Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

TIỂU LUẬN môn QUẢN TRỊ KHỞI NGHIỆP đề tài lập kế HOẠCH KINH DOANH DỊCH vụ iDOCTOR

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.2 KB, 18 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ KHỞI NGHIỆP
Đề tài:

LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
DỊCH VỤ iDOCTOR

NHÓM 2
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: NGUYỄN HÙNG PHONG

TP. Hồ Chí Minh, tháng 12/2018

LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
DỊCH VỤ iDOCTOR
1. Ý tưởng kinh doanh
Kinh tế, xã hội ngày càng phát triển thúc đẩy chất lượng cuộc sống gia tăng,
nhu cầu của con người cũng tăng theo. Trong đó, khơng thể khơng kể đến nhu cầu
chăm sóc sức khỏe, đặc biệt trong thời kỳ có nhiều mối lo xuất hiện cùng lúc như ô
1


nhiễm môi trường, áp lực cuộc sống, thực phẩm không an tồn,…Chính vì vậy,
con người càng quan tâm đến sức khỏe của mình hơn cũng như chữa trị, kiểm sốt
bệnh tật theo cách tốt nhất có thể.
Tình trạng phổ biến hiện nay tại các bệnh viện là tình trạng quá tải, bệnh
nhân có nhu cầu khám chữa bệnh đều phải chờ đợi, lãng phí rất nhiều thời gian từ
khâu chờ lấy số, chờ khám, chờ xét nghiệm, chờ kết quả, chờ lấy thuốc,… Mặc dù
bệnh nhân có thể lấ số trước qua điện thoại nhưng giờ hẹn theo số và giờ khám
thực tế vẫn có sự chênh lệch lớn, bệnh nhân vẫn phải chờ đợi lâu. Cũng chính số


lượng quá đơng nên việc khám chữa bệnh có tình trạng khám qua loa, khơng chuẩn
xác, hoặc bệnh nhân khơng có thời gian để yêu cầu tư vấn thêm từ bác sĩ. Như vậy,
nếu có sự sắp xếp hợp lý hơn, một mạng lưới tương tác giữa bác sĩ và bệnh nhân sẽ
giúp cải thiện tình trạng trên, bệnh nhân khơng phải chờ đợi, bác sĩ cũng khơng
chịu nhiều áp lực vì khối lượng bệnh nhân quá lớn. Ngoài ra, thời gian chờ lấy kết
quả, lấy thuốc hay tư vấn từ bác sĩ có khả năng khơng cần thiết nữa hoặc sẽ được
giảm đáng kể, thậm chí có thể chọn bác sĩ phù hợp. Mạng lưới tương tác này đáp
ứng nhu cầu tiềm ẩn của bệnh nhân và bác sĩ.
Bên cạnh những yếu tố trên, chúng ta đang bước vào thời đại công nghệ
4.0, công nghệ điện thoại thông minh phát triển mạnh mẽ cùng những tính năng
kèm theo. Việc sở hữu một chiếc điện thoại thông minh là điều cực kỳ dễ dàng, với
nhiều mức giá phù hợp với nhiều phân khúc có mức thu nhập khác nhau. Một ứng
dụng trên điện thoại dễ sử dụng và hữu ích sẽ giúp nhà cung cấp dịch vụ và khách
hàng kết nối với nhau rất nhanh, tiện lợi, không cần phải chờ đợi để có dịch vụ
mình muốn. Ví dụ hiện nay, chúng ta đã có những ứng dụng làm cầu nối cung cấp
sản phẩm, dịch vụ hiệu quả như ứng dụng vận chuyển (Grab), ứng dụng mua sắm
(Shopee, Lazada, Tiki,…), ứng dụng chia sẻ ẩm thực (Foody),…
Từ đó, ý tưởng về một phần mềm ứng dụng kết nối giữa bệnh nhân và bác
sĩ được hình thành.
2. Phát triển và hồn thiện ý tưởng
Mơ hình phép nhân ý tưởng (IDEO) được sử dụng để phát triển và hoàn
thiện khái niệm dịch vụ. Việc trao đổi đầu tiên được thực hiện trong nhóm, tiếp
đến là khảo sát từ gia đình, bạn bè về ý tưởng và khả năng ứng dụng ý tưởng vào
2


thực tế. Rõ ràng, khách hàng sẽ không mua dịch vụ mà họ khơng cần hoặc khơng
có nhu cầu sử dụng. Từ những trao đổi đầu tiên, nhóm hình thành sơ lược khái
niệm sản phẩm là một ứng dụng trên điện thoại thơng minh (application) có những
tính năng cơ bản như hẹn giờ khám bệnh (lấy số khám), chọn bệnh viện, chọn bác

sĩ.
Tiếp đến, nhóm tiến hành khảo sát mong muốn của bệnh nhân cũng như bác
sĩ tại một số bệnh viện. Bên cạnh đó, nhóm cũng quan sát nhịp làm việc tại bệnh
viện, số lượng bệnh nhân mà một bác sĩ khám mỗi ngày, thời gian chờ đợi của
bệnh nhân (chờ khám, chờ xét nghiệm/ siêu âm/…, chờ tư vấn kết quả, chờ mua
thuốc,…). Từ những dữ liệu này có thể mở rộng khái niệm dịch vụ gồm tư vấn
online; nhận kết quả online; nhận thuốc tại nhà; khám tại nhà; liên kết với các
trung tâm/ phòng khám để đáp ứng nhu cầu xét nghiệm, siêu âm,…; liên kết giữa
các bệnh viện để hỗ trợ nhau khi một bộ phận ở bệnh viện này quá tải; bệnh viện
này sử dụng kết quả khám bệnh của bệnh viện khác (tránh việc khám lại lãng phí
thời gian, tiền của bệnh nhân và càng làm tăng tình trạng quá tải);…
Hàng loạt những khái niệm liên quan được hình thành ở trên nhưng không
phải khái niệm nào cũng cần thiết, cần phải thu hẹp khái niệm để hình thành dịch
vụ có tính hấp dẫn với khách hàng, quyết định hành vi mua hàng. Nhóm quyết
định bỏ đi tính năng liên kết giữa các bệnh viện, phịng khám vì thực tế hiện nay
cho thấy chất lượng giữa các bệnh viện không đồng đều, việc khám bệnh khơng
hồn tồn thống nhất theo quy chuẩn chung nên không thể yêu cầu bệnh viện sử
dụng kết quả ở nơi khác, có thể ảnh hưởng uy tín bác sĩ/ bệnh viện nếu kết quả ở
ngồi khơng đáng tin cậy. Nhóm bỏ thêm một tính năng u cầu lấy mẫu xét
nghiệm tại nhà vì số lượng bác sĩ/kỹ thuật viên không đủ để đáp ứng nhu cầu tại
nhà và việc vận chuyển có thể ảnh hưởng mẫu xét nghiệm.
Như vậy, có bản cấu thành dịch vụ gồm có:
Về phía khách hàng:
-

