Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

(Tiểu luận) đề tài cơ cấu tổ chức và tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần tập đoàn hòa phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.59 KB, 34 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

BÁO CÁO THỰC HÀNH 1
NGÀNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Đề tài:

Cơ cấu tổ chức và tình hình hoạt động
kinh doanh tại cơng ty cổ phần tập
đồn Hịa Phát
Sinh viên
Lớp
Chun ngành
Người hướng dẫn

: Dương Thị Khánh Huyền

: TN14D
: Tài chính doanh nghiệp

: Ths. Đinh Văn Chức


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

TSNH

Tài sản ngắn hạn



TCNH
NBNH
TSDD
TSDH
NLĐ

Tài chính ngắn hạn
Người bán ngắn hạn
Tài sản dở dang
Tài sản dài hạn
Người lao động

DN

Doanh nghiệp

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

DT

Doanh thu

NG

Nguyên giá

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU


Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy quản lí của cơng ty tập đồn Hịa Phát……………….3
Bảng 2.1: Tình hình tài sản của cơng ty cổ phần tập đồn Hịa Phát giai đoạn
2018-2020……………………………………………………………………………..9
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của cơng ty cổ phần tập đồn Hịa Phát giai đoạn
2018-2020……………………………………………………………………..............15
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty cổ phần tập đồn
Hịa Phát (2018-2020)………………………………………………………..............20
Bảng 2.4: Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn......................... 25
Bảng 2.5: Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời.............................26


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................1
PHẦN NỘI DUNG....................................................................2
CHƯƠNG 1: Khái quát về cơng ty cổ phần tập đồn Hịa Phát.................2
1.1: Giới thiệu về cơng ty cổ phần tập đồn Hịa Phát..........................2
1.1.1: Lịch sử hinh thành và phát triển :........................................2
1.1.2: Cơ cấu tổ chức của bộ máy:...............................................3
1.1.2.1: Cơ cấu tổ chức bổ máy cúa tập đồn Hịa Phát:....................... 3
1.1.2.2: Chức năng, nhiệm vụ:...................................................4
1.1.3: Ngành nghề hoạt động kinh doanh.......................................5
1.2: Đặc điểm môi trường hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần tập đồn
Hịa Phát..........................................................................6
1.2.1: Đặc điểm địa bàn hoạt động.............................................. 6

1.2.2: Như 뀃 ng thnlơu 뀃 i, khó khăn của cơng ty cổ phần tập đồn Hịa Phát
trong thời gian tới................................................................7
1.2.2.1: Thnu lơ 뀃 i của Cơng ty.................................................7
1.2.2.2: Khó khăn của Cơng ty...................................................7
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN TẬP ĐỒN HỊA PHÁT...................................................7
2.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng
ty cổ phần tập đồn Hịa Phát giai đoạn 2018-2020............................ 7
2.1.1: Phân tích tình hình biến động tài sản.....................................8
2.1.2: Phân tích tình hình biến động nguồn vốn............................... 14
2.1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty Tập đồn Hịa Phát giai
đoạn 2018 – 2020:...............................................................20
2.2: đánh giá tình hình tài chính tại Cơng ty cổ phần tập đồn Hịa Phát giai
đoạn 2018 – 2020 thơng qua các chỉ tiêu......................................25
2.2.2: Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn..........................25
2.2.1: Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty.................26
2.3: Một số đề xuất về tình hình tài chính tại cơng ty cổ phần tập đồn Hịa
Phát:.............................................................................27
PHẦN TỔNG KẾT.................................................................. 29


1

LỜI MỞ ĐẦU
Với mọi nền kinh tế các doanh nghiệp đóng một va trị vơ cùng quan trọng để
thúc đẩy sự phát triển bền vững. Tại Việt Nam, môi trường kinh doanh ngày càng
được mở rộng từ khi nước ta gia nhập các tổ chức khu vực và thế giới. Đây luôn là cơ
hội lớn cho các doanh nghiệp nâng cao vị thế trong nước và vươn ra thế giới. Để làm
được điều đó, mỗi doanh nghiệp cần tích cực hơn nữa trong việc tìm ra hướng đi đúng
đắn, tạo được sức mạnh trong cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, tạo được sự vững

