Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Nghiên cứu công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước tại Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 97 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Hồng Hạnh, học viên lớp 25QLXD-11 chuyên ngành Quản Lý Xây
Dựng niên khóa 2017-2019, trường Đại Học Thủy Lợi.
Tôi cam đoan nội dung luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản Lý Xây Dựng: “Nghiên
cứu cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước tại cơng ty
cổ phần cấp thốt nước Lạng Sơn” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, số liệu
nghiên cứu thu được từ thực nghiệm, không sao chép.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Học viên

Nguyễn Hồng Hạnh

i


LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn, tuy có vấp phải một số khó khăn trong
cơng tác thu thập số liệu, cũng như kiến thức thực tế cịn chưa hồn thiện. Được sự
hướng dẫn tận tình của thầy giáo GS.TS Vũ Thanh Te và những ý kiến chuyên môn
quý báu của các thầy cô trong khoa Cơng Trình – Trường đại học Thủy Lợi, cũng như
sự giúp đỡ tạo điều kiện của Công ty cổ phần Cấp Thoát Nước Lạng Sơn và sự nỗ lực
của bản thân đã giúp tác giả hồn thành luận văn.
Do trình độ, kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu có hạn nên khơng thể tránh khỏi
nhiều thiếu sót tác giả rất mong nhận được sự góp ý từ quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!



ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài. ............................................................................................. 1
2. Mục đích của đề tài: ....................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................. 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
5. Kết quả đạt được: ........................................................................................................3
6. Nội dung của luận văn: ............................................................................................... 3
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ...................................................................4
7.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài: ..................................................................................... 4
7.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: ..................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH .......................................................................................... 5
1.1. Tổng quan về dự án và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình ..............5
1.1.1. Tổng quan về dự án .............................................................................................. 5
1.1.2. Tổng quan về dự án đầu tư ................................................................................... 6
1.1.3. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng cơng trình .................................................. 6
1.1.4. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ........................................................... 7
1.1.5. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình ......................................................... 7
1.2. Ngun tắc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình ................................ 8
1.2.1. Nguyên tắc lập chi phí dự án xây dựng cơng trình ............................................... 8
1.2.2. Ngun tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình....................................... 8
1.3. Những nội dung về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình .............................. 9
1.3.1. Nội dung tổng mức đầu tư .................................................................................... 9
1.3.2. Nội dung dự tốn cơng trình ................................................................................. 9
1.3.3. Định mức xây dựng ............................................................................................ 10

1.4. Những nhân tố chính ảnh hưởng đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng ..................11
1.4.1. Theo phạm vi ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng ................................................ 11
1.4.2. Theo các giai đoạn quản lý dự án ....................................................................... 13
1.5. Đặc điểm các dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước có ảnh hưởng tới cơng
tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng...............................................................................14
iii


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 15
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG CƠNG TÁC QUẢN LÝ
CHI PHÍ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ................................ 16
2.1. Những căn cứ pháp lý, quy định của Nhà nước về quản lý chi phí các dự án đầu tư
xây dựng cơng trình .......................................................................................................16
2.2. Những căn cứ pháp lý của tỉnh Lạng Sơn về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng
trình

........................................................................................................................ 17

2.3. Quản lý định mức xây dựng và giá xây dựng ......................................................... 17
2.3.1. Các loại định mức XDCT ................................................................................... 17
2.3.2. Quản lý định mức xây dựng ............................................................................... 19
2.3.3. Hệ thống giá xây dựng cơng trình và chỉ số giá xây dựng cơng trình ................ 20
2.3.4. Quản lý giá xây dựng cơng trình ........................................................................ 20
2.3.5. Phương pháp lập giá xây dựng tổng hợp và đơn giá xây dựng cơng trình ......... 21
2.4. Quản lý chi phí giai đoạn lập tổng mức đầu tư ....................................................... 27
2.4.1. Quản lý tổng mức đầu tư .................................................................................... 27
2.4.2. Phương pháp lập tổng mức đầu tư ...................................................................... 27
2.5. Phương pháp lập và quản lý dự tốn cơng trình ..................................................... 33
2.5.1. Quản lý dự tốn cơng trình ................................................................................. 33
2.5.2. Phương pháp lập dự tốn xây dựng cơng trình ................................................... 34

2.6. Thanh tốn, quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình ........................................36
2.6.1. Thanh tốn hợp đồng xây dựng .......................................................................... 36
2.6.2. Thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơng trình ....................................................... 36
2.6.3. Quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình ....................................................... 36
2.7. Những nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án
cấp nước ........................................................................................................................ 38
2.8. Phương pháp dùng một chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo đánh giá mức độ quan
trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng
trình

........................................................................................................................ 40

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 42
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI PHÍ VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
iv


DỰNG CƠNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CẤP THOÁT NƯỚC
LẠNG SƠN ................................................................................................................... 43
3.1 Giới thiệu sơ lược về Cơng ty cổ phần cấp thốt nước Lạng Sơn .......................... 43
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển (bản đồ tổng thể hiện trạng cấp nước tại
TP.Lạng Sơn) ................................................................................................................. 43
3.1.2. Ngành nghề kinh doanh và cơ cấu tổ chức.......................................................... 45
3.2 Tình hình đầu tư các dự án cấp nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn .......................... 49
3.2.1. Dự án Cải tạo, nâng cấp đường ống cấp nước đường Bà Triệu, thành phố Lạng
Sơn