Hẹn khám bệnh: hẹn giờ, chọn bệnh viện, chọn bác sĩ

-

Tư vấn online (trước và sau khi khám)


-

Đăng ký theo dõi sức khỏe định kỳ tại nhà

-

Đăng ký khám bệnh tại nhà
3


-

Nhận kết quả khám online

-

Nhận thuốc tại nhà

Về phía bệnh viện, bác sĩ:
-

Thỏa thuận tham gia của bệnh viện: tạo lịch khám của bệnh viện trên
ứng dụng, tạo danh sách bác sĩ tham gia với khung giờ khám của mỗi
người, mô tả chuyên môn bác sĩ (profile).

-

Theo dõi và cập nhật profile của bệnh nhân.


-

Bác sĩ gia đình (khơng theo bệnh viện) đăng ký tham gia mạng lưới
khám chữa bệnh, tạo profile cho riêng mình.

Bước đầu tạm gọi tên dịch vụ là iDoctor.
Giai đoạn cuối cùng của mơ hình phép nhân ý tưởng là tối ưu hóa dịch vụ
để loại bỏ những điều không cần thiết, không thực tế, tốn kém nhiều chi phí. Nhóm
quyết định bỏ một tính năng là nhận thuốc tại nhà vì nhận thấy nó khơng thực tế và
tốn kém nhiều chi phí. Khi đó, các nhà thuốc phải thuê thêm một lực lượng vận
chuyển thuốc đến nhà bệnh nhân, chi phí mua thuốc của bệnh nhân càng cao.Với
tình trạng quá tải hiện này thì điều này rất khó thực hiện, các nhà thuốc cũng có
quá đủ khách hàng nên họ sẽ không chấp nhận thực hiện yêu cầu này.
Ứng dụng iDoctor cơ bản được hình thành với những tính năng như mơ tả ở
trên, bỏ đi tính năng nhận thuốc tại nhà. Ứng dụng là trung gian tạo sự sắp xếp hợp
lý trong việc khám chữa bệnh, liên kết giữa bệnh viện/ bác sĩ và bệnh nhân.

4


3. Nhận dạng cơ hội kinh doanh
Dịch vụ:
Dịch vụ y tế hướng khách hàng là gì?
Dịch vụ y tế do các bệnh viện cung cấp đảm bảo cá nhân được cung cấp
những dịch vụ khám chữa bệnh tốt nhất, tiện lợi liên quan sức khỏe của mình.
Y học gia đình là gì?
Y học gia đình là một chuyên ngành y học cung cấp dịch vụ chăm sóc sức
khỏe tồn diện, liên tục cho từng cá nhân và gia đình.
Bác sĩ gia đình, bác sĩ là bác sĩ như thế nào?
Bác sĩ gia đình là bác sĩ chuyên khoa y học gia đình, được đào tạo để khám

và chữa bệnh ngoại trú, có nhiệm vụ chăm sóc liên tục cho người bệnh cũng như
người khỏe theo những nguyên tắc đặc thù của y học gia đình.
Sẽ có hai khái niệm khác nhau được nhắc đến, bác sĩ và bác sĩ gia đình. Nếu
chỉ nói bác sĩ tức là đề cập đến bác sĩ khám chữa bệnh trong các bệnh viện.
Người dân có thể mong đợi gì ở bác sĩ gia đình, bác sĩ?
Bác sĩ gia đình:
-

Bác sĩ gia đình sẽ quản lý tồn diện và liên tục các thơng tin có liên
quan đến sức khỏe của bạn và có thể của cả gia đình bạn.

-

Là người bác sĩ mà bạn có thể tin cậy lâu dài và cảm thấy gần gũi mỗi
khi tiếp xúc.

-

Là người mà bạn sẽ nghĩ đến đầu tiên mỗi khi có nhu cầu giúp đỡ về
một vấn đề sức khỏe hay tâm lý nào đó.

-

Là người có thể đưa ra những lời khuyên phù hợp, giúp bạn bảo vệ và
nâng cao sức khỏe.

-

Là người chăm sóc sức khỏe cho bạn và gia đình bạn một cách tồn diện
và liên tục.