mạnh tài chính và đảm bảo đời sống cho người lao động cũng như đảm bảo nghĩa vụ
kinh tế với Nhà nước.
Để đánh giá một doanh nghiệp làm việc hiệu quả hay yếu kém, doanh nghiệp
đó có phải là nơi đầu tư tốt nhất hay là một doanh nghiệp có khả năng và uy tín trong
việc thanh toán các khoản nợ vay… chúng ta sẽ đi phân tích các báo cáo tài chính của
doanh nghiệp đó. Việc phân tích tài chính giúp cho chính doanh nghiệp nhìn ra những
điêm mạnh, điểm yếu của hính bản thân mình, từ đó có những biện pháp nâng cao
những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu. ngoài ra những thơng tin từ việc
phân tích tài chính cịn được các nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng và các cơ quan quản
lý Nhà nước sử dụng để có cái nhìn tổng quát nhất, đúng đắn nhất trước khi ra các
quyết định đầu tư.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề phấn tích tài chính trong doanh
nghiệp, em đã chọn đề tài “Cơ cấu tổ chức và tình hình hoạt động kinh doanh tại cơng
ty cổ phần tập đồn Hòa Phát” giai đoạn 2018 – 2020 làm đề tài cho bài thực hành 1
của mình.


2

PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: Khái quát về công ty cổ phần tập đồn Hịa Phát
1.1: Giới thiệu về cơng ty cổ phần tập đồn Hịa Phát
1.1.1: Lịch sử hinh thành và phát triển :
Tiền thân của Hòa Phát là một cơng ty chun bn bán các loại máy móc và vật
liệu xây dựng từ những năm 1992. Hịa Phát chính thức được thành lập vào năm 1995,
thuộc nhóm cơng ty tư nhân đầu tiên khi Luật doanh nghiệp Việt Nam được ban hành.
Tên gọi ban đầu khi được thành lập là Cơng ty cổ phần Nội thất Hịa Phát.
Năm 1996: Thành lập cơng ty TNHH Ống Thép Hịa Phát
Năm 2000: Thành lập cơng ty cổ phần Thép Hịa Phát, nay là cơng ty TNHH
MTV Thép Hịa Phát

Năm 2001: Thành lập cơng ty TNHH Điện lạnh Hịa Phát và cơng ty cổ phần
Xây dựng và Phát triển Đơ thị Hịa Phát
Năm 2004: Thành lập cơng ty TNHH Thương Mại Hịa Phát
Năm 2007: Tái cấu trúc theo mơ hình Tập đồn, với cơng ty mẹ là cơng ty cổ
phần tập đồn Hịa Phát và các công ty thành viên
Ngày 15/11/2007: Cổ phiếu được niêm yết trên sàn chứng khoán với mã chứng
khoán là HPG
Tháng 2/2016: Thành lập công ty cổ phần Phát triển Nơng nghiệp Hịa Phát
Tháng 2/2017: Thành lập cơng ty cổ phần Thép Hòa Phát Dung Quất, triển
khai khu Liên hợp Gang Thép Hòa Phát Dung Quất tại tỉnh Quảng Ngãi
Tháng 4/2018: Cơng ty TNHH Tơn Hịa Phát chính thức cung cấp ra thị trường
dịng sản phẩm tơn mạ chất lượng cao.
Quý III năm 2018: Xây dựng nhà máy thép cỡ lớn tại Hưng Yên
Tháng 9/2019: Công ty TNHH Thiết bị phụ tùng Hịa Phát chính thức đổi tên
thành cơng ty TNHH chế tạo kim loại Hòa Phát


3

1.1.2: Cơ cấu tổ chức của bộ máy:
1.1.2.1: Cơ cấu tổ chức bổ máy cúa tập đồn Hịa Phát:
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy quản lí của cơng ty tập đồn Hịa Phát
Đ IẠH IỘĐỒỒNG
CỔ ĐỒNG
BAN
KIỂM
SỐT
H IỘĐỒỒNG QUẢN TRỊ

