CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÀI TẬP LỚN
MÔN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP
Tên đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cho mỹ
phẩm Cỏ Mềm Homelab của công ty TNHH Melle
Họ và tên : Nguyễn Bảo Anh
Msv : 77086
Lớp : QKD59ĐH
HẢI PHÒNG NĂM 2021
1.Tóm tắt ý tưởng kinh doanh
Mỹ phẩm - Một phần không thể thiếu được trong cuộc sống của phái
đẹp. Chắc hẳn chị em nào cũng có bên mình một cây son, một lọ kem dưỡng
da hay lọ nước hoa hồng,... Khơng chỉ đơn thuần giữ vai trị làm đẹp, mỹ
phẩm cịn có vơ vàn các cơng năng khác mà chúng ta có thể chưa bao giờ
nghĩ đến. Một diện mạo rạng rỡ tươi tắn chắc chắn sẽ gây ấn tượng tốt hơn
một dung nhan nhạt nhòa, đặc biệt trong các sự kiện quan trọng phái đẹp cần
tiếp xúc với nhiều người. Có thể mỹ phẩm trở thành chiếc chìa khóa mở ra
cho bạn nhiều cơ hội mới trong công việc và cuộc sống. Có người từng ví mỹ
phẩm cao cấp như tấm vé bước chân vào thế giới phù hoa là vậy. Bởi từ
những bộ mỹ phẩm ấy đem đến cho chủ nhân thần thái tự tin đĩnh đạc nhất
tỏa ra từ một khuôn mặt rạng ngời.
“Hãy đừng là một cô gái nhàm chán và hời hợt”. “Hãy đừng để đám
đông xô đẩy bạn đi theo một thị hiếu nào đó mà bạn khơng u thích”. Tưởng
tượng nếu có khả năng ngơn ngữ, những bộ mỹ phẩm cũng sẽ nói lên những
điều ấy, bởi những bộ mỹ phẩm được tạo ra để tương đồng với một cá tính
nhất định. Yếu tố đó đồng thời tác động đến chủ nhân của chúng trở thành
một phần trong thương hiệu mà người dùng đang muốn xây dựng. Có những
bộ mỹ phẩm được số đơng u thích, có những bộ mỹ phẩm lại khơng dành
được nhiều sự chú ý bởi mang tới sự khác biệt, truyền tải những thơng điệp
rất riêng.
2.Giới thiệu mơ h6ình doanh nghiệp được thành lập
Tên công ty viết bằng tiếng Việt : Công ty TNHH mỹ phẩm Melle
Tên công ty viết bằng tiếng Anh : Melle Co.ltd
Địa chỉ trụ sở chính : 243 Quang Trung, Hồng Bàng, Hải Phịng
Vốn điều lệ : 100.000.000.000 VNĐ ( 100 tỉ đồng )
Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị A
Giấy phép kinh doanh : 0307012403
Mã số thuế :0307012403
Chức danh : Giám đốc
Ngành nghề kinh doanh hiện tại : bán buôn mỹ phẩm.
Cơng ty Melle chú trọng vào vẻ đẹp hình hài của giới trẻ và phụ nữ
Việt Nam. Hiểu rõ làm đẹp là nhu cầu bất tận và mỹ phẩm chính là một trong
những phương tiện làm đẹp của phụ nữ, chính vì vậy thời gian gần đây cơng
ty bắt đầu lên kế hoạch kinh doanh các dòng mỹ phẩm, trong đó có dịng mỹ
phẩm thiên nhiên với thương hiệu Cỏ mềm Homelab.
3. Phân tích thị trường
Phân tích ngành kinh doanh
Ngành cơng nghiệp mỹ phẩm đang trong tình trạng thay đổi. Các
thương hiệu truyền thống (Revlon, L’Oreal, Lancôme, v.v.) được xem là cũ.
