đã tính và chưa tính trong giá hợp đồng để làm căn cứ; giá hợp
đồng xây dựng được điều chỉnh phải phù hợp với loại hợp đồng, hình thức giá hợp
đồng và phải được các bên thỏa thuận trong hợp đồng. Đối với những hợp đồng xây

6


dựng các bên có thỏa thuận thanh tốn bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì phải ghi
cụ thể giá hợp đồng tương ứng với từng loại tiền tệ.
* Giá hợp đồng xây dựng có các hình thức sau:
a) Giá hợp đồng trọn gói là giá hợp đồng khơng thay đổi trong suốt quá trình
thực hiện hợp đồng đối với khối lượng các công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký
kết, trừ trường hợp phải thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện thì phần thay đổi
này sẽ tính vào phát sinh.
b) Giá hợp đồng theo đơn giá cố định được xác định dựa trên cơ sở đơn giá cố
định các công việc nhân với khối lượng công việc tương ứng. Đơn giá cố định là đơn
giá không được thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng, trừ những trường
hợp bất khả kháng, thay đổi phát sinh.
c) Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được xác định trên cơ sở đơn giá đã
điều chỉnh do trượt giá theo các thỏa thuận trong hợp đồng nhân với khối lượng công
việc tương ứng được điều chỉnh giá.

d) Giá hợp đồng theo thời gian được xác định trên cơ sở mức thù lao cho chuyên
gia, các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia và thời gian làm việc (khối
lượng) tính theo tháng, tuần, ngày, giờ.
- Mức thù lao cho chuyên gia là chi phí cho chuyên gia, được xác định trên cơ
sở mức lương cho chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong
hợp đồng nhân với thời gian làm việc thực tế (theo tháng, tuần, ngày, giờ).
- Các khoản chi phí ngồi mức thù lao cho chun gia bao gồm: Chi phí đi lại,
văn phịng làm việc và chi phí hợp lý khác.
đ) Giá hợp đồng theo giá kết hợp là loại giá hợp đồng được sử dụng kết hợp các
loại giá hợp đồng.
1.1.3. Thanh quyết toán hợp đồng xây dựng
1.1.3.1. Thanh toán hợp đồng xây dựng
* Thanh toán hợp đồng xây dựng đối với từng loại hợp đồng cụ thể:
- Thanh tốn hợp đồng trọn gói: Thanh tốn theo tỷ lệ phần trăm giá trị từng
hạng mục công việc trong hợp đồng hoặc giá cơng trình; hạng mục cơng trình, khối

7


lượng công việc tương ứng với các giai đoạn thanh toán mà các bên đã thỏa thuận
trong hợp đồng; khi thanh tốn bên giao thầu khơng địi hỏi có xác nhận khối lượng
hoàn thành chi tiết cho từng hạng mục cơng việc hồn thành.
- Thanh tốn hợp đồng theo đơn giá cố định và đơn giá điều chỉnh: Thanh toán
trên cơ sở khối lượng thực tế đã hoàn thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm, nếu
có) được nghiệm thu của từng lần thanh toán và đơn giá trong hợp đồng hoặc đơn giá
đã điều chỉnh theo đúng các thoả thuận trong hợp đồng.
- Thanh toán hợp đồng theo thời gian việc thanh toán được quy định như sau:
+ Chi phí cho chuyên gia được xác định trên cơ sở mức lương cho chuyên gia;
các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm
việc thực tế được nghiệm thu (theo tháng, tuần, ngày, giờ).

+ Các khoản chi phí ngồi mức thù lao cho chun gia thì thanh tốn theo
phương thức thanh tốn quy định trong hợp đồng.
- Đối với hợp đồng theo giá kết hợp, việc thanh toán phải thực hiện tương ứng
với quy định về thanh toán hợp đồng xây dựng.
- Thanh tốn các khoản phát sinh ngồi hợp đồng xây dựng: Việc thanh tốn
các khối lượng phát sinh (ngồi hợp đồng) chưa có đơn giá trong hợp đồng thực hiện
theo các thỏa thuận hợp đồng hoặc thỏa thuận bổ sung hợp đồng mà các bên đã thống
nhất trước khi thực hiện và phải phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan.
* Hồ sơ thanh tốn bao gồm:
- Hợp đồng đã ký giữa bên giao thầu và bên nhận thầu
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt
- Hồ sơ chất lượng:
+ Hệ thống tồn bộ các biên bản nghiệm thu cơng việc đã được nghiệm thu
trong giai đoạn thanh toán.
+ Các tài liệu về nguồn gốc vật tư, chứng chỉ chất lượng sản phẩm của các
vật tư đưa vào thi công.
+ Hệ thống các kết quả thí nghiệm, kiểm tra vật tư đầu vào, vật tư trong
q trình thi cơng và các cấu kiện, vật tư mua sẵn.