BAN TỔNG GIÁM ĐỒỐC


CỒNG TY THÀNH VIÊN

CỒNG TY LIÊN KÊỐT

VĂN PHÒNG TẬP ĐỒN

BAN

PHỊNG
BAN
BAN

BAN

KIỂM

TÀI

TỔ

PR

SỐT

CNTT
CHỨC
CHÍNH




PHÁP
CHÊỐ

( Nguồn: Phịng tài chính cơng ty cổ phần tập đồn Hịa Phát )


4

-

1.1.2.2: Chức năng, nhiệm vụ:
Đại hội cổ đông : là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của cơng ty. Đại hội cổ đông thường niên

được tổ chức mỗi năm 1 lần, phải họp thường niên trong thời hạn bốn tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài
chính. Đại hội đông cổ đông thường niên quyết định những vấn đề theo quy định của pháp luật và điều lệ
công ty, đắc biệt thong qua các báo cao tài chính hàng năm và ngân sách tài chính cho năm tài chính tiếp
theo.
-

Hội đồng quản: trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh công

ty trừ những thẩm quyền thuộc về đại hội cổ đơng
-

Ban kiểm sốt: triệu tập cuộc hợp Ban kiểm soát và hoạt động với tư cách là Trưởng ban kiểm

sốt, u cầu cơng ty cung cấp các thơng tin lien quan để báo cáo các thành viên của Ban kiểm sốt, lập
và kí báo cáo của Ban kiểm sốt sau khi đã tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị để trình lên Đại hội
đồng cổ đơng.

-

Ban Tổng giám đốc: là những nhà điều hành và có quyền quyết định về tất cả các vấn đề lien

quan đên hoạt động hang ngày của công ty và chịu trách nhiêm trước Hội đồng quản trị về thực hiện
quyền và nhiệm vụ được giao.
-

Công ty thành viên: thực hiện sản xuất kinh doanh các ngành nghề trong phạm vi lĩnh vực kinh

doanh của công ty như ống thép , đồ nội thất, khai thác mỏ … các công ty này sẽ sự quản lý trực tiếp của
Công ty cổ phần tập đồn Hịa Phát, thực hiện các kế hoạch kinh doanh được giao.
-

Công ty liên kết: bao gồm Công ty cổ phần khai khống Hịa Phát – SSG và cơng ty cổ phần đầu

tư khai thác khoáng sản Yên Phú được cơng ty cổ phần tập đồn Hịa Phát góp vốn, hợp tác để thực hiện
các dự án lớn trong dài hạn.
-

Văn phịng tập đồn bao gồm các ban: Ban PR, ban tài chính, ban cơng nghệ thơng tin, ban kiểm

sốt và Pháp chế, ban tổ chức có nhiệm vụ thực hiện các quyết định do ban Tổng giám đốc giao.


5

1.1.3: Ngành nghề hoạt động kinh doanh
Hòa Phát là một trong những cơng ty cổ phần tập đồn sản xuất thép lớn nhất cả
nước hiện nay. Sản phẩm chủ yếu là thép xây dựng và các thiết bị máy móc liên quan

đến thép. Ngồi ra,cơng ty cịn đầu tư vào các ngành nghề lính vực khác như nội thất,
bất động sản và điện dân dụng..
Cụ thể các ngành nghề kinh doanh của công ty là:
-

Buôn bán và xuất nhập khẩu sắt thép, vật tư thiết bị luyện, cán thép

-

Sản xuất cán kéo thép, sản xuất tôn lợp

-

Sản xuất ống thép khơng mạ và có mạ, ống inox

-

Sản xuất và mua bán kim loại các màu và các loại , phế liệu kim loại màu

-

Luyện sang, thép; đúc gang, sắt, thép

-

Sản xuất và buôn bán than cốc

-

Khai thác quặng kim loại, mua bán kim loại, quặng kim loại, sắt thép phế liệu


-

Sản xuất , kinh doanh các loại máy xây dựng và máy khai thác mỏ

-

Sản xuất hàng nội thất phục vụ văn phịng , gia đình , trường học

-

Sản xuất, kinh doanh, lắp ráp, lắp đặt sửa chữa, bảo hành hang điện, điện tử, điện lạnh,

điện dân dụng, điều hòa khơng khí
-

Đầu tư và xây dựng đồng bộ hạ tầng, kỹ thuật khu công nghiệp và khu đô
thị

-

Kinh doanh bất động sản
Sản xuất thép và các sản phẩm liên quan như coke, quặng sắt chiếm tỷ trọng trên
80% doanh thu là lĩnh vực chủ lực của Tập đoàn. Nội thất Hịa Phát là một thương hiệu uy tín
vơi thị phần lớn nhất Việt Nam về hàng nội thất văn phòng. Ngồi ra kinh doanh bất động
sản, khu cơng nghiệp, khu đô thị cũng là 1 lĩnh vực mũi nhọn của Tập đoàn.