Người tiêu dùng đang tìm kiếm những lợi ích toàn diện và chữa lành
hơn từ các sản phẩm chăm sóc da của cơ. Cơ khơng cịn hài lịng với những
lợi ích ngoại hình được cung cấp bởi các thương hiệu truyền thống. Cỏ mềm
Homelab mang đến cho cô nhận thức về các sản phẩm tự nhiên và không làm
hại sức khỏe. Những ảnh hưởng ban đầu này dẫn đến việc người tiêu dùng
ngày nay được biết đến nhiều hơn và tìm hiểu nhiều hơn về lợi ích của các
sản phẩm chăm sóc cá nhân của cơ. Crème da của cô cần phải bảo vệ cô khỏi
các tia nắng mặt trời gây hại, giữ ẩm cho làn da và giảm các tác động của lão
hóa. Cơ đang tìm kiếm sự giải thoát khỏi những ảnh hưởng của lối sống bận
rộn 24/7. Cơ đã học được những lợi ích của liệu pháp thảo dược và liệu pháp
mùi hương.Theo truyền thống, sự năng động của ngành công nghiệp đã ủng
hộ những ngôi nhà lớn vì họ có thể tài trợ cho các chiến dịch quảng cáo và
tiếp thị lớn liên quan đến ngành công nghiệp này. Ngày nay, một nỗ lực tiếp
thị ngầm có thể hiệu quả hơn trong việc đạt được sự tín nhiệm với phân khúc
thị trường này.Trong quá khứ khối lượng sản phẩm cần thiết để sản xuất một
lô, và chi phí sản xuất bao bì đã ủng hộ những người chơi lớn hơn. Ngày nay,
công nghệ đã phát triển để cho phép sản xuất hiệu quả các lô nhỏ. Tài ngun
đóng gói tồn tại cho phép kiểm sốt chi phí hiệu quả và cung cấp nhanh
chóng các thành phần này. Các đại gia mỹ phẩm vẫn giữ một vị trí thống lĩnh
trong ngành cơng nghiệp này và rất có thể họ sẽ tiếp tục. Nhưng họ đã nhận
ra sự cần thiết phải có được các thương hiệu mới và giữ mối liên kết của họ
trong nền.
Trong những năm gần đây, những cái tên như MAC, Bloom, Bliss,
NARS, Fresh và Kiehl’s đã được mua lại.
Chiến lược này chỉ ra rằng một vài trong số những người chơi lớn
truyền thống nhận ra lợi ích, cho chính họ và ngành công nghiệp, của các
thương hiệu thích hợp mới nổi.
Cung cầu hiện tại
Theo khảo sát được thực hiện bởi Q&Me, số tiền trung bình mà phụ nữ
Việt chi tiêu cho mỹ phẩm chăm sóc da là 436.000 VNĐ mỗi tháng:
51% chi 200-300 nghìn đồng mỗi
tháng 8% chi 50 nghìn đồng mỗi tháng
7% chi nhiều hơn 1 triệu đồng
Khảo sát cũng chỉ ra phụ nữ ở các thành phố lớn như TP. Hồ Chí Minh
và Hà Nội với Hải Phòng sẵn sàng chi tiêu nhiều hơn cho mỹ phẩm chăm sóc
da và sản phẩm trang điểm. Điều này phụ thuộc nhiều vào đặc điểm khí hậu
từng thành phố, khác biệt độ tuổi và đặc thù công việc.
Sản phẩm chăm sóc da được sử dụng nhiều nhất là sữa rửa mặt (77%),
nước tẩy trang (66%), kem chống nắng (45%), kem dưỡng ẩm (37%), toner
(36%), serum (28%). Điều đặc biệt là những người được khảo sát đưa ra lý
do khơng sử dụng mỹ phẩm chăm sóc da nhiều nhất là do không biết chọn
lựa loại nào (32%), cao hơn cả lý do quá bận để chăm sóc da.