8


- Bản vẽ hồn cơng của cơng trình
- Nhật kí thi công
-Hồ sơ thiết bị thi công
- Các tài liệu khác
- Hồ sơ tính giá trị thanh tốn và đề nghị thanh toán
1.1.3.2. Quyết toán hợp đồng xây dựng
Quyết toán hợp đồng là việc xác định tổng giá trị cuối cùng của hợp đồng xây
dựng mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận thầu khi bên nhận

thầu hồn thành tất cả các cơng việc theo thỏa thuận trong hợp đồng.
* Hồ sơ quyết toán hợp đồng xây dựng
Nội dung của hồ sơ quyết toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với các thỏa
thuận trong hợp đồng; bao gồm các tài liệu sau:
- Biên bản nghiệm thu hồn thành tồn bộ cơng việc thuộc phạm vi hợp đồng
và cơng việc phát sinh ngồi phạm vi hợp đồng.
- Bảng tính giá trị quyết tốn hợp đồng xây dựng (gọi là quyết tốn A-B); trong
đó nêu rõ giá trị cơng việc hồn thành theo hợp đồng; giá trị khối lượng cơng việc
phát sinh (nếu có) ngồi phạm vi công việc theo hợp đồng đã ký; giá trị đã thanh tốn
hoặc tạm thanh tốn và giá trị cịn lại mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh tốn cho
bên nhận thầu.
- Hồ sơ hồn cơng; nhật ký thi cơng xây dựng cơng trình đối với hợp đồng có
cơng việc thi công xây dựng.
- Các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng.
1.1.4. Dự tốn xây dựng cơng trình
Dự tốn xây dựng cơng trình là dự kiến giá trị cơng trình trước khi dự án được
thi cơng xây dựng. Được lập căn cứ trên cơ sở khối lượng các công việc được xác
định theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi cơng.
- Dự tốn thiết kế: do đơn vị tư vấn thiết kế lập kèm theo bản vẽ kỹ thuật thi
công trên cơ sở định mức, đơn giá vật liệu, hệ số điều chỉnh vật liệu (theo khu vực),
nhân công máy thi công… theo văn bản hướng dẫn của Nhà nước.
9


Dự tốn thi cơng: do Nhà thầu lập trên cơ sở hồ sơ thiết kế thi cơng đã có hoặc
hồ sơ các công việc phát sinh trên hiện trường.
1.1.5. Ngân sách dự án
Ngân sách dự án - Project Budget (PB) là cơ sở chỉ đạo và quản lý kế hoạch chi
tiêu cho các công việc của dự án cũng như báo cáo tiến độ của dự án, đồng thời cũng
là cơ sở để đánh giá chi phí ước tính của một dự án trước khi dự án thực hiện. Danh

sách xác định được chi phí cho từng cơng việc cũng như tổng chi phí dự tốn dự án.
Dự tốn chi tiết bao gồm cả các thông tin về tiến độ và nguồn lực, đồng thời dự
báo về ngân sách và dịng tiền của dự án. Đây chính là dự tốn làm cơ sở cho quá
trình quản lý và đánh giá thành cơng của một dự án.
Mức độ chính xác giữa dự tốn theo quy mơ và dự tốn chi tiết rất đặc biệt do
dự tốn chi tiết địi hỏi phải có sự am hiểu cặn kẽ về sản phẩm và còn dựa trên mức
độ sẵn sàng của các nguồn lực.
Để xây dựng được dự toán chi tiết, cần phải thực hiện một khối lượng công việc
khổng lồ nhằm xác định yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm và thiết kế của sản phẩm,
trong khi dự tốn quy mơ khơng địi hỏi điều này.
Các bước cơng việc này cũng địi hỏi một khoản lớn về thời gian và chi phí. Các
dự tốn sơ bộ và dự tốn theo quy mơ thường phổ biến trong các nghiên cứu tiền khả
thi.
1.1.6. Tiến độ thi cơng
Tiến độ thi cơng cơng trình xây dựng là một biểu đồ kế hoạch trong đó quy định
trình tự và thời gian thực hiện các công việc được giới hạn bằng thời gian bắt đầu và
kết thúc của từng hạng mục công việc. Đi cùng thời gian thực hiện các công việc của
dự án tiến độ thi công là hình thức và cơng cụ mơ tả sự phát triển của q trình thi
cơng về thời gian cùng với nhu cầu về các nguồn tài nguyên vật liệu, nhân công, máy
thi công để thực hiện mục tiêu đề ra.