6


Doanh thu hàng năm của Tập đồn Hịa phát đạt khoảng 900 triệu USD và phần đầu
năm 2014 đạt mức 1,2 tỷ đô la Mỹ.
1.2: Đặc điểm môi trường hoạt động kinh doanh của cơng ty cổ phần tập đồn
Hịa Phát
1.2.1: Đặc điểm địa bàn hoạt động
-

Đang hoạt động trên địa bàn: Hà Nội, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh và 1 văn phòng tại

Singapore.
-

Khách hàng mục tiêu trên địa bàn: Khách hàng tiêu thụ thép là các cá nhân, doanh nghiệp xây

dựng và doanh nghiệp sản xuất máy móc cơng nghiệp.
-

Đối thủ của Tập đồn Hịa Phát: ta có thể thấy đối với ngành thép thì có Thép Việt -Đức, Tôn

Hoa Sen Phương Nam, Thái Nguyên-Tisco, Vinakyoei, ThépViệt -Ý, Thép Đình Vũ, CTCP Thép Việt.
Đó là các doanh nghiệp có năng lực và ngành nghề kinh doanh tương đồng, có năng lực tài chính và thiết
bị có khả năng cạnh tranh cao với Tập đoàn. Các đối thủ này đều là các doanh nghiệp có truyền thống
trong ngành thép, các doanh nghiệp này đều tập trung nâng cao năng lực cạnh tranh bằng cách: mở rộng
quy mô hoạt động, tăng cường đầu tư máy móc thiết bi, tăng cường đào tạo, nâng cao hiệu quả quản trị
kinh doanh để nhằm mục đích: giảm giá thành sản phẩm, đảm bảo tiến độ, chất lượng sản phẩm xây dựng
đồng thời tăng cường công tác tiếp thị, quảng cáo, khuếch trương thương hiệu của doanh nghiệp mình
đồng thời cũng rất chủ động sáng kiến, cải tiến sản phẩm mới nên phải nói thị trường xây dựng Việt Nam
càng ngày càng cạnh tranh mạnh mẽ. Tuy nhiên, Hịa Phát lại khơng phải chỉ tập trung vào ngành thép
mà cịn có các sản phẩm từ thép như máy xây dựng, điện lạnh, nội thất hoặc các dự án trong lĩnh vực xây
dựng cơ bản vì vậy so với các đối thủ đây cũng là một lợi thế và giảm thiểu rủi ro của Tập đoàn.



7

1.2.2: Như 뀃 ng thuânlơu 뀃 i, khó khăn của cơng ty cổ phần tập đồn Hịa Phát
trong thời gian tới
1.2.2.1: Thuânu lơ 뀃 i của Công ty
-

Mặc dù ngành thép sẽ cạnh tranh gay gắt nhưng với việc sản xuất khép kín sẽ giúp thép của

Hịa Phát sức cạnh tranh cùng với thương hiệu nổi tiếng, thị phần rộng lớn HPG sẽ vẫn duy trì được tốc
độ tăng trưởng, mở rộng thị phần.
-

Hịa Phát có tiềm lực tài chính lớn nên có thể tiếp cận mua lại hoặc đầu tư vào các dự án bất

động sản có tiềm năng với chi phí thấp trong điều kiện tình hình thị trường tiền tệ thắt chặt.
1.2.2.2: Khó khăn của Cơng ty
-

Ngành thép hiện đang đối mật với nguy cơ cung vượt cầu, có nhiều doanh nghiệp ngành thép

cũng đã đẩy mạnh đầu tư do đó sự cạnh tranh của doanh nghiệp trong ngành thép sẽ là rất lớn. Bên cạnh
đó Hịa Phát cũng phải đối mặt với các khó khăn khác của ngành thép như: chi phí điện, xăng dầu tăng,
nguy cơ thiếu điện…
-