Người tiêu dùng quan tâm trước tiên đến tính an tồn của mỹ phẩm.
Điều này có thể giải thích cho việc các nhãn hàng mỹ phẩm drugstore rất
dược ưa chuộng tại Việt Nam. Người Việt dần nhận thức tốt hơn về các sản
phẩm hữu cơ, khơng có nguồn gốc động vật, làm đẹp an tồn và có lợi cho
sức khỏe.
Tiêu chí phân đoạn thị trường, xác định thị trường mục tiêu và lựa
chọn khách hàng mục tiêu.
Với mục đích phân tích này, chúng tơi chỉ tập trung vào thị trường nữ.
Do đó, cơ sở khách hàng tiềm năng của chúng tơi (cho mục đích phát triển dự
đốn) khơng bao gồm bất kỳ số liệu thống kê hoặc quy định nào cho người
tiêu dùng nam.
Chúng tôi đã sử dụng báo cáo nhân khẩu học cho những người đi spa được
thực hiện bởi spa hàng tuần để làm cơ sở cho các giả định của chúng tôi.
Dựa trên khảo sát này, người đi spa chủ yếu là nữ (85%), được giáo
dục tốt (46% học đại học). Sử dụng nhân khẩu học này làm cơ sở cho phương
pháp luận của chúng tôi, chúng tôi đã phát triển cơ sở khách hàng tiềm năng
của mình với các thơng số sau:
Phân tích đổi thủ cạnh tranh
Đối thủ
Thông tin
Công ty Clinique ( Địa điểm: 65 Lạch Tray
đối thủ 1)
Thị phần; 0.06
Công ty the Face
Doanh số hàng năm: 780.000.000 đ
Địa điểm: 71 Nguyễn Đức Cảnh
shop ( đối thủ 2 )
Thị phần;0.12
Doanh số hàng năm: 1.020.000.000 đ
Đánh giá điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh
Đặc tính
Chất lượng SP
Giá bán
Dịch vụ kèm theo
Kênh phân phối
Xúc tiến bán
Quy mơ
Danh tiếng
Vị trí
Kỹ năng quản lý
Tính linh hoạt
Doanh nghiệp
5
5
3
4
3
4
2
5
3
4
Đối thủ 1
3
4
4
5
4
3
3
2
3
3
Đối thủ 2
4
5
4
4
4
4
5
3
4
3
Độ tin cậy
Hậu mãi
Quản lý khách hàng
5
4
4
3
3
3
4
3
3
Qua bảng đánh giá điểm mạnh điểm yếu của công ty Melle với 2 đối
thủ cạnh tranh công ty sẽ đẩy mạnh chất lượng sản phẩm , đưa ra giá bán phù
hợp cùng các ưu đãi , dựa vào vị trí thuận lợi để phát triển thương hiệu và
nâng cao độ tin cậy với khách hàng.
4.Kế hoạch Marketing/Bán hàng
Định hướng mục tiêu kinh doanh cho doanh nghiệp
-
Xây dựng chiến lược Marketing
Đầu tư nghiên cứu phát triển, đặc biệt là nghiên cứu để đưa vào
sản xuất các sản phẩm mới có chất lượng cao, giá cả phù hợp.
Xây dựng các dây chuyền sản xuất dược phẩm mới đạt
tiêu chuẩn GMP-WHO.
Tăng cường vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bảo đảm và nâng cao chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc
tế đã được khẳng định.
Đầu tư mở rộng kho thành phẩm.
Kiểm sốt chi phí, tăng năng suất, giảm giá thành để nâng
sức cạnh tranh cho sản phẩm của Công ty.
Triển khai sản xuất hàng nhượng quyền để đa dạng hoá
chủng loại sản phẩm.
