Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Luận văn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng trong các khi đô thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.53 KB, 38 trang )

Lời nói đầu
Ngày nay,khi xã hội ngày càng phát triển,đời sống nhân dân ngày càng được cải
thiện và nâng cao,các nhu cầu về sinh hoạt như ăn mặc ở ngày càng lớn.trong đó
nhu cầu về nhà ở chiếm một tỉ lệ không nhỏ,hình thành những khu nhà ở dân cư
như nhà chung cư,nhà ở tập thể,các khu đô thị…sau đây em sẽ đi sâu nghiên cứu
về lập và quản lý chi phí dự án xâu dựng trong cac khu đô thị.Như ta đã biết,ngay
nay xuất hiện rất nhiều các khu đô thị.sự xuất hiện các khu đô thị giải quyết được
rất nhiều vấn đề nhà ở cho dân cư.do các khu đô thị thường có quy m« rất lớn,đòi
hỏi một kế hoạch chÆt chẽ khi nhà đầu tư có ý định đầu tư xây dựng khu đô
thị.trong đó vấn đề mà nhà đầu tư quan tâm nhất đó là lập chi phí dự án xây
dựng,do chi phí xây dựng các khi đô thị rất lớn,thời gian thực hiện xây dựng lâu
dài,việc chu chuyển vốn như thế nào cho phù hợp và phân bổ chi phí một cách hợp
lý tránh tình trạng lãng phí,thất thoát trong quá trình đầu tư xây dựng.để tránh được
những hiện tượng bất lợi xảy ra với các dự án,tránh được những tổn thất gây ra cho
doanh nghiệp ,nhà nước và nhân dân.vi thế em chọn đề tài nghiên cứu về: ”Lập và
quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng trong các khi đô thị”
Đề tài của em hướng đến các chủ doanh nghiệp,nhà đầu tư trong lĩnh vực kinh
doanh bất động sản,các nhà quản lý và tất cả nhưng ai làm công tác lien quan đến
quẩn lý trong xây dựng,các nhà thầu xây dựng…
Trong quá trình làm đề án,em không tránh khỏi những thiếu sót,số liệu,tài liệu
thu thập còn hạn chế.mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô.em xin chân
thành cảm ơn thầy giáo TH.S NGUYỄN TRỌNG HƯNG đã hướng dẫn và giúp
em hoàn thành đề án này.

Mục lục:
1


Chương I.Cơ sở lý luận về việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
khu đô thị:
I .§ầu tư và dự án đầu tư


1. §ầu tư
2. Dự án đầu tư
3. Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
a, Khái niệm khu đô thị
b, Đặc điểm của dự án xây dựng khu đô thị
II. Chi phí dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
1. Khái niệm
2. Lập chi phí dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
2.1. Lập tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình
a,nội dung
b,phương pháp lập
2.2. Xác định tổng dự toán xây dựng công trình
a,giá trị dự toán xây lắp:GXL
b,giá trị dự toán mua sắm thiết bị:GTB
c,dự toán các chi phí khác
d,dự toán chi phí dự phòng
2.3. Dự toán xây dựng công trình
a, khái niệm
b,chi phí xây dựng
c,chi phí thiết bị
d,chi phí khác
e,chi phí dự phòng
III. Quản lý chi phí dự án đầu tư
1. Quản lý tổng mức đầu tư,tổng dự toán,dự toán công trình
1.1 Quản lý tổng mức đầu tư
1.2 Quản lý tổng dự toán,dự toán công trình
1.3 Quản lý định mức dự toán và đơn giá xây dựng
a,quản lý định mức dự toán
b,xác định đơn giá xây dựng
1.4. Quản lý thanh toán chi phí đầu tư xây dựng công trình

a,tạm ứng
b,thanh toán
IV. Ứng dụng
Chương II. Thực trạng qua một số ví dụ về lập và quản lý chi phí xây dựng
khu đô thị
I. Ví dụ về việc lập và quản lý chi phí xây dựng khu đô thị trung hòa nhân
chính
2


II. Ví dụ về việc lập và quản lý chi phí xây dựng khu đô thị mỹ đình
III. Ưu,nhược điểm của việc lập và quản lý chi phí xaay dựng từng dự án
IV. Thực trạng chung của việc lập và quản lý chi phí xây dựng khu đô thị
V. Nguyên nhân của thự trạng trên
Chương III. giải pháp hoàn thiện

NéI DUNG
CHƯƠNG I:cơ sở lý luận về việc lập và quản lý chi phí
xây dựng trong các khu đô thị
I. Đầu tư và dự án đầu tư

3


1. Đầu tư:
Khái niệm:đầu tư là quá trình bỏ vốn vào để thực hiện hoạt động sản xuất
kinh doanh nhằn thu lợi nhuận và tạo ra lợi ích nhất định
2. Dự án đầu tư:
-Khái niệm:dự án đàu ư l à tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được bố trí
theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới,mở

rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu
nhất định trong tương lai.
- Các loại dự án đấu tư xây dựng công trình:
+dự án đầu tư theo quy mô và tính chất:là các dự án quan trọng quốc gia do quốc
hội thong qua chủ trương và cho phép đầu tư
+dự án đầu tư theo nguồn vốn đầu tư:
Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
Dự án sử dụng vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh
Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước
Dự án sử dụng vốn khác:bao gồm vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều
nguồn vốn
-Mỗi dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm các nguồn lực như:công ty xây
dựng được ủy quyền,các cửa hang cung ứng nguyên vật liệu.thiết bị máy móc phục
vụ cho xây dựng công trình
3. Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị:Là các dự án có tổng số vốn đàu tư thường
từ 15-300 tỉ đồng và được xếp vào nhóm các dự án nhóm B theo quy định của
chính phủ về các loại dụ án đầu tư(nghị định số 16/2005/ND-CP ngày mùng
7/2/05)số vốn trong các dự ¸n đầu tư xây dựng khu đô thị ở nước ta thường là do
nước ngoài đầu tư,hoặc sự kết hợp giữa các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài
a,Khái niệm khu đô thị:Khu đô thị trong đó bao gồm một tập thể dân cư,được
quyđịnh theo một ranh giới nhất định.trong đó bao gồm các loại hình bất động sản
như:trung tâm thương mại,nhà hàng,khách sạn,trường học,bệnh viện,khu nhà ở cho
dân cư bao gồm:nhà biệt thự,nhà ở liền kề,nhà chung cư.
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị là tập hợp các đề xuất lien quan đến việc bỏ
vốn để xây dựng mới những công trình xây dựng bỏ vốn vào hoạt động dịch vụ bất
động sản nhằm mục đích phát triển,duy trì,nâng cao chất lượng công trình trên địa
bàn cụ thể trong khoảng một thời gian xác định.
Dự án đầu tư khu đô thÞ là tổng thể các dự kiến và các nguồn lực và chi phí cần
thiÕt được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với thời gian,địa điểm xác định để tạo
ra những lợi ích thiết thực,cụ thể cho nhà đầu tư và xã hội.do tính phức tạp của