Hiện chính phủ đang đề nghị áp dụng thuế xuất xuất khẩu đối với phôi thép và thép từ 0% lên


3% nếu được thơng qua thì tỷ suất lợi nhuận sản phẩm xuất khẩu của tập đoàn sẽ giảm.
-

Việc đẩy mạnh đầu tư đặc biệt là gang thép Hịa Phát, sẽ làm gia tăng chi phí tài chính của các

khoản lãi vay trong điều kiện tình hình lãi suất tăng cao hiện nay.
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐỒN HỊA PHÁT
2.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty
cổ phần tập đồn Hịa Phát giai đoạn 2018-2020


8

2.1.1: Phân tích tình hình biến động tài sản
Căn cứ vào bảng cân đối kế tốn của tập đồn năm 2018,2019 và 2020 ta có bảng
2.1 thể hiện cơ cấu của tài sản của từng năm và sự biến động của cơ cấu tài sản năm
2019 so với 2018 và 2020 so với 2019 như sau:


9

Bảng 2.1: Tình hình tài sản của Cơng ty cổ phần tập đồn Hịa Phát 2018-2020 ( Đơn vị: VNĐ )
Chỉ
tiêu

Năm 2018
Số tiền

Tổng

tài sản

Năm 2019
Tỉ
trọng
(%)

78.223.007.670.925

Số tiền

Năm 2020
Tỉ
trọng
(%)

101.776.030.099.900

Số tiền

So sánh 2019/2018
Tỉ
trọng
(%)

131.511.434.388.837

Số tiền

So sánh 202


Tỉ
trọng
(%)
23.553.022.428.975
30,11

Số tiền
29.735.404.288.9

Tài sản
ngắn
hạn

25.308.725.187.618

32,35

30.436.936.909.894

29,91

56.747.258.197.010

43,15

5.128.214.722.276

20,26


26.310.321.287.1

Tiền và
tương
đương
tiền
Đầu tư
tài
chính
ngắn
hạn
Khoản
phải
thu
ngắn
hạn
Phải
thu
ngắn
hạn

2.515.617.135.457

3,22

4.544.900.252.204

4,47

13.696.099.298.228


10,41

2.029.283.116.747

80,67

9.151.199.046.02

3.724.562.710.535

4,76

1.374.340.352.910

13,5

8.126.992.675.380

6,18

(2.029.283.116.747)

(64,96)

6.752.652.322.47

3.210.278.608.751

4,1


3.561.397.190.688

3,5

6.124.790.460.291

4,67

351.118.581.937

10,94

2.563.393.269.60

2.281.760.501.157

2,92

2.699.937.350.329

2,65

3.949.486.943.250

0,3

418.176.849.172

18,33


1.249.549.592.92

810.319.171.039

1,04

757.832.561.191

0,07

1.303.037.835.829

0,001

(52.486.519.848)

Trả
trước
cho
NBNH

(6,48)

545.205.274.63


10

Hàng

tồn
kho
TSNH
khác

14.115.139.048.908

18,04

19.411.922.748.095

19,07

26.286.822.229.202

19,99

5.296.783.699.187

37,53

6.874.959.481.10

1.743.127.683.967

2,23

1.544.376.365.997

1,52


2.512.553.533.909

0,19

(198.751.317.970)

(11,4)

968.177.167.912

Tài sản
dài
hạn
Khoản
phải
thu dài
hạn
Tài sản
cố định

52.914.282.483.307

67,65

71.339.093.190.006

74.764.176.191.827

56,85


34,82

3.425.083.001.82

22.301.804.672

0,003

0,003

305.165.547.431

0,02

24,28

277.447.952.447

12.782.560.625.001

16,34

31.249.493.917.960

30,7

65.561.657.180.137

49,85


18.466.933.292.959

144,81

34.312.163.262.1

NG

23,261,055,759,715

29,74

44.144.511.085.358

63,08

20.883.455.325.643

89,78

38.815.085.291.7

Gía trị
hao
mịn
lũy kế
TSDD
dài
hạn

TSDH
khác

(10,478,326,947,021)

13,4

(12.895.017.167.398)