-

Bác sĩ gia đình biết rõ và sẽ cân nhắc một cách tồn diện các thơng tin
có liên quan (bao gồm:các yếu tố sinh học, tâm lý, các yếu tố gia đình,
xã hội) khi khám và xử trí các vấn đề sức khỏe của bạn.
5


Bác sĩ:
Khi bệnh nhân có nhu cầu khám trực tiếp tại bệnh viện, họ sẽ chọn bệnh
viện, chọn bác sĩ, hẹn giờ khám. Sau đó, họ có thể nhận kết quả và tư vấn online,
tùy nhu cầu.
Tại sao mỗi cá nhân cần cả bác sĩ và bác sĩ gia đình để giải quyết các vấn đề
sức khỏe một cách TOÀN DIỆN?
Bác sĩ gia đình có thể kê một toa thuốc chung cho tất cả các bệnh lý mà bạn
cùng lúc mắc phải thay vì phải thường xuyên đến khám song song nhiều chuyên
khoa cho mỗi vấn đề sức khỏe khác nhau (Vd: tăng huyết áp, đái tháo đường, mất
ngủ, …). Bên cạnh đó, bác sĩ gia đình có thể cùng lúc tư vấn thêm cho bạn, giải
tỏa những thắc mắc, lo âu, những gánh nặng tâm lý vốn có thể ảnh hưởng đến tình
trạng bệnh lý cũng như hiệu quả điều trị.
Trong khi đó, bác sĩ và bệnh viện giúp giải quyết những căn bệnh nặng, cần
máy móc thiết bị y tế để điều trị hoặc những gia đình khơng có khả năng th bác
sĩ gia đình thường xun thì sẽ chỉ đăng ký khám bác sĩ khi thực sự cần.
Thế nào là giải quyết các vấn đề sức khỏe của bạn một cách LIÊN TỤC?
Bạn luôn mong muốn được một bác sĩ điều trị và theo dõi xuyên suốt qua
mỗi lần khám nhưng khơng thực hiện được vì các bác sĩ cũng như bản thân bạn
quá bận bịu. Sự gần gũi của hệ thống hỗ trợ đặt lịch hẹn, hệ thống quản lý hồ sơ
bệnh án online hay bác sĩ gia đình giúp bạn tái khám đúng lịch làm việc của bác sĩ
của mình. Ngay cả trong trường hợp bất khả kháng, bác sĩ khám thay vẫn nắm rõ

mọi thông tin cần thiết để điều trị tốt thông qua hồ sơ sức khỏe cá nhân của bạn.
Trường hợp cần khám chuyên khoa, bệnh nhân sẽ được chuyển đúng chuyên khoa
cần thiết. Sau đó, hệ thống sẽ chuyển tóm tắt lịch sử bệnh lý và những lưu ý về cơ
địa, về gia đình bệnh nhân v.v… cho bác sĩ chuyên khoa để hỗ trợ q trình điều
trị.
Nói tóm lại, mọi vấn đề của bạn đều được quan tâm, cơ địa, lịch sử bệnh tật,
tâm lý, gia đình, nghề nghiệp, … để từ đó đưa ra phương án điều trị phù hợp và
hiệu quả nhất.

6


Xuất phát từ nhu cầu của bệnh nhân, sự thuận tiện trong việc khám chữa
bệnh: không chờ đợi khám, không phải chờ lấy kết quả, chủ động chọn bác sĩ, tư
vấn bệnh, tư vấn chọn bác sĩ, tư vấn kết quả online…. Phần mềm iDoctor cài đặt
trên máy tính hoặc điện thoại tạo mạng lưới liên kết giữa bác sĩ và bệnh nhân, đáp
ứng nhu cầu của cả hai bên. Phần mềm iDoctor hoạt động dựa trên cách thức hoạt
động của bệnh viện và bác sĩ tuy nhiên thay vì phải đăng ký trực tiếp với bác sĩ
khu vực thì chúng ta có thể lựa chọn được người bác sĩ mà ta mong muốn. Thông
qua việc sử dụng sản phẩm mọi người có thể kết nối nhanh chóng với bác sĩ, lấy
thơng tin bệnh tình một cách nhanh chóng, book lịch khám một cách thuận tiện
nhất mà không phải chờ đợi hay lo sợ ảnh hưởng đến lịch trình cơng việc, ngồi ra
bảo mật thơng tin cũng là vấn đề mà iDoctor quan tâm hàng đầu.
Tóm lược phân tích thị trường (Market Analysis Summary)
Phát biểu tại hội nghị quốc tế bác sĩ gia đình ngày 18/11, Phó giáo sư Ngơ
Minh Xuân, Hiệu trưởng Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch cho biết mơ hình bác
sĩ gia đình đã ra đời và áp dụng từ lâu ở nhiều nước phát triển. Y học gia đình là
một chuyên khoa y học lâm sàng nhưng có định hướng dự phịng bệnh thơng qua
khám tầm soát, theo dõi suốt đời các vấn đề sức khỏe của các thành viên trong gia
đình.

Tính đến tháng 6 Việt Nam đã có 336 phịng khám bác sĩ gia đình được
thành lập tại 6 tỉnh thành so với chỉ tiêu ban đầu là 80 phòng khám. Các phòng
khám bác sĩ gia đình đảm bảo 6 nguyên tắc liên tục, tồn diện, phối hợp, gia đình,
cộng đồng và phịng ngừa. Y học gia đình là chìa khóa giải quyết cùng lúc 2 vấn
đề là giảm chi phí y tế và quá tải bệnh viện.
Tại nhiều nước, 70% nhu cầu chăm sóc sức khỏe ban đầu của người dân là
do bác sĩ gia đình đảm nhận. Ở những nước tiên tiến, bác sĩ gia đình có thể xử lý
đến 90% bệnh tật. Sự can thiệp sớm trong chẩn đoán, điều trị chính là giải pháp an
tồn, kinh tế nhất để tránh các biến chứng do bệnh tật.
Phó giáo sư Phạm Lê Tuấn, Thứ trưởng Bộ Y tế cho biết Việt Nam đang
chịu gánh nặng mơ hình bệnh tật kép với các bệnh lây nhiễm lưu hành và diễn biến
phức tạp, các bệnh khơng lây nhiễm gia tăng nhanh, tình trạng già hóa dân số.
7