hoạt động đầu tư khu đô thị dẫn đến công tác chuẩn bị cho dự án đầu tư khu đô thị
4


phải nghiêm túc,khoa học theo một kế hoạch chặt chẽ,hợp lý dẫn đến hoạt động
đầu tư khu đô thị phải được đáp ứng trên cơ sở chuẩn bị và thực hiện được hoàn
hảo và thực thi các dự án đầu tư.
b, Đặc điểm của dự án khu đô thị:
-Tính lâu dài:thời gian tiến hàng dự án lâu dái do quá trình xây dựng hình thành
BDS lâu dài.
-Tính trình tự của dự án:trình tự thực hiện dự án diễn ra theo đúng trình tự của
quá trình xây dựng.
-Tính không xác định của dự án:dự án có thể không xác định được:trong quá
trình thực hiện dự án có thể có những rủi ro về chất lượng thi công,rủi ro vế lao
động…do sự phát sinh về chi phí xây dựng,do sự gia tăng của giá cả các nguyên
vật liệu trên thị trường,do sự thay đổi của thời tiết….nên thực hiện dự án tất nhiên
sẽ có sự thay đổi so với kế hoạch ban đầu.dự án có thể hoàn thành trước thời gian
có thể bị kéo dài thời hạn thi công.
Những sai phạm lầm nhẫn trong dự án chi phí xây dựng khu đô thị sẽ dẫn đến
hậu quả rất lớn nên việc lập và thực hiện dự án khu đô thị phải hết sức cẩn
thận,chặt chẽ, đảm bảo chắc chắn sự thành công của dự án rồi sau đó mới thực
hiện.
Những dự án khu đô thị thường là những dự án có giá trị lớn
II. Chi phí dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
1. Khái niệm:
Chi phí đầu tư xây dựng công tình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng hoặc
sửa chữa,tái tạo,mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật công trình.
Do đặc điểm của quá trình sản xuất và đặc điểm của quá trình xây dựng nên mỗi
dự án đầu tư xây dựng công trình có chi phí riêng được xác định theo đặc điểm,tính
chất kỹ thuật và yêu cầu công nghệ của quá trình xây dựng.

Chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình được biểu thị qua tổng mức đầu tư,tổng
dự toán,dự tonas công trình,giá thanh toán và quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc
xây dụng.đưa công trình vào khai thác sử dụng.
2. Lập chi phí dự án đầu tư xây dựng khu đô thị:
2.1. Lập tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình
a,Nội dung:Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình là khái toán chi
phí của dự án đầu tư xây dựng công trình.
Tổng mức đầu tư bao gồm:
+Chi phí xây dựng:Chi phí xây dựng các công trình,hạng mục công trình của dự
án
5


Chi phí phá và tháo dỡ những vật kiến trúc cu
Chi phí san lấp mặt băngdf xây dựng
Chi phí xây dựng công trình tạm,công trình phụ trợ phục vụ thi công
+Chi phí thiết bị:
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ,và chi phí đào tạo chuyển giao công
nghệ(nếu có)
Chi phí vận chuyển từ nơi mua đến công trình,chi phí lưu kho,lưu bãi,bảo
quản,bảo dưỡng tại kho bãi ở hiện trường,thuế và phí bảo hiểm thiết bị công trình.
Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm,hiệu chỉnh
+ Chi phí đền bù và giải phóng mạt bằng,tái định cư:
Chi phí đền bù nhà cửa,vật kiến trúc,cây trồng trên đất…
Chi phí thưch hiện tái định cư có lien quan đến đền bù giải phóng mặt bằng của
dự án
Chi phí của ban đền bù giải phóng mÆt bằng
Chi phí sử dụng đất như chi phí thuê đất trong thời gian xây dựng,chi phí đầu tư
hạ tầng kỹ thuật
+chi phí quản lý dự án và chi phí khác:

Chi phí quản lý chung của dự án
Chi phí tổ chức thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng thuộc trách
nhiệm của chủ đầu tư
Chi phí thẩm định hoặc thẩm tra thiết kế,tổng dự toán,dự toán xây dựng công
trình
Chi phí lập hồ sơ mời dự thầu
Chi phí giám sất thi công xây dựng,giám sát khảo sát xây dựng và lắp đặt
thiết bị.
Chi phí kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây
dựng
Chi phí nghiệm thu quyết đoán và quy đổi vốn đầu tư.
Chi phí lập dự án.
Chi phí thi tuyển kiến trúc
Chi phí khảo sát,thiết kế xây dựng
Lãi vay của chủ đầu tư trong thời gian xây dựng thong qua hợp đồng tín
dụng và hiệp định vay vốn(sử dụng vốn ODA)
Vốn lưu động ban đầu cho sản xuất
Chi phí nguyên vật liệu,năng lượng,nhân lực
Chi phí bảo hiểm công trình.
Chi phí kiểm toán,thẩm tra,phê duyệt quyết toán,và một số chi phí khác.
+Chi phÝ dự phòng:Là khoản dự trù cho các khối lượng phát sinh,các yếu tố trượt
giá và những công việc chưa lường trướcd được trong quá trình thực hiện dự án
b,Phương pháp lập:
6


Tổng mức đầu tư được xác định trên cơ sở khối lượng chủ yếu công việc cần thực
hiện của dự án.ta có thể vận dụng phương pháp:căn cứ theo thiết kế cơ sở của dự
án
+Chi phí xây dựng được tính theo khối lượng chủ yếu tứ thiết kế cơ sở,các khối

lượng khác dự tính và đơn giá xây dựng phù hợp
+Chi phí thiết bị được tính theo số lượng,chủng loại ,giá trị toàn bộ dây chuyền
công nghệ(nếu mua thiết bị đồng bộ)theo giá thị trương thời điểm ;lập dự án hoặc
theo báo giá của nhà cung cấp và dự tính các chi phí vận chuyển,bảo quản và lắp
đặt những thiết bị này và chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ
+Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng được tính theo khối lượng phải đền bù,tái
định cư của dự án và các quy định hiện hành của nhà nước về giá đền bù tái định
cư tại địa phương nơi xây dựng công trình,chi phí thuê đất, thời gian xât dựng công
trình,chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật.
+Chi phí quản lý dự án và chi phí khác được tính theo các quy định hiện
hành,hoặc có thể ước lượng 10%-15% của tổng chi phí xây dựng và thiết bị(đã nêu
trên) và chưa bao gåm lãi vay của chủ đầu tư trong thời gian xây dựng đối với các
dự án sản xuất kinh doanh.
+Chi phí dự phòng(được tính không vượt quá 15% tổng các chi phí trên)
2.2. Xác định tổng dự toán xây dựng công trình
a,Tổng dự toán xây dựng công trình(GTDT)bao gồm:
.Giá trị dự toán xây lắp của các hạng mục công trình:GXL
.Giá trị dự toán mua sắm thiết bị công nghệ cho công trình:GTB
.Dự toán chi phí khác cho toàn bộ quá trình đầu tư và xây dựng công trình(GK)
.Dự toán các chi phí dự phòng
Công thức:GTDT=GXL+GTB+GK+GDP
*Giá trị dự toán xây lắp(GXl)
n
GXL=Gxli