........................................................................................................................ 51


3.2.2. Dự án cải tạo sửa chữa trạm cấp nước chi nhánh Đồng Đăng ........................... 55
3.2.3. Dự án thi công hạ đường ống nước tuyến đường Trần Đăng Ninh và đường Bà
Triệu

........................................................................................................................ 57

3.2.4. Dự án lắp đặt tuyến ống HDPE D160 trạm bơm D2- đường Tô Thị - Tam
Thanh

........................................................................................................................ 59

3.3 . Đánh giá về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình tại Cơng ty cổ
phần cấp thốt nước Lạng Sơn ...................................................................................... 62
3.3.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................... 62
3.3.2. Các tồn tại ảnh hưởng tới chi phí đầu tư xây dựng cơng trình tại Cơng ty cổ phần
cấp thốt nước Lạng Sơn ............................................................................................... 64
3.3.3. Các nguyên nhân chính ảnh hưởng tới chi phí đầu tư xây dựng cơng trình tại
Cơng ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - kết quả sử dụng phương pháp ma trận
vuông Warkentin chỉ ra các nguyên nhân có ảnh hưởng nhất ...................................... 68
3.4 Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác Quản lý chi phí dự án đầu tư
xây dựng cơng trình cấp nước tại Cơng ty cổ phần cấp thốt nước Lạng Sơn..............70
3.4.1. Cải tiến tổ chức Ban quản lý dự án cơng ty cổ phần cấp thốt nước Lạng Sơn.. 70
3.4.2. Bổ sung nguồn nhân lực có nhiệm vụ, chuyên môn phù hợp ............................. 75
3.4.3. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chun mơn ........................................... 75
3.4.4. Tăng cường cơng tác giám sát thi công xây dựng ............................................... 76
3.4.5. Giải pháp hồn thiện định mức, đơn giá thi cơng xây dựng cơng trình .............. 77
3.4.6. Giải pháp tăng cường cơng tác quản lý các giai đoạn thực hiện dự án tại Ban
QLDA thuộc công ty ..................................................................................................... 78
v



3.4.7. Công tác thị trường .............................................................................................. 84
3.4.8. Ứng dụng khoa học, kỹ thuật công nghệ và môi trường ..................................... 86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 90

vi


DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
Hình 3.1. Bản đồ thực trạng cấp nước thành phố Lạng Sơn 2012 ................................ 43
Bảng 2.1. Tính chi phí vận chuyển ................................................................................ 24
Bảng 2.2. Tính giá vật liệu đến chân cơng trình............................................................ 24
Bảng 2.3. Tính giá vật liệu xây dựng đến hiện trường cơng trình ................................ 26
Bảng 3.1 Tổng mức đầu tư dự tốn cơng trình cải tạo nâng cấp tuyến ống cấp nước
D280 đường Bà Triệu, thành phố Lạng Sơn .................................................................52
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp dự tốn chi phí ......................................................................56
Bảng 3.3. Tổng hợp dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng .............................................58
Bảng 3.4. Tổng hợp dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng .............................................60
Bảng 3.5. Công suất thiết kế và tổng số dân được cung cấp nước tại các trạm cấp nước
trên địa bàn tỉnh Lạng ơn tháng 8 – 2018 ......................................................................62

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất cơng nghiệp
nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Trong những

năm qua, hoạt động xây dựng đã có sự phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất
lượng, nhiều cơng trình lớn đã hồn thành và đưa vào sử dụng đem lại những hiệu quả
kinh tế - xã hội to lớn góp phần vào thành tựu đổi mới chung của đất nước trong
những năm qua. Ngành xây dựng cơ bản là một ngành có những đặc thù riêng khác
với hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp khác, bởi những đặc điểm về
hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc điểm về sản phẩm, đặc điểm về tổ chức sản xuất
và sản phẩm của ngành…do vậy nó chi phối phần nào đến cơng tác kế tốn trong
ngành xây dựng và tạo ra những khác biệt nhất định. Một trong những sự khác biệt đó
là vấn đề quản lý các loại chi phí trong q trình xây dựng.
Tất cả các doanh nghiệp tham gia vào nền kinh tế thị trường, đều cần tính tốn để việc
sản xuất và kinh doanh có hiệu quả nhất, mang lợi nguồn lợi lớn nhất nhưng cần đảm
bảo các yêu cầu cần thiết để doanh nghiệp tiếp tục phát triển trong thời gian lâu dài.
Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp phải tính tốn chính xác, hợp lý các chi phí sản xuất
và thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh ấy đúng theo tính tốn đó. Chi phí là tiêu
chuẩn chất lượng quan trọng, phản ánh và tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Chi phí sản xuất cao hay thấp, tăng hay giảm so với kế hoạch nó phản ánh kết
quả của việc quản lý chi phí đó như thế nào ? Việc phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất
mà vẫn đảm bảo chất lượng cơng trình xây dựng là mục tiêu quan trọng của doanh
nghiệp cũng như mục tiêu chung của toàn xã hội.
Thành phố Lạng Sơn là một trung tâm thương mại của vùng núi Đông Bắc Bộ có quy
mơ dân số 87.000 người (Năm 2009), tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng 15.2% Trước
nhịp độ tăng trưởng kinh tế - xã hội của Thành phố, nhu cầu nước sạch phục vụ cho
sinh hoạt sản xuất ngày càng cao, trong khi hệ thống cấp nước hiện tại k những thiếu
mà ngày càng xuống cấp và không đáp ứng được nhu cầu. Đầu tư mở rộng, cải tạo
nâng cấp hệ thống cấp nước nhằm cung cấp nước sạch cũng như giảm tỉ lệ thất thoát
nước “đảm bảo cấp nước an toàn liên tục” đã trở thành nhu cầu bức bách trong những
1