Năng lực cung ứng dịch vụ các tuyến, nhất là các tuyến y tế cơ sở còn hạn chế, dẫn
đến tình trạng quá tải tại một số bệnh viện trung ương, tuyến cuối, chuyên khoa.
"Định hướng của y tế Việt trong thời gian tới là phát triển hệ thống y tế bền
vững, hướng tới bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân", Thứ trưởng chia sẻ. Song
song phát triển y tế chuyên sâu, kỹ thuật cao, hiện đại cần phát triển y tế cơ sở để
người dân được tiếp cận các dịch vụ y tế cơ bản, có chất lượng ngay tại nơi sinh
sống. Bộ Y tế đã ban hành quyết định phê duyệt kế hoạch nhân rộng và phát triển
mơ hình bác sĩ gia đình tại Việt Nam giai đoạn 2016-2020.
Theo bác sĩ Nguyễn Thế Dũng, Phó chủ tịch Hội Khoa học Kinh tế Y tế
Việt Nam, Nguyên giám đốc Sở Y tế TP HCM, bệnh viện cần phải được trả về
đúng vị trí, vai trị của nó. Đây khơng cịn là nơi điều trị “sổ mũi nhức đầu” mà
phải theo xu thế giảm số lượng, tăng chất lượng giường bệnh, rút ngắn ngày điều
trị, giảm ngày tái nhập viện, tăng điều trị ngoại trú, trong ngày. Điều này đáp ứng
đúng nhu cầu, tâm lý người dân là không ai bệnh mà muốn nhập viện vừa bất tiện
vừa tốn kém.

"Bác sĩ gia đình chăm sóc người bệnh từ trong bụng mẹ cho đến lúc qua đời
và quan trọng hơn là không để xảy ra bệnh tật cho thân chủ của mình", bác sĩ
Dũng nhấn mạnh. Muốn chăm sóc tốt như vậy cho thân chủ, bác sĩ cịn phải chăm
sóc cho tất cả thành viên của gia đình họ vì bệnh tật quan hệ chặt chẽ với các yếu
tố di truyền, dịch tễ. Như vậy rất cần thiết hình thành mạng lưới nối kết toàn bộ hệ
thống của ngành y tế mới không lọt bệnh, không lọt dịch, bệnh nhân có sự khám
chữa bệnh hợp lý, tránh quá tải tại các bệnh viện, bác sĩ tại bệnh viện hay bác sĩ
gia đình đều thực hiện đúng chức năng, vai trị của mình.
Một số thơng tin đáng quan ngại
Năm 2000 Việt Nam có khoảng 69.000 ca ung thư mắc mới, năm 2015 lên
đến 150.000 ca mắc mới. Ước tính đến năm 2020 số ca ung thư mắc mới ở Việt
Nam sẽ xấp xỉ 200.000 người. Như vậy, số ca mắc mới ung thư tăng dần theo từng
năm.

8


Hiện mỗi năm Việt Nam có hơn 126.000 ca mắc mới và khoảng 94.000
người tử vong vì ung thư. Phần lớn người bị bệnh ung thư đến khám và điều trị ở
giai đoạn muộn nên việc điều trị càng khó khăn và tốn kém. Với bệnh ung thư,
phát hiện càng sớm việc điều trị càng đơn giản, phát hiện muộn điều trị kéo dài,
hiệu quả không cao. Đây là lý do chính khiến tỷ lệ chữa khỏi ung thư tại nước ta
thấp, không bằng các nước phát triển.
Tại Việt Nam, ung thư phổi là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở nam
giới và là nguyên nhân thứ hai gây tử vong do ung thư ở phụ nữ. Mỗi năm Việt
Nam có khoảng 22.000 ca mắc mới và 19.500 bệnh nhân tử vong. Ước tính đến
năm 2020, số ca mắc mới ung thư phổi ở cả hai giới mỗi năm tại Việt Nam là hơn
34.000. Các chuyên gia ngành Y Việt Nam nhận định rằng ung thư phổi có nguyên
nhân phần nhiều là do hút thuốc lá, kể cả hút thuốc lá chủ động lẫn thụ động.
Khoảng 90% số lượng ca ung thu phổi đến từ việc hút thuốc lá và những

người hút 40 bao trong vịng 1 năm có nguy cơ bị ung thư phổi cao gấp 20 lần so
với người khơng hút thuốc. Chính vì thế, cách tốt nhất phịng bệnh là bỏ thuốc lá.
Ước tính mỗi năm có khoảng gần 15.000 bệnh nhân tử vong do ung thư vú.
Cuối năm 2016 tại bệnh viện K trung ương đã điều trị khơng ít cho những
cơ gái mới chỉ ở độ tuổi 20, 21. Căn bệnh ung thư vú đã và đang dần trẻ hóa, điều
này rất gây khó khăn cho các bác sỹ vì khơng xác định được độ tuổi chính mắc
bệnh. Tại sao ở độ tuổi trẻ như vậy đã mắc bệnh ung thư vú? Đó cũng là câu hỏi
đau đầu của các bác sĩ đầu ngành.
Mỗi năm, Việt Nam có trên 14.000 ca mắc mới và hơn 11.000 trường hợp
tử vong vì ung thư dạ dày. PGS.BS Hồng Cơng Đắc – Ngun Giám đốc Bệnh
viện E Trung ương (Hà Nội) – cho hay ung thư dạ dày có thể gặp ở mọi lứa tuổi.
Bệnh ở người trẻ thường nguy hiểm hơn người già.
Theo Giáo sư Nguyễn Khánh Trạch, Chủ tịch Hội Nội khoa Việt Nam, các
bệnh lý gan đang không ngừng gia tăng tại Việt Nam. Tính riêng ung thư gan, mỗi
năm, trên thế giới có thêm 500.000 ca mắc mới và trên 750.000 người tử vong.
Trong khi đó, tại Việt Nam, ước tính trung bình mỗi năm ghi nhận hơn 10.000 ca
mắc mới, chiếm tỷ lệ cao nhất thế giới.
9