GXDKDT=GB.thự+GC.Cư+GL.Kề+GCSHT
i =1
Trong đó:
G XL- Giá trị xây lắp hạng mục công trình, loại công tác, hoặc kết
cấu xây lắp thứ i

n- Số hạng mục công trình trong khu đô thị. Trong n hạng mục có
hạng mục có thể tính theo giá chuẩn, có hạng mục có thể tính theo đơn giá dự toán
tổng hợp hoặc chi phí đơn vị . Cụ thể là :
. Đối với những hạng mục công trình nhà ở, văn phòng, hội trường được xây dựng
theo thiết kế điển hình, hoặc thiết kế hợp lý kinh tế đã có trong bảng giá chuẩn thì:
n
GXLi=
Pi xS i
Trong đó:Pi - là mức giá chuẩn ∑
tính cho 1 đơn vị diện tích hay một
i =1
đơn vị sử dụng của hạng mục công
trình thứ i có ghi trong bảng giá
chuẩn
7


Si - diện tích, quy mô sử dụng của hạng mục công trình thứ i
.Đối với những công trình có thiết kế đặc biệt như:Quảng trường,vòi nước thì:
n
GXL=
Qij xDGij

Trong đó:Qij-khối lượng i =1
công tác xây lắp thứ j thuộc hạng
mục công trình i
ĐGij-đơn giá tổng hợp của loại công tác xây lắp thứ j thuộc
hạng mục công trình i

biểu tổng hợp chi phí xây lắp:

Tên công trình:
TT
1
2
3

ngµy….th¸ng….n¨m

Tên hạng mục công trình
hạng mục
…………..
………….
Tổng

Người tính:……

Giá trị dự toán
…………..
…………….
…………..
……………

Người kiểm tra:……..

Cơ quan lập TDT

*Giá trị dự toán mua sắm thiết bị công nghệ(GTB)
m
GTB=i
Qi.g


Trong đó:Qi-khối lượng thiết bị i =1
cần mua loại i
m-số loại thiết bị
cần mua
gi-giá 1 dơn vị tính của thiết bị i hoặc tính đến chân công trình:
gi=gmi+Clti+Cdbi+Cgci
Trong đó:gmi-gía mua thiết bị tại nơi bán
Clti-chi phí lưu thông tính cho 1 đơn vị tính có của thiết bị
i(bao gồm chi phí xếp dỡ,vận chuyển,che phủ,cầu phà….)
Cbdi-chi phí bảo quản,bảo dưỡng thiết bị i cho đến khi lắp đặt
lên bộ máy.
8


Cgci-chi phí gia công thêm chi tiét phụ kiện cho thiết bị i theo
yêu cầu.

Biểu tổng hợp mua sắm thiết bị:
Tên công trình:
Tên thiết bị

Ngày…tháng…..năm…
số

ợn
g

Giá mua
1

Thành
đơn tiền
vị

Chi phí Chi
vận
phí
chuyển bảo
quản

Chi
phí
bảo
hiểm

tổng
giá
trị

thiết bị phải
lắp
thiết bị không
phải lắp
thiết bị phải
gia
công
thêm
tổng cộng
Người tính:…….


Người kiểm toán

Cơ quan lập TDT

*Dự toán các chi phí khác:(GK)
kh
G K=
Ni
Mj+


Trong đó:k-số loại chi phí i =j1=1
khác thuộc nhóm tính theo định mức
tỉ lệ hoặc bảng giá
Ni-chi phí khác thứ i thuộc nhóm tính theo đinh mức tỉ lệ hoặc
bảng giá
h-số loại chi phí khácthuộc nhóm tính bằng các lập dự toán chi
tiết

9


Mj-chi phí khác thứ thuộc nhóm chi phí bằng c¸ch lập dự toán
chi tiết bảng tổng hợp chi phí khác:

Tên công trình………

Ngày….tháng…năm…

TT Các khoản mục chi phí khác

Giá trị
1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
-………….
-………….
-……………
2 Giai đoạn thực hiện đầu tư
-………….
-………………..
-……………
3 Giai đoạn kết thúc xây dựng,
đưa công trình vào khai thác
sử dụng:
-………..
-……….
-…………
tổng cộng
Người tính….

Người kiểm tra…

Ghi chú

Cơ quan lập TDT

*Dự toán chi phí dự phòng :(GDP)
GDP=x%(GXL+GTB+GK)
Mức chi phí dự phòng có thể khác nhau tuỳ thuộc vào giai đoạn lập dự trù kinh
phí và theo loại lập dự ná đầu tư
2.3. Dự toán xây dựng công trình:
a,Nội dung : Dự toán xây dựng công trình được xác định theo công trình xây

dựng.bao gồm:dự toán xây dựng các hạng mục,dự toán cá công việc của các hạng
mục thuộc công trình.
10


b, Phương pháp lập:Gxdct=GXD+GTB+GKDT+GDP
Trong đó:GXD=GXDCPT+GXDLT
xd
GXDCPT-chi phí xây dựng nTgtgt
i công trình chính,phụ ,trợ,công trình
G xd

tạm phục vụ thi công.GXDCPT=(1+)
i =1
-chi phí xây dựng trước thuế G xdi của công trình
xd
-mức thuế suất giá trị gia tăng Tgtgt
quy định cho công tác xây dựng
n xd
G XDLT=.tỉ lệ quy Tgtgt
i định.(1+)
G xd

G XDLT-chi phí xây dựng nhà tạm i =1
tại hiện trường để ở và điều hành thi
công
GTB _ Chi phí thiết bị
GKDT_ Chi phí khác thuộc dự toán xây dựng công trình
GDP _Chi phí dự phòng
*Chi phí xây dựng:

Chi phí xây dựng trong dự toán công trình được lập cho các công trình chính,các
công trình phụ trợ,các công trình tạm phục vụ thi công,nhà tạm tại hiện trường để ở
và điều hành thi công.chi phí xây dựng được xác định bằng dự toán.
-Dự toán chi phí xây dựng gồm:
+chi phí trực tiếp:chi phí vật liệu,chi phí nhân công,chi phí sử dụng máy thi công
.Chi phí vật liệu,chi phí nhân công,chi phí sử dụng máy thi côngđược xác định
trên cơ sở khối lượng theo thiết kế và đơn giá của công tác xây dựng tương ứng.
.Trực tiếp phi khác:chi phí bơm nước vét bùn,thí nghiệm vật liệu,di chuyển
nhân lực và thiét bị thi công đến công trường và nội bộ trong công trường,an toàn
lao động,bảo vệ môi trường cho người lao động và môi trường xung quanh.trực
tiếp phí khác được tính bằng 1,5% chi phí vật liệu,nhân công và máy thi công nói
trên
+Chi phí chung:chi phí quản lý và điều hành sản xuất tại công trường của doanh
nghiệp xây dựng,chi phí phục vụ công nhân,chi phí phục vụ thi công tại công
trường và một số chi phí khác.chi phí chung được tính bằng tỉ lệ(%) trên chi phí
trực tiếp theo loại công trình
+Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỉ lệ(%) trên chi phí trực tiếp và chi
phí chung
+Thuế giá trị gia tăng cho côn gtác xây dựng theo quy định pháp luật.

11


Bảng tính chi phí xây dựng chung
nguồn:thông tư số 04/2005/TT-BXD

STT
Khoản mục chi phí
I Chi phí trực tiếp
1. Chi phí vật liệu


Cách tính

∑ Q xD
j

jvl

+ CL

Kết quả
VL

j =1

vl

2

Chi phí nhân công

∑ Q xD
j

jnc

x

jm


x

NC

j =1

(1+Knc)
3.

Chi phí may thi công

h

∑ Q xD
j

M

j =1

(1+kmtc)
4.
trực tiếp phí khác
1,5%(VL+NC+M)
TT
Công chi phí trục tiếp
VL+NC+M+TT
T
II
Chi phí chung

PxT
C
Giá thành dự toán xây dựng T+C
Z
III. Thu nhập chịu thuế tính (T+C)xtỉ lệ quy định TL
trước
Giá dự toán xây dựng trước T+C+TL
G
thuế
xd
IV. thuế giá trị gia tăng
GTGT
GTGT
GxT
Giá trị dự toán xây dựng sau G+GTGT
GGTGT
thuế
xd
Chi phí xây dựng nhà tạm tại
GXDTL
gtgt
hiện trường để ở và điều Gxtỉ lệ quy đinhxT
hành thi công
Trong đó:
Qj-khối lượng công tác xây dựng thứ i
Djvl,Djnc,Djn-chi phí vật liệu,nhân công,náy thi công, trong đơn giá xây dựng
của sông tác xây dựng thứ j
Knc-hệ số điều chỉnh nhân công
Kmtc-hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công
P-định mức chi phí chung(%)(được quy định theo bảng dưới)

TL-thu nhập chịu thuế tính trước(được quy định theo bảng dưới)
12


G-giá trị dự toán xây dựng công trình chính,phụ trợ,tam j phụcvụ thi công
sau thuế.
CLvl-chênh lệch vật liệu(nếu có)
dx
T-mức thuế suất thuế giá trị gia GTGT
tăng quy định cho công tác xây dựng
Gxdlt-chi phí xây dựng nhà tạm
tại hiện trường để ở và điều hành thi
công.
Z-giá thành dự toán xây dựng
Bảng định mức chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước
§ơn vị tính:%
TT
1
2
3
4
5

Loại công trình

Chi phí chung(P) Thu nhập chịu thuế
tính trước(TL)
Công trình dân dụng
6,0
5,5

Công trình công nghiệp
5,5
6,0
Công trình giao thông
5,3
6,0
Công trình thuỷ lợi
5,5
5,5
Công trình hạ tầng kỹ
4,5
5,5
thuật

Công tác lắp đặt thiết bị và thí nghiệm,hiệu chỉnh thiết bị công nghệ trong các loại
công trình xây dựng:chi phí chung được tính bằng 65%chi phí nhân công trong dự
toán
Công tác dò tìm xử lý bom mìn-vật nổ:chi phí chung được tính bằng 40%chi phí
nhân công trong dự toán
*Chi phí thiết bị(GTB):
Chi phí thiết bị bao gồm:chi phí mua sắm thiết bị bao gồm cả chi phí đào tạo và
chuyển giao công nghệ và chi phí lắp đặt và thí nghiệm,hiệu chỉnh(nếu có)thiết bị.
GTB=GSTB+GLD
Trong đó:GSTB-chi phí mua sắm thiết bị
GLD-chi phí lắp đặt thiết bị,hiệu chỉnh(nếu có)
-Chi phí mua sắm thiết bị:
G STB=) n Qi.Mi(1 + T tb

gtgt
+CCN

i =1
Trong đó:Qi-trọng
lượng(tấn)hoặc số lượng(cái) thiết bị(nhóm thiết bị)thứ i
Mi-giá tính cho 1 tấn hoặc 1 cái thiết bị thứ i:Mi=mi+ki+ni+vi+hi
.m i_giá của thiết bị thứ i của hạngmục công trình ơ nơi mua(nơi sản xuất,nơi
chế tạo,hoặc nơi cung ứng thiết bị công nghệ tại việt nam)hay giá tính đến cảng
việt nam(đối với thiết bị thi công nhập khẩu)
13


.ni_chi phí vận chuyển 1 tấn hoặc 1 cái thiết bị thứ i từ nơi mua hay từ cảng
ViÖt Nam đến công trình
.ki_chi phí lưu kho,lưu bãi,lưu container 1 tấn hoặc 1 cái thiết bị thứ i tại cảng
việt nam(đối với thiết bị nhập khẩu)
.vi_chi phí bảo quản,bảo dưỡng 1 tấn hoặc 1 cái thiết bị thứ i tại hiện trường.
.hi-thuế và phí bảo hiểm thiết bị thứ i.
T-mức thuế xuất thuế TB
gtgt giá trị gia tăng quy định đối với từng
loại thiết bị.
C CN-chi phí đào tạ và chuyển giap công nghệ(được lập dự tpán tuỳ
theo địa điểm cụ thể của từng dự án).
-Chi phí lắp đặt thiết bị(GTB)
Tên công trình:

Bảng tổng hợp chi phí thiết bị
Ngày ……tháng……năm

STT

Tên thiếta bị hay nhóm Chi phí thuế

Chi phí
thiết bị
trước thuế GTGT
sau thuế
1
2
3
4
5
Chi phi mua sắm thiết bị:
1.Thiết bị phải lắp
2.ThiÕt bị không phải lắp
3.Thiết bị phi tiêu chuẩn
phải gia công sản xuất
4.Chi phí dầo tạo và
chuyển giao công nghệ
-Chi phí lắp đặt thiết bị
và thí nghệm hiệu chỉnh
Tổng cộng
Người tính:……..
Người kiểm tra:……
Cơ quan lập
*Chi phí khác(GKDT)
Chi phí khác của dự toán công trình bao gồm:
- Chi phí thi tuyển kiến trúc(nếu có),chi phí khảo sát xây dựng,chi phí thiết kế xây
dựng công trình
- Chi phí lập định mức, đơn giá(nếu có)
K m
n
GKDT=()x(1+T

gtgt
Ci
+ ∑ Dj
Trong đó:Ci-chi phí của khoản ∑
i =1
j =1
mục thứ i thuộc nhóm chi phí khác
tính theo định mức tỉ lệ %
D j-chi phí của khoản mục thứ j thuộc nhóm chi phí khác tính bằng cách
lập dự toán
14


T-mức thuế suất thuế giá trị gia Kgtgt tăng theo quy định hiện hành.
Bảng tổng hợp chi phí khác
Các khoản mục chi phí khác
1
-Chi phí thi tuyển kiến trúc (nếu
có)
-Chi phí khảo sát xây dựng
-Chi phí thiết kế xây dựng công
trình,chi phí lập địnhmức, đơn
giá
Tổng cộng

Chi
phí thuế
trước thuế GTGT
2
3


Chi phí sau
thuế
4

GKDT

*Chi phí dự phòng:
Chi phí fự phòng được tính bằng tỉ lệ % trên tổng chi phí xâydựng,chi phí thiết bị
và chi phí khác của công trình:
GDP=(GXD+GTB+GKDT)x tỉ lệ quy định
III. Quản lý chi phí dự án đầu tư
1. Quản lý tổng mức đầu tư,tổng dự toán,dự toán công trình:
1.1. Quản lý tổng mức đầu tư:
Khi lập dự toán phải xác định tổng mức đầu tư để tính toán hiệu quả đầu tư và dự
trù vốn,lập báo cáo tổng mức đầu tư
có thể điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình xây dựng khi:
+Có thiên tai,bão lu,chiến tranh…..
+Có sự biến đọng bất thường của giá nguyên vật liệu,do thay đổi tỉ giá hối đoái
+Khi thấy có sự xuất hiện những yếu tố mới đem lại hiệu quả kinh tế-xã hội cao
hơn cho dự án,chủ đầu tư co thể thay đổi dự án
+Khi quy hoạch xây dựng đã được duyệt thay đổi có ảnh hưởng trục tiếp đến dự án
1.2. Quản lý tổng dự toán,dự toán công trình
Tổng dự toán,dự toán công trinhg truớc khi phê duyệt đều phải thẩm định,chủ
đầu tư tự tổ chức thẩm định tổng dự toán,dự toán công tình
+Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng thiết kế và khối lượng dự toán
+Kiểm tra tính đúng đắn của việc áp dụng các định mức kinh tế-kỹ thuËt, định
mức chi phí, đơn giá,việc vËn dụng định mức ®¬n giá,các chế độ chính sách có liên
quan và các khoản mục chi phí tổng dự toán theo quy định
+Xác định chi phí ttổng dự toán,dự toán công trình được thẩm định

15


mọi hoạt động quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựngcủa chủ đầu tư phải tuân theo
các quy định của pháp luật.mọi hoạt động điêù chỉnh tổng dự toán,dự toán công
trình phải phù hợp với sự cho phép,quy định của pháp luật.
1.3. Quản lý định mức dự toán và đơn giá xây dựng.
a, Quản lý định mức dự toán xây dựng:
§ịnh mức dự toán xây dựng phải do bộ xây dựng ban hành và hướng dẫn áp
dụng trong cả nước
Công trình xây dựng khu đô thị là công trình xây dựng và lắp đặt dã có trong hệ
thống định mức hiện hành nhưng chưa phù hợp với biện pháp thi công, điều kiện
thi công hay yêu cầu kỹ thuật của công trình.chủ đầu tư và các nhà thầu thi công tổ
chức,tư vấn thiết kế và tổ chức chuyên môn vvề định mức tiến ahnhf điều chỉnh
những định mức đó cho phù hợp đồng thời gửi tới bộ quản lý ngành hoặc sở xây
dựng nơi xây dựng công trìnhđể thoả thuận với bộ xây dựng ban hành áp dụng
b, Quản lý đơn giá xây dựng:
+§ơn giá xây dựng được lập theo định mức dự toán do bộ xây dựng ban hành.chủ
đầu tư phải thng xuyên cập nhật lấy thông tin từ bộ xây dựng để tính toán chi phí
xây dựng sao cho hợp lý với quá trình xây dựng nhằm tiết kiệm chi phí một cách
tối dâ và hiệu quả
+Xác định các loại giá áp dụng trong xây dựng:
.Giá xét thầu(giá mời thầu) là mức giá do chủ đầu tư xác định trước để mời dự thầu
và làm căn cứ để xết chọn người trúng thầu
Giá trị dự toán xây dựng chi tiết các hạngmục công trình và các loại công tác xây
lắp chi tiết đượclập trên cơ sở đơn giá dự toán chi tiết là căn cứ để xác định giá
mời thầu
.Giá trúng thầu:giá được người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt và
không dược phép thay đổi trong quá trình thực hiện hợp đồng.giá trúng thầu được
ghi trong hợp đồng.