năm gần đây, được ưu tiên trong kế hoạch đầu tư của Thành phố và của Công ty cổ

phần cấp thoát nước Lạng Sơn.
Để đạt được mục tiêu kể trên trong thời gian ngắn nhất, khó khăn lớn nhất của Thành
phố và Cơng ty cổ phần cấp thốt nước Lạng Sơn là Vốn đầu tư. Tìm được nguồn vốn
đã khó, quản lý và sử dụng vốn một cách tiết kiệm, đúng mục đích đầu tư lại càng khó
hơn. Các hoạt động quản lý chi phí dự án (QLCPDA) nói chung và QLCPDA đầu tư
xây dựng cơng trình (ĐTXDCT) bao gồm việc: quản lý Tổng mức đầu tư (TMĐT),
quản lý Dự tốn cơng trình, quản lý Định mức xây dựng và giá thành xây dựng cơng
trình là vơ cùng phức tạp và luôn luôn biến động nhất là trong điều kiện mơi trường
pháp lý, các cơ chế chính sách quản lý kinh tế cịn chưa hồn chỉnh thiếu đồng bộ và
ln thay đổi như ở nước ta hiện nay. Do đó, việc đầu tư các dự án cấp nước trên địa
bàn Thành phố là cần thiết.
Với các lý do nêu trên, nên tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu công tác quản lý chi phí dự án
đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước tại Cơng Ty Cổ Phần Cấp Thốt Nước Lạng Sơn” là
rất cần thiết và đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của sinh hoạt và sản xuất.
2. Mục đích của đề tài
Dựa trên việc nghiên cứu cơ sở lý luận về QLCPDA ĐTXDCT, để phân tích các điểm
mạnh, điểm yếu trong cơng tác quản lý chi phí, từ đó kiến nghị một số giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác quản lý chi phí các dự án ĐTXDCT cấp nước trên địa bàn Thành
phố Lạng Sơn.
3. Phương pháp nghiên cứu
Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý
luận về khoa học quản lý dự án và các quy định hiện hành của hệ thống văn bản pháp
luật trong lĩnh vực nghiên cứu. Đồng thời luận văn cũng sử dụng một số phương pháp
nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội dung nghiên cứu của đề tài trong điều kiện
thực tế tại Việt Nam hiện nay, đó là:
- Thu thập tài liệu, điều tra, khảo sát thực tế.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, kế thừa nghiên cứu đã có.
- Một số phương pháp kết hợp khác.

2



4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a) Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước tại
Cơng Ty Cổ Phần Cấp Thốt Nước Lạng Sơn.
b) Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tiến hành nghiên cứu các mặt hoạt động có liên quan đến cơng tác quản lý chi
phí các dự án ĐTXDCT cấp nước tại Cơng Ty Cổ Phấn Cấp Thốt Nước Lạng Sơn
trong các cơng trình đã thực hiện để thực hiện tốt hơn ở các cơng trình tiếp theo
5. Kết quả đạt được
Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn đã đạt được những kết quả sau đây:
- Hệ thống cơ sở lý luận về dự án, quản lý chi phí dự án ĐTXDCT cấp nước; Những
kinh nghiệm đạt được trong quản lý các dự án ĐTXDCT ở Việt Nam trong thời gian
vừa qua;
- Phân tích được thực trạng cơng tác quản lý chi phí các dự án ĐTXDCT cấp nước tại
Cơng Ty Cổ Phần Cấp Thoát Nước Lạng Sơn;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án
ĐTXDCT cấp nước tại Cơng Ty Cổ Phần Cấp Thoát Nước Lạng Sơn.
6. Nội dung của luận văn
Ngoài những nội dung quy định của một bản luận văn thạc sĩ như: phần mở đầu, kết
luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,...luận văn gồm có 3 chương nội dung
chính:
- Chương 1: Tổng quan về dự án và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
- Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn trong cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu
tư xây dựng.
- Chương 3: Thực trạng quản lý chi phí và các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tác
quản lý chi phí các dự án ĐTXDCT cấp nước tại Cơng Ty Cổ Phần Cấp Thốt Nước
Lạng Sơn.


3


7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
7.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Luận văn góp phần hệ thống hóa những cơ sở lý luận cơ bản về chi phí, QLCPDA xây
dựng cơng trình, những nhân tố ảnh hưởng đến chi phí của các dự án ĐTXDCT cấp
nước tại Cơng Ty Cổ Phần Cấp Thốt Nước Lạng Sơn.
7.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chi phí
của dự án là những gợi ý thiết thực, hữu ích có thể vận dụng vào cơng tác quản lý chi
phí cho các dự án ĐTXDCT cấp nước tại Công Ty Cổ Phần Cấp Thoát Nước Lạng
Sơn trong thời gian tiếp theo.

4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1.