Sản phẩm & Dịch vụ
-
Danh mục các sản phẩm kinh doanh
STT
Sản phẩm
Đặc tính (bao bì, nhãn
Khách hàng
hiệu, thiết kế)
1
Chống nắng
Mẫu mã, bao bì màu sắc
18 – 40 tuổi
thu hút, bắt mắt
2
Dưỡng da
Recommandé pour toi
Mẫu mã, bao bì màu sắc
Suite du document c
Factors Infuencing Students Choice for
45
Chủ nghĩa xã hội khoa học
18 – 40 tuổi
Tổng ôn ngữ pháp tiếng anh Chuyên ĐỀ 16 - LIÊN TỪ
26
Công nghệ thông tin
thu hút, bắt mắt
Sữa rửa mặt
3
Mẫu mã, bao bì màu sắc
18 – 40 tuổi
thu hút, bắt mắt
Toner
4
Mẫu mã, bao bì màu sắc
18 – 40 tuổi
thu hút, bắt mắt
Tẩy tế bào chết
5
Mẫu mã, bao bì màu sắc
18 – 40 tuổi
thu hút, bắt mắt
Phấn phủ
6
Mẫu mã, bao bì màu sắc
18 – 40 tuổi
thu hút, bắt mắt
Kem nền
7
Mẫu mã, bao bì màu sắc
18 – 40 tuổi
thu hút, bắt mắt
Son
8
Mẫu mã, bao bì màu sắc
18 – 40 tuổi
thu hút, bắt mắt
Giá cả
Chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm để đa dạng về chủng loại
với nhiều mức giá khác nhau dành cho mọi đối tượng khách hàng từ người có thu
nhập thấp đến người có thu nhập cao, từ sinh viên cho đến công chức...
Đưa ra các mức giá tâm lý
Có thể ra chiến lược giảm giá cho khách hàng quen, | hoặc khách
hàng mua với số lượng lớn, khơng nên cố định giá một cách thiếu năng
động.
Cũng có thể ra chiến lược giá riêng cho một tổ hợp sản | phẩm ( là
sự kết hợp giữa những sản phẩm cùng dạng.
Ví du: Nếu mua:
1 sữa rửa mặt Flawless White, trị giá: 34.000đ
1 Kem dưỡng chống não hoá cao cấp, trị giá 199.000đ.
1 Kem dưỡng trắng da ban ngày, trị giá: 72.000đ
1 Kem dưỡng trắng da ban đêm, trị giá 79.000đ
•
Tổng giá trị lên tới 418.000 đ
•
Nhưng nếu khách hàng mua bộ sản phẩm gồm tất cả những sản phẩm trên thì chỉ cần phải trả
một mức giá là 400.000đ ( mục đích là tăng lượng tiêu
thụ, hoặc giới thiệu sản phẩm mới, ở đây có thể là loại sữa rửa mặt mới
của công ty, muốn bán cho khách hàng dùng thử sản phẩm)
Kênh phân phối
Đây là loại hình bán trực tiếp tới người tiêu dùng không thông qua
kênh phân phối trung gian nào. Dựa vào kế hoạch quảng cáo chúng tơi sẽ đưa
ra 2 hình thức chính. Đó là: Đối với khách hàng đến tận nơi chúng tôi sẽ
giảm giá như theo trong tờ rơi
Khách hàng có thể chọn giao hàng tại nhà thay vì hưởng giảm giá
như trên. Đồng thời đây cũng là kênh phân phối đối với khách hàng quen kể
từ những năm sau.
Quảng cáo và xúc tiến
Quảng cáo trên
báo
-
Báo giấy: Đăng tin trong mục quảng cáo tờ báo có lượng phát hành cao (Tuổi Trẻ, Thanh
Niên, Mua và Bản).
-
Báo điện tử: Thuê viết bài PR trên />
, , ,
, , />Marketing online
-
Lập website cho mỹ phẩm Kamart do công ty độc quyền phân phối:
mục đích giới thiệu sản phẩm, tư vấn sản phẩm, chia sẻ ý kiến, đặt hàng
trực tiếp.