10


1.2. Quản lý chi phí dự án trong giai đoạn thi cơng
1.2.1. Quản lý chi phí dự án trong giai đoạn thi cơng
Chi phí dự án là tồn bộ các chi phí tính bằng tiền để hồn thành tất cả các
công việc của dự án cho đến khi đưa dự án vào khai thác sử dụng theo đúng mục tiêu
đã đặt ra.
Quản lý chi phí dự án – Project Cost Management (PCM) là q trình ước tính,

kiểm sốt, xử lý và phân bổ ngân sách của một doanh nghiệp sao cho khơng vượt q
chi phí dự án giới hạn cho phép.
Căn cứ vào điều 132 Luật Xây dựng 2014 số 50/2014/QH13, sửa đổi, bổ sung
một số điều bởi Khoản 50 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 [4], 5 nguyên tắc quản
lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm:
1. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự
án, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng, nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tư xây
dựng phải được tính đúng, tính đủ theo từng dự án, cơng trình, gói thầu xây dựng phù
hợp với yêu cầu thiết kế, điều kiện xây dựng và mặt bằng giá thị trường.
2. Nhà nước thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng bằng việc ban hành,
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật; quy định việc áp dụng các
công cụ cần thiết trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
3. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng từ giai đoạn
chuẩn bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa dự án vào vận hành, khai thác sử dụng
trong phạm vi tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt. Chủ đầu tư được thuê tổ
chức, cá nhân tư vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực để lập, thẩm tra và kiểm
soát chi phí đầu tư xây dựng.
4. Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm tốn chi phí đầu tư xây dựng phải được thực
hiện trên cơ sở điều kiện, cách thức xác định chi phí đầu tư xây dựng đã được người
quyết định đầu tư, chủ đầu tư chấp thuận phù hợp với các quy định, hướng dẫn về
lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng và trình tự đầu tư xây dựng.
5. Chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn nhà nước phải được xác
định theo quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

11


1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý chi phí
Một trong những yêu cầu quan trọng nhất trong công tác quản lý của doanh
nghiệp là phải tiết kiệm chi phí và đem lại lợi nhuận. Để đáp ứng được điều đó, trước

hết các nhà quản lý phải kiểm soát được chi phí nằm trong ngân sách của chủ đầu tư.
Việc kiểm sốt tốt chi phí xây lắp sẽ góp phần hạ giá thành sản phẩm. Bên cạnh đó,
sản phẩm xây dựng là những cơng trình, kiến trúc có kết cấu phức tạp, quy mô lớn,
thời gian thi công dài, địa điểm thi cơng phân tán. Việc kiểm sốt chi phí tốt sẽ chống
lãng phí cũng như đánh giá được tình hình thực hiện dự án về tiến độ thi cơng, chi
phí bỏ ra và chất lượng cơng trình xây dựng.
u cầu của Chủ đầu tư đối với việc đạt được cần bằng giữa ba yếu tố: chi phíyêu cầu cần đạt được (chất lượng) - thời gian xây dựng.
Yêu cầu về hiệu quả đầu tư xây dựng cơng trình tạo nên áp lực địi hỏi phải kiểm
sốt chi phí đầu tư xây dựng.
Ngoài ra, xã hội ngày càng phát triển, yêu cầu về khoa học – kĩ thuật, công nghệ
ngày càng cao, Dự án ngày càng phức tạp, chi phí dễ vượt tầm kiểm sốt. Do vậy cần
phải có hệ thống kiểm sốt chi phí có hiệu quả để đảm bảo Dự án đáp ứng được nhu
cầu của xã hội.
1.2.3. Vai trị của việc quản lý chi phí
1.2.3.1. Đối với chủ đầu tư
- Kiểm sốt chi phí là một q trình liên tục của Chủ đầu tư thực hiện các hành
động quản lý nhằm đảm bảo mục tiêu cụ thể là chi phí đầu tư của dự án nằm trong
giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt, cân bằng giữa chi phí – yêu cầu đạt được – thời
gian xây dựng.