Tổng quan về dự án và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình

1.1.1. Tổng quan về dự án
Khái niệm dự án:
Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau được thực hiện trong một
khoảng thời gian có hạn, với những nguồn lực đã được giới hạn; nhất là nguồn tài
chính có giới hạn để đạt được những mục tiêu cụ thể, rõ ràng, làm thỏa mãn nhu cầu
của đối tượng mà dự án hướng đến. Thực chất, Dự án là tổng thể những chính sách,
hoạt động và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu

nhất định trong một thời gian nhất định.
Dự án có các đặc tính cơ bản sau:
 Tính mục tiêu:
Dự án bao giờ cũng có một hoặc một số mục tiêu rõ ràng.
Định hướng mục tiêu ln được duy trì trong suốt dự án.
Sản phẩm cuối cùng luôn được đánh giá xem có phù hợp, có đạt được mục tiêu khơng
 Có các hạn định rõ ràng
Lịch biểu được xác định trước
Các ngày bắt đầu, ngày kết thúc rõ
Các mốc được theo dõi và đem ra đánh giá.
 Sự giới hạn
Giới hạn về nguồn lực.
Giới hạn về kinh phí
Giới hạn về thời gian.

5


1.1.2. Tổng quan về dự án đầu tư
Dự án đầu tư có thể được xem xét từ nhiều góc độ khác nhau:
Theo Luật đầu tư năm 2005: “Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài
hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác
định”.
Về mặt hình thức: dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và
có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những kết quả
và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Xét trên góc độ quản lý: dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư,
lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong một thời gian dài.
Trên góc độ kế hoạch hóa: dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của
một công cuôc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội, làm tiền đề cho

các quyết định đầu tư và tài trợ. Xét theo góc độ này dự án đầu tư là một hoạt động
kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong cơng tác kế hoạch hóa nền kinh tế nói chung (một đơn
vị sản xuất kinh doanh cùng một thời kỳ có thể thực hiện nhiều dự án).
Xét về mặt nội dung: dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được
bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới,
mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu
nhất định trong tương lai.
1.1.3. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng công trình
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là một quá trình thực hiện các nhiệm vụ từ ý tưởng
đầu tư xây dựng thành hiện thực nằm trong một sự ràng buộc nhất định về thời gian,
kết quả, chi phí đã xác định trong hồ sơ dự án
Về mặt hình thức: Các hồ sơ, bản vẽ kiến trúc, kỹ thuật, bản vẽ thi cơng xây dựng
cơng trình về các tài liệu liên quan để chứng minh cho tính hợp lý, khả thi và xác định
chất lượng cơng trình cần phải đạt được, tổng mức đầu tư, thời gian thực hiện dư án,
hiệu quả tài chính, kinh tế xã hội của dự án.

6


DADTXDCT = Thuyết Minh + Thiết Kế Cơ Sở
Các đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình:
 Có tính đa mục tiêu
 Có tính chất cá biệt
 Chịu sự ràng buộc về thời gian, nguồn lực, chi phí
 Chịu ảnh hưởng bởi sự tác động của địa chất, thủy văn, môi trường
1.1.4. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Khái niệm quản lý dự án:
Quản lý dự án (Project Management – PM) là một quá trình phức tạp, bao gồm cơng
tác hoạch định, theo dõi và kiểm sốt tất cả những khía cạnh của một dự án và kích
thích mọi thành phần tham gia vào dự án đó nhằm đạt được những mục tiêu của dự án

đúng thời hạn với các chi phí, chất lượng và khả năng thực hiện chuyên biệt. Nói một
cách khác, Quản lý dự án (QLDA) là công việc áp dụng các chức năng và hoạt động
của quản lý vào suốt vòng đời của Dự án nhằm đạt được những mục tiêu đặt ra.
Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình:
Nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình gồm quản lý về phạm vi, kế
hoạch công việc, khối lượng công việc, chất lượng xây dựng, tiến độ thực hiện cơng
việc, chi phí đầu tư xây dựng cơng trình, an tồn trong thi cơng, bảo vệ môi trường
trong xây dựng, lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng
1.1.5. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình
Khái niệm: Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình là quản lý các chi phí phát sinh
để xây dựng nên cơng trình theo đúng thiết kế, đảm bảo hiệu quả đầu tư của dự án,
đảm bảo đúng, đủ và hợp lý, phù hợp với các điều kiện thực tế và các yếu tố khách
quan bên ngồi thị trường.
Quy trình quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình:
 Lập kế hoạch cho nguồn vốn đầu tư, xác định nguồn vốn, sự cần thiết và số lượng
nguồn vốn cần đầu tư để thực hiện dự án

7


 Ước lượng chi phí
 Dự tốn chi phí, phân bổ nguồn vốn vào từng hạng mục, phần việc cụ thể, thiết lập
định mức cho việc thực hiện các công việc và phần việc đã phân
 Kiểm tra, rà soát, điều chỉnh chi phí sao cho phù hợp với yêu cầu thực tế.
1.2. Nguyên tắc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.1. Ngun tắc lập chi phí dự án xây dựng cơng trình
Chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết để thực hiện việc
xây mới, sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay mua sắm trang thiết bị kỹ thuật cơng trình. Do
đặc điểm, tính đặc thù của sản phẩm xây dựng nên với mỗi dự án lại có mức chi phí
khác nhau được xác định dựa trên đặc điểm, quy mơ, tính chất mỗi cơng trình. Chi phí