Đây cũng là một kênh thông tin khách hàng tiềm năng để cơng ty có
thêm nhiều thơng tin về khách hàng, nhu cầu khách hàng về từng loại sản
phẩm, kiểm tra được sự tín nhiệm, quan tâm của khách hàng về các sản
phẩm của cơng ty và từ đó đặt hàng những sản phẩm thích hợp.
-
SEO từ khóa: “mỹ phẩm Karmart”, “Cathy doll”, “Cathy Choo,....
-
Marketing trên mạng xã hội: Facebook, Google+, Twitter, Delicious, Foursquare,
YouTube.
-
Marketing trên các diễn đàn làm đẹp. - Marketing trên các diễn đàn top 100 Việt Nam
Đặc biệt công ty nên thực hiện tài trợ để lồng ghép các sản phẩm của
mình trong các chương trình giải trí trên kênh truyền hình, đặc biệt là các
chương trình có được sự quan tâm của phụ nữ (như các chương trình làm
đẹp, thời trang, chăm sóc gia đình...)
Khuyến mãi, giảm giá:
-
Phát hinh deal, voucher:
-
Giảm giá vào các dịp lễ, kỷ niệm: 31/12-11, 9/1,31/1, 14/2, 8/3; 10/3 AL, 1/5, 1/6, 2/9,
1/10, 20/10, 20/11, 24-24/12.
Quảng cáo ngồi trời
-
Pano, áp phích
-
Đèn LED
-
Quảng cáo trên phương tiện vận chuyển (bus). Những loại hình quảng cáo khác
-
Quảng cáo qua ấn phẩm danh bạ doanh nghiệp (trang vàng, thông tin doanh nghiệp...)
-
Quảng cáo qua các chương trình giới thiệu sản phẩm tại các nơi công cộng: giảm giá,
tặng groupon ở các sự kiện cộng đồng (ngày hội sinh
viên, Quốc tế thiếu nhi, Quốc tế phụ nữ...)
-
Quảng cáo qua bao bì ( túi, bao giao hàng). Xúc tiến
Xúc tiến là một quá trình quan trọng trong việc làm cho Cỏ mềm
Homelab trở thành một thương hiệu quen thuộc của mọi người tại
Việt Nam. Từ đó công ty Melle phải:
-
Thông báo cho khách hàng về sự có mặt của Cỏ mềm Homelab trên thị trường.
-
Khuyến khích khách hàng mua sản phẩm, thúc đẩy mua nhanh hơn và nhiều hơn.
-
So sánh cho khách hàng thấy được chất lượng phục vụ, hậu mãi tốt hơn các đối thủ cạnh
tranh khác trên thị trường..
-
Thuyết phục khách hàng tin vào các chất lượng sản phẩm của Cỏ mềm Homelab.
-
Nhắc nhở người tiêu dùng về sự có sẵn và những lợi ích của sản
phẩm.
Trong giai đoạn đầu đưa sản phẩm vào thị trường Việt Nam, để
khách hàng biết đến sản phẩm do công ty phân phối, công ty nên cho khách
hàng dùng thử sản phẩm qua các gói sản phẩm nhỏ được cấp miễn phí.
Cơng ty cũng nên thực hiện các chương trình vi cộng đồng để mang thương
hiệu của mình đến với mọi người, tạo nên một hình ảnh đẹp của cơng ty
trong lịng công chúng như các chiến dịch ủng hộ trẻ em nghèo, chiến dịch
bảo vệ môi trường...