Theo ước tính của Tổ chức Y tế Thế giới, mỗi năm có trên 1,3 triệu ca mắc
mới và gần nửa sẽ tử vong trong thời gian ngắn sau khi được chẩn đốn. Tại Việt
Nam hằng năm có hơn gần 9.000 ca mới mắc. Ung thư đại trực tràng là loại hay
gặp ở các nước phát triển, tỷ lệ mắc đứng hàng thứ hai sau ung thư phổi. Ở các
nước đang phát triển, tỷ lệ mắc đứng hàng thứ 8. Ở nước ta, ung thư đại trực tràng
đứng vị trí thứ 5, sau ung thư phổi, dạ dày, vú, gan.
Theo các chuyên gia, số ca mắc ung thư tăng nhanh trong những năm gần
đây do 3 nguyên nhân chính: Thực phẩm bẩn, mơi trường ơ nhiễm, tuổi thọ tăng,
trong đó tác nhân thực phẩm khơng an tồn đứng hàng đầu, chiếm khoảng 35%.
GS,TS Nguyễn Bá Đức – Phó Chủ tịch Hội Ung thư VN cho rằng, nguyên nhân

làm tăng tỉ lệ ung thư hiện nay gồm ô nhiễm các chất độc hại, thuốc trừ sâu trong
q trình sản xuất nơng sản thực phẩm, hóa chất bảo quản, rồi q trình chế biến
sử dụng thực phẩm cháy, thực phẩm hun khói, hay việc người dân ăn uống thiếu
khoa học, ít rau xanh, hoa quả…
Để phát hiện được ung thư sớm giúp việc điều trị tốt, bệnh nhân nên có thói
quen đi kiểm tra bệnh sớm để phát hiện bệnh sớm, chính xác, cơ hội điều trị thành
công cao hơn. Hiện nay việc sàng lọc, phát hiện sớm ung thư chưa được bảo hiểm
y tế chi trả. PGS. TS Trần Văn Thuấn hy vọng trong thời gian tới bảo hiểm có thể
chi trả phí tầm sốt một số bệnh ung thư như: ung thư vú, cổ tử cung, gan, ung thư
đường tiêu hóa… Nếu thực hiện được điều này đồng loạt trên toàn quốc sẽ giúp
nâng tỷ lệ phát hiện bệnh sớm, nâng tỷ lệ chữa khỏi bệnh ung thư.
Nhận thấy được tầm quan trọng đó, iDoctor mong muốn cung cấp dịch vụ
kết nối với bác sĩ gia đình, đối với những người cịn đang e sợ hoặc ngại gặp bác sĩ
thì việc thơng qua app iDoctor, mọi người có thể dễ dàng chia sẻ hơn, và tiện lợi
hơn trong việc cung cấp thơng tin một cách nhanh chóng qua đó bác sĩ có thể bước
đầu hiểu được khách hàng và có thể trị chuyện, thơng tin rõ hơn cho khách hàng
hiểu tầm quan trọng của việc theo dõi bệnh tình hằng năm. Việc kiểm soát bệnh
bao giờ cũng hiệu quả và sẽ dễ dàng điều trị hơn là khi chúng ta phát hiện ra bệnh
tình rồi mới bắt đầu chữa trị. App iDoctor tự hào là mơ hình đầu tiên ở Việt Nam
có thể giải quyết được điều này.
10


4. Xây dựng mơ hình kinh doanh
Project Name: Phần mềm iDoctor

Key Partners (KP)

Key Activities (KA)


- Nhà cung cấp
dịch vụ
- Nhà đầu tư: Các
bệnh viện tư nhân
và bệnh viện công
- Nhà mạng viễn
thơng
- FPT
- Bên xử lý thanh
tốn

1. Phát triển và
quản lý phần mềm
2. Marketing khách
hàng
3. Thuê bác sĩ
4. Hỗ trợ khách
hàng
Key Resources (KR)

1.Nền tảng công
nghệ
2. Các bác sĩ tay
nghề cao
3. Tài chính (Hỗ trợ
của chính quyền vay
gói ưu đãi)
Cost Structure (C$)

1. Chi phí hạ tầng cơng nghệ

2. Chi phí bảo trì
3. Chi phí marketing, quảng cáo sản phẩm
4. Chi phí nhân sự
5. Các chi phí khác

Project Purpose: Tạo mạng lưới liên kết giữa bác sĩ và bệnh nhân

Value Proposition (VP)

Thu hẹp khoảng
cách nơi khám chữa
bệnh
Quy trình khám
chữa bệnh linh hoạt
Phương thức thanh
toán tiện lợi
Thời gian chờ thấp
nhất

Customer
Relationships (CR)

1.Tư vấn qua phần
mềm
2. Tư vấn qua điện
thoại
3. Kết nối qua mạng
xã hội social media
4. Hội thảo, diễn đàn
chăm sóc sức khỏe

Channels (CH)
Ứng dụng cho
Android
Ứng dụng mobile cho
Ios
Website
Zalo, Viber
Website
Phần mềm ứng dụng
smartphone
Fanpages

Customer Segments (CS)

1.Khách hàng quốc tế ở các
nước Nhật Bản, Hàn Quốc,
Mỹ, Trung Quốc
2. Khách hàng trong nước:
- Những bệnh nhân ở xa
- Những bệnh nhân làm việc
trong giờ hành chính, khơng
có thời gian đến bệnh viện lấy
số thứ tự
- Những bệnh nhân và bác sĩ
muốn được đối xử như VIP và
nâng cao phong cách khám
chữa bệnh
-Những bệnh nhân muốn được
chăm sóc và khám chữa bệnh
tại nhà với chi phí thấp


Revenue Streams
(R$)

1. Doanh thu khám bệnh/1 lần đặt
2. Doanh thu quảng cáo trên Apps

11


Mơ hình kinh doanh mơ tả tính hợp lý của cách thức mà công ty kinh doanh
dịch vụ khám chữa bệnh tại nhà sử dụng để tạo ra, phân phối, và nắm giữ giá trị.
4.1. Customer Segments (Phân khúc khách hàng):
Dịch vụ khám chữa bệnh của chúng tôi xác định những tập hợp cá nhân hay
tổ chức khác nhau mà doanh nghiệp tiếp cận và phục vụ gồm có:
-

Thị trường ngách: Những bệnh nhân muốn được chăm sóc và khám chữa
bệnh tại nhà với chi phí thấp.