đầu tư xây dựng cơng trình được xác định bởi tổng mức đầu tư (TMĐT), tổng dự toán,
dự toán cơng trình, giá thanh quyết tốn.
Việc lập chi phí đầu tư xây dựng phải đảm bảo mục tiêu và hiệu quả của dự án đặt ra,
đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu, dễ kiểm tra kiểm sốt. Khi lập chi phí đầu tư xây dựng cơng
trình cần phải đảm bảo đúng, đủ, hợp lý và phù hợp với thị trường.
Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình cần được xác định trên cơ sở khối lượng công việc,
định mức, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, phù hợp với thị trường đang ngày một phát
triển.
1.2.2. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.2.1. Khái niệm về chi phí đầu tưu xây dựng cơng trình
Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc
sửa chữa, cải tạo, mở rộng cơng trình xây dựng.
Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư của dự
án ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình, giá trị thanh quyết toán, quyết
toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình được lập theo từng cơng trình cụ thể, phù hợp với
giai đoạn đầu tư xây dựng cơng trình, các bước thiết kế và các quy định của nhà nước.
1.2.2.2. Nguyên tắc quản lý chi phí
Những nguyên tắc cơ bản của quản lý chi phí đầu tư xây dụng cơng trình:
8


- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình phải đảm bảo được mục tiêu, hiệu quả

của dự án ĐTXDCT và các yêu cầu khách quan của kinh tế thị trường.
- Quản lý chi phí ĐTXDCT theo từng cơng trình phải phù hợp với các giai đoạn đầu

tư xây dựng, các bước thiết kế, loại nguồn vốn và quy định của Nhà nước.
- Tổng mức đầu tư, dự tốn xây dựng cơng trình phải được tính đúng, tính đủ và phù


hợp thời gian xây dựng cơng trình. Tổng mức đầu tư là chi phí tối đa mà Chủ đầu tư
được phép sử dụng để đầu tư xây dựng cơng trình.
- Nhà nước thực hiện chức năng quản lý về chi phí ĐTXDCT thơng qua việc ban

hành các văn bản quy định, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện cơng tác quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình.
- Chủ đầu tư của dự án xây dựng cơng trình chịu trách nhiệm tồn diện về việc quản

lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi nghiệm thu
đưa công trình vào khai thác, sử dụng.
- Những chi phí đầu tư xây dựng cơng trình đã được người quyết định đầu tư hoặc

chủ đầu tư phê duyệt là cơ sở để các tổ chức có chức năng thực hiện cơng tác thanh
tra, kiểm tra, kiểm tốn chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
1.3. Những nội dung về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình
1.3.1.

Nội dung tổng mức đầu tư

1.3.1.1. Khái niệm tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư là chi phí dự tính để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình,
được tính tốn và xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình, phù
hợp với nội dung dự án và thiết kế cơ sở; đôi với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ
thuật, tổng mức đầu tư đồng thời là dự tốn xây dựng cơng trình được xác định phù
hợp với nội dung báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công.
1.3.1.2. Nội dung của tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác
và chi phí dự phịng.
1.3.2.


Nội dung dự tốn cơng trình

1.3.2.1. Nội dung của dự tốn xây dựng cơng trình

9


Dự tốn xây dựng cơng trình được tính tốn và xác định theo cơng trình xây dựng cụ
thể, trên cơ sở khối lượng các công việc, thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của cơng trình, hạng mục cơng trình và hệ
thống định mức xây dựng, giá xây dựng công trình
Dự tốn cơng trình là cơ sở để xác định giá gối thầu, giá xây dựng cơng trình, là căn
cứ để đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh toán với nhà thầu trong trường hợp chỉ định
thầu
Dự tốn cơng trình bao gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án,
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phịng của cơng trình.
1.3.3. Định mức xây dựng
Định mức kinh tế kỹ thuật được hiểu là các chỉ tiêu định lượng quy định về mặt kỹ
thuật (các định mức liên quan đến chế độ vận hành máy móc về mặt kỹ thuật, các định
mức đảm bảo chất lượng sản phẩm...), về mặt kinh tế (định mức chi phí, hiệu quả kinh
tế - xã hội....) mà một quá trình kinh tế - kỹ thuật nào đó phải tuân theo hoặc để tính
tốn, tham khảo, ứng dụng.
Mục đích và vai trị của định mức xây dựng
- Mục đích chủ yếu của hệ thống định mức xây dựng là nhằm đảm bảo chất lượng sản

phẩm, tiết kiệm chi phí xã hội, bảo đảm các kết quả và hiệu quả kinh tế - xã hội của
các phương án sản xuất xây dựng.
- Hệ thống định mức xây dựng cũng là những công cụ quan trọng để tính tốn các chỉ


tiêu về kỹ thuật, về giá trị sử dụng của sản phẩm, về chi phí , hiệu quả kinh tế nói cách
khác nó là cơng cụ quan trọng để tổ chức quá trình sản xuất xây dựng.
- Hệ thống định mức xây dựng được dùng để làm phương án cơ sở khi phân tích lựa

chọn các phương án sản xuất tối ưu
- Hệ thống định mức xây dựng cũng là cơ sở đảm bảo tính thống nhất đến mức cần

thiết về mặt quốc gia cũng như quốc tế đối với sản phẩm làm ra để tạo điều kiện thuận
lợi cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên thị trường.

10


1.4.