Dự báo khối lượng hàng bán ra
Khoản
T1
T2
T3
T4
T5
T6 T7
T8
T9 T10
Chống
nắng
60
75
85
80
65
90
Dưỡng
da
55
62
79
45
78
Sữa rửa
mặt
78
66
37
78
73
Toner
35
62
79
78
Tẩy tế
bào chết
97
78
66
64
Phấn
phủ
45
34
56
Kem
nền
68
78
Son
88
20
T11 T12
70
55
95 110
40
84
85
33
46 27
40 54
93
27
78
44 145
98
89
83
30
27
52
56 98
78
62
40
24
42
64
75 76
42 96
22
30
78
47
43
29 37
90 78
73
35
86
95
75
44
26 78
86 76
58
78
74
56
64
39
37 64
45
mục
5. Kế hoach sản xuất
Chương trình sản xuất
115
82
Vị trí , địa điểm
Địa chỉ: 243 Quang Trung , Hồng Bàng, Hải Phòng .
Thuận lợi: Đường 2 chiều của xe máy, nhiều người đi lại, gần chợ,
gần các trường đại học lớn, các cơng ty lớn.
Khó khăn: Có nhiều cửa hàng, đường 1 chiều của ơ tơ
Hình 1.1: Địa điểm kinh doanh của đại lý.
Cơ sở hạ tầng dự kiến:
Cửa hàng nằm ở một vị trí khá đẹp tuy có diện tích khơng lớn (khoảng
50m2) nhưng với lợi thế chiều dài mặt tiền gần 10m nên khá thuận lợi cho việc
trưng bày để thu hút sự chú ý của khách hàng qua lại.Khu vực thu ngân được bố trí
bên trái vửa hàng gần cửa ra vào để dễ dàng cho việc quản lí cũng như chăm sóc
khách hàng khi khách hàng đến vi đi.Bên trong chúng tơi đã tính tốn và bố trí một
khơng gian hợp lí và khá chi tiết cho từng khu vực sao cho hợp lí nhất và dễ dàng
cho cơng tác quản lí, chăm sóc khách hàng. Ngay cửa ra vào là khu vực trung tâm.
Đây là khu vực trưng bày mẫu dùng thử với diện tích gần 10m2 với đầy đủ các sản
phẩm dễ dàng cho khách hàng quan sát và lựa chọn.Bên trái và bên phải khu vực
trung tâm là hai khu vực trưng bày sản phẩm chiếm tổng diện tích khoảng 25m2.Ở
hai khu vực này các sản phẩm được bố trí theo từng chủng loại và theo từng thương
hiệu khác nhau rất dễ dàng cho việc lựa chọn bên cạnh đó cịn tạo sự bắt mắt về
mặt thẩm mỹ rất dễ dàng tạo cảm giác thỏa mái cho khách hàng.Tiến sâu vào phía
trong là khu
vực chúng tơi bố trí những máy soi da hiện đại nhất.Khu vực này chiếm
diện tích khoảng 5m2 nên rất thỏa mái cho khách hàng về mặt không gian
khi sử dụng máy.
Quy trình sản xuất
Nguyên vật liệu
- Xay, rây, nghiền (nếu cần)
- Cân chia nguyên vật liệu
Hòa tan các TP:
a nước
Chuẩn bị pha dầu
- Chất nhũ hóa
- Chất bảo quản
(nếu có)
Phối trộn các TP: - Tá
- Hoạt chất
dược điều chỉnh thể chất - Chiết xuất dược
Chất nhũ hóa - Chất bảo
liệu
quản (nếu có)
- Chất giữ ẩm
Pha chế gel ( nếu
có )
Đun chảy
đồng nhất
Pha dàu
Nhiệt độ
60 – 65°C
Phối trộn pha nước
Đun nóng
Pha nước
Nhiệt độ 65 –
70c
Pha nước hoàn chỉnh
Pha nước hoàn chỉnh
Đồng nhất hỏa pha dầu trong
pha nước
Kiểm tra chất lượng
Cream
Bổ sung
hương (nếu
có) Làm nguội
Đóng gói
Kiểm tra chất lượng
Thành phẩm
Tùy từng sản phẩm và từng dạng bào chế, sản phẩm mỹ phẩm có quy
trình riêng. Dưới đây là các bước cơ bản trong quy trình sản xuất mỹ phẩm.