.Giá hợp đồng xây dựng và giá thanh toán công trình:
Giá hợp đồng xây dựng là giá do chủ đầu tư và nhà thầu đã thắng thầu cùng
nhau thoả thuận chính thức dựa vào hợp đồng với các điều kiện kèm theo
Giá thanh toán công trình:là giá trị dựtoán hạng mục công trình hoặc loại
công việc xây lắp riêng biệt
.Giá quyết toán công trình:là toàn bộ chi phí hợp lý đã được thực hiện trong quá
trình đầu tư để đưa côngtrình vào khai thác sử dụng
.Giá thảo thuận và giá theo quy định của nhà nước:
Giá thoả thuận là giá được quy định trên cơ sở thoả thuận giữa chu rđầu tư
và tổ chức xây dựng
Giá quy định của nhà nước:giá dược xã đinh trên cơ sở các định mức, đơn
giá,các quy địnhvà các chính sách có liên quan của nhà nước
Ngoài ra,do đặc điểm của sản phẩm xây dựng,giá xây dựng có thể được lập cho
16


toàn bộ công trình,hạng mục công trình và cho các loại công việc xây lắp riêng biệt
của hạng mục công trình.các công trình đầu tư dự án xây dựng khu đô thị thường
do chủ đầu tư nước ngoài đầu tư hoặc do góp vốn đầu tư xây dựng,vì thế việc xác
định các loại giá trong xây dựng công trình khu đô thị vừa phải tuân thủ các quy
định của nhà nước vùa phải tuân thủ theo các thông lệ quốc tế.
+các loại đơn giá:
.Giá chuẩn:là chỉ tiêu xác định chi phí bình quân cần thiết để hoần thành 1 đơn vị
công suất sử dụng của từng loại nhà,hạng mục công trình. Chỉ bao gồm giá trị dự
toán của các loại công tác xây lắp trong phạm vi ngôi nhà hoặc công trìng như các
chi phí để xây dựng các hạng mục ngoài nhà như: đường xá, cống rãnh, điện nước
ngoài nhà…và chi phí mua sắm thiết bị ngôi nhà, hạng mục công trình hoặc công
trình
.§ơn giá chi tiết: gồm những chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và sử dụng
máy xây dựng trên một đơn vị khối lượng công tác xây lắp riêng biệt hoặc một bộ

phận kết cấu xây lắp và được xác định trên cơ sở định mức dự toán chi tiết
.§ơn giá tổng hợp: gồm toàn bộ chi phí xã hội cần thiết chi phí về vật liệu, nhân
công và máy xây dựng, chi phí chung, lãi và thuế cho từng loại công việc hoặc một
đơn vị khối lượng công tác xây lắp tổng hợp hoặc một kết cấu xây lắp hoàn chỉnh
và được xác định trên cơ sở định mức dự toán tổng hợp
+một số phương pháp xá định giá thành xây lắp chủ yếu:
.Xác định giá mời thầu(GM)
GminGmax – là giá trần được xác định trên thiết kế cơ sở kỹ thuật hay thiết kế bản vẽ
thi công, đơn giá dự toán, các quy định hiện hành về xác định giá thành xây lắp
Gmin – là giá tối thiểu vừa đủ cho nhà thầu bù đắp được chi phí cơ bản, bao
gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy xây dựng và chi phí quản lý
công trường
.Giá thành xây lắp :
GXL=VL+NC+M+C+LT
VL+NC+M - tổng chi phí trực tiếp
C-Chi phí chung
LT - Thuế và lãi được xác định theo% quy định của nhà nước
Có thể biểu diễn cơ cấu giá thành công tác xây lắp theo lược đồ sau:

17


Chi phí vật liệu
Chi phí
trực tiếp

Chi phí nhân công
Chi phí xây dựng


giá thành
xây lắp
Chi phí quản lý hành
chính
chi phí
chung

Chi phí phục vụ nhân
công trực tiếp xây lắp
Chi phí phục vụ thi
công
chi phí gián tiếp khác

Giỏ thnh cụng tỏc xõy lp chu nh hng ca nhiu yu t cú giỏ tr rt ln, chu
nh hng nhiu bi iu kin a phng ni xõy dng, bi giỏ c cỏc yu t u
vo, bi nng sut lao ng
C cu giỏ thnh xõy lp l t trng(%) cỏc khon mc chi phớ ca giỏ thnh xõy
lp so vi ton b giỏ thnh xõy lp, nú ph thuc vo iu kin v chớnh sỏch c
th, nú cũn b nh hng bi s phỏt trin ca khoa hc k thut cụng ngh trong
xõy dng lm gim bt chi phớ nhõn cụng v cỏc khon chi phớ chung
+Xỏc nh giỏ thnh chi phớ trc tip:chi phớ trc tip ph thuc vo mc giỏ theo
quy nh trờn th trng ỏp dng cho mi loi hng hoỏ
+Xỏc nh giỏ thnh chi phớ chung: ta cú th xỏc nh theo cỏc phng phỏp sau:
.Tớnh theo t l %so vi tng chi phớ trc tip
.Tớnh theo t l % so vi chi phớ nhõn cụng nh quy nh hin hnh
.Tớnh theo t l % so vi tng chi phớ nhõn cụng v mỏy xõy dng
.Tớnh theo phng phỏp 2 phn: chi phớ chung c chia lm 2 phn: chi phớ chung
cho cỏc cụng trng(ch liờn quan trc tip n tng cụng trỡnh, hng mc cụng

18



trình)tính theo tỷ lệ % so với tổng chi phí trực tiếp và chi phí chung cho toàn doanh
nghiệp(liên quan đến mọi hoạt dộng của doanh nghiệp)Tính theo tỷ lệ % so với
tổng chi phí trực tiếp + Chi phí chung cho công trường
.Phương pháp thống kê tương quan nhiều nhân tố
Trong tính toán giá thành xây lắp trong dự án đầu tư xây dựng khu đô thị ta nên
áp dụng theo phương pháp (4)hoặc(5)vì nó phản ánh độ chính xác cao
Trong quá trình quản lý chi phí dự toán đầu tư xây dựng công trình ta nên tìm
cách để làm hạ giá thành xây lắp nhằm tiết kiệm chi phí một cách tốt nhất và hiệu
quả.
+ Phương pháp hạ giá thành xây lắp:
.Tiết kiệm hợp lý mọi khoản chi phí thuộc chi phí trực tiếp và chi phí chung
.Tính toán hợp lý đến mức thấp nhất các chi phí thuộc khoản mục chi phí chung,
đặc biệt giảm thiểu các chi phí thuộc quản lý doanh nghiệp
.Xác định đúng chi phí nguyên vật liệu, hạn chế đến mức nhỏ nhất hao hụt nguyên
vật liệu trong quá trình thi công
.Giảm đến mức có thể chi phí công bằng cách tăng năng xuất lao dộng nâng cao
trình độ cơ giới hoá và tự động hoá trong thi công
1.4. Quản lý thanh toán chi phí đầu tư xây dựng công trình
a,Tạm ứng vốn đầu tư:
Tạm ứng vống đấu tư xây dựng công trình được thực hiện ngay sau khi hợp đồng
có hiệu lực, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác như:
. Đối với hợp đồng tư vấn, mức vốn tạm ứng tối thiểu là 25% giá trị của hợp đồng
bố trí cho công việc phải thuê tư vấn hết hợp đồng tư vấn do tổ chức tư vấn nước
ngoài thực hiện, việc tạm ứng theo thông lệ quốc tế.
. §ối bới gói thầu thi công xây dựng:gói thầu thi công xây dựng các hu đô thị có
mức vốn đầu tư đếu trên 50 tỉ trở lên nên mức tạm ứng vốn bằm 10% giá trị hợp
đồng
. §ối với việc mua sắm thiết bị mức tam ứng vốn đầu tư do 2 bên thoả thuận