Những nhân tố chính ảnh hưởng đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng

1.4.1. Theo phạm vi ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng
Nhân tố con người
Con người luôn là trung tâm của sự phát triển, nhất là trong thời đại ngày nay, việc
phát triển công cụ hỗ trợ, cơ sở vật chất nhằm đáp ứng cuộc sống của con người là
đảm bảo cho sự phát triển thịnh vượng của nhân loại. Đầu tư xây dựng cơng trình là
một lĩnh vực có vị trí quan trọng, là nền tảng cho sự phát triển theo hướng cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa mà Đảng và Nhà Nước ta đang phấn đấu thực hiện.
Con người là nhân tố hàng đầu, quyết định đến cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây
dựng cơng trình. Nhân tố con người có ảnh hưởng trực tiếp và xuyên suốt trong tất cả
các khâu của quá trình đầu tư xây dựng cơng trình.
Nhân tố con người có ảnh hưởng quyết định đến cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây
dựng thơng qua việc ước lượng, tính tốn, dự kiến, xác lập chi phí, các hoạt động kiểm
sốt các khoản chi phí của dự án từ chủ trương đầu tư cho ới giai đoạn kết thúc dự án,

bàn giao và đưa vào khai thác vận hành.
Đối với thị trường xây dựng ở nước ta, kinh nghiệm và trình độ quản lý dự án cịn hạn
chế cũng là một trở ngại lớn trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
Cũng do những hạn chế trong công tác QLDA và cụ thể là cơng tác quản lý chi phí của
dự án, thời gian thi cơng xây dựng của dự án có thể bị kéo dài gây ra chiphí gia tăng
theo độ dài bảng tiến độ thi công.
Nhân tố thị trường
Sản phẩm của ngành xây dựng cũng là một sản phẩm hàng hóa có các đặc thù riêng
biệt. Do đó chi phí đầu tư xây dựng cơng trình cũng khơng thể nằm ngồi các quy luật
của thị trường. Sự biến động về giá cả, lạm phát, tiền lương, vật tư, thiết bị có ảnh
hưởng trực tiếp tới chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
Nhân tố khoa học cơng nghệ

11


Trong thời kỳ xã hội phát triển mạnh mẽ về khoa học kỹ thuật như ngày nay với sự
vượt trội của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ 4.0 thì việc áp dụng các biện
pháp khoa học cơng nghệ hiện đại vào xây dựng và quản lý nhằm đảm bảo chất lượng,
tiến độ thi cơng, giảm chi phí nhân lực có ảnh hưởng tương đối lớn tới chi phí đầu tư
xây dựng cơng trình.
Nhân tố về chính sách
Các quy định, quy phạm, luật và các văn bản pháp luật khác quy định về cơng tác quản
lý chi phí đầu tư xây dựng cịn chưa được thơng nhất từ trung ương tới địa phương, có
sự trùng lặp, chồng chéo dẫn đến trong q trình thực hiện cịn nhiều khó khăn và
thiếu sót dẫn đến khó quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
Những chính sách liên quan tới thuế, tiền lương cũng ảnh hưởng trực tiếp tới chi phí
nhân cơng và quản lý.
Đặc điểm tự nhiên, điều kiện địa lý, mơi trường, khí hậu
Vị trí địa lý có ảnh hưởng trực tiếp tới việc tổ chức thi công, cơng nghệ thi cơng,

nguồn lực, máy móc sử dụng trong thi công. Các tỉnh miền núi, vùng sâu vùng xa có
đặc điểm thi cơng phức tạp hơn rất nhiều so với vùng đồng bằng, vùng có phương tiện
giao thơng thuận lợi. Nhưng ngược lại thì vùng Đồng Bằng lại xử lý nền móng khó
hơn.
Dựa vào đặc điểm của từng cơng trình mà nhà thầu có thể chọn các phương án thi
cơng phù hợp. Thi cơng các cơng trình thủy lợi thường bị ảnh hưởng lớn bởi chế độ
thủy văn dòng nước, mùa và chế đọ nước tưới của hạ lư cũng như thượng lưu các khu
vực.
Đặc điểm thủy văn, chế độ nước chảy, độ mặn của nước, chế độ thủy triều, độ xâm
thực của nước... cũng ảnh hưởng trực tiếp tới việc lựa chọn kết cấu cơng trình, vật liệu,
thi cơng cơng trình dẫn tới ảnh hưởng lớn tới chi phí xây dựng cơng trình.
Ngồi ra sự biến đổi khi hậu toàn cầu cũng đang gây ra các tác động rất lớn như lũ lụt,
hạn hán, thời tiết và chế độ thủy văn thất thường, khó dự đốn. Các cơng trình Thủy

12


lợi thường có khối lượng rất lớn, thời gian thi công kéo dài, lại làm trực tiếp trên các
lưu vực sông nên chịu ảnh hưởng rất lớn bởi các tác động của tự nhiên nên khi xảy ra
các sự cố về thiên tai sẽ làm ảnh hưởng rất lớn đến cơng trình và chi phí xây dựng
cơng trình.
1.4.2. Theo các giai đoạn quản lý dự án
Giai đoạn chuẩn bị dự án
Tổng mức đầu tư là chi phí dự tính để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình,
được tính tốn và xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Nhưng trong q trình thực hiện dự án do nhiều nguyên nhân tác động như thị trường
hoặc yếu tố thiên nhiên... Do vậy trong quá trình thực hiện dự án nhiều dự án phải tiến
hành công tác điều chỉnh tổng mức đầu tư.
Giai đoạn thực hiện dự án
Trong giai đoạn thực hiện dự án, dự tốn xây dựng cơng trình được tính tốn và xác