12,67

(17.397.939.197.019)

13,29

(2.416.690.220.377)

38.107.320.507.117

48,72

37.435.320.467.014

36,78

6.247.213.506.994

4,75

(672.000.040.103)


(1,76)

(31.188.106.960.0

1.755.774.089.572

2,25

2.004.150.482.489

1,97

1.914.757.777.153

1,15

248.376.392.917

14,15

(89.392.705.336

27.717.594.984

70,09

43,37

82.959.596.377.156


18.424.810.706.699
5.415.790.312

(23,06) (4.502.922.029.62

( Nguồn: Tổng hợp từ bảng cân đối kế toán giai đoạn 2018-2020)


11

Tài sản ngắn hạn
Quy mơ TSNH có sự biến động. Năm 2019, TSNH tăng 5.128.214.722.276 đồng,
tương ứng mức tăng 20,26% so với năm 2018 và tiếp tục tăng lên 56.747.258.197.010
đồng ( tăng 26.310.321.287.116 đồng ứng với mức tăng 86,44% ) vào năm 2020. Giai
đoạn 2018 – 2020, TSNH của công ty luôn giữ ở mức ổn định và cao nhất vào năm
2020 chiếm 43,15%. Điều này có thể lý giải là do sự tăng lên của các khoản mục
TSNH. Cụ thể :
Tiền và các khoản tương đương tiền: năm 2019 và 2020 luôn chiếm trên 10%
giá trị TSNH, ở năm 2018 xấp xỉ gần 10% giá trị TSNH và cao nhất ở năm
2020. Năm 2018 là 9,95%, năm 2019 tăng lên 14,94% đến năm 2020 lại tiếp tục
tăng đến 24,13%. Khoản mục này bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và các
khoản tương đương tiền. Tiền trong năm 2019 là 1.678.314.252.204 giảm 7,9%
so với năm 2018. Sở dĩ có sự sụt giảm này là vì cơng ty đã có đầu tư tài chính
ngắn hạn ở cả hai năm 2018 và 2019 dẫn đến khoản mục tiền giảm. Và đến năm
2020, công ty đầu tư số tiền lớn hơn 8.126.992.675.382 đồng cho khoản tài
chính ngắn hạn dẫn đến tiền trong năm 2020 lại giảm đến 24,79% so với 2019.
Các khoản tương đương tiền chiếm phần lớn giá trị của khoản mục tiền và các
khoản tương đương tiền và biến động qua các năm. Các khoản tương đương tiền
năm 2019 tăng 2.173.271.000.000 đồng, tương ứng với mức tăng 313,46% và

đến năm 2020 lại tăng lên 8,735,199,000,000 đồng với mức tăng 304,72%.
Nguyên nhân của sự tăng đột biến này là do công ty giữ nhiều tiền hơn, làm mất
đi khả năng sinh lãi nhưng lại làm tăng khả năng tự chủ, tăng khả năng thanh
toán các khoản nợ đến hạn, nâng cao uy tín cho cơng ty.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: năm 2018, công ty dành
3.724.562.710.535 đồng để đầu tư các khoản tài chính ngắn hạn, năm 2019
dành ra 1.374.340.352.910 đồng. Đến năm 2020, công ty lại tiếp tục đầu tư
8.126.992.675.382 đồng tương ứng 8,18% tổng tài sản.