Bước 1: Nhận nguyên vật liệu và kiểm tra nguyên liệu đầu vào
Bước 2: Lấy mẫu kiểm nghiệm nguyên liệu
Bước 3: Chuyển nguyên vật liệu đã được kiểm nghiệm đạt yêu cầu
vào xưởng sản xuất.
Bước 4: Sau khi nhận lệnh sản xuất, chuyển ngun liệu vào phịng cân
thơng qua airlock. Tại tổ Pha chế: Cân chia mẻ, chuyển vào pha chế phù hợp với dạng bào chế theo công thức đã định
Bước 5: Thực hiện điều chế mỹ phẩm theo các dạng theo quy trình và
cơng thức đã định: Quy trình sản xuất kem/mỡ, sản xuất gel, sản xuất kem đánh răng… tại phịng điều chế với hệ
thố nhũ hóa kem mỡ.
Bước 6: Lấy mẫu bán thành phẩm để kiểm tra chất lượng. Sau khi đạt
sẽ đưa sang bộ phận chiết, rót vào bao bì cấp 1 theo tiêu chuẩn quy định của sản phẩm.
Bước 7: Hồn thiện 2: Đóng gói, hồn thiện sản phẩm: in phun dập
date, số lơ…, đóng hộp, dán nhãn thùng, …
Bước 8: Lấy mẫu thành phẩm để kiểm nghiệm.
Bước 9: Sau khi kiểm nghiệm đạt chuẩn, tiến hành nhập kho
biệt trữ/Lưu hồ sơ/Lưu mẫu à Chờ lệnh xuất xưởng và phân phối
Máy móc thiết bị
Lập danh mục đầu tư máy móc thiết bị
Máy móc
Quy cách,
thiết bị
Thiết bị
cơng suất
Đạt u cầu
nhũ hóa
về chất
lượng
Chức năng
Nhà cung
Số
Đơn giá
Ghi chú
Sản xuất
cấp
Nhà máy sản
lượng
3
230 triệu
Mua
các dạng
xuất Thực
kem, mỡ,
phẩm chức
gel
năn Hồng
3
205 triệu
Mua
Máy chiết
Đảm bảo
Chiết rót và
Bàng
Nhà máy sản
rót và hàn
mỗi mẻ sản
đóng
xuất Thực
tuýp/hộp
xuất mỹ
tuýp/hộp
phẩm chức
phẩm phù
năn Hồng
hợp với thời
Bàng
gian đóng
tp/hộp,
hạn chế bán
thành phẩm
dư và tồn trữ
Bảng tính khấu hao tài sản cố định
TSCĐ
Nguyên giá
Thời gian SD
Giá trị còn lại
Khấu hao
(năm)
6
Trang trí nội thất
100.000.000đ
8 năm
82.000.000 đ
phịng
Bàn quầy thu
24.000.000 đ
10 năm
16.000.000 đ
5
ngân
Máy in hóa đơn
12.000.000
5 năm
9.000.000 đ
3
bán lẻ
Máy tính
Loa
Máy lạnh
Tủ trưng bày sp
Bàn trưng bày sp
Điện thoại bàn
Bàn hộp đèn
20.000.000 đ
10.000.000 đ
27.000.000 đ
12.000.000 đ
12.000.000 đ
2.000.000
4.000.000
5 năm
3 năm
6 năm
5 năm
5 năm
5 năm
3 năm
18.000.000 đ
8.000.000 đ
26.000.000 đ
9.000.000 đ
9.000.000 đ
1.500.000 đ
3.600.000
3
3
2
5
5
5
5
6.