định theo cơng trình xây dựng cụ thể, trên cơ sở khối lượng các cơng việc.
Để đảm bảo dự tốn được tính đúng tính đủ thì người lập dự tốn phải áp dụng đúng
định mức của nhà nước và phải căn cứ vào thực tế của thị trường tại địa phương. Vận
dụng sáng tạo, linh hoạt để áp dụng các vật liệu sẵn có tạo địa phương, các điều kiện
thuận lợi, chi phí hợp lý mà lại đem lại hiệu quả, tránh việc áp dụng các định mức
không phù hợp hoặc các ngun vật liệu phải tìm kiếm khó khăn trong khi vật liệu tại
địa phương có thể sử dụng được.
Giai đoạn kết thúc dự án
Thanh toán, quyết toán đầu tư xây dựng cơng trình chậm trễ hoặc phân bổ nguồn vốn
đầu tư không hợp lý cho từng giai đoạn của dự án dẫn đến việc ảnh hưởng tới tiến độ
của dự án.
Trong quá trình khai thác sử dụng, dự án không đáp ứng được như cầu của người sử
dụng, gặp khó khăn trong q trình vận hành, chi phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa tăng
cao... hiệu quả sau q trình khai thác sử dụng khơng cao.

13


1.5. Đặc điểm các dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước có ảnh hưởng tới
cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước ảnh hưởng đến cơng tác
quản lý chi phí dự án qua việc lập tổng mức đầu tư, dự toán, giá xây dựng, thanh quyết
tốn khi dự án hồn thành.
- Chủ trương đầu tư: là vấn đề then chốt có ảnh hưởng tới toàn bộ dự án, nếu chủ
trương đầu tư đúng sẽ đem lại hiệu quả tốt cho nguồn vốn đầu tư, nếu chủ trương đầu
tư sai sẽ gây ra tốn kém vốn đầu tư, có thể gây hậu quả kéo dài.
- Trong q trình thi cơng xây dựng có thể xảy ra những rủi ro khách quan không thể
tránh khỏi như thiên tai, bão lũ… hoặc trở ngại do việc trùng lặp vị trí giữa đường ống
cấp nước mới lắp đặt và hệ thống cơng trình ngầm hiện hữu, các đường dây điện, dây
cáp ngầm do các đơn vị khác lắp đặt (do hệ thống cơng trình ngầm hiện hữu trong

thành phố bố trí phức tạp, khơng theo quy hoạch và chưa được cập nhật đầy đủ) dẫn
đến làm kéo dài thời gian thi công dẫn đến phát sinh chi phí đầu tư.
- Q trình thực hiện các dự án thường kéo dài vì vậy các nguyên vật liệu sử dụng
trong quá trình thực hiện dự án cũng bị ảnh hưởng bởi thị trường.
- Công tác thẩm định dự án đầu tư cịn có nhiều mặt hạn chế, thậm chí cịn mang tính
hình thức, thiếu các cán bộ có năng lực chuyên môn đảm nhiệm khâu thẩm định dự án,
thiết kế và dự toán tại các cơ quan quản lý dẫn đến chất lượng dự án và thiết kế chưa
đảm bảo.
- Năng lực quản lý của các chủ đầu tư còn hạn chế, các cán bộ tham gia quản lý dự án
và quản lý chi phí có trình độ cịn yếu.
- Năng lực của các nhà thầu tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm tra, tư vấn giám sát và nhà
thầu thi cơng cũng có ảnh hưởng lớn đến cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Nhìn chung đặc điểm của các dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước có ảnh
hưởng rất lớn đến cơng tác quản lý dự án, đặc biệt vấn đề về chi phí của dự án.

14


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong nội dung chương 1 đã khái quát, tổng quan về dự án, quản lý chi phí đầu tư xây
dựng của dự án, nguyên tắc và các phương pháp quản lý chi phí đầu tư xây dựng của
dự án đầu tư xây dựng. Chỉ ra những nhân tố cơ bản có ảnh hưởng đến cơng tác quản
lý chi phí.
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí các nguồn lực, phù
hợp với các thông lệ quốc tế đang là vấn đề cấp bách đối với lĩnh vực xây dựng. Ở
Việt Nam, cùng với sự đổi mới cơ chế quản lý đầu tưu xây dựng, công tác quản lý các
dự án đầu tưu xây dựng của các chủ đầu tư cũng đã có những bước đổi mới, bước đầu
phát huy tác dụng trong việc quản lý các hoạt động xây dựng theo định huớng phát
triển mới của nền kinh tế.
Tuy nhiên trên thực tế, hạn chế về trình độ, kiến thức và quản lý dự án đầu tư xây

dựng cơng trình do kinh nghiệm, thiếu tính đồng bộ của hệ thống văn bản pháp lý...
Để giải quyết các tồn tại cần nhận thức đầy đủ, đánh giá một cách khách quan thực
trạng và đưa ra các giải pháp hợp lý để nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý chi phí các
dự án đầu tư xây dựng cơng trình

15


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG CƠNG TÁC
QUẢN LÝ CHI PHÍ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
2.1. Những căn cứ pháp lý, quy định của Nhà nước về quản lý chi phí các dự án
đầu tư xây dựng cơng trình
Tương ứng với mỗi giai đoạn phát triển của đất nước, đều có chế độ chính sách, cơ sở
pháp lý khác nhau để phù hợp với mục tiêu phát triển chung của xã hội. Nhà nước sử
dụng hệ thống văn bản pháp luật là công cụ quản lý và hướng dẫn thực hiện công tác
quản lý dự án cụ thể hơn nữa ở đây là cơng tác quản lý chi phí của dự án.
Sự ra đời của hệ thống văn bản sau là để giải quyết các tồn tại và thiếu sót của các văn
bản ban hành trước đó cũng như phù hợp hơn với trình độ nhận thức và quản lý con
người, phù hợp với quá trình phát triển và mục tiêu chung của đất nước.
Trong giới hạn Luận văn này, phải kể đến các Luật và văn bản sau:
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng Hoà
Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013.
- NĐ của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đấu thầu về lựa
chọn nhà thầu theo Luật xây dựng 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014.
- NĐ của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/06/2015 .
- NĐ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015.
- NĐ về Quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/05/2015.