-

Thị trường phân khúc đa kênh (Multi –sided market): Phục vụ hai phân
khúc khách hàng độc lập nhưng có liên quan với nhau, cùng tồn tại và phát
triển, phục vụ cho cả người cung cấp dịch vụ và khách hàng sử dụng, cụ
thể:

Khách hàng quốc tế ở các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ, Trung Quốc.
Khách hàng trong nước:
-


Những bệnh nhân ở xa.

-

Những bệnh nhân làm việc trong giờ hành chính, khơng có thời gian đến
bệnh viện lấy số thứ tự.

-

Những bệnh nhân và bác sĩ muốn được đối xử như VIP và nâng cao phong
cách khám chữa bệnh.

-

Những bệnh nhân muốn được chăm sóc và khám chữa bệnh tại nhà với chi
phí thấp.
Mỗi phân khúc khác nhau tạo một nhóm khách hàng khác nhau do:

-

Các nhu cầu của khám chữa bệnh được thỏa mãn bằng việc chào mời sản
phẩm/dịch vụ riêng biệt.

-

Có các kênh phân phối riêng để tiếp cận khách hàng.

-


Thiết lập những mối quan hệ riêng giữa người cung cấp dịch vụ, trung gian
sử dụng và khách hàng cuối cùng.

-

Dịch vụ có khả năng sinh lợi khác biệt.

-

Khách hàng sẵn lịng chi trả cho những đặc thù riêng biệt của dịch vụ.

4.2. Value Propositions (VP) - Giải pháp giá trị: Dịch vụ mang lại giá trị cho một
phân khúc khách hàng cụ thể:
12


-

Tính mới mẻ: Mang lại dịch vụ mới với các tính năng vượt trội, cải tiến mới
trong khám chữa bệnh ở các bệnh viện.

-

Hiệu năng: Phần mềm idecator giúp hoạt động khám chữa bệnh ở các bệnh
viện hiệu quả hơn, tiết kiệm chi phí hơn tạo ra quy trình khám chữa bệnh
linh hoạt

-

Đáp ứng yêu cầu riêng của khách hàng: Phần mềm được thiết kế để đáp

ứng yêu cầu khám chữa bệnh tại nhà của khách hàng như thu hẹp khoảng
cách nơi khám chữa bệnh giúp tiết kiệm chi phí khám chữa bệnh và thời
gian chờ thấp nhất.

-

Sự tiện lợi: Khoảng cách và thời gian chờ khám chữa bệnh giảm xuống,
khách hàng dễ dàng tiếp cận cách thức khám chữa bệnh cũng như tương tác
với bác sĩ trong quá trình khám, ngồi ra dịch vụ cịn cung cấp phương thức
thanh toán tiện lợi khi gắn kết giữa nhà sáng chế bản quyền phần mềm,
khách hàng và các đơn vị khám chữa bệnh trung gian.

4.3. Channels (CH) - Các kênh phân phối kinh doanh: Công ty cung ứng dịch vụ và
phần mềm tiến hành giao thiệp, tiếp cận các phân khúc khách hàng của mình nhằm
chuyển đển cơng ty một giải pháp giá trị.
Dịch vụ được phân phối qua 2 kênh:
Kênh trực tiếp: thể hiện qua việc khách hàng đặt hàng khám bệnh online
trên Website
Bác sĩ khám chữa bệnh

Bệnh nhân đặt hàng khám bệnh
online trên Website

Kênh gián tiếp: Công ty cung cấp phần mềm iDOCTOR trên nền Android,
Ios của smartphone để bệnh viện và bệnh nhân cùng tham gia sử dụng dịch vụ.

Công ty cung cấp phần
mềm Idecatoer

Bệnh viện trung ương


Bệnh viện tỉnh

13


Để lựa chọn những kênh phân phối này, chúng tôi đưa ra câu trả lời những
câu hỏi liên quan đến cụ thể:
-

Nhận thức: Làm thế nào để tạo nhận thức về dịch vụ của công ty?

-

Đánh giá: Làm thế nào để giúp cho khách hàng đánh giá về tuyên bố giá trị của
doanh nghiệp? Chẳng hạn như: Website, Fanpages.

-

Mua hàng: Làm thế nào để thúc đẩy khách hàng mua sản phẩm và dịch vụ của
chúng tôi?

-

Phân phối: Làm thế nào để phân phối các giá trị đến khách hàng?

-

Dịch vụ khách hàng: Làm thế nào để thực hiện các hoạt đơng chăm sóc khách
hàng sau khi khách hàng cài đặt phần mềm và sử dụng dịch vụ?


4.4. Customer Relationships (CR) - Quan hệ khách hàng: Diễn tả các hình thức
quan hệ mà một công ty thiết lập với các phân khúc khách hàng cụ thể.
Mối quan hệ khách hàng của công ty được thúc đẩy bởi các động lực như:
-

Tư vấn qua phần mềm và tư vấn qua điện thoại để tiếp cận, giành được khách
hàng đồng thời lưu giữ khách hàng lâu dài

-

Hỗ trợ cá nhân riêng biệt: Thực hiện phân công những người bác sĩ trực tuyến
hỗ trợ riêng cho từng khách hàng đặc biệt qua phần mềm cài đặt trên
smartphone. Hỗ trợ này có tính chất thân tình và lâu dài kết nối mối quan hệ
bền lâu giữa bệnh nhân và bác sĩ trong quá trình khám chữa bệnh.