Kế hoạch nhân sự
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Tổng giám đốc
Kế tốn
Quản lí
Giao hàng
Tiếp thị
Nhân viên bán hàng
Mỗi cửa hàng ước tính có khoảng 6 nhân viên tồn thời gian bao gồm
cửa hàng trưởng, nhân viên bán hàng, bảo vệ và 5 cộng tác viên bán thời gian. Nhân viên sẽ được trang bị kiến thức
v phẩm Cỏ mềm Homelab thông qua các lớp training do công ty Melle tổ chức .
Yêu cầu nhân viên phải có các tiêu chuẩn sau:
+
Biết cách trưng bày,quản lý và ghi nhớ các mặt hàng của dịng mỹ phẩm Kanart
+
Am hiểu về chăm sóc sắc đẹp, biết sử dụng nhiều loại mỹ phẩm;
+
Có khả năng giao tiếp, nhiệt tình, vui vẻ khi bán hàng:
+Có làn da đẹp và u thích cơng việc làm đẹp.
Dự kiến tiền lương
Tiền lương
SL
Tính theo tháng
Tính theo năm
Lương quản lí
1
5.000.000 đ
60.000.000 đ
Lương kế toán
1
4.000.000 đ
48.000.000 đ
Lương nv bán
2
4.000.000 đ
48.000.000
Lương nv tiếp thị
4
3.200.000 đ
38.400.000 đ
Lương nv giao
3
4.500.000 đ
54.000.000 đ
1
2.500.000 đ
hàng
hàng
Lương bảo vệ
30.000.000 đ
7. Kế hoạch Tài chính
7.1.Xác định vốn đầu tư:
Vốn đầu tư cố định
323.880.000 đ
Vốn lưu động
200.000.000 đ
Tổng
523.880.000 đ
7.2.Chi phí
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ( THÁNG )
Tiền lương bộ phận sản xuất
29.000.000 đ
BHXH, BHYT
1.000.000 đ
Chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu
10.000.000 đ
Khấu hao TSCĐ
12.000.000 đ
Chi phí khác
500.000
Chi phí hoạt động gồm:
Lương bộ phận quản lý
20.000.000 đ
Điện, nước, điện thoại, internet
5.000.000 đ
Chi phí quảng cáo
10.000.000 đ
Chi phí bán hàng
2.500.000 đ
Chi phí bảo hiểm
1.000.000 đ
Chi phí bảo dưỡng hàng tháng
1.000.000 đ
Chi phí khác
500.000 đ
7.3.Doanh thu dự kiến:
-
Sản lượng tiêu thụ hàng tháng (12 tháng) : 500
-
Giá bán dự kiến : 50.000 đ – 10.000.000đ
-
Lập bảng kết quả lăi/lỗ ( triệu / tháng )
S
T
T
Chỉ
tiêu
Tháng
1
1
Doanh 139.110
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
5
Tháng
6
Tháng
7
Tháng
8
Tháng
9
Tháng
10
Tháng
11
129.170
142.290
124.660
136.410
140.260
112.640
109.410
109.580
168.100
139.460
thu
thuần
2 Giá
vốn
81.690
70.820
79.695
89.105
97.350
95.475
79.565
68.645
66.720
111.050
86.940
3 Lãi
57.42
58.35
62.595
35.555
39.06
44.785
33.075
40.765
42.86
57.05
52.52
26.06
23.15
26.1
21.15
25.08
27.12
21.8
28.72
27
25.75
27.1
CPBH 8.56
5.65
8.6
3.65
7.58
9.62
4.3
11.22
9.5
8.25
9.6
CPQL 8.5
8.5
8.5
8.5
8.5
8.5
8.5
8.5
8.5
8.5
8.5
Gtri
9
9
9
9
9
9
9
9
9
9
9
32.61
35.05
34.995
15.405
16.36
20.615
9.525
12.595
18.13
31.55
24.72
6.522
7.01
6.999
3.081
3.272
4.123
1.905
2.519
3.626
6.31
4.944
gộp
4 Tổng
CPHĐ
KH
5 Lợi
nhuận
trước
thuế
6 Thuế
thu
nhập
DN