12

Các khoản phải thu ngắn hạn: đều tăng trong năm 2019 và 2020. Cụ thể năm
2019 tăng 351.118.581.937 đồng tương ứng tăng 10,94% so với năm 2018 , và
năm 2020 tăng 2.563.393.269.603 đồng tương ứng tăng 71,98% so với năm
2019. Phải thu khách hàng luôn là khoản chiếm giá trị lớn nhất trong các khoản
phải thu ngắn hạn, vì vậy sự biến động của khoản phải thu khách hàng gần như
tương ứng với các khoản phải thu ngắn hạn. Khoản này năm 2019 tăng
418.176.849.172 đồng, tương ứng mức tăng 18,33% so với năm 2018, chứng tỏ
công ty đã nới lỏng chính sác tín dụng do cơng ty muốn nhanh chóng bán được
các mặt hàng tồn kho tăng cao trong năm 2019. Và đến năm 2020, phải thu
khách hàng lại tiếp tục tăng 1.249.549.592.921 đồng ứng với mức tăng 46,28%.
Tuy nhiên, sự tăng cao này chưa chắc đã tốt, vì đây là một dấu hiệu cho thấy
Cơng ty đang có nhiều chi phí liên quan đến phải thu khách hàng.
Hàng tồn kho: luôn là một khoản mục quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp
sản xuất nào. Tỷ trọng hàng tồn kho luôn chiếm trên 15% tổng tài sản và biến
động qua các năm mặc dù giá trị hàng tồn kho tăng đều trong giai đoạn 2018 2020. Năm 2019, giá trị hàng tồn kho tăng 5.296.783.699.187 đồng, tương ứng
với mức tăng 37,53% so với năm 2018. Năm 2020, hàng tồn kho tăng
6.874.959.481.107 đồng, tương ứng mức tăng 35,42%. Nguyên nhân là do chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang và hàng gửi đi bán tăng lên đáng kể. Công ty

nên có những biện pháp quản lý tốt hàng tồn kho để giảm bớt các chi phí do
hàng tồn kho mang lại.
Tài sản ngắn hạn khác: luôn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản của công ty,
chỉ khoảng trên 2%. Chi phí trả trước ngắn hạn khơng có q nhiều biến động.
Riêng khoản Thuế và các khoản phải thu ngân sách nhà nước giảm ở năm 2019,
tăng 6.915.039.223 đồng tương ứng mức tăng 36,88% so với năm 2018. Vào
năm 2020, khoản này giảm 11.848.374.119 đồng ứng với mức giảm 46,17%.


13

Nguyên nhân của sự tăng giảm này là do các khoản thuế thu nhập nộp thừa
trong năm 2019 cao hơn năm 2018, và năm 2019 cao hơn 2020.
Tài sản dài hạn
Quy mơ tài sản dài hạn của tập đồn Hịa Phát tăng qua các năm. Tài sản dài hạn
năm 2019 tăng 18.424.810.706.699 đồng ứng với mức tăng 34,82% so với năm 2018
và năm 2020 tiếp tục tăng 3.425.083.001.821 đồng ứng với mức tăng 4,8% so với năm
2019.
Các khoản phải thu dài hạn: các khoản phải thu dài hạn chiếm tỉ trọng rất thấp
giá trị TSDH. Năm 2019, tăng 5.415.790.312 đồng ứng với mức tăng 24,28% so
với năm 2018. Năm 2020, vẫn tiếp tục tăng 277.447.952.447 đồng ứng với mức
tăng 100,1% so với năm 2019.
Tài sản cố định của công ty: trong năm 2019, tài sản cố định tăng
18.466.933.292.959 đồng ứng với mức tăng 144,81% so vơi năm 2018 và năm
2020 tăng thêm 34.312.163.262.177 đồng ứng với mức tăng 109,8% so với năm
2019. Nguyên nhân của sự tăng lên trong năm 2019 là do nhà cửa, dụng cụ văn
phịng, máy móc thiết bị được cơng ty chuyển từ chi phí xây dựng cơ bản dở
dang thành tài sản cố định. Còn trong năm 2020, công ty đã thay mới nhà cửa,
máy móc thiết bị và phương tiện vận chuyển phục vụ hoạt động sản suất nên
dẫn tới tăng tài sản cố định.

Tài sản dở dang dài hạn: chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng giá trị của tài sản
dài hạn. Cho thấy, chi phí sản xuất dở dang đang cịn dang dở. Cần đẩy nhanh
tiến độ và hoàn thiện những tài sản cố định của doanh nghiệp đang trong quá
trình mua sắm hay sửa chữa để bàn giao, lắp đắt đưa vào quy trình sản xuất
Tài sản dài hạn khác: trong năm 2018 chiếm 2,25% cơ cấu tổng tài sản và thay đổi
không nhiều trong 2 năm 2019 và 2020 ( năm 2019 là 1,97% và năm 2020 là 1,15% ).
Các tài sản dài hạn khác này chủ yếu là chi phí trả trước dài hạn. Chi