nhưng không nhỏ hơn 10%giá trị của gói thầu.một số cấu kiện ban thành phẩm
trong xây dựng có giá trị lớn phải được sản xuất trước để đảm bảo tiến độ thi công
xây dựng và một số loại vật tư đặc chủng,vật tư phải được dự trữ theo mùa được
tạm ứng vốn.
.Vốn tạm ứng cho công việc giải phóng mặt bằng được thực hiện theo công việc
giải phóng mặt bằng.
Việc thu hồi vốn tạm ứng bắt đầu khi goi thầu được thanh toán khối lượng hoàn
thành đạt từ 20% đến 30% giá trị hợp đồng.vốn tạm ứng được thu hồi dần vào từng
thời kỳ thanh toán khối lượng hoàn thành và được thu hồi hết khi gói thầu được
thanh toán khối lượng hoàn thành đạt 80% giá trị hợp đồng. đối với công việc giải
phóng mặt bằng việc thu hồi vốn tạm ứng kết thúc sau khi đã thực hiện xong công
việc giải phóng mặt bằng
19


b,Thanh toán vốn đầu tư xây dựng công trình:
việc thanh toán vốn đầu tư cho các công viẹc,nhóm công việc,toàn bộ công
việc,lập dự án khảo sát thiết kế,thi công xây dựng,giám sát và các hoạt đọng xây
dựng khác phải căn cứ theo giá trị khối lượng thực tế hoàn thành và nội dung
phương thức thanh toán trong hợp đờng đã ký
dự án đầu tư xây dựng khu đô thị là dự án có sử dụng vốn nước ngoài thì thưch
hiện theo hiệp dịnh đã ký
thanh toán vốn đầu tư xây dựng công trình được thực hiện trên cơ sở noịi dung
phương thức thanh toán trong hợp đồng đã ký kết và khối lượng thực hiện.tuỳ theo
thời gian thực hiện hợp đồng,tính chất hợp đồng,các bên tham gia thảo thuận áp
dụng các phương thức thanh toán sau:
.Thanh toán theo giá trọn gói(giá khoán gọn)chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu
theo giá khoán gọn trong hợp đồng, áp dụng cho gói thầu xác định rõ về khối
lượng,chất lượng và thời gian thực hiện.khi có những phats sinh ngoài hợp đồng
nhưng không do nhà thầu gây ra sẽ được chủ đầu tư xem xét giải quyết theo các

khoản quy định trong hợp đồng đã ký.
Số lần thanh toán có thể theo giai đoạn,theo phần công việc hoàn thành hoặc thanh
toán một lần khi hoàn thµnh toàn bộ hợp đồng->do quy mô của một khu đô thị là
rất lớn chủ đầu tư có thể nhận một lúc nhiều nhà thầu cùng thực hiện xây dựng một
lúc,mỗi nhà thầu đảm trách một khu vực riêng.quá trình thực hiện xây dựng một
khu đô thị phải phân ra thành nhiều giai đoạn và thực hiện từng giai đoạn,mỗi giai
đoạn làm thành một khu vực xây dựng nhất định.vì thế trong trường hợp này chủ
đầu tư nên chọn phương thức thanh toán theo phần công việc hoàn thành và theo
giai đoạn
.Thanh toán theo đơn giá cố định:bên giao thầu thanh toán cho nhà thầu các công
việc hoàn thành theo đơn giá xác định trước trong hợp đờng.giá trị được thanh toán
xác định bằng cách nhân khối lượng hoàn thành thực tế với đơn giá xác định trước
trong hợp đồng.nếu khối lượng phát sinh lớn hơn 20% khối lượng ban đầu trong
hợp đồng thid dơn giá phần khồi lượng phát sinh có thể được phép thoả thuận lại
nhưng không được vượt quá đơn giá cố định ghi trong hợp đồng,nếu khối lượng
phát sinh không có đơn giá trong hợp đồng thì giá phát sinh được tính theo đơn giá
địa phương,nơi xây dựng công trình tại thời điểm phát sinh
.Thanh toán theo giá điều chỉnh: áp dụng cho những gói thầu mà tại thời điểm ký
hợp đồng không đủ điều kiện xác định và chính xác về số lượng khối lượng hoặc
có biến động lớn vế giá cả
.Chủ đầu tư phải trả khoản lãi theo lãi suất ngân hàng do các bên thoả thuận ghi
trong hợp đồng.
V.øng dông:

20


CHNGII. Thc trng v vic lp v qun lý chi phớ xõy dng khu ụ th
qua mt s vớ d v vic lp v qun lý chi phớ ca mt s khu ụ th in
hỡnh:

1. Vớ d v viờc lõp v qun lý chi phớ xõy dng ca d ỏn u t xõy dng khu
ụth Trung Ho-Nhõn Chớnh:
Khu ụ th Trung Ho-Nhõn Chớnh do tng cụng ty xut nhp khu xõy dng
vinaconex u t.Quy mụ:30ha,tng mc u t:riờng h tng 273,624 t ng,b
phn qun lý thc hin d ỏn:ban qun lý u t xõy dng phỏt trin nh v ụ th.
ví dụ tính công việc:công tác xây lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ,cốt thép dài
móng,đờng kính >18mm thuộc hạng mục phần móng.
Ví dụ tính công việc công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ,cốt thép
đài móng đờng kính >18m thuộc hang mục phần móng
Căn cứ xác định chi phí:
.đơn giá 24/QĐ-UB ngày 15/4/1998 của UBNDTPHN
21


.thông báo giá 01/TBVL-LS ngày 1/4/2004 của liên sở tài chính vật giá-sở xây
dựng Hà Nội
.thông t số 05/03/TT-BXD ngày 14/03/2003-BXD
.thông t số 15/01/QĐ-BXD ngày 20/7/2001-BXD
.Thông t số 09/2000/TT-BXD ngày 17/7/200-BXD
biu nh mc d toỏn mc AF-6100 ct thộp múng
n v :tn
ngun: www.qppl.egov.vn/congbao.nsf
Mỏ hiu

Cụt thộp xõy lp

Thnh phn hao phớ

Ct thộp múng


vt liu
Thộp trũn
Dõy thộp
Que hn
Nhõn cụng 3.5/7
Mỏy thi cụng
Mỏy hn 23kw
Mỏy ct un 5kw