12


1.2.3.2. Đối với nhà thầu
- Kiểm sốt chi phí là một q trình liên tục của nhà thầu thi cơng thực hiện các
hành động quản lý nhằm đảm bảo sự chi tiêu không vượt quá giá trị đầu tư được
duyệt. Cụ thể hơn là hồn thành việc xây dựng cơng trình với chi phí thấp nhất trong
giới hạn tổng mức đầu tư đã được duyệt, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và tiến độ quy
trình.
1.2.4. Phương pháp EVM

1.2.4.1. Khái niệm và vai trò của phương pháp EVM
EVM (Earned value method) là một phương pháp quản lý cho việc hợp nhất
quy mô, tiến độ, tài nguyên và đo lường khách quan về tiến trình dự án [6]. EVM
phát triển và giám sát ba thơng số chính cho từng gói cơng việc và tài khoản kiểm
soát gồm PV, EV và AC.
EVM đã tự chứng minh là một trong những phương pháp đo lường kết quả thực
hiện dự án hiệu quả nhất và là công cụ truy hồi cho quản lý dự án. Nó giúp nhà quản
lý theo sát chu trình quản lý hoạch định – thực hiện – kiểm tra – sửa sai.
Ưu điểm của phương pháp EVM này giúp nhà quản lý biến dự án chậm tiến độ
hay vượt ngân sách, dự án sử dụng phương pháp EVM có thể nhận dạng vấn đề đang
xảy ra ở đâu, có mang tính quyết định hay không, giải pháp để dự án hoạt động đúng
theo kế hoạch đề ra.
1.2.4.2. Các thành phần cơ bản của EVM
Giá trị kế hoạch (Planned Value - PV) mô tả công việc dự án được cho thực
hiện bao nhiêu tại một thời điểm trong tiến độ dự án. Nó là một sự phản ánh số học
của cơng việc được lên ngân sách mà nó được lên kế hoạch thực hiện và nó là cơ sở
đo lường kết quả thực hiện (Performance Measure Baseline – PMB) để so sánh với
tiến trình dự án thực tế được đo lường. Nó cũng được biết như là chi phí ngân sách
cho cơng việc được lên tiến độ (Budgeted Cost of Work Schedule – BCWS), PV
thường được vẽ biểu đồ về ngân sách tích lũy theo tiến độ dự án

13


Hình 1.1: Đường cong ngân sách PV

Giá trị đạt được (Earned Value – EV) là giá trị của các công tác hồn thành tại
một thời điểm nào đó. EV là một sự mơ tả ngắn gọn về tiến trình cơng việc tại một
thời điểm của dự án. Nó cũng được biết như là chi phí ngân sách cho cơng tác đã
được thực hiện (Budgeted Cost of Work Performed – BCWP), nó phản ánh khối

lượng cơng việc đã hồn thành thực tế tại một thời điểm của dự án, và được diễn tả
như là giá trị kế hoạch cho công việc đó.

Hình 1.2: Đường cong tích lũy PV, EV

Chi phí thực tế (Actual Cost –AC) là chi phí thực tế cho công việc đã thực hiện
(Actual Cost of Work Performed – ACWP), nó là một chỉ số về mức độ tài nguyên

14


được sử dụng để đạt được công việc thực tế hồn thành đến thời điểm nào đó của dự
án.

Hình 1.3: Đường cong tích lũy PV, EV và AC

1.2.4.3. Đánh giá kết quả thực hiện
* Các bước thực hiện của EVM
Phương pháp EVM gồm 5 bước:
Bước 1: Lập kế hoạch quản lý chi phí thi cơng cơng trình
+ B1.1: Lập ngân sách kế hoạch dự án.
+ B1.2: Phân bổ ngân sách từng công việc vào tiến độ của dự án theo kế hoạch.

15


×