-

Kết nối qua mạng xã hội social media và tổ chức hội thảo, diễn đàn chăm sóc
sức khỏe nhằm thiết lập quan hệ cộng đồng.

-

Sử dụng cộng đồng để tiếp cận với khách hàng và hỗ trợ kết nối giữa cộng
đồng với các thành viên: bác sĩ, đơn vị khám chữa bệnh, đơn vị sử dụng phần
mềm, bệnh nhân cho phép những đối tượng này chia sẻ kiến thức và giải quyết
vấn đề, giúp công ty hiểu rõ hơn khách hàng.

4.5. Revenue Streams (R$) - Dòng doanh thu: Phản ánh lượng tiền mặt mà một công
ty thu được từ mỗi phân khúc khách hàng (các chi phí phải được khấu trừ khỏi doanh

thu để tạo ra thu nhập).
Dòng tiền thu được từ mỗi phân khúc khách hàng gồm có:
14


-

Thu trực tiếp 1 lần đặt/ khám chữa bệnh, phí sử dụng phần mềm/ thuê hàng
tháng, thu bán hoặc nhượng quyền sở hữu trí tuệ, phí mơi giới, quảng cáo 1
lần/Website cơng ty, quảng cáo trên Apps …

-

Giá bán tính theo: giá cố định/1 lần đặt khám chữa bệnh.

4.6. Key Resources (KR) - Nguồn lực chủ chốt: Bao gồm những tài sản quan trọng
nhất cần có để vận hành một mơ hình kinh doanh.
-

Vật chất: Tài sản, thiết bị, mạng lưới xã hội rộng khắp cả nước.

-

Trí tuệ: bản quyền, nền tảng công nghệ iDOCTOR sáng chế.

-

Con người: Đội ngũ quản trị bệnh viện giỏi, đội ngũ bác sĩ tay nghề cao,

-


Tài chính: Nguồn vốn tự có của cơng ty và hỗ trợ của chính quyền vay gói ưu
đãi)

4.7. Key Activities (KA) - Hoạt động trọng yếu: Là những việc quan trọng nhất mà
một công ty phải làm để vận hành mơ hình kinh doanh của mình.Những hoạt động
quan trọng mà công ty phải thực hiện để đảm bảo vận hành mơ hình kinh doanh.
-

Các hoạt động sản xuất, nghiên cứu, thiết kế dịch vụ, marketing, kiểm tra chất
lượng dịch vụ: Phát triển và quản lý phần mềm.

-

Dịch vụ: Hoạt động tạo các giải pháp phục vụ mỗi khách hàng là thuê bác sĩ
khám chữa bệnh tại nhà, chăm sóc khách hàng, Marketing khách hàng, hỗ trợ
tư vấn khách hàng qua online trực tuyến.

4.8. Key Partnerships (KP) - Các đối tác chính: Giới thiệu mạng lưới bao gồm các
nhà cung cấp và đối tác mà nhờ đó mơ hình kinh doanh có thể vận hành.
Các cấu phần của mơ hình kinh doanh:
-

Mạng lưới đối tác, nhà cung cấp giúp mô hình kinh doanh vận hành tốt: Nhà
cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư là các bệnh viện tư nhân và bệnh viện công, nhà
mạng viễn thông FPT, Vinaphone, Mobiphone, Viettel…

-

Sử dụng mạng lưới đối tác FPT và các bệnh viện Trung ương, bệnh viện tư

nhân giúp tối ưu hóa chi phí, thúc đẩy kinh doanh, nâng cao uy tín, chia sẻ
nguồn lực.

-

Tiếp cận với các nguồn lực bên ngoài là các ngân hàng thương mại hỗ trợ xử lý
thanh toán online để tập trung vào thế mạnh của mình.
15


4.9. Cost Structure (C$) - Cơ cấu chi phí: Tổng quan chi phí phát sinh để vận hành
một mơ hình kinh doanh.
Mơ hình kinh doanh định hướng theo giá trị nhằm tập trung vào giá trị,
thương hiệu, dịch vụ, định vị khách hàng khi sử dụng dịch vụ. Có thể dự trù
các khoản chi phí như:
-

Chi phí hạ tầng cơng nghệ: Chi phí thiết kế và quản lý phần mềm khám chữa
bệnh iDOCTOR.

-

Chi phí bảo trì: Chi phí duy trì sử dụng phần mềm

-

Chi phí marketing, quảng cáo dịch vụ: Các chi phí marketing 1 lần/ Website
của các đối tác và trung gian cung ứng.

-


Chi phí nhân sự: Chi phí tiền lương, chi phí nhân viên viên quản lý, chi phí
nhân viên tư vấn khách hàng, chi phí thuê bác sĩ…

-

Các chi phí khác: Các chi phí phát sinh khi đưa phần mềm vào sử dụng.

5. Lập kế hoạch tài chính
Hai bảng dưới đây dự báo kế hoạch tài chính trong năm 2019, năm đầu tiên
thực hiện việc kinh doanh dịch vụ iDoctor.
Bảng 1 mô tả kết quả kinh doanh qua từng tháng trong 12 tháng của năm
2019, doanh thu, các khoản chi phí dự tính phải trả và lợi nhuận đạt được.
Bảng 2 cho thấy kết quả đạt được ở mức tỷ suất lợi nhuận gộp 40%, tỷ suất
lợi nhuận ròng 10.15%, chứng tỏ kế hoạch kinh doanh phần mềm iDoctor có tính
khả thi để nhóm thực hiện, đặc biệt phù hợp khi nguồn vốn ban đầu của nhóm
chưa cao.