.v

ng
kớnh
ct
thộp(mm)
<=10 <=18 >18

Kg
Kg
Kg
Cụng

1005
21.42
11.32

1020
14.38
4.64
8.34


1020
14.28
5.3
6.35

Ca
Ca

0.4

1.12
0.3

1.27
0.16

bng giỏ VL,NC,M ca cụng vic trờn
n v: ng
ngun: www.qppl.egov.vn/congbao.nsf
Thnh phn hao phớ
Vt liu
Thộp trũn D>18
Dõy thộp
Que hn
Nhõn cụng 3.5/7
Mỏy thi cụng
Mỏy hn 23kw
Mỏy ct un 5kw


.v

giỏ

Kg
Kg
Kg
Cụng

8100
8500
9400
12971

Ca
ca

77338
39789

Bớc 1:Tính đơn giá cho các công việc của từng hạng mục
22


Đ.mức VL,NC,M đợc lấy từ bảng định mức dự toán do nhà nớc ban
hành.cụ thể:từ quyết định số 31/2002/QD-BDX
.chi phí vật liệu:
VL=
j
jvl


Q

xD

j =1

+ CLvl

=1020x8100+14.28x8500+5.3x9400
=8433200
Giá vật liệu đợc lấy từ thông báo giá 01/TBVL-LS ngày 1/4/001 của liên sở
tài chính vật giá.
.chi phí nhân công:(chi phí chung đợc tính gộp luôn và mục này)
NC=1+kc)xknc
Q j-khối lợng công Q j xD jnc x(
tác xây dựng.số liệu này do nhà n- j =1
ớc ban hành,định mức chi phí nhân công.từ văn bản 31/2002/QĐ-BXD
Djnc-đơn giá nhân công.từ bảng đơn giá nhân công của Hà Nội
K nc-hệ số nhân công.theo văn bản 05/2003/TT-BXD do bộ xây dựng
ban hành,hệ số lập hố sơ là 2.04
Kc-hệ số tính chi phí chung theo chi phí nhân công.chi phí chung
bằng 0.58 so với chi phí nhân công
NC=(6.35x12971)x(1+0.58)x2.04
=265.4611404
.Chi phí máy thi công:
M=xDjncx(1+kmtc)
Kmtc-hệ số máy thi Q j công:0.13-theo
văn
bản

số
j =1

23


05/2003/TT-BXD.
M=(1.27x77338)+(0.16x39789)x(1+0.13)
=118181.615
.Trực tiếp phí khác:
TT=1.5%(VL+NC+M)
=1.5%(8433200+265641.104+118181.615)
=132255.3408
Đơn giá dự toán xây dựng trớc thuế
=VL+NC+M
=8433200+265641.104+118181.615
=8817022.719
Đơn giá xây dựng sau thuế:
=(VL+NC+M)x(1+VAT)
=8817022.719x(1+10%)
=145480.8749
Đơn giá cho xây dựng nhà tạm tại hiện trờng:
=(VL+NC+M)xTLxVAT
=8817022x0.5%x10%
tính tơng tự cho tất cả các công việc của hạng mục này cũng nh các hạng mục còn
lại.
bớc 2: Xác định giá xây dựng cho hạng mục công trình:
Ví dụ: Giá cho hạng mục phần móng:phần móng bao gồm 28 công việc:
STT


Nội dung công việc

Đ. K.lợng
vị
1
đào dài móng,rộng>1m,sâu m 2447865
3
>1m,đất cấp 2
2
đào
móng m 495341
băng,rộng>1m,sâu<=3m,đất 3
cấp 2
3
Công tác sản xuất lắp dụng m 54496
cốt thép bê tông tại chỗ,cốt 3
thép
dài
móng,đờn
kính>18mm
. ..
..
28 Sơn tờng ngoài nhà không m 103365
2
bả,tham khảo giá sơn cạo
Tổng Gxd phần móng


Đ.giá


Thành tiền

47067

115213662

42994

..

102319 .
70
..
20503

..
..



2214836792

Tính tơng tự cho các hạng mục còn lại
Bớc 3:tính tổng chi phí xây dựng công trình:bằng cách tính tổng chi phí của từng
hạng mục
2.Ví dụ về lập và quản lý chi phí xây dựng khu đô thị Mỹ Đình II
Khu đô thị mỹ đình II do tổng công ty cổ phần ĐTPT đô thị và khu công nghiệp
Sông Đà làm chu rđầu t,quy mô:36,86 ha,tổng mức đầu t :4500 tỉ đồng.
Bảng chi tiết đơn gía các chi phí trực tiếp khu đô thị Mỹ Đình II phần xây dự
Căn cứ lập giá:

định mức dự toán xây dựng công trình-gồm xd số 24/2005/QĐ-BXD 20/7/2005
24


Bảng giá ca máy lập theo thông t số 06/2005/TT-BXD 15/4/2005 về việc ớng dẫn
phơng pháp xây dựng ca máy và thiết bị thi công
Thông t số 16/05/TT-BXD ngày 13/10/2005 hớng dẫn điều chỉnh XDCB
Thông t số 04/05/TT-BXD ngày 1/4/2005 hớng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng
công trình
Thuế VAT theo thông t số 120/03/TT-BTC ngày 12/12/2003
Bớc 1: tính chi phí trức tiếp phần xây dựng:
đơn gía chi tiết của công viêc HG.2314
STT

msvt Thành phần hao Đ.vị
phí
Vật liệu:

K.lđ giá
ợngĐ.m
ức

390
081

Xi măng PC30
Cát vàng

Kg
m3


411075
045066

670
44604

428

đá dăm

m3

087798

68880

275
383

Nớc
VL khác

lít
%

187775
0.5

5


6136
6135
7538
7579
7543

Nhân công:
knc=2.04
kc=1.58
Nhân công 3/7
Nhân công 3.5/7
Máy thi công
Knc=1.13
Máy trộn 250l
Máy đầm dùi 1.5
kw
Máy khác
Trực tiếp khác

Thành tiền
(đồng)
833400922
9
275420250
201012386
4
604752624
0
938875

416700451
5

Công 1.83
Công 6.35

12413
12971

22715.79
82365.85
14764.24

Ca
Ca

0.095
0.18

96272
37456

9145.84
5618.4

%

10
1.5%


Chi phí chung

6%

TN chịu thuế tính
trớc
Giá trị dự toán xây
lắp trớc thuế
VAT đầu vào

5.5%

Giá trị dự toán xây
lắp sau thuế
Chi phí xây dựng
nhà tạm

25

1476.424
125011936.
1
500047744.
5
458377099.
1

10%

833412907.

5

1%

83341290.7
5


×