- TT của Bộ xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân cơng trong quản lý chi phí
đầu tư xây dựng số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015.
- TT của Bộ Xây dựng quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm
cơ sở dự tốn gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời
gian sử dụng vốn nhà nước số 02/2015/TT-BXD ngày 12/1/2015.
- QĐ của Bộ Xây dựng: Công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết
bị thi công xây dựng số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015.
- TT V/v hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây
dựng số 05/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016.
16


- TT của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng số
06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016.
- QĐ của Bộ Xây dựng công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây
dựng số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017.
- TT của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng số
01/2017/TT-BXD ngày 06/02/2017.
Các văn bản này đã tạo ra một hành lang pháp lý chặt chẽ, rõ ràng nhằm quản lý việc
đầu tư xây dựng. Các văn bản pháp luật đã bổ sung chỉnh sửa, thay đổi phù hợp hơn
với công tác quản lý hiện nay, tuy nhiên điều này cũng thể hiện rằng năng lực của các
nhà làm luật Việt Nam trong lĩnh vực quản lý chi phí xây dựng cơng trình có phần hạn
chế khi các văn bản chỉ mới vừa ban hành đã xuất hiện các khiếm khuyết, những bất
cập cần sửa đổi bổ sung trong thời gian tới.
2.2. Những căn cứ pháp lý của tỉnh Lạng Sơn về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
cơng trình
- Quyết định 789/QĐ-UBND ngày 27/04/2018 về việc công bố bộ đơn giá xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Gồm:
• Đơn giá xây dựng cơng trình – Phần xây dựng;

• Đơn giá xây dựng cơng trình – Phần lắp đặt;
• Đơn giá xây dựng cơng trình – Phần sửa chữa và bảo dưỡng cơng trình xây dựng;
• Đơn giá xây dựng cơng trình – Phần khảo sát xây dựng;
• Đơn giá xây dựng cơng trình – Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu cơng
trình xây dựng.
- Quyết định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 05/09/2018 Ban hành Quy định một số nội
dung về lập dự toán, chấp hành vàquyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
2.3.

Quản lý định mức xây dựng và giá xây dựng

2.3.1. Các loại định mức XDCT

 Định mức kinh tế kỹ thuật

17


Định mức kinh tế kỹ thuật được hiểu là các chỉ tiêu định lượng quy định về mặt kỹ
thuật (các định mức liên quan đến chế độ vận hành máy móc về mặt kỹ thuật, các định
mức bảo đảm chất lượng sản phẩm...), về mặt kinh tế (định mức chi phí, hiệu quả kinh
tế - xã hội...) mà một quá trình kinh tế - kỹ thuật nào đó phait tn theo hoặc để tính
tốn, tham khảo, ứng dụng.
Định mức kinh tế kỹ thuật là căn cứ để lập đơn giá xây dựng cơng trình, giá xây dựng
tổng hợp, bao gồm: định mức dự tốn xây dựng cơng trình (phần xây dựng, phần khảo
sát, phần lắp đặt ) định mức dự tốn sửa chữa trong xây dựng cơng trình, định mức vật
tư trong xây dựng...
- Định mức dự toán xây dựng cơng trình là các trị số quy định về mức tiêu hao tư liệu
lao động (máy móc thiết bị, vật liệu ) và nhân công để tạo nên một sản phẩm xây dựng

nào đó được dùng để lập giá dự toán trong xây dựng
- Định mức dự toán sửa chữa cơng trình xây dựng
- Định mức vật tư trong xây dựng là định mức kinh tế kỹ thuật thể hiện về mức hao
phí từng loại vật liệu để cấu thành nên một đơn vị khối lượng công tác xây lắp hoặc
một loại cấu kiện hay kết cấu xây dựng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, thiết kế và thi
công.

 Định mức tỷ lệ
Định mức tỷ lệ dùng để xác định chi phí của một số loại cơng việc, chi phí trong đầu
tư xây dựng bao gồm: tư vấn đầu tư xây dựng, cơng trình phụ trợ, chuẩn bị cơng
trường, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước và một số cơng việc, chi phí khác.
Chi phí ln biến đổi phức tạp vì thế các định mức chi phí phải được thường xuyên
kiểm tra lại để đảm bảo tính hợp lý của chúng.
Định mức chi phí bao gồm định mức tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) và định mức tính
bằng giá trị.
Định mức tỷ lệ là cơ sở để xác định giá xây dựng, dự tốn chi phí của một số loại cơng
việc, chi phí trong đầu tư xây dựng gồm chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, chi phí hạng mục chung và một
số cơng việc, chi phí khác.
Hiện nay, định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình đang
áp dụng theo Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/2/2017 của Bộ Xây dựng ban hành.
18


×