16


S
T
T
1
2

3
4
5

6

7

8

Tháng
Doanh thu
bán hàng
Các khoản
giảm trừ
doanh thu
Giảm giá bán
Hoa hồng bán
hàng
Doanh thu
thuần
Giá vốn hàng
bán
Lợi nhuận
gộp
Chi phí bán
hàng
Chi phí nhân
viên
Chi phí bảo
hành
Chi phí bằng
tiền khác
Chi phí khấu

hao TSCĐ
Chi phí mặt
bằng, gian
hàng cơng
nghệ
Chi phí
Marketing
Chi phí
Quảng cáo
Đăng ký tên
miền
Chi phí
hosting
Khác (source
web)
Chi phí quản

Chi phí nhân
viên quản lý

Jan 19

Feb 19

Mar 19

Apr 19

May 19


Jun 19

Jul 19

Aug 19

Sep 19

Oct 19

Nov 19

Dec 19

120,000,000

144,000,000

172,800,000

207,360,000

248,832,000

298,598,400

358,318,080

429,981,696


515,978,035

619,173,642

743,008,371

891,610,045

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0


0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0


0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

120,000,000

144,000,000

172,800,000

207,360,000

248,832,000


298,598,400

358,318,080

429,981,696

515,978,035

619,173,642

743,008,371

891,610,045

72,000,000

86,400,000

103,680,000

124,416,000

149,299,200

179,159,040

214,990,848

257,989,018


309,586,821

371,504,185

445,805,022

534,966,027

48,000,000

57,600,000

69,120,000

82,944,000

99,532,800

119,439,360

143,327,232

171,992,678

206,391,214

247,669,457

297,203,348


356,644,018

6,000,000

5,200,000

4,940,000

5,228,000

5,573,600

5,988,320

16,485,984

17,083,181

17,799,817

18,659,780

19,691,736

20,930,084

3,000,000

3,000,000


3,000,000

3,000,000

3,000,000

3,000,000

8,000,000

8,000,000

8,000,000

8,000,000

8,000,000

8,000,000

1,000,000

1,200,000

1,440,000

1,728,000

2,073,600


2,488,320

2,985,984

3,583,181

4,299,817

5,159,780

6,191,736

7,430,084

2,000,000

1,000,000

500,000

500,000

500,000

500,000

500,000

500,000


500,000

500,000

500,000

500,000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0


0

0

0

0

0

0

0

5,000,000

5,000,000

5,000,000

5,000,000

5,000,000

5,000,000

24,251,667

29,051,667


34,811,667

41,723,667

50,018,067

59,971,347

71,915,283

86,248,006

103,447,274

124,086,395

148,853,341

178,573,676

24,000,000

28,800,000

34,560,000

41,472,000

49,766,400


59,719,680

71,663,616

85,996,339

103,195,607

123,834,728

148,601,674

178,322,009

43,333

43,333

43,333

43,333

43,333

43,333

43,333

43,333


43,333

43,333

43,333

43,333

125,000

125,000

125,000

125,000

125,000

125,000

125,000

125,000

125,000

125,000

125,000


125,000

83,333

83,333

83,333

83,333

83,333

83,333

83,333

83,333

83,333

83,333

83,333

83,333

5,566,667

5,566,667


5,566,667

5,566,667

5,566,667

5,566,667

10,566,667

15,566,667

15,566,667

15,566,667

15,566,667

15,566,667

5,000,000

5,000,000

5,000,000

5,000,000

5,000,000


5,000,000

5,000,000

10,000,000

10,000,000

10,000,000

10,000,000

10,000,000

17


Chi phí vật
liệu quản lý
Chi phí đồ
dùng văn
phịng
Chi phí khấu
khao TSCĐ
Thuế, phí, lệ
phí
Chi phí dự
phịng
Chi phí mặt
bằng cơ quan

Chi phí bằng
tiền khác
9

200,000

200,000

200,000

200,000

200,000

200,000

200,000

200,000

200,000

200,000

200,000

200,000

200,000


200,000

200,000

200,000

200,000

200,000

200,000

200,000

200,000

200,000

200,000

200,000

0

0

0

0


0

0

0

0

0

0

0

0

166,667

166,667

166,667

166,667

166,667

166,667

166,667


166,667

166,667

166,667

166,667

166,667

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0


0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0


0

0

0

0

0

5,000,000

5,000,000

5,000,000

5,000,000

5,000,000

5,000,000

Chi phí khác

0

0

0


0

0

0

0

0

0

0

0

0

Tổng chi phí
Lời (lỗ)
rịng/tháng
Total Year to
Date Net
Profit /
(Loss)

35,818,333

39,818,333


45,318,333

52,518,333

61,158,333

71,526,333

98,967,933

118,897,853

136,813,757

158,312,842

184,111,744

215,070,426

12,181,667

17,781,667

23,801,667

30,425,667

38,374,467


47,913,027

44,359,299

53,094,825

69,577,457

89,356,615

113,091,604

141,573,592

12,181,667

29,963,333

53,765,000

84,190,667

122,565,133

170,478,160

214,837,459

267,932,284


337,509,740

426,866,355

539,957,960

681,531,552

Bảng 6.1. Kế hoạch tài chính năm 2019.

Tỉ suất lợi nhuận gộp (Gross Margin)
(Lợi nhuận gộp / DT thuần)
Tỉ suất lợi nhuận ròng (Net Margin)
(LN ròng / DT thuần)
Sự tăng giá
((DT thuần - GVHB) / (GVHB)) x 100
Hoà Vốn
( Tổng chi phí/((1-(Giá vốn hàng bán/ Doanh thu
thuần))

40.00%
10.15%

0.666666667
89,545,83
3

Bảng 6.2. Một số tỉ số tài chính.
18




×