14

phí trả trước dài hạn giảm trong 2 năm liên tiếp là chi phí cơng cụ, dụng cụ. Đến cuối
thời điểm của 2 năm 2019 và 2020, công ty đã phân bổ dần chi phí này Kết luận :
nhìn chung tổng tài sản của cơng ty qua 3 năm có sự tăng dần nhưng tỷ trọng tài sản
dài hạn lại giảm trong năm 2020 chứng tỏ chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
chưa hướng tới sự ổn định lâu dài. Để có cái nhìn tổng qt hơn cần xét cả sự thay đổi
về nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2018 -2020

2.1.2: Phân tích tình hình biến động nguồn vốn
Cũng như phân tích cơ cấu tài sản,để phân tích cơ cấu nguồn vốn ta đi xây dựng bảng
2.2 xuất phát từ bảng cân đối kế toán giai đoạn 2018 - 2020 như sau :


15

Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của Cơng ty cổ phần tập đồn Hịa Phát 2018-2020 ( Đơn vị: VNĐ )
Chỉ
tiêu

Năm 2018

Số tiền

Tổng
nguồn
vốn
Nơ 뀃
phải
trả
Nơ 뀃
ngắn
hạn
Phải
trả
NBNH
Người
mua
trả
tiền
trước
hạn
Thuế,
khoản
phải
nộp
nhà
nước
Phải
trả
NLĐ
Chi

phí

Tỉ
trọng
(%)

78.223.007.670.925

Năm 2019
( Số tiền – tỉ trọng )
Số tiền
Tỉ
trọng
(%)
101.776.030.090.90
0

Năm 2020
( Số tiền – tỉ trọng )
Số tiền

So sánh 2019/2018
Số tiền
Tỉ
trọng
(%)

131.511.434.388.837

Tỉ

trọng
(%)

23.553.022.419.975

30,11

So sánh 2
Số tiền

29.735.404.297.9

37.600.057.830.115

48,07

53.989.393.956.205

53,05

72.291.648.082.726

54,97

15.389.336.126.090

40,93 18.302.254.126.52

22.636.149.492.136


28,94

26.984.198.187.977

26,51

51.975.217.447.498

39,52

4.348.048.695.841

19,21 24.991.019.259.52

8.706.913.341.857

11,13

7.507.198.187.977

7,38

10.915.752.723.952

8,3

(1.200.715.153.880)

(13,79)


3.408.554.535.97

361.444.408.581

0,05

408.691.837.688

0,04

1.257.272.765.123

0,1

47.247.429.107

13,07

848.580.927.435

481.510.200.714

0,06

478.426.384.718

0,05

548.579.261.453


0,04

(3.083.815.996)

0,06

70.152.876.735

252.288.255.386

0,03

247.936.926.136

0,03

313.099.678.402

0,002

(4.351.329.250)

1,7

65.162.752.266

261.634.131.158

0,03


429.777.297.411

0,04

640.129.683.182

0,05

168.143.166.253

64,27

210.352.385.771


16
phải
trả
ngắn
hạn
khác
Doanh
9.929.720.982
thu
chưa
thực
hiện
ngắn
hạn
Phải

300.069.780.261
trả
ngắn
hạn
khác
Vay,nơ 뀃 11.494.717.393.327
thuê
TCNH
Qũy
761.403.536.738
khen
thưởn
g
phúc
lơ 뀃 i
Nơ 뀃 dài 14.963.908.337.979
hạn
Vay và
nơ 뀃
thuê
tài
chính

36.480.820.999

0,002

27.406.111.996

0,04


237.391.747.239

14,69 16.837.653.470.387
0,1

806.604.376.402

19,13 27.005.195.768.228
0,005

58.387.110.781

0,03

34.564.307.818

0,003

17.476.391.014

176

0,02

328.061.400.351

0,02

(62.678.063.022)


(20,89)

16,54

36.798.465.672.104

27,98

5.342.936.077.060

0,08

1.133.445.419.487

0,09

45.200.839.664

26,54

20.316.430.635.228

15,45

12.601.287.430.249

17.343.247.551.512

13,19


21.906.289.782

0,006

7.158.195.822

144.669.653.112

46,48 19.960.812.201.71
5,94

84,21

326.841.043.085

(6.688.765.133.00

60,05 17.284.860.